BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ TUYẾT NHUNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH
DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ TUYẾT NHUNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH
DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành
: Quản lý công
Mã số
: 60340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Thị Tuyết Nhung, tác giả của luận văn tốt nghiệp cao học đề tài “
Nâng cao năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định”, luận văn
là do tác giả nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Trọng
Hoài. Các số liệu khảo sát và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, do chính tác
giả thu thập, phân tích và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học
nào khác.
Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Học viên thực hiện
Lê Thị Tuyết Nhung
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT ................................................................................................................ 11
CHƯƠNG 1................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 1
1.1.
Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
1.4.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
1.4.1.
Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan ........................................ 5
1.4.2.
Mô hình nghiên cứu (Mô hình kim cương Porter) ................................ 7
1.4.3.
Phương pháp nghiên cứu, phân tích và thu thập dữ liệu ...................... 10
1.5.
1.4.3.1.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 10
1.4.3.2.
Phương pháp điều tra khảo sát: .................................................... 11
1.4.3.3.
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ......................................... 13
Kết cấu luận văn ........................................................................................ 14
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 15
CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 15
2.1.
Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngành ........................................ 15
2.2. Lý thuyết về cụm ngành .............................................................................. 19
2.3.
Mô hình kim cương đánh giá năng lực cạnh tranh ngành của M.Porter
..................................................................................................................... 21
2.4.
Các nhân tố/tiêu chí quan sát năng lực cạnh tranh trong mô hình
M.Porter áp dụng cho Bình Định. ...................................................................... 24
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 26
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH THU HÚT DU LỊCH CỦA TỈNH
BÌNH ĐỊNH ............................................................................................................. 26
3.1. Tài nguyên phát triển du lịch Bình Định .................................................... 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 26
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 26
3.1.1.2. Tài nguyên du lịch biển, đảo, vũng vịnh ............................................ 27
3.1.2. Điều kiện lịch sử, văn hóa ........................................................................ 28
3.2. Các điều kiện về nhân tố đầu vào ................................................................ 30
3.2.1. Nguồn vốn ................................................................................................ 30
3.2.2. Nguồn nhân lực ........................................................................................ 34
3.2.3. Hệ thống cung cấp tri thức đào tạo nhân lực du lịch Bình Định .............. 36
3.2.4. Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cụm ngành du lịch Bình Định ................................. 37
3.2.5. Đánh giá cầu thị trường du lịch Bình Định .............................................. 39
3.2.6. Đánh giá doanh thu các loại hình dịch vụ du lịch tỉnh Bình Định ........... 40
3.2.7. Cơ sở lưu trú ............................................................................................. 41
3.2.8. Số doanh nghiệp lữ hành ......................................................................... 42
3.2.9. Hệ thống sản phẩm du lịch ....................................................................... 43
3.2.10. Xúc tiến, quảng bá du lịch ..................................................................... 44
3.2.11. Công tác quản lý hoạt động du lịch của Tỉnh ......................................... 46
3.3. Phân tích bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh ngành du lịch Bình
Định ..................................................................................................................... 48
3.3.1. Tổng quan PCI.......................................................................................... 49
3.3.2. Liên kết vùng trong du lịch của tỉnh ........................................................ 51
CHƯƠNG 4.............................................................................................................. 54
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH DU LỊCH BÌNH ĐỊNH THEO
QUAN ĐIỂM KHÁCH DU LỊCH VÀ ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN .................. 54
4.1. Thông tin về du khách .................................................................................. 54
4.1.1. Đặc điểm của du khách ............................................................................ 54
4.1.2. Về nghề nghiệp ......................................................................................... 55
4.1.3. Về địa phương .......................................................................................... 56
4.2. Thông tin về chuyến thăm của du khách .................................................... 56
4.2.1. Mục đích du lịch ....................................................................................... 56
4.2.2. Về số lần đi du lịch ................................................................................... 57
4.2.3. Kênh thông tin về du lịch Bình Định ....................................................... 58
4.2.4. Chi tiêu cho du lịch .................................................................................. 59
4.3. Đánh giá của du khách về các tiêu chuẩn du lịch Bình Định ................... 60
4.3.1. Về sản phẩm/điểm thu hút du lịch ............................................................ 60
4.3.2. Về an ninh- trật tự - môi trường xã hội .................................................... 61
4.3.3. Về vệ sinh môi trường .............................................................................. 62
4.3.4. Về cơ sở hạ tầng - tiện ích ........................................................................ 63
4.3.5. Về giá cả ................................................................................................... 64
4.3.6. Về độ tin cậy, cởi mở, chuyên nghiệp của cư dân, tài xế, nhân viên kinh
doanh du lịch ...................................................................................................... 65
CHƯƠNG 5.............................................................................................................. 66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .............................................. 66
5.1. Kết luận từ nghiên cứu ................................................................................. 66
5.1.1. Kết luận từ phân tích năng lực cạnh tranh ngành du lịch Bình Định ....... 66
5.1.2. Kết luận từ phân tích năng lực cạnh tranh ngành du lịch Bình Định theo
quan điểm khách du lịch và các đối tượng liên quan ......................................... 67
5.2. Các khuyến nghị từ nghiên cứu ................................................................... 68
5.2.1. Các khuyến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh ngành ............................ 68
5.2.2 Các khuyến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh từ quan điểm khách du
lịch Bình Định .................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân bổ phỏng vấn du khách tại các điểm du lịch nổi tiếng Bình
Định ........................................................................................................................... 13
Bảng 3.1: Vốn đầu tư phát triển du lịch tỉnh Bình Định ........................................... 30
giai đoạn 2011-2015 .................................................................................................. 30
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho du lịch Bình Định giai đoạn 2010-2015 ... 31
Bảng 3.3: Phân bổ vốn đầu tư theo nội dung đầu tư phát triển du lịch giai đoạn
2011-2015.................................................................................................................. 33
Bảng 3.4: Số lao động trong ngành du lịch tỉnh Bình Định ...................................... 34
giai đoạn 2011-2015 .................................................................................................. 34
Bảng 3.5: Trình độ lao động ngành du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015. 35
Bảng 3.6: Số lượt khách và số ngày lưu trú của khách du lịch Bình Định .............. 40
giai đoạn 2011-2015. ................................................................................................. 40
Bảng 3.7: Doanh thu du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 .......................... 41
Bảng 3.8: Tổng cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh Bình Định ....................................... 42
giai đoạn 2011 – 2015. .............................................................................................. 42
Bảng 3.9: Chỉ số thành phần của PCI Bình Định...................................................... 50
Bảng 4.1. Cơ cấu về giới tính, tuổi và tình trạng hôn nhân của du khách ................ 55
Bảng 4.2. Nghề nghiệp của khách du lịch................................................................. 55
Bảng 4.3. Cơ cấu khách du lịch theo địa phương ..................................................... 56
Bảng 4.4. Mục đích chuyến viếng thăm.................................................................... 57
Bảng 4.5. Số lần du khách đi du lịch Bình Định ....................................................... 58
Bảng 4.6. Mức sử dụng chi tiêu nhiều nhất cho du lịch theo mức chi dự định ........ 60
Bảng 4.7. Đánh giá về sản phẩm/điểm thu hút du lịch ............................................. 61
Bảng 4.8. Đánh giá về an ninh- trật tự - môi trường xã hội ..................................... 62
Bảng 4.10. Đánh giá về an ninh- trật tự - môi trường xã hội .................................... 63
Bảng 4.11. Đánh giá về giá cả................................................................................... 64
Bảng 4.12. Đánh giá về độ tin cậy, cởi mở, chuyên nghiệp của cư dân, tài xế, nhân
viên kinh doanh du lịch ............................................................................................. 65
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình năng lực cạnh tranh đề xuất phân tích cụm ngành du lịch tỉnh
Bình Định mô phỏng theo Porter (2008) .................................................................... 9
Hình 2.1. Các nhân tố quyết định NLCT của địa phương ........................................ 18
Hình 2.2. Mô hình kim cương của M. Porter ............................................................ 22
Hình 2.3: Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định
mô phỏng theo Porter (2008) .................................................................................... 25
Hình 3.1: Đánh giá đào tạo nhân lực Bình Định so với các địa phương lân cận . 35
năm 2015 .................................................................................................................. 35
Hình 3.2: Chỉ số PCI của Bình Định trong 2 năm 2014-2015 trong vùng Duyên hải
miền Trung ................................................................................................................ 51
Hình 4.1. Các kênh tiếp cận thông tin của khách du lịch Bình Định ........................ 59
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐ
Bình Định
CĐ
Cao đẳng
CNCN
Cụm ngành công nghiệp
DN
Doanh nghiệp
LQ
Thương số định vị khu vực
(Location Quotient)
MT-TN
Miền Trung-Tây Nguyên
NLCT
Năng lực cạnh tranh
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
VHTT&DL
Văn hóa thể thao và du lịch
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luâ ̣n văn này là xác định năng lực cạnh tranh của
cụm ngành du lịch Bình Định. Vận dụng mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của
Michael E. Porter để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh của
cụm ngành du lịch Bình Định so với các địa phương lân cận (Đà Nẵng, Khánh Hòa,
.v.v…) thuộc khu vực Duyên hải Nam trung bộ. Mẫu điều tra khảo sát 150 khách du
lịch và phỏng vấn chuyên gia các đơn vị, sở ban cơ quan quản lý ngành và các
doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực du lịch của tỉnh Bình Định, Đà Nẵng,
Khánh Hòa. Dựa trên các cơ sở lý thuyết có sẵn, kết quả đã hình thành mô hình
nghiên cứu năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và phân tích được
năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh để từ đó đề ra những giải pháp
giành cho Chính quyền và các cơ quan quản lý công của ngành du lịch và giải pháp
cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực du lịch. Những giải pháp này không chỉ
nâng cao năng lực cho một bộ phận/cơ quan nào trong lĩnh vực du lịch mà nâng cao
năng lực tổng thể chung của cả cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định.
Tuy nhiên, đề tài cũng còn những hạn chế khách quan và chủ quan, và sẽ là
cơ sở cho các nghiên cứu khác trong tương lai.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, du lịch đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu được trong đời
sống văn hóa, xã hội ở các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Xét
về mặt kinh tế, du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế có nhiều lợi thế
và khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao. Đối với một số quốc gia, du lịch là nguồn thu
ngoại tệ quan trọng. Với một số quốc gia khác, du lịch là một trong những ngành
kinh tế hàng đầu. Còn đối với Việt Nam thì xác định du lịch là một trong số các
ngành kinh tế mũi nhọn cần tập trung phát triển. Đầu tư phát triển du lịch nhằm đáp
ứng nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng của người dân trong nước cũng như
khách du lịch nước ngoài là góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Nằm trên dải đất ven biển miền Trung, Bình Định là một trong những địa
phương có vị trí du lịch thuận lợi và tiềm năng du lịch tương đối toàn diện về tự
nhiên và văn hóa. Là tỉnh nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung Việt
Nam, trên tuyến du lịch xuyên Việt, trong không gian du lịch “Hành lang Đông –
Tây” và là cửa ngõ của đại ngàn Tây nguyên, các tỉnh Nam Lào và Đông Bắc
Campuchia ra biển Đông. Vì vậy Bình Định có vị trí du lịch quan trọng và thuận lợi
để liên kết vùng phát triển du lịch.
Với diện tích vùng lãnh hải khoảng 36.000 km2, bờ biển dài và nhiều vũng
vịnh, bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh như Quy Nhơn, Phương Mai, Tam Quan,
Quy Hòa, Tân Phụng,...Bình Định giàu tiềm năng du lịch biển đảo, cùng với đó là
núi non hùng vĩ ghi dấu những chiến công dựng nước và giữ nước bao đời của dân
tộc, để lại nhiều di tích lịch sử - văn hóa có giá trị cao góp phần vào tiềm năng du
lịch địa phương.
Bình Định, cái nôi của thượng võ dân tộc, kiên cường hòa quyện cùng những
loại hình dân tộc nổi tiếng như: hát tuồng, dân ca bài chòi, lễ hội cầu ngư,... thành
2
một bức tranh nghệ thuật phong phú, hấp dẫn trong mỗi tác phẩm văn hóa nghệ
thuật luôn làm hài lòng du khách đến tham quan.
Bình Định với địa hình đa dạng ẩn trong mình ăn hóa ẩm thực hết sức phong
phú, trở thành nét văn hóa đặc sắc rất riêng với những món ăn có thương hiệu nổi
tiếng như: bánh ít lá gai, nem chua Chợ Huyện, bún Song Thằng, rượu Bầu đá An
Nhơn..... Tất cả các nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân văn phong phú đã tạo tiền
đề cho Bình Định có thể phát triển du lịch hội tụ đầy đủ địa hình núi, sông, biển,
đầm, hồ, hải đảo, đồng ruộng, làng quê và lễ hội mang bản sắc Việt Nam.
Với lợi thế đã nêu, tại Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Định lần thứ XIX, Nghị
quyết của Đại hội nêu rõ nhiệm vụ nhiệm kỳ 2015 – 2020: “Phát triển du lịch trở
thành kinh tế quan trọng của tỉnh. Đầu tư, khai thác hiệu quả, bền vững các di tích
lịch sử, văn hóa, cách mạng và kháng chiến, danh lam thắng cảnh… Phát triển, đa
dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch; đẩy mạnh xúc tiến, quảng
bá, xây dựng thương hiệu du lịch Bình Định.…”. Theo thống kê năm 2015, ngành
du lịch Bình Định đón hơn 2,3 triệu lượt khách, tăng 20% so với năm 2014. Trong
đó, khách du lịch quốc tế đạt hơn 200 lượt, tăng 20% so với năm 2014; khách du
lịch nội địa hơn 2 triệu lượt, tăng 25% so với năm 2014. Doanh thu thuần túy từ
hoạt động du lịch đạt 895 tỷ đồng, tăng 38% so với năm 2014. Những kết quả đánh
giá thông qua các chỉ tiêu lượt khách, doanh thu và việc làm đã khẳng định vai trò
của ngành du lịch trong nền kinh tế của tỉnh. Ngành du lịch Bình Định đã có đóng
góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, bảo vệ
môi trường.
Mặc dù định hướng sẽ trở thành ngành kinh tế quan trọng với những lợi thế,
tiềm năng đã nêu, nhưng du lịch Bình Định với thực trạng hiện tại đang bị“bỏ ngõ”,
phát triển tự nhiên nhiều hơn phát triển theo quy hoạch. Chưa hình thành hoàn
chỉnh một chiến lược phát triển cho tương lai dài hạn và bền vững để có thể phát
huy những lợi thế cạnh tranh vốn có của ngành du lịch Bình Định. Do vậy, ngành
du lịch Bình Định chưa đạt được những kết quả khả quan. Cụ thể:
3
Lượng khách du lịch đến Bình Định trong những năm từ 2010 – 2015 đã
tăng đáng kể, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng không ổn định qua các năm, bình quân
tăng 22% mỗi năm. Mức tăng này đạt vào loại cao so với các tỉnh Duyên hải Nam
Trung bộ và cả nước (Theo thống kê du lịch cả nước, các tỉnh vùng Duyên hải Nam
Trung bộ đạt mức trung bình 17%, cả nước đạt xấp xỉ 15%).
Doanh thu từ dịch vụ du lịch khá cao nhưng chưa cân đối trong cơ cấu nhóm
ngành dịch vụ du lịch và không ổn định qua các năm. Trong giai đoạn 2010-2015,
doanh thu tăng cao nhất 38% vào năm 2015, trong khi năm 2013 doanh thu chỉ tăng
19%. Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch khi đến Bình Định chỉ đạt mức
trung bình từ 60 – 80 USD/khách quốc tế; 500.000 – 600.000 đồng/khách nội địa .
Về cơ cấu nguồn thu từ các dịch vụ của ngành (lưu trú, ẩm thực, mua sắm hàng hóa,
giải trí) thì chỉ có dịch vụ lưu trú và ẩm thực đạt tương đối tốt (lưu trú chiếm 32%,
ăn uống chiếm 41% tổng doanh thu dịch vụ du lịch), còn dịch vụ giải trí và mua
sắm vẫn còn hạn chế (chỉ từ 11 – 16% tổng doanh thu từ dịch vụ du lịch).
Thêm vào đó, thời gian lưu trú của khách du lịch không cải thiện nhiều từ
năm 2010 – 2015 chỉ tăng từ 1,5 – 2 ngày. Điều này có nghĩa là khách chỉ dừng
chân trong khoảng thời gian ngắn hoặc chỉ ghé qua chứ không thích lưu lại lâu. Có
thể hiểu sức hút du lịch vẫn còn hạn chế và các dịch vụ đi kèm vẫn chưa đáp ứng
thỏa mức kỳ vọng của khách du lịch, hay sự phát triển của các dịch vụ chưa tương
xứng với tiềm năng của ngành.
Như vậy, mục tiêu “Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của
Tỉnh” khó khả thi nếu ngành du lịch Bình Định không trả lời được câu hỏi: Tại sao
du lịch Bình Định chưa phát triển tương xứng với tiềm năng? Giải pháp nào cho vấn
đề đó/giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch Bình
Định? Do vậy để trả lời câu hỏi này, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “ Nâng cao
năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định” để từ đó có những
giải pháp đề xuất ngành du lịch Bình Định nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành.
4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung xác định năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch Bình
Định. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở vận dụng mô hình đánh
giá năng lực cạnh tranh của Michael E. Porter để xác định những thế mạnh, những
bất cập trong sự phát triển, và đề xuất định hướng, chiến lược nhằm phát triển đồng
bộ, nâng cao năng suất của cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định.
Mục tiêu cụ thể
-
Phân tích, năng lực cạnh tranh thu hút du lịch của tỉnh Bình Định so với
các địa phương lân cận theo cụm ngành.
-
Phân tích năng lực cạnh tranh thu hút du lịch của tỉnh Bình Định theo
quan điểm khách du lịch và các đối tượng liên quan.
-
Khuyến nghị một số giải pháp chính sách cho chính quyền địa phương
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành du lịch tỉnh Bình Định.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các tác nhân tham gia trong cụm ngành du lịch Bình Định
theo mô hình lý thuyết về NLCT của Michael E. Porter được chỉnh sửa bởi TS. Vũ
Thành Tự Anh.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Phân tích năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch Bình
Định theo mô hình của M.Porter và so sánh năng lực cạnh tranh của tỉnh với các địa
phương lân cận.
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn ở Bình Định và các tỉnh lân
cận thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung bộ (Khánh Hòa, Đà Nẵng…v.v…).
Về thời gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung chủ yếu giai đoạn 2011-2015
thông qua phân tích số liệu, báo cáo cho thời kỳ này.
5
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan
Trong nước:
Vào năm 2014, tác giả Võ Thị Thảo Nguyên đã thực hiện một nghiên cứu về
nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Đăk Lăk. Từ việc sử dụng mô
hình kim cương của Michale Porter, tác giả đã đánh giá được năng lực cạnh tranh
cụm ngành du lịch của tỉnh. Cụ thể: Cụm ngành du lịch Đăk Lăk có nhiều điều kiện
thuận lợi để tạo nên những sản phẩm đặc trưng, riêng biệt hấp dẫn du khách và nhận
được sự đầu tư của các cấp để phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi
nhọn của địa phương. Bên cạnh đó thông qua mô hình tác giả cũng xác định được
những bất cập trong sự phát triển, cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Đăk Lăk:
(i) hoạt động kém chuyên nghiệp của thể chế, tổ chức và con người khiến cho liên
kết thể chế hỗ trợ du lịch kém hiệu quả; (ii) yếu kém trong chất lượng nguồn nhân
lực du lịch; (iii) khả năng thu hút dự án du lịch yếu khiến cho nguồn đầu tư vào du
lịch hạn chế; (iv) tài nguyên văn hóa đang bị mai một nghiêm trọng. Dựa trên
những phân tích đánh giá đó, tác giả khuyến nghị các chính sách, các định hướng
chiến lược nhằm phát triển đồng bộ, nâng cao năng suất của cụm ngành du lịch tỉnh
ĐăkLăk.
Nhóm tác giả Nguyễn Thanh Liêm và Nguyễn Văn Long (2010) đã tiến hành
nghiên cứu về phát triển cụm ngành du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam. Nhóm
tác giả dựa trên nghiên cứu thực chứng về cụm ngành của Porter (1990) để nghiên
cứu. Thông qua việc phân tích định lượng xác định cụm ngành du lịch Huế - Đà
nẵng – Quảng Nam tác giả thu được kết quả: Ba lĩnh vực kinh doanh chính trong
ngành du lịch của vùng đang xét đều có LQ (Thương số định vị khu vực) rất cao
điều này chỉ ra rằng cả ba lĩnh vực này có tốc độ tăng trưởng đáng kể và lớn hơn rất
nhiều so với cùng lĩnh vực của quốc gia. Trong đó, ngành kinh doanh lữ hành có tốc
độ phát triển cao nhất (LQ = 2,39) nhưng nói chung đây là vùng mà cần được chú ý
vì nó sẽ mang lại những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế vùng nói riêng và
6
toàn quốc nói chung. Trên cơ sở phân tích đó, tác giả tiến hành đề xuất kiến nghị
chính sách định hướng phát triển liên kết, hợp tác cụm ngành du lịch Huế - Đà
Nẵng – Quảng Nam để tạo ra những sản phẩm, du lịch liên hoàn, chất lượng hơn
nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng. Kết quả của việc liên kết cụm ngành
không chỉ thu hút khách hàng mà còn quảng bá đất nước và con người Việt Nam
đến với thế giới.
Tác giả Trương Thị Ngọc Thuyên (2010) đã thu thập ý kiến của du khách
quốc tế cho một loạt các tiêu chí, qua đó đánh giá lợi thế của du lịch Đà Lạt. Tác giả
nhờ thế đã có một phát hiện rất chi tiết về cơ cấu, đặc điểm nguồn khách quốc tế, sở
thích cá nhân, nhận định của họ về du lịch Đà Lạt cũng như ý kiến để Đà Lạt có thể
phát triển tốt hơn.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Vân (2012) đã sử dụng mô hình của Dwyer và Kim
(2003) nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh về du lịch của Đà Nẵng so với các thành
phố lớn của Việt Nam. Tác giả đã rút gọn mô hình gốc và chỉ đưa vào phân tích 84
chỉ số. Nghiên cứu đã đưa ra kết luận mặc dù Đà Nẵng có phần lớn các yếu tố đạt
trên mức trung bình nhưng không thực sự xuất sắc. Để thực sự cạnh tranh hơn nữa,
Đà Nẵng nên tập trung khai thác 7 yếu tố chính liên quan đến nguồn lực du lịch,
quản lý và điều kiện về cầu.
Ngoài nước:
Cracolici và Nijkamp (2008) đã tập trung vào độ hài lòng của du khách, tức
phía cầu nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh của các vùng du lịch phía Nam Italia.
Các địa phương Nam Italia nằm trọn vẹn trong Địa Trung Hải, cũng dựa vào tài
nguyên du lịch biển để phát triển du lịch. Cụ thể các tác giả đã điều tra du khách
bằng bảng hỏi. Sáu yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh được khảo sát là : Tài
nguyên tự nhiên và văn hóa, lưu trú/ăn uống, giao thông, sản phẩm du lịch, độ an
toàn