Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt n...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng trị

.PDF
100
187
71

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING --------------- HỒ THỊ HỒNG OANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng Mã số: 60.34.02.01 TP. Hồ Chí Minh- Năm 2015 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING --------------- HỒ THỊ HỒNG OANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng Mã số:60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HÀ NAM KHÁNH GIAO TP. Hồ Chí Minh- Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hồ Thị Hồng Oanh, học viên cao học Trường Đại học Tài chính Marketing xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Người thực hiện luận văn Hồ Thị Hồng Oanh Lời cảm ơn! Sau một thời gian nghiên cứu, học tập với sự nỗ lực cố gắng cùng với sự giúp đỡ của thầy cô, gia đình, bạn bè và cơ quan, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình. Đạt được kết quả này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trường Đại học Tài chính Marketing đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.Hà Nam Khánh Giao đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị, các anh chị phòng kế toán, phòng Tổng hợp, các phòng ban trong đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tại chi nhánh. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, người thân đã luôn bên cạnh tôi, giúp đỡ động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Mặc dù đã cố gắng song do điều kiện thời gian, kiến thức còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! TP Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015 Học viên Hồ Thị Hồng Oanh MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1 T 4 2 T 4 2 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1 T 4 2 T 4 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 T 4 2 T 4 2 1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 T 4 2 T 4 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 T 4 2 T 4 2 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 2 T 4 2 T 4 2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 3 T 4 2 T 4 2 1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3 T 4 2 T 4 2 1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................... 3 T 4 2 T 4 2 1.4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo..................................................... 3 T 4 2 T 4 2 1.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .................................................... 4 T 4 2 T 4 2 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................ 5 T 4 2 T 4 2 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN ................................................... 5 T 4 2 T 4 2 Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MÔ T 4 2 HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 6 T 4 2 2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........... 6 T 4 2 T 4 2 2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................. 6 T 4 2 T 4 2 2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. ..................... 6 T 4 2 T 4 2 2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN T 4 2 HÀNG THƯƠNG MẠI. ......................................................................................... 7 T 4 2 2.2.1. Năng lực tài chính ..................................................................................... 7 T 4 2 T 4 2 2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing. .................... 8 T 4 2 T 4 2 2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng. .................... 8 T 4 2 T 4 2 2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tin và thương hiệu .......................... 9 T 4 2 T 4 2 2.2.5. Năng lực công nghệ. ................................................................................. 9 T 4 2 T 4 2 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH ......... 10 T 4 2 T 4 2 2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 10 T 4 2 T 4 2 2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 11 T 4 2 T 4 2 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................................................... 12 T 4 2 T 4 2 i 2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 12 T 4 2 T 4 2 2.4.2 Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 14 T 4 2 T 4 2 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 17 T 4 2 T 4 2 Chương 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 18 T 4 2 T 4 2 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................ 18 T 4 2 T 4 2 3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ......................................................................... 20 T 4 2 T 4 2 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 21 T 4 2 T 4 2 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 21 T 4 2 T 4 2 3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .................................................................... 23 T 4 2 T 4 2 3.3.1. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin .............................. 23 T 4 2 T 4 2 3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 24 T 4 2 T 4 2 3.4. THIẾT KẾ THANG ĐO ................................................................................ 24 T 4 2 T 4 2 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 25 T 4 2 T 4 2 Chương 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 26 T 4 2 T 4 2 4.1. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK T 4 2 QUẢNG TRỊ......................................................................................................... 26 T 4 2 4.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh T 4 2 Quảng Trị .......................................................................................................... 