Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương (techcom...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương (techcombank) chi nhánh thanh khê

.PDF
110
405
126

Mô tả:

i LỜI CẢM ƠN  Qua 4 năm học tập dưới mái trường, đuợc sự truyền đạt tận tình của Quý thầy, cô, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích và làm quen với nhiều phương thức học. Chính nhờ nền tảng tri thức này, em đã dễ dàng lĩnh hội những kiến thức mới trong quá trình thực tập để làm hành trang cho em tiếp cận và làm chủ công việc trong tương lai. Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn : - Giáo viên hướng dẫn: Thầy Ths Lê Chí Công – đã tận tình chỉ bảo, sữa chữa những sai sót, giúp em hoàn thành tốt khóa luận. - Qúy thầy cô trong khoa kinh tế, ngành Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức, góp ý, bổ sung để khóa luận của em được hoàn chỉnh. - Tập thể nhân viên ngân hàng Techcombank chi nhánh Đà Nẵng( Techcombank Thanh Khê), đặc biệt phòng Tín dụng, phòng Dịch vụ - Marketing đã tận tình hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài liệu cần thiết để em tìm hiểu. Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, nên bài làm của em không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong ngân hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, tập thể nhân viên tại Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Đà Nẵng, ngày 25 tháng 5 năm 2012 Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Vân ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC.................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................4 1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ......................................................................4 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh .................................................................................4 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh công ty......................................................5 1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty ....................6 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại...........7 1.2.1 Các nhân tố môi trường bên ngoài.............................................................7 1.2.1.1 Môi trường vĩ mô (05 nhân tố) .................................................................7 1.2.1.2 Môi trường vi mô ...............................................................................11 1.2.2 Các yếu tố môi trường nội bộ ...................................................................16 1.2.2.1 Các mối quan hệ của ngân hàng ............................................................16 1.2.2.2 Nguồn nhân lực.........................................................................................17 1.2.2.3 Nguồn lực tài chính ..................................................................................17 1.2.2.4 Công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ........................................17 1.2.2.5 Công tác tiếp thị .......................................................................................18 1.2.2.6 Công tác nghiên cứu thị trường..............................................................18 1.2.2.7 Văn hoá của ngân hàng ...........................................................................19 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ...........19 1.3.1 Thị phần của ngân hàng ...........................................................................19 1.3.2 Tốc độ tăng trưởng thị phần .....................................................................20 1.3.3 Năng lực quản lý và điều hành kinh doanh ..............................................20 iii 1.3.4 Năng lực nhân viên ...................................................................................21 1.3.5 Năng lực tài chính.....................................................................................22 1.3.6 Khả năng tiếp cận thông tin......................................................................22 1.3.7 Mạng lưới kinh doanh (Chi nhánh, phòng giao dịch) ..............................23 1.3.8 Khả năng cạnh tranh về lãi suất và chi phí dịch vụ .................................23 1.3.9. Uy tín, thương hiệu:.................................................................................24 1.3.10 Chất lượng sản phẩm.............................................................................24 1.3.11 Chất lượng dịch vụ khách hàng..............................................................25 1.4 Công cụ phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh........................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TECHCOMBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA ...........28 2.1 Giới thiệu khái quát về Techcombank.............................................................28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................28 2.1.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam...................................................................................................28 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank Đà Nẵng .......38 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng: ...............39 2.1.2.1 Chức năng: ................................................................................................39 2.1.2.2 Nhiệm vụ:...................................................................................................39 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng:............................................................................................................40 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:...............................................................................40 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: ........................................40 2.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ điển hình của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng .............................................................................................................42 2.1.5 Thực trạng kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng:.............42 2.1.5.1 Tình hình huy động vốn của Techcombank Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2009 - 2011: .........................................................................................42 iv 2.1.5.2 Tình hình cho vay của NHTMCP Kỹ thương Chi nhánh Thanh Khê (Đà Nẵng) .......................................................................................................47 2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Kỹ Thương Thanh Khê Đà Nẵng..........................................................................................................49 2.1.6. Thuận lợi, khó khăn hiện nay của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê.......52 2.1.6.1 Thuận lợi....................................................................................................52 2.1.6.2 Khó khăn: ..................................................................................................53 2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê Đà Nẵng.....................................................53 2.2.1 Môi trường vĩ mô ......................................................................................53 2.2.2 Môi trường vi mô ......................................................................................58 2.2.2.1 Sức ép từ khách hàng ...............................................................................58 2.2.2.2 Áp lực của nhà cung cấp .........................................................................59 2.2.2.3 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại ..............................................................59 2.2.2.4 Nguy cơ xâm nhập của các đối thủ tiềm năng ......................................60 2.2.2.5 Nguy cơ từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế.......................................60 2.2.3 Các yếu tố môi trường nội bộ ...................................................................61 2.2.3.1 Nguồn nhân lực.........................................................................................61 2.2.3.2 Nguồn lực tài chính ..................................................................................62 2.2.3.3 Công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ........................................63 2.2.3.4 Công tác tiếp thị .......................................................................................64 2.2.3.5 Công tác nghiên cứu thị trường..............................................................64 2.2.3.6 Văn hóa của Ngân hàng ..........................................................................65 2.3 Sử dụng công cụ phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh cho Techcombank Chi nhánh Thanh Khê (Đà Nẵng)..................................................65 2.4. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê Đà Nẵng.....................................................66 2.4.1 Chỉ tiêu vị thế cạnh tranh .........................................................................66 v 2.4.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê với các ngân hàng cạnh tranh.........................................................68 2.4.2.1 So sánh thị phần và tốc độ tăng thị phần của Ngân hàng Techcombank với các ngân hàng khác:..............................................................69 2.4.2.2 So sánh năng lực quản lý và điều hành kinh doanh của ngân hàng với đối thủ cạnh tranh ...........................................................................70 2.4.2.3 So sánh năng lực nhân viên của ngân hàng Techcombank với các ngân hàng cạnh tranh: .................................................................................72 2.4.2.4 So sánh năng lực tài chính của ngân hàng Techcombank với đối thủ cạnh tranh: ...............................................................................................74 2.4.2.5 So sánh khả năng tiếp cận thông tin của ngân hàng Techcombank với đối thủ cạnh tranh: ................................................................75 2.4.2.6 So sánh mạng lưới kinh doanh của ngân hàng Techcombank với các ngân hàng cạnh tranh..............................................................................76 2.4.2.7 So sánh khả năng cạnh tranh về lãi suất và chi phí dịch vụ của ngân hàng Techcombank với đối thủ cạnh tranh: .....................................77 2.4.2.8 So sánh uy tín, thương hiệu của ngân hàng Techcombank với các ngân hàng cạnh tranh: .................................................................................79 2.4.2.9 So sánh chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng của ngân hàng Techcombank với đối thủ cạnh tranh: .............................................80 2.5 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê (Đà Nẵng) ...........................................................................................82 2.5.1 Thế mạnh của Chi nhánh ngân hàng so với đối thủ .................................84 2.5.2 Điểm yếu của Chi nhánh so với đối thủ: ..................................................84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TECHCOMBANK ...............................................................87 CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG. ................................................................................87 3.1 Cơ sở nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê ....87 3.1.1 Mục tiêu chung của Techcombank Việt Nam ...........................................87 vi 3.1.2 Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động kinh doanh cụ thể của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê ......................................................................88 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê (Đà Nẵng) ...........................................................................................89 3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng...............................89 3.2.2 Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới kinh doanh .........90 3.2.3 Điều chỉnh chính sách lãi suất, phí ..........................................................91 3.2.4 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa đối tượng khách hàng .......92 3.2.5 Nâng cao năng lực quản lý và điều hành kinh doanh: .............................93 3.2.6 Phát triển các hoạt động Marketing và dịch vụ chăm sóc khách hàng..........93 3.2.7 Giải pháp về hoạt động huy động vốn:.....................................................95 3.2.8 Giải pháp về nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên .................................96 3.3 Một số kiến nghị..............................................................................................97 3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ......................................................................97 3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước....................................................98 3.3.3 Hội sở Techcombank ................................................................................99 KẾT LUẬN .............................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Techcombank Thanh khê năm 2009 - 2011........44 Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Techcombank Thanh Khê .....................................47 Bảng 2.3: Tình hình HĐKD tại Techcombank Thanh Khê ......................................51 Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh 2009 – 2011...........................................63 Bảng 2.5: Kết quả điều tra tầm quan trọng của các chỉ tiêu thể hiện vị thế cạnh tranh.....66 Bảng 2.6: Kết quả điều tra điểm số đánh giá thị phần và tốc độ tăng thị phần của các ngân hàng .....................................................................................................69 Bảng 2.7: Kết quả điều tra điểm số đánh giá về năng lực quản lý và điều hành kinh doanh của các Ngân hàng..................................................................................70 Bảng 2.8: Kết quả điều tra điểm số đánh giá năng lực nhân viên.............................72 Bảng 2.9: Kết quả điều tra điểm số đánh giá của các ngân hàng về năng lực tài chính .....74 Bảng 2.10: Kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng) của các Ngân hàng về khả năng tiếp cận thông tin...................................................................................75 Bảng 2.11: Kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng) của các ngân hàng về mạng lưới kinh doanh...........................................................................................76 Bảng 2.12: Kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng) của các ngân hàng về khả năng cạnh tranh về lãi suất và chi phí dịch vụ...............................................77 Bảng 2.13: Kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng) của các ngân hàng về uy tín, thương hiệu ...............................................................................................79 Bảng 2.14: Kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng) của các ngân hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng ...........................................................80 Bảng 2.15: Tổng hợp tổng điểm đánh giá các yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của các ngân hàng cạnh tranh ..........................................................................83 Bảng 2.16: Tổng hợp các chỉ tiêu thể hiện năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê (Đà Nẵng) với đối thủ cạnh tranh .................85 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ  SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter..............................................11 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh .................................................................40  BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Techcombank Thanh Khê........................45 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng trưởng Lợi nhuận của Techcombank Thanh Khê (2009 – 2011) ............................................................................................................49 Biểu đồ 2.3: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh Techcombank Thanh Khê 2009 - 2011......62 Biểu đồ 2.4: Tổng điểm đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố.............................66 Biểu đồ 2.5: So sánh thị phần và tốc độ tăng thị phần của Techcombank so với các Ngân hàng cạnh tranh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .....................................69 Biểu đồ 2.6: So sánh năng lực quản lý và điều hành kinh doanh của Techcombank với các đối thủ cạnh tranh .................................................................71 Biểu đồ 2.7: So sánh năng lực nhân viên của Techcombank với các Ngân hàng cạnh tranh ..................................................................................................................73 Biểu đồ 2.8: So sánh năng lực tài chính của Ngân hàng với đối thủ cạnh tranh ......74 Biểu đồ 2.9: So sánh khả năng tiếp cận thông tin của Techcombank với các đối thủ cạnh tranh......................................................................................................75 Biểu đồ 2.10: So sánh mạng lưới kinh doanh của ngân hàng Techcombank với các ngân hàng cạnh tranh. .........................................................................................77 Biểu đồ 2.11: So sánh khả năng cạnh tranh về lãi suất và chi phí dịch vụ của ngân hàng Techcombank với đối thủ cạnh tranh. .....................................................78 Biểu đồ 2.12: So sánh uy tín, thương hiệu của ngân hàng Techcombank với các ngân hàng cạnh tranh. .........................................................................................79 Biểu đồ 2.13: So sánh chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng của ngân hàng Techcombank với đối thủ cạnh tranh. ..............................................................81 Biểu đồ 2.14: Điểm đánh giá các yếu tổ thể hiện năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng cạnh tranh................................................................................................82 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ và đang từng bước vững chắc hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Góp phần vào những thành tựu chung đó, ngành ngân hàng đã và đang khẳng định vai trò huyết mạnh của mình đối với sự phát triển kinh tế của đất nước. Với những tác động tích cực của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng thương mại trong nước không ngừng lớn mạnh với tốc độ phát triển bình quân trên 30%/năm và tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong việc cải thiện khả năng huy động vốn và đáp ứng nhu cầu đầu tư của các khu vực kinh tế. Bên cạnh những điều kiện thuận lợi, các ngân hàng thương mại trong nước cũng đang đứng trước nhiều thử thách, đặc biệt là sự cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới đang đẩy nhanh tiến trình thâm nhập của các ngân hàng nước ngoài vào Việt Nam, đặt các ngân hàng thương mại trong nước trước những thách thức hết sức to lớn trong cuộc đua tranh giành thị phần cũng như khả năng tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trước bối cảnh đó, Chi nhánh Ngân hàng TMCP kỹ thương (Techcombank) tại Đà Nẵng nói riêng và NHTMCP kỹ thương Techcombank Việt Nam nói chung cũng không tránh khỏi những thử thách trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Techcombank Chi nhánh Thanh Khê đã và đang tìm lời giải cho bài toán nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm tranh thủ điều kiện và nguồn lực để đón đầu cơ hội, vượt qua các nguy cơ nhằm phát triển nhanh và mang tính bền vững. Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn trên nên em đã quyết định chọn chủ đề “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Cổ phần kỹ thương (Techcombank) Chi nhánh Thanh Khê” làm đề tài tốt nghiệp. Em hy vọng rằng với những kết quả nghiên cứu, phân tích và các giải pháp thực 2 tiễn của đề tài sẽ góp phần nhỏ bé giúp Chi nhánh ngân hàng nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu: − Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Techcombank Chi nhánh tại Thanh Khê thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 và hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh cũng như các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh. − Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu mà Chi nhánh có thể gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh và cạnh tranh của Chi nhánh so với các đối thủ cùng ngành trên địa bàn trong nước. − Kiến nghị các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Chi nhánh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: − Đối tượng nghiên cứu: + Năng lực cạnh tranh của Chi nhánh − Phạm vi nghiên cứu: + Chỉ giới hạn ở các sản phẩm chủ yếu của một ngân hàng thương mại như: Hoạt động cho vay, huy động vốn, các sản phẩm nổi trội của ngân hàng Techcombank. + Giới hạn phạm vi nghiên cứu là các Ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, số liệu từ năm 2009 đến 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu, thông tin: − Thông tin thứ cấp: Thu thập từ các tài liệu của Chi nhánh. Đối với các thông tin về tình hình huy động vốn, tình hình cho vay, nguồn vốn của Chi nhánh thu thập từ bảng báo cáo tài chính, thông tin các mục tiêu, chiến lược của Chi nhánh thu thập từ báo cáo của Hội đồng quản trị. − Thông tin sơ cấp: dùng phương pháp phỏng vấn các chuyên gia gồm Ban giám đốc, các trưởng phòng của Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng và các Chi 3 nhánh của ngân hàng khác như ACB, Sacombank, Đông Á trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Phương pháp xử lý thông tin: − Đối với thông tin thứ cấp: Dùng phương pháp trích dẫn tài liệu, tổng hợp số liệu, tính toán một số chỉ tiêu cần thiết để so sánh đối chiếu các chỉ tiêu đó trong ba năm gần nhất (từ 2009 đến 2011) của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê. − Đối với thông tin sơ cấp: Thông tin thu thập được từ kết quả điều tra chuyên gia: Tổng hợp số liệu thu thập được, sử dụng phần mềm Excel để tính điểm số trung bình tổng hợp của các chuyên gia cho Chi nhánh được đánh giá, trên cơ sở đó đánh giá năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê trong mối tương quan so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank Chi nhánh Thanh Khê, thấy được thế mạnh, điểm yếu và áp lực cạnh tranh của Chi nhánh thời gian qua. Đề xuất được một số giải pháp có tính kiến nghị nhằm nâng nâng cao năng lực cạnh tranh cho Chi nhánh, góp phần giúp Chi nhánh có thể ứng dụng vào thực tế của mình để họ có thể đứng vững hơn trên thị trường trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo thì luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Chương 2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Techcombank Thanh Khê trong thời gian qua Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Techcombank Chi nhánh Thanh Khê. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh được hiểu là một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường. Trong điều kiện “Hoạt động trên cùng một sân chơi và theo cùng một luật chơi”, doanh nghiệp nào có khả năng cạnh tranh, doanh nghiệp đó có điều kiện tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nào yếu khả năng cạnh tranh doanh nghiệp đó bị đào thải khỏi thị trường. Trong thực tế hiện nay đang tồn tại nhiều quan niệm về cạnh tranh đứng trên những góc độ khác nhau: Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”. Trong giáo trình kinh tế chính trị học Mác - Lênin (2002) thì “cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất, lợi nhuận lớn nhất bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh”. Trong lĩnh vực kinh doanh, tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiên (2004) cho rằng cạnh tranh không phải là sự hủy diệt mà là sự thay đổi, thay thế những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, sử dụng lãng phí nguồn lực của xã hội bằng các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu cầu của xã hội, thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển. Tuy nhiên, để cạnh tranh được và cạnh tranh một cách lành mạnh không phải là dễ bởi nó phụ thuộc vào tiềm năng, lợi thế và nhiều yếu tố khác của doanh nghiệp hay một quốc gia, đó chính là khả năng cạnh tranh của mỗi quốc gia, hay một nghành, một công ty, xí nghiệp. Trong khi đó, Michael Porter (1980) lại xem cạnh tranh như là một quá trình giành lấy thị phần, 5 tìm kiếm lợi nhuận (khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có). Kết quả quá trình canh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải tiến tốt hơn các sản phẩm và dịch vụ cung cấp trên thị trường với chi phí thấp nhất có thể. - Từ những cách tiếp cận trên, tác giả cho rằng các khái niệm về cạnh tranh có thể là khác nhau song nội hàm của nó có thể chứa đựng một số nội dung chủ yếu sau: Thứ nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh cùng một loại sản phẩm, hàng hóa và cùng tiêu thụ trên một thị trường nhất định. Thứ hai, mục đích cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận mong muốn để duy trì sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp hoặc ngành sản xuất. Để đạt được mục đích cơ bản đó, cuộc ganh đua trong kinh doanh phải tạo cho được những điều kiện, cơ hội tốt nhất nhằm gành được và mở rộng thị trường để tăng thị phần, trên cơ sở hạ thấp chi phí sản xuất - tiêu thụ và các hoạt động có liên quan, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc cung cấp các sản phẩm có sự khác biệt. Thứ ba, cạnh tranh là một phạm trù kinh tế phản ánh hiện thực khách quan về cuộc ganh đua giữa các nhà kinh doanh trên thị trường và chịu tác động của quan hệ cung cầu sản phẩm. 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh công ty Cho đến nay, nhiều nhà nghiên cứu và quản lý kinh doanh sử dụng một số thuật ngữ như “năng lực cạnh tranh” “sức cạnh tranh” và “khả năng cạnh tranh” và trong tiếng Anh nó thường được sử dụng là “Competitiveness Capability”. Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, các chuyên gia đã sử dụng khái niệm năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các cấp độ khác nhau như: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh sản phẩm và dịch vụ. Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren (1991), cho rằng: năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trường trong và ngoài nước. Để đánh giá năng lực cạnh tranh, thường dựa trên 6 các chỉ số như: năng suất lao động, tổng năng suất các yếu tố sản xuất, công nghệ, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính khác biệt của sản phẩm,... Trong chiến lược cạnh tranh, Michael Porter (1980) cho rằng chiến lược cạnh tranh của các công ty liên quan tới việc họ xác định vị trí của mình trên thị trường để phát huy các năng lực/khả năng độc đáo của mình trước các lực lượng trong môi trường cạnh tranh (đối thủ tiềm năng, đối thủ hiện tại, sản phẩm thay thế, nhà cung cấp và khách hàng). Từ các cách tiếp cận trên chúng ta thấy rằng, năng lực cạnh tranh được thể hiện thông qua “thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ích ngày càng cao hơn” (Lê Công Hoa, Lê Chí Công, 2006). Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải được tạo ra từ thực lực của nó. Đây là các yếu tố bên trong mỗi một doanh nghiệp và chúng cần được đánh giá, so sánh với đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng thị trường mục tiêu. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách có ý nghĩa với các đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập lợi thế so sánh với đối thủ. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như có khả năng lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh (Lê Chí Công, 2006). 1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty Trong nền kinh tế thị trường, năng lực cạnh tranh là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển, là yếu tố quyết định để doanh nghiệp có thể vươn tới một vị thế mà tại đó doanh nghiệp có khả năng tác động đến các lực lượng cạnh tranh một cách hiệu qủa. Khi tốc độ hội nhập càng nhanh, mức độ cạnh tranh càng gia tăng thì sự quan tâm đến vấn đề năng lực cạnh tranh càng cần thiết. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn ngành, góp phần giúp cho nền kinh tế hoạt động một cách có hiệu quả hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn,..làm cho đời sống xã hội ngày càng phong phú hơn. 7 Thêm vào đó, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp là một tất yếu khách quan trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Nếu không làm được điều này, doanh nghiệp không chỉ thất bại trên “sân khách” mà còn gánh chịu những hậu quả tương tự trên chính “sân nhà”. Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp phải chủ động đánh giá thực lực, khả năng của mình và tìm ra những điểm mạnh cơ bản để phát huy, cũng như những điểm yếu để khắc phục. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.2.1 Các nhân tố môi trường bên ngoài 1.2.1.1 Môi trường vĩ mô (05 nhân tố) − Môi trường kinh tế Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm và khu vực đầu tư của nền kinh tế. Chính vì lẽ đó, những biến động của môi trường kinh tế sẽ tạo ra những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cụ thể, nếu ngân hàng hoạt động trong quốc gia có nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng như Việt Nam sẽ tăng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các đơn vị cũng như nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Kết quả là hoạt động huy động và cho vay của ngân hàng sẽ gặp nhiều thuận lợi. Đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng được nâng cao. Ngược lại, khi ngân hàng hoạt động trong quốc gia có nền kinh tế suy giảm (ví dụ khủng hoảng kinh tế) thì sẽ tác động bất lợi cho hoạt động của các ngân hàng thương mại như nhu cầu vay vốn giảm; nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. − Môi trường chính trị - pháp luật Môi trường này gồm có luật pháp, các cơ quan nhà nước và những nhóm gây sức ép có ảnh hưởng và hạn chế các tổ chức và cá nhân khác nhau trong xã hội. Các hoạt động của các doanh nghiệp thường chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong môi trường chính trị và theo các hướng khác nhau như: hệ thống các quan điểm, đường lối, chính sách của chính phủ; Hệ thống luật pháp hiện hành; Các xu hướng ngoại giao của chính phủ; Những diễn biến chính trị trong nước, khu vực 8 và trên toàn thế giới….Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thật sự cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuế, thuê nhân công, cho vay của ngân hàng, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường. Sự ổn định của chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh. Trong xã hội ổn định về chính trị, thống nhất về đường lối, các nhà kinh doanh được đảm bảo an toàn về đầu tư, quyền sở hữu và các tài sản khác của họ, như vậy sẽ khuyến khích họ đầu tư với số vốn nhiều hơn vào các dự án dài hạn. Với nền chính trị ổn định và các chính sách đầu tư thông thoáng như hiện nay thì các tổng nguồn vốn cũng như kế hoạch đăng kí đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài tại nước ta đang có chiều hướng tăng lên. Các chiến lược phát triển kinh tế quốc gia, các chính sách và chương trình hành động của các cấp, các ngành trong nền kinh tế, chính sách thu chi hàng năm, chính sách phát triển ngành sẽ tạo ra cơ hội hay nguy cơ cho các ngành, các doanh nghiệp, các tổ chức trong nền kinh tế. Mỗi quốc gia đều có hệ thống pháp luật riêng, bao gồm nhiều bộ luật, nhiều văn bản dưới luật và các quy định thể hiện các quy tắc quản lý kinh tế-xã hội của nhà nước theo từng giai đoạn lịch sử. Trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và bắt buộc phải hoạt động trong khuôn khổ mà pháp luật cho phép, pháp luật tác động đến doanh nghiệp theo hai hướng: - Tạo môi trường bình đẳng cho doanh nghiệp hoạt động, bảo vệ doanh nghiệp khi các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, có thể có ưu đãi với một số loại hình doanh nghiệp nhất định. - Hạn chế nhất định đối với các doanh nghiệp như hạn chế về mặt hàng (bia rượu, thuốc lá, các mặt hàng gây nguy hiểm, ảnh hưởng đến đời sống của người dân,…), quy mô kinh doanh, các loại thuế (thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đặc biệt,…) Sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào sự am hiểu các chính sách, luật lệ, thể chế pháp luật của quốc gia hay không, doanh nghiệp cần xem xét các điều khoản nào của pháp luật là cơ hội, phù hợp với các nguồn lực của 9 doanh nghiệp có thể nắm bắt hoặc các điều khoản nào thể hiện sự cấm đoán hay hạn chế được xem là nguy cơ, cần phải né tránh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, có như thế thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại. − Môi trường văn hóa - xã hội Văn hóa là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần có mối quan hệ gắn bó với nhau, do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội của mình. Xã hội là kết quả các quá trình hoạt động của con người trong cộng đồng các dân tộc, có mối quan hệ chặt chẽ với yếu tố văn hóa. Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng những yếu tố này tạo nên đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần. Yếu tố văn hóa xã hội được nghiên cứu ở đây gồm: Quan điểm về mức sống; Phong cách sống; Tỷ lệ tăng dân số; Tỷ lệ sinh đẻ, Thu nhập bình quân/người/hộ gia đình; Vấn đề di chuyển lao động; Trình độ dân trí…Khi một hay nhiều các yếu tố thuộc quan điểm sống và mức sống thay đổi chúng có thể tác động đến doanh nghiệp tạo ra các cơ hội hoặc nguy cơ khác nhau như: sở thích vui chơi giải trí, thói quen trong chi tiêu, mối quan tâm của khách hàng khi mua sắm hàng hóa, thói quen sử dụng thời gian, mối quan tâm về bảo vệ sức khỏe. Hay ngày nay con người có xu hướng quan tâm đến bảo vệ sức khỏe, họ có nhiều loại nhu cầu gắn liền với các hoạt động thể dục - thể thao, du lịch sinh thái, họ quan tâm đến các tiêu chuẩn dinh dưỡng trong ăn uống. Vì vậy nhiều doanh nghiệp rất nhạy bén với những yếu tố này, họ đang đáp ứng tốt các nhu cầu thông qua chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ nổi bật như thức ăn nhanh, thức ăn kiêng chống béo phì, du lịch sinh thái, dụng cụ thể dục chuyên dụng. Ngoài ra, để bảo vệ sức khỏe và quyền lợi cho người tiêu dùng, hiệp hội những người tiêu dùng đã ra đời tạo nên một nguy cơ đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm phải bảo đảm lợi ích 10 người tiêu dùng. Hiện nay khi mức sống của người dân ngày càng được cải thiện thì con người không chỉ ăn no mặc ấm mà họ đòi hỏi phải được ăn ngon mặc đẹp thưởng thức những thứ mới lạ và được phục vụ một cách chu đáo theo đúng nghĩa “khách hàng là thượng đế”, chính vì vậy mà các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ luôn tìm kiếm và đưa ra những dịch vụ mới như du lịch khám phá, du lịch mạo hiểm, thưởng thức những món ăn dân dã với phong cách phục vụ khác biệt, khôi phục lại các trò chơi dân gian, tìm về cội nguồn,… − Môi trường công nghệ Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và ứng dụng sâu rộng của nó vào cuộc sống xã hội như ngày nay, thì ngành ngân hàng khó có thể duy trì khả năng cạnh tranh của mình nếu vẫn cung ứng các dịch vụ truyền thống. Nếu ngân hàng có công nghệ lạc hậu hơn đối thủ cạnh tranh thì sớm muộn cũng bị đối thủ cạnh tranh đánh bật ra khỏi thị trường. Vì vậy, việc ngân hàng chú trọng đầu tư phát triển công nghệ hiện đại để tạo ra các sản phẩm/ dịch vụ mới và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng sẽ làm cho khách hàng tin tưởng và từ đó có thể duy trì khách hàng trung thành, có khả năng thu hút khách hàng mới hoặc thậm chí lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh. − Môi trường tự nhiên Các yếu tố của môi trường tự nhiên như: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, vấn đề ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt nguồn năng lượng, vấn đề lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, điều kiện của môi trường tự nhiên ngày càng xấu đi đã trở thành một trong những vấn đề quan trọng đặt ra trước các doanh nghiệp và công chúng, nhiều thành phố trên thế giới tình trạng ô nhiễm không khí và nước đã đạt tới mức độ nguy hiểm, trong khi đó thì nhu cầu sử dụng các nguồn lực này ngày càng lớn đã buộc doanh nghiệp phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt động liên quan, ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược kinh doanh. 11 − Môi trường kinh doanh quốc tế Hiện nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau, luồng vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu Á mạnh mẽ, điều này đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng nhiều cơ hội mới như có thể tranh thủ được các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển...tuy nhiên, bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, như phải cạnh tranh với những tập đoàn tài chính đầy tiềm lực (về vốn, công nghệ, năng lực quản lý...). Trong khi thực tế hiện nay cho thấy các ngân hàng thương mại Việt Nam còn yếu về mọi mặt từ năng lực tài chính, kinh nghiệm quản trị ngân hàng, công nghệ đến nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng với việc nhiều ngân hàng quốc tế ngày càng có mặt tại Việt Nam đã làm cho cường độ cạnh tranh trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính đồng bộ ngày một tăng lên. Do đó, những biến động khác nhau của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nước trên thế giới, sự thay đổi trong chính sách kinh doanh của các đối thủ quốc tế…sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. 1.2.1.2 Môi trường vi mô Đối thủ tiềm ẩn Cạnh tranh nội bộ Áp lực của nhà cung cấp Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại Sức ép của khách hàng Sản phẩm/ dịch vụ thay thế Sơ đồ 1.1. 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter 12 1.2.1.2.1 Sức ép từ khách hàng Khách hàng thường gây áp lực giảm giá hoặc yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp những dịch vụ tốt hơn. Việc gây sức ép của khách hàng vô tình chung đã làm cho các doanh nghiệp trong ngành và các doanh nghiệp mới cạnh tranh khốc liệt với nhau để giành dật khách hàng. Kết quả điều này sẽ làm cho các bên tham gia gặp một số khó khăn và gây tổn hại đến mức lợi nhuận của ngành. Sức ép của khách hàng xuất phát từ những điều kiện sau: - Thứ nhất, doanh nghiệp chúng ta thuộc trong số những nhà cung cấp có quy mô vừa và nhỏ của ngành. Trong khi đó khách hàng là một số ít có quy mô lớn và thường mua sản phẩm với khối lượng lớn. Hoàn cảnh này cho phép khách hàng chi phối doanh nghiệp, lúc này khách hàng có thể gây sức ép cho doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp phải bán với giá thấp, đây là cách mà Wal-Mart đã thực hiện đối với các nhà cung cấp hàng hóa cho mình trong đó có nhiều thương hiệu nổi tiếng và có nhiều doanh nghiệp đã bị phá sản do sức ép lớn. - Hai là, khách hàng có thể vận dụng chiến lược hội nhập dọc ngược chiều, tức là có xu hướng khép kín sản xuất, tự sản xuất, gia công các bộ phận chi tiết, bán sản phẩm cho mình. - Ba là, khách hàng có đầy đủ thông tin về thị trường như nhu cầu, giá cả, vv…của các nhà cung cấp thì áp lực mặc cả của họ càng lớn. Với những thông tin đầy đủ, khách hàng đảm bảo họ nhận được mức giá dễ chịu và phủ nhận sự đe dọa của người cung ứng về sự tồn tại của họ. Hiện nay khi sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt cùng với đó là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin thì việc tìm kiếm cho mình những nhà cung cấp với giá cả hợp lý là điều khá dễ dàng. - Bốn là, khi khách hàng không bị ràng buộc và có thể chuyển sang mua sản phẩm của các doanh nghiệp khác với giá rẻ hơn một cách thuận lợi. Kinh doanh lĩnh vực dịch vụ hiện nay phát triển rất mạnh mẽ với đủ các loại hình, khách du lịch thường có nhu cầu tìm hiểu khám phá những cái mới cùng với đó là sự phát triển
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất