UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ
BÌNH DƯƠNG – 2018
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ VIỆT HÀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH HẠC
BÌNH DƯƠNG – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương” là công trình
nghiên cứu khoa học của bản thân tôi.
Dữ liệu sử dụng để phân tích nghiên cứu được thu thập từ Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương và kết quả khảo sát từ
khách hàng đang sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương
Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
Cơ sở khoa học của đề tài được tham khảo từ các tài liệu có liên quan, các công
trình nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Bình Dương, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Việt Hà
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một,
phòng Đào tạo Sau đại học, khoa Kinh tế và các giảng viên đã tạo điều kiện, giúp đỡ
cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tri ân đến giảng viên hướng dẫn - TS. Lê Đình Hạc, đã
tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương và những khách hàng đã giúp tôi hoàn
thành dữ liệu phục vụ cho việc thực hiện luận văn.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người thân trong gia
đình đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện luận văn.
Luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được những đóng
góp của Quý Thầy cô và các bạn.
Bình Dương, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Việt Hà
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng nước ngoài
Nghĩa Tiếng Việt
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu
ACB
Asia Commercial Bank
Agribank
Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Rural Development
triển nông thôn Việt Nam
ATM
Automatic Teller Machine
BIDV
Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Investment and Development of Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Vietnam
CAR
Capital Adequacy Ratio
Máy rút tiền tự động
Hệ số an toàn vốn
Công nghệ thông tin
CNTT
DAB
Dong A Commercial Joint Stock Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bank
Đông Á
Eximbank
Viet
Nam
Export
Import Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Commercial Joint Stock Bank
Xuất Nhập khẩu Việt Nam
GDP
Gross Domestic Product
HSBC
Hongkong and Shanghai Banking Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn
Corporation
Một thành viên HSBC (Việt Nam)
Tổng sản phẩm quốc nội
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
PGD
Phòng giao dịch
Điểm chấp nhận thẻ
POS
Point of Sale
Sacombank
Sai Gon Thuong Tin Commercial Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Joint Stock Bank
Sài Gòn Thương Tín
iii
SHB
Sai Gon Ha Noi Commercial Joint Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Stock Bank
Sài Gòn Hà Nội
SWOT
Strengths,
Weaknesses, Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
Opportunities, Threats
thách thức
Tổ chức tín dụng
TCTD
Techcombank Vietnam
Technological
and Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Commercial Joint Stock Bank
Kỹ Thương Việt Nam
VCB
Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Foreign Trade of Vietnam
Ngoại thươngViệt Nam
Vietinbank
Vietnam Joint Stock Commercial Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bank for Industry and Trade
Công thươngViệt Nam
WTO
World Trade Organization
iv
Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
THỨ TỰ
TÊN BẢNG
TRANG
1
Bảng 2.1
Kết quả hoạt động của TECHCOMBANK Chi nhánh
Bình Dương
25
2
Bảng 2.2
Vốn chủ sở hữu của Techcombank và một số NHTM
27
3
Bảng 2.3
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)của các NHTM bình quân giai
đoạn 2015 – 2017
28
4
Bảng 2.4
Kết quả kinh doanh của các Chi nhánh NHTM tỉnh
Bình Dương
29
5
Bảng 2.5
Cơ cấu lao động theo trình độ của Techcombank – Chi
nhánh Bình Dương
31
6
Bảng 2.6
Số dư huy động của Chi nhánh năm 2015, 2016 và 2017
35
7
Bảng 2.7
Dư nợ tín dụng của Chi nhánh năm 2015, 2016 và 2017
36
8
Bảng 2.8
Thu nhập một số dịch vụ của Chi nhánh năm 2015,
2016 và 2017
37
9
Bảng 2.9
Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
Techcombank – Chi nhánh Bình Dương
thẻ
38
10
Bảng 2.10
Một số sản phẩm dịch vụ Internet banking của các
NHTM đã triển khai
39
11
Bảng 2.11
Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ tại
Techcombank – Chi nhánh Bình Dương
41
12
Bảng 2.12
Số dư huy động của các NHTM trên địa bàn
43
13
Bảng 2.13
Dư nợ tín dụng của các Chi nhánh NHTM tỉnh Bình
Dương
45
14
Bảng 2.14
Tỷ lệ nợ xấu của các Chi nhánh NHTM tỉnh Bình
Dương
46
15
Bảng 3.1
Ma trận kết hợp SWOT của TCB
54
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
HÌNH
TÊN HÌNH
TRANG
1
Biểu đồ 2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Techcombank Chi nhánh
Bình Dương
25
2
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ số dư huy động của các NHTM trên địa bàn
44
3
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ dư nợ tín dụng của các Chi nhánh NHTM tỉnh
Bình Dương
45
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vi
MỤC LỤC.............................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Đóng góp của luận văn ........................................................................................ 2
5.1. Các luận văn, luận án đã tham khảo............................................................... 2
5.2. Điểm mới của luận văn và những đóng góp ................................................... 2
6. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI. .......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4
1.1.2. Chức năng .................................................................................................. 4
1.1.3. Vai trò của NHTM ..................................................................................... 5
1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại................................................ 6
1.2.1. Các khái niệm............................................................................................. 6
1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................ 7
1.2.3. Chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .............. 8
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại12
1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
........................................................................................................................... 18
vii
1.3. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ................... 18
1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới ................................................................................................. 18
1.3.2. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam .................................... 22
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................................ 24
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi
nhánh Bình Dương. ............................................................................................... 24
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Bình
Dương ................................................................................................................ 24
2.1.2. Các hoạt động chính ................................................................................. 24
2.1.3. Cơ cấu và tổ chức bộ máy ........................................................................ 25
2.1.4. Kết quả hoạt động .................................................................................... 25
2.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương ........................................................... 26
2.2.1. Tài chính .................................................................................................. 26
2.2.2. Công nghệ ................................................................................................ 30
2.2.3. Nhân lực................................................................................................... 31
2.2.4. Quản trị điều hành .................................................................................... 32
2.2.5. Hệ thống mạng lưới .................................................................................. 33
2.2.6. Sản phẩm dịch vụ ..................................................................................... 34
2.2.7. Thương hiệu ............................................................................................. 41
2.2.8. Thị phần ................................................................................................... 42
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương
Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương. ...................................................................... 46
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 46
2.3.1.2. Về sản phẩm dịch vụ ............................................................................. 46
2.3.2. Những hạn chế tồn tại............................................................................... 47
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại ................................................................................. 50
viii
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................. 52
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ...................................................................................... 53
3.1. Định hướng phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Bình Dương.......................................................................................... 53
3.1.1 Phân tích ma trận kết hợp SWOT để xây dựng giải pháp ........................... 53
3.1.3. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương .......................................... 55
3.2. Các giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương........................................ 56
3.2.1. Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh (SO và ST) ..................................... 56
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. ..... 69
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình
Dương. ............................................................................................................... 70
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 74
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 76
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra như một xu thế tất yếu của quá trình
phát triển kinh tế, tác động đến mọi quốc gia trên các lĩnh vực và các ngành. Theo xu
thế đó, các quốc gia đã và đang tiến hành các hoạt động mở cửa, hội nhập vào xu
hướng này và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Trong những năm gần đây, Việt Nam
được biết đến như một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao trong khu vực .
Hội nhập quốc tế mang đến nhiều cơ hội song cũng đặt ra không ít thách thức vì mức
độ cạnh tranh tăng thêm đối với các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng - lĩnh vực được coi là huyết mạch của
nền kinh tế.
Với vai trò quan trọng là các tổ chức trung gian tài chính, là nguồn cung ứng
vốn chủ yếu cho nền kinh tế, các NHTM Việt Nam cần phải tự đổi mới và hoàn thiện
mình, tăng cường năng lực cạnh tranh của mình, trở thành những ngân hàng mạnh và
có khả năng cung ứng những dịch vụ tốt nhất cho nền kinh tế.
Là thành viên của hệ thống Techcombank, chi nhánh Bình Dương trong những
năm qua mặc dù đã có những cải thiện rất lớn để hội nhập, tốc độ tăng trưởng khá cao,
đội ngũ cán bộ tăng về số lượng, chuẩn hóa về chất lượng, đầu tư CNTT, trang bị cơ
sở vật chất, phát triển thương hiệu… Tuy nhiên với áp lực cạnh tranh rất lớn, trên địa
bàn gần 60 ngân hàng thương mại đang hoạt động và phát triển mạng lưới với tốc độ
nhanh chóng và cạnh tranh gay gắt về sản phẩm, giá cả dịch vụ, về thương hiệu, chất
lượng dịch vụ cũng như phong cách giao dịch, ứng xử của nhân viên…thì
Techcombank chi nhánh Bình Dương muốn tồn tại và phát triển, giữ vững thị phần,
giữ gìn và phát triển thương hiệu, tạo ra càng nhiều lợi nhuận thì việc tìm ra giải pháp
phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh là một vấn đề cấp thiết.
Với mong muốn đóng góp một phần vào sự nghiệp đổi mới và phát triển của
Techcombank Chi nhánh Bình Dương, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh
Bình Dương” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh
Bình Dương, đồng thời phân tích một số điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức,
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân tồn tại.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi
nhánh Bình Dương.
1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động kinh doanh, năng lực cạnh tranh
của Techcombank Chi nhánh Bình Dương
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động và
năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình
Dương và một số liên hệ đến các chi nhánh NHTM trên cùng địa bàn
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, luận văn sử dụng số liệu từ năm 2015 – 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính có kết hợp phương pháp
nghiên cứu định lượng, cụ thể:
- Phương pháp thống kê và so sánh: thu thập và xử lý thông tin của
Techcombank Chi nhánh Bình Dương và một số chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
- Phương pháp thăm dò: khảo sát từ bảng câu hỏi tình hình thực tế các khách
hàng giao dịch tại Techcombank Chi nhánh Bình Dương.
- Phương pháp tổng hợp: sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra
giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
5. Đóng góp của luận văn
5.1. Các luận văn, luận án đã tham khảo
- Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Á Châu”, Nguyễn Trúc Anh, năm 2010, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kỹ thương
Việt Nam đến 2015”, Đặng Hoàng An Dân, năm 2010, Trường Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương”, Bùi Thị Kim Ngân, năm 2011, Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
5.2. Điểm mới của luận văn và những đóng góp
Điểm mới của luận văn
Trong các công trình nghiên cứu trên, vấn đề về nâng cao năng lực cạnh tranh
của NHTM đã được tiếp cận và thực hiện ở những khía cạnh và mức độ khác nhau,
đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cách thức tập hợp số liệu, cách thức
phân tích đánh giá thực trạng cũng khác nhau nên đề xuất giải pháp cũng khác nhau.
2
Bên cạnh đó, trong các nghiên cứu này chưa làm rõ được nguyên nhân dẫn đến tồn tại
hạn chế của năng lực cạnh tranh của các NHTM. Hơn nữa, việc phân tích, so sánh
năng lực cạnh tranh giữa các NHTM với nhau dựa trên các tiêu chí đưa ra chưa được
đề cập và phân tích rõ ràng.
Nói cách khác, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương” của tác giả tiếp cận
không trùng lắp với các công trình nghiên cứu trên.
Những đóng góp của luận văn
Hệ thống lại và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản, khái niệm về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh tranh, nội dung cạnh tranh của NHTM, chỉ rõ sự cần thiết của việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM , từ đó phân tích các chỉ tiêu đo lường nâng
cao năng lực cạnh tranh cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của NHTM và bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
NHTM Việt Nam
Luận văn cũng phân tích cụ thể những hạn chế tồn tại, nguyên nhân tồn tại của
năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương. Đồng thời, luận văn
cũng đưa ra định hướng phát triển chung của ngành Ngân hàng cũng như định hướng
nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Bình Dương. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank
Chi nhánh Bình Dương.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1 – Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Chương 2 – Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Dương.
Chương 3 – Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Đạo luật Ngân hàng của Pháp quốc năm 1941 quy định: “Ngân hàng thương
mại là những doanh nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thương xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Để nắm rõ khái niệm về ngân hàng thương mại ở Việt Nam, theo Luật số
47/2010/QH12 Luật Các Tổ chức Tín dụng hiện hành, một số khái niệm cơ bản như
sau:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã”
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”
“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”
Như vậy, có thể hiểu ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt
chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng, trong đó chức năng chủ yếu là làm
trung gian tín dụng giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong
nền kinh tế.
1.1.2. Chức năng
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản sau:
Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng thương mại chính là chức năng
đi vay để cho vay. Ngân hàng thương mại huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn cho vay và sử dụng nguồn
4
vốn đó để đầu tư vào các nhu cầu khác trong nền kinh tế. Chức năng trung gian tín
dụng thể hiện qua hai nội dung:
Trung gian tín dụng giữa các chủ thể tạm thời thừa vốn và tạm thời thiếu vốn,
nói cách khác là ngân hàng thương mại vay vốn của cá nhân, tổ chức thừa vốn bằng
các nghiệp vụ huy động vốn, rồi sau đó tiếp tục cho vay cá nhân, tổ chức cần nguồn
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đầu tư… thông qua nghiệp vụ tài
trợ, cho vay, chiết khấu…
Trung gian tín dụng giữa ngân hàng trung ương và nền kinh tế. Thông qua chức
năng này của ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền
tệ đối với nên kinh tế. Khi nền kinh tế cần vốn, thì ngân hàng trung ương bơm vốn ra,
khi nền kinh tế thừa vốn thì ngân hàng hút vốn vào bằng các nghiệp vụ của mình.
Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng
thương mại làm nhiệm vụ quản lý tài khoản của các chủ thể nền kinh tế, thực hiện
theo mệnh lệnh của chủ tài khoản về việc chi trả hoặc nhận tiền vào tài khoản. Chức
năng trung gian thanh toán có ý nghĩa không chỉ đối với khách hàng của ngân hàng
thương mại mà còn có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế đó là tiết kiệm tiền mặt lưu
thông , tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ và tham gia quá trình tạo tiền, góp phần tăng
quy mô tín dụng cho nền kinh tế.
Chức năng tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng thay thế cho tiền mặt
Ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ lưu thông tín dụng để thay thế cho
hình thức lưu thông bằng tiền mặt đối với nền kinh tế như hối phiếu, lệnh phiếu, séc,
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
1.1.3. Vai trò của NHTM
NHTM giúp các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở
rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
NHTM giúp NHNN thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ để ổn định và
phát triển kinh tế, an sinh xã hội…
NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia thông qua các
kênh thanh toán, tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu… NHTM giúp cho quá trình trao đổi
mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiên, an toàn và hiệu quả.
5
1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.2.1. Các khái niệm
Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp. Trong bất kỳ lĩnh vực
nào, bất kỳ một ngành nghề nào cũng có cạnh tranh và do cách tiếp cận khác nhau nên
phát sinh nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Paul Samuelson: “cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với
nhau để giành khách hàng, thị trường” [2]
Theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hoá lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi
(1980) [2].
Theo tự điển Bách khoa Việt Nam, “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động
ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”. [2]
Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa
học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi
thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước… Thông qua
cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng
với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng
đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có
chức năng như nhau thông qua các hành động, nổ lực và các biện pháp để giành phần
thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là
thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….
Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Trong những thập niên gần đây, khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đến
rất nhiều. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở nhiều cấp độ khác nhau như: năng lực
cạnh tranh giữa các quốc gia, năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, năng lực
cạnh tranh giữa các sản phẩm dịch vụ...Khái niệm năng lực cạnh tranh cần phải phù
hợp với những điều kiện cụ thể, bối cảnh phát triển của đất nước, của thế giới trong
6
từng giai đoạn nhất định. Ở đây, tác giả tập trung chủ yếu vào khái niệm năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF): năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
được hiểu là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp
trong môi trường cạnh tranh (trong nước và ngoài nước). Năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị
phần của doanh nghiệp có được.
Theo Stéphane Garelli, năng lực cạnh tranh là một khái niệm có nhiểu khía
cạnh để xem xét, tuy nhiên có thể đánh giá năng lực cạnh tranh trên 4 khía cạnh hiệu
quả, sự lựa chọn, nguồn lực và mục tiêu [28]. Xuất phát từ 4 khía cạnh này, có thể
hiểu năng lực cạnh tranh cho biết quốc gia và doanh nghiệp sử dụng các khả năng của
mình để đạt được sự thịnh vượng hay lợi nhuận.
Theo PGS. TS. Nguyễn Thị Quy, “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là
khả năng do chính ngân hàng đó tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế
vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống
đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh” [8].
Vì thế, có thể khái niệm năng lực cạnh tranh của các NHTM là khả năng cung
ứng tốt nhất các sản phẩm dịch vụ tài chính dựa trên lợi thế cạnh tranh và lợi thế so
sánh của ngân hàng nhằm duy trì và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, phát triển
và giữ vững thương hiệu của NH.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM đưa ra ở phần trên, một số
tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM bao gồm:
- Năng lực tài chính: cho biết nguồn vốn tự có, khả năng huy động vốn, khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro;
- Nguồn nhân lực: cho biết số lượng và chất lượng nguồn nhân lực cùng với
các chiến lược phát triển nguồn nhân lực của NHTM;
- Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: cho biết tầm nhìn và những chiến
lược kinh doanh của ban điều hành giúp NHTM không ngừng lớn mạnh;
- Năng lực công nghệ: Công nghệ là yếu tố quyết định tới sự phát triển của
NHTM, hầu hết hoạt động của NHTM đều dựa vào công nghệ;
- Hoạt động marketing: Cho biết sự đa dạng của SP, DV, giá cả của chúng
cùng với hoạt động xúc tiến truyền thông tới khách hàng;
- Mạng lưới, kênh phân phối: giúp NHTM dễ dàng tiếp cận với nhiều khách
hàng hơn và đánh giá được quy mô của NH là lớn hay nhỏ;
7
- Năng lực nghiên cứu và phát triển: đảm bảo cho NHTM phát triển bền vũng ở
hiện tại và tương lai, giúp NHTM không bị tụt hậu so với thị trường.
1.2.3. Chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Để có thể đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM, cần đưa ra được một hệ
thống chỉ tiêu. Hệ thống chỉ tiêu này không chỉ phản ánh năng lực cạnh tranh hiện tại
mà còn phải phản ánh được khả năng duy trì và phát triển lợi thế cạnh tranh của ngân
hàng trong tương lai. Việc xác định được hệ thống các chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan
trọng cho mỗi ngân hàng để có định hướng xây dựng, khai thác và phát triển lợi thế
cạnh tranh của mình
1.2.3.1. Tài chính
Vốn
Quy mô nguồn vốn của một ngân hàng thương mại thể hiện trước hết ở quy mô
vốn chủ sở hữu. Tuy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng
có ý nghĩa rất quan trọng về năng lực tài chính và thanh toán trong hoạt động ngân
hàng. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng càng lớn, thể hiện tiềm lực tài chính càng
mạnh và ngân hàng càng có khả năng chống đỡ cao hơn đối với những “cú sốc” của
môi trường kinh doanh.Trong điều kiện hội nhập như hiện nay, môi trường kinh
doanh luôn có những biến động khôn lường và những rủi ro bất ngờ luôn tiềm ẩn thì
quy mô vốn chủ sở hữu càng quan trọng. Nó chính là yếu tố bảo vệ cho các hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra, tỷ lệ cho vay đối với một khách hàng, một nhóm
khách hàng cũng được qui định trên qui mô vốn chủ sở hữu. Nếu vốn chủ sở hữu càng
lớn thì ngân hàng càng có cơ hội tiếp cận những khoản vay lớn của các doanh nghiệp
lớn, thông qua đó mức độ rủi ro của khoản vay cũng được giảm thiểu do trình độ quản
lý của các doanh nghiệp lớn cũng bài bản hơn các doanh nghiệp nhỏ. Bên cạnh đó,
vốn chủ sở hữu còn là nguồn dài hạn để đầu tư cho đất đai, nhà xưởng, thiết bị và là
nguồn chủ yếu để góp vốn, liên doanh, mua cổ phiếu các công ty hoặc là vốn dùng để
thành lập các công ty trực thuộc, dạng công ty con của ngân hàng như công ty cho
thuê tài chính, công ty bảo hiểm, công ty khai thác nợ, công ty chứng khoán…. Mặt
khác, vốn chủ sở hữu còn là điểm tựa cho lòng tin cho khách hàng gửi tiền và là yếu
tố điều chỉnh chính sách cho vay, đầu tư… của các ngân hàng.Vì vậy, quy mô vốn chủ
sở hữu nhỏ sẽ là một bất lợi. Đây là một trong những nguồn lực quan trọng nhất quyết
định khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng.
Khả năng thanh khoản
Khả năng thanh khoản là một chỉ tiêu rất quan trọng trong quá trình đánh giá
tính ổn định trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Sự thiếu hụt của một ngân hàng
đơn lẻ có thể có những tác động nghiêm trọng đến toàn hệ thống ngân hàng. Trong
điều kiện bình thường, những ngân hàng không xây dựng được cho mình một chiến
8
lược hiệu quả để duy trì thanh khoản đầy đủ thì tình hình khó khăn về nguồn vốn sẽ
ảnh hưởng xấu đến kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế
bị rơi vào khủng hoảng hay khi ngân hàng bị những tin đồn thất thiệt đe dọa đến uy tín
của ngân hàng thì ngân hàng có thể bị lâm vào tình trạng khủng hoảng về khả năng
thanh khoản. Khả năng thanh khoản của ngân hàng thể hiện qua các chỉ tiêu như: tỷ số
thanh toán hiện hành, tỷ số khả năng thanh toán nhanh, tỷ số khả năng thanh toán tức
thời, đánh giá định tính về năng lực quản lý thanh khoản, đặc biệt là khả năng quản lý
rủi ro thanh khoản của các NHTM.
Lợi nhuận
Lợi nhuận hay khả năng sinh lời là thước đo cuối cùng trong quá trình đánh giá
năng lực hoạt động của một ngân hàng, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả
khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Thu nhập cao tạo điều kiện cho ngân hàng đầu tư
và nâng cao chất lượng vào sản phẩm và công nghệ mới nhằm thu hút khách hàng; tạo
lợi nhuận cho cổ đông; trang trải các rủi ro mà không làm suy yếu vốn. Tuy vốn nhiều
hơn sẽ bảo vệ ngân hàng khi xảy ra khủng hoảng, nhưng thu nhập ít thì cũng là rào
cản cho các hoạt động Kỹ thương; hậu quả là ngân hàng sẽ mất vị thế của mình và có
thể sẽ phải đối mặt với khủng hoảng. Chỉ tiêu lợi nhuận có thể được phân tích thông
qua những chỉ tiêu cụ thể như:
- Giá trị tuyệt đối của lợi nhuận trước thuế.
- Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận, cơ cấu lợi nhuận (lợi nhuận được hình
thành từ nguồn nào: từ hoạt động kinh doanh thông thường hay từ các khoản thu nhập
bất thường)
- Tổng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: tỷ số này phản ánh khả năng sinh
lời của ngân hàng. Tỷ số này càng cao, doanh thu càng lớn thì tiềm năng sinh lời càng
lớn.
- Lợi nhuận ròng trên tài sản có (ROA – Return On Assets): chỉ tiêu này cho
thấy khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ lệ này càng lớn thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản
càng cao. Tuy nhiên, nếu ROA quá cao thì cũng có rủi ro cao.
- Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity): chỉ tiêu này
đặc trưng cho khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và giải thích làm thế nào vốn của
các chủ sở hữu được sử dụng một cách có hiệu quả nhất. Do vậy, các ngân hàng
thường cố gắng tăng chỉ tiêu ROE để tăng tính hấp dẫn đối với các cổ đông. Tuy
nhiên, việc tăng ROE quá cao so với ROA chứng tỏ nguồn vốn tự có của ngân hàng
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn và do vậy ảnh hưởng đến mức độ lành mạnh
trong hoạt động của NHTM.
1.2.3.2. Công nghệ
9
- Xem thêm -