26 T 4 2 4.1.2. Hoạt động kinh doanh ............................................................................. 29 T 4 2 T 4 2 4.1.3. Phân tích các hoạt động của VIETINBANK Quảng Trị trong thời gian T 4 2 qua ..................................................................................................................... 30 T 4 2 4.1.4 Các tác động từ môi trường bên ngoài đến năng lưc cạnh tranh của T 4 2 VIETINBANK Quảng Trị................................................................................. 40 T 4 2 4.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK QUẢNG T 4 2 TRỊ THÔNG QUA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ............................................... 49 T 4 2 4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................... 49 T 4 2 T 4 2 4.2.2. Kết quả kiểm định thang đo .................................................................... 56 T 4 2 T 4 2 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................ 57 T 4 2 T 4 2 4.2.4. Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội ................................................. 62 T 4 2 T 4 2 ii Chương 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA T 4 2 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................................... 65 T 4 2 5.1. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ..................................................... 65 T 4 2 T 4 2 5.2. GIẢI PHÁP THÔNG QUA PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ..................... 66 T 4 2 T 4 2 5.2.1. Phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 66 T 4 2 T 4 2 5.2.2. Lựa chọn các giải pháp qua phân tích SWOT ........................................ 67 T 4 2 T 4 2 5.3. GIẢI PHÁP THÔNG QUA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG .......................... 74 T 4 2 T 4 2 5.3.1. Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị tại VIETINBANK Quảng Trị 74 T 4 2 T 4 2 5.3.2. Giải pháp tạo sự khác biệt và đa dạng hóa sản phẩm Ngân hàng ........... 77 T 4 2 T 4 2 5.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................... 80 T 4 2 T 4 2 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81 T 4 2 T 4 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 83 T 4 2 T 4 2 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 86 T 4 2 T 4 2 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro NH Ngân hàng VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh NQH Nợ quá hạn TCTD Tổ chức tín dụng HNQT Hội nhập quốc tế S.D Standard Deviation (Độ lệch chuẩn) Mean Trung bình Min Giá trị nhỏ nhất Max Giá trị lớn nhất iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1 - 3.1. Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ...................................... 22 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 2 - 3.2. Chỉ tiêu tài chính của một số ngân hàng trên địa bàn năm 2014 ........ 23 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 3 - 4.1. Chỉ tiêu hoạt động của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2014 TU 4 2 T 4 2 U .................................................................................................................................. 30 Bảng 4 - 4.2. Tăng trưởng quy mô của VietinBank Quảng Trị................................ 33 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 5 - 4.3. Khả năng sinh lời (%) của VietinBank Quảng Trị ............................. 33 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 6 - 4.4. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của VietinBank Quảng Trị: TU 4 2 T 4 2 U .................................................................................................................................. 39 Bảng 7 - 4.5. Ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị 45 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 8 - 4.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................... 48 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 9 - 4.8. Các kênh tiếp xúc của VietinBank Quảng Trị .................................... 52 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 10 - 4.9. Trình độ học vấn của khách hàng ..................................................... 53 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 11 - 4.10. Thời gian giao dịch với VietinBank Quảng Trị .............................. 54 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 12 - 4.11. Các sản phẩm chính của VietinBank Quảng Trị ............................ 55 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 13 - 4.12. Hệ số cronbach’s Alpha của các yếu tố năng lực cạnh tranh ......... 57 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 14 - 4.13. Kết quả phân tích nhân tố ............................................................... 58 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 15 - 4.14. Tóm tắt mô hình hồi quy năng lực cạnh tranh ................................ 63 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 16 - 4.15. Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT ......... 63 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 17 - 5.1. Ma trận SWOT ................................................................................. 66 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 18 - 5.2. Điểm đánh giá của KH về nhân tố “Năng lực Quản trị” .................. 74 TU 4 2 T 4 2 U Bảng 19 - 5.3. Điểm đánh giá của KH về các biến của yếu tố “Năng lực sản phẩm TU 4 2 và thị phần” ............................................................................................................... 78 T 4 2 U v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1 - 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CTTC ... 15 TU 4 2 T 4 2 U Hình 2 - 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam TU 4 2 T 4 2 U .................................................................................................................................. 16 Hình 3 - 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 18 TU 4 2 T 4 2 U Hình 4 - 3.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị ............................................................... 19 TU 4 2 T 4 2 U Hình 5 - 4.1. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Quảng Trị ......................................... 27 TU 4 2 T 4 2 U Hình 6 - 4.2. Biểu đồ tăng trưởng tín dụng của VietinBank Quảng Trị ................... 34 TU 4 2 T 4 2 U Hình 7 - 4.3. Giới tính của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ......... 50 TU 4 2 T 4 2 U Hình 8 - 4.4. Độ tuổi của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ............ 50 TU 4 2 T 4 2 U Hình 9 - 4.5. Độ tuổi của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ............ 51 TU 4 2 T 4 2 U Hình 10 - 4.6. Các kênh tiếp xúc của VietinBank Quảng Trị .................................. 52 TU 4 2 T 4 2 U Hình 11 - 4.7. Trình độ học vấn của khách hàng ..................................................... 53 TU 4 2 T 4 2 U Hình 12 - 4.8. Thời gian giao dịch với VietinBank Quảng Trị ................................ 54 TU 4 2 T 4 2 U Hình 13 - 4.9. Các SPDV giao dịch chính ................................................................ 56 TU 4 2 T 4 2 U Hình 14 - 4.10. Năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị ............................. 61 TU 4 2 T 4 2 U Hình 15 - 5.1. Điểm đánh giá của KH về nhân tố “Năng lực Quản trị”................... 75 TU 4 2 T 4 2 U Hình 16 - 5.2. Điểm đánh giá của KH về các biến của yếu tố “Năng lực sản phẩm và TU 4 2 thị phần” ................................................................................................................... 79 T 4 2 U vi Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Toàn cầu hóa và khu vực hóa là một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển kinh tế thế giới. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam [4]; mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng thương mại trong hoạt động kinh doanh tiền tệ; đồng thời các ngân hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài [16]. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và với ngân hàng nước ngoài. Việt Nam sẽ phải chấp nhận sự gia tăng nhanh chóng của các ngân hàng thương mại nước ngoài có kinh nghiệm, có năng lực tài chính vững mạnh, có công nghệ tiên tiến, hiểu rõ tập quán, luật pháp Việt Nam. Việt Nam cũng sẽ phải bắt buộc thực hiện chính sách không phân biệt đối xử giữa các ngân hàng trong nước và ngoài nước. Thực tế đó dẫn đến cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng càng trở nên quyết liệt hơn trong cuộc đua đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các ngân hàng Việt Nam cần đánh giá chính xác năng lực và vị thế cạnh tranh của mình khi Chính phủ Việt Nam đã tháo dỡ rào cản đối với các ngân hàng ngoài và tiến tới xóa bỏ dần bảo hộ đối với hệ thống ngân hàng trong nước [17]. Từ đó đưa ra sách lược và chiến lược nâng cao sức mạnh tài chính, công nghệ, nguồn nhân lực... để đủ lực cạnh tranh bình đẳng với các ngân hàng ngoại theo các cam kết quốc tế và phù hợp với pháp luật Việt Nam. Qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam hiện nay đã xây dựng cho mình một vị trí quan trọng và một thương hiệu nổi tiếng trong hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam [9]. Nhưng trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài, ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam vẫn còn tồn tại một số hạn chế về năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động vẫn chưa tương 1 xứng với tiềm năng và lợi thế. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị nói riêng là một đòi hỏi cấp thiết. Vì vậy đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị” được chọn để nghiên cứu nhằm đưa ra những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương, góp phần phát triển và khẳng định vị thế của ngân hàng này trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng Thương Mại nói chung và hệ thống VietinBank nói riêng. Trên cơ sở đó, đề tài phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích, và đánh giá các chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị; - Xác định và đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị; - Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị trong thời gian tới. 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: + Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị dựa trên mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter và mô hình SWOT để đánh giá các nhân tố bên trong, bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh. + Các vấn đề liên quan đến môi trường hoạt động chung của ngành ngân hàng nhằm có cái nhìn tổng quát nhất và làm cơ sở để so sánh. - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân 2 hàng Công thương Quảng Trị dựa trên các chỉ tiêu cơ bản: năng lực tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ, nguồn nhân lực, trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức, năng lực hoạt động. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp nghiên cứu trong phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng, có sự kết hợp giữa các phương pháp định lượng (phương pháp chỉ số thống kê, phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp hồi quy tương quan) và định tính (Phỏng vấn chuyên gia). 1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu a. Đối với tài liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số liệu, thông tin của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2014; Tạp chí, Ngân hàng Nhà nước (NHNN), niên giám thống kê Quảng Trị 2011 - 2014, các loại sách chuyên ngành về ngân hàng… Số liệu thứ cấp được thu thập nhằm khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và thực trạng về năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị. b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Dựa trên kết quả tổng hợp tài liệu, bảng câu hỏi điều tra được xây dựng để thu thập ý kiến khách hàng và nhân viên của VietinBank Quảng Trị. Bảng câu hỏi điều tra được xây dựng gồm các phần sau: phần đầu của bảng hỏi được thiết kế với các câu hỏi nhằm thu thập thông tin cơ bản của khách hàng, phần chính tiếp theo của bảng hỏi được thiết kết với các câu hỏi Likert để thu thập thông tin về đánh giá năng lực cạnh tranh từ phía khách hàng và phần cuối cùng của bảng hỏi là các câu hỏi mở được sử dụng để thu thập những kiến nghị và đề xuất từ phía khách hàng. Điều tra từ đối tượng khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị theo phương pháp phát phiếu điều tra trực tiếp đến khách hàng và thu hồi bản hỏi sau khi khách hàng hoàn thành. Để tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho khách hàng, phần lớn các câu hỏi trong bảng hỏi đã được mã hóa bằng thang đo Likert gồm có 5 mức độ theo thứ tự tăng từ dần từ 1 đến 5. 1.4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 3 Trong quá trình nghiên cứu, sẽ sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các chuyên gia, chuyên viên, các nhà quản lý có nhiều kinh nghiệm có quan tâm đến lĩnh vực kinh tế trên địa bàn nhằm có những luận cứ cơ bản, làm cơ sở tiền đề thuyết phục về mặt khoa học và thực tiễn của địa phương để đề xuất được những giải pháp phù hợp với thực tế của địa phương, có tính khả thi cao. Nội dung các cuộc phỏng vấn sẽ xoay quanh việc đánh giá liên quan đến năng lực cạnh tranh của NHTM nói chung và của VietinBank nói riêng, các ý kiến chuyên gia chuyên sâu về lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là năng lực cạnh tranh của Ngân hàng đã được thu thập là cơ sở dữ liệu quan trọng cho đề tài. 1.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Đối với các số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp thu thập được, được tổng hợp và kiểm tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính toán theo các chỉ số phản ảnh thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với số liệu sơ cấp, toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được kiểm tra tính phù hợp và nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích toàn bộ số liệu giúp trả lời các câu hỏi chính của đề tài. Phương pháp phân tích kinh tế và phân tích kinh doanh để phân tích đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh nội tại VietinBank Quảng Trị trên cơ sở các số liệu thứ cấp đã được tổng hợp; - Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (Factor analysis): được sử dụng để nhóm các biến nghiên cứu thành các nhân tố mới dựa vào giá trị Eigenvalue (điều kiện giá trị Eigenvalue >1) và hệ số tải nhân tố (điều kiện hệ số tải nhân tố ≥0,5). Bên cạnh đó, để đảm bảo tính vững chắc và đáng tin cậy của phương pháp phân tích nhân tố, cần đảm bảo hai điều kiện sau: (1) tỉ lệ giữa số quan sát và số biến phải lớn hơn hoặc bằng 0,5; (2) hệ số tương quan của các biến trong từng nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0,3 [23]. Để tạo ra được số nhân tố ít nhất và có thể giải thích mức phương sai cao nhất, đề tài sử dụng phương pháp xoay nhân tố varimax [14]. - Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tương quan: Được sử dụng để phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị. Phương pháp “Bình phương bé nhất” được sử dụng để ước lượng mô hình này với các giả thiết như sau: (1) các biến độc lập là phi ngẫu nhiên; (2) sai số 4 ngẫu nhiên có phương sai không đổi, và có phân phối chuẩn; (3) các sai số ngẫu nhiên không có tương quan với nhau, tức mô hình không có hiện tượng tương quan chuỗi; (4) các sai số ngẫu nhiên và biến độc lập không tương quan với nhau; (5) các biến độc lập không tương quan với nhau (Định lý Gauss Makov) [14]. 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: Việc nghiên cứu đề tài này không những có giá trị về mặt lý luận mà còn mang ý nghĩa trong bối cảnh môi trường kinh doanh ngân hàng có nhiều thay đổi như hiện nay. Với việc hệ thống hóa khung lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn và tiến hành tổng hợp, đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị dựa trên một số mô hình phân tích cơ bản, hy vọng đề tài sẽ đem lại cho người đọc nhiều thông tin có giá trị và sát với thực tế. 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN Chương 1: Tổng Quan về vấn đề nghiên cứu Giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trước đây để xác định mô hình nghiên cứu phù hợp. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết về mối tương quan giữa các yếu tố trong mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu điều chỉnh, xây dựng thang đo và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trình bày kết quả nghiên cứu gồm kiểm định thang đo các yếu tố, phân tích nhân tố, mô hình hồi qui đa biến và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: Kết luận Tóm tắt kết quả nghiên cứu, những đóng góp cũng như hạn chế của đề tài và định hướng những nghiên cứu tiếp theo. 5 Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh Cạnh tranh là quy luật tất yếu, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Để tồn tại trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh như là lựa chọn duy nhất. Cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường, nơi có sự cung ứng hàng hóa, dịch vụ của ít nhất hai doanh nghiệp (người kinh doanh) trong cùng một điều kiện giống nhau. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp phải bằng mọi biện pháp khác nhau để sử dụng tối đa các nguồn lực (khả năng) mà mình có để vượt lên trên đối thủ cạnh tranh cùng loại để khẳng định vị trí và thương hiệu của mình trong nền kinh tế. 2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. 2.1.2.1. Khái niệm Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực hay lợi thế cạnh tranh song cho đến nay, khó có thể đưa ra một định nghĩa chung về khái niệm năng lực cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu vẫn cần phải đưa ra được một định nghĩa về năng lực cạnh tranh (bao gồm cả vị thế cạnh tranh hiện tại lẫn khả năng duy trì và phát triển vị thế đó trong tương lai) của một quốc gia, một ngành hay một doanh nghiệp một cách chính xác làm căn cứ khoa học cho việc đưa ra những chính sách, những giải pháp hợp lý và hiệu quả. Đối với lĩnh vực ngân hàng, tài chính, năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại có thể được tóm lại như sau: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh” [17]. 6 2.1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của sự phát triển. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một nhu cầu tất yếu của các ngân hàng thương mại trong suốt quá trình hình thành và phát triển. Tuy nhiên, việc hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và khu vực đặt ra những yêu cầu và đòi hỏi cao hơn đối với năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Theo đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh có ý nghĩa sống còn, giúp các ngân hàng thương mại có thể tồn tại và phát triển ngay trên "sân nhà" và từng bước vươn ra thị trường khu vực và thế giới. 2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.2.1. Năng lực tài chính -Vốn điều lệ, vốn tự có: Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công chứng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp. - Quy mô và khả năng huy động vốn: Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khả năng huy động vốn còn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được khách hàng. - Khả năng thanh toán: Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay. Chỉ tiêu này đo lường khả năng ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu tiến mặt của người tiêu dùng. Khi nhu cầu về tiền mặt của người gửi tiền bị giới hạn, thì uy tín của ngân hàng đó bị giảm một cách đáng kể, NHTM đó sẽ dễ bị phá sản nếu để điều này xảy ra [2]. - Khả năng sinh lời: Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh doanh của NHTM. Mức 7 sinh lời được phân tích qua các thông số sau: + Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu: ROE là tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn CSH. ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng mạnh. Thông lệ quốc tế >15% [12]. + Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản: ROA là tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản. ROA cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng. Thông lệ quốc tế >1% [12]. - Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của ngân hàng được đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau: + Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio): Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi. Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn [5]. + Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn): Chất lượngt ín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó lành mạnh và ngược lại [3]. 2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing. Các NHTM có thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình và marketing thành công sản phẩm dịch vụ đó đến với khách hàng [2]. Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức cạnh tranh của ngân hàng. 2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng. - Ngân hàng là một ngành đòi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm và trình độ cao được tích lũy theo thời gian. Rõ ràng, nếu một ngân hàng có tốc độ lưu chuyển nhân viên cao sẽ không phải là một ngân hàng có lợi thế về nguồn nhân lực [16]. Hiệu quả của các chính sách nhân sự, đặc biệt chính sách tuyển dụng, cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự 8 chất lượng cao của một ngân hàng. - Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những người lãnh đạo doanh nghiệp, những quyết định của họ có tầm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động ngân hàng [1]. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then cốt để ngân hàng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thường đánh giá năng lực quản trị, kiểm soát, điều hành của một ngân hàng người ta xem xét đánh giá các chuẩn mực và các chiến lược mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình [3]. Hiệu quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao của ngân hàng. 2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tin và thương hiệu Uy tín của ngân hàng được hình thành sau một thời gian dài hoạt động trên thị trường. Đây là tài sản vô hình mà một ngân hàng có được sẽ là vũ khí chủ lực để ngân hàng đó có thể vươn lên trong cạnh tranh với các đối thủ [4]. Nhận thức được vai trò thiết yếu của thương hiệu trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các ngân hàng thương mại đã đẩy mạnh công tác xây dựng và quảng bá thương hiệu, bước đầu tạo được thương hiệu riêng, đặc thù gắn với các sản phẩm và thế mạnh vốn có 2.2.5. Năng lực công nghệ. Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong những yếu tố tạo nên sức cạnh tranh của các NHTM. Để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng thì nhu cầu công nghệ là vô cùng quan trọng [4]. Công nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính độc đáo và tiện ích hơn. Ngày nay, các NHTM đang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất công nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dịch vụ điện tử khác. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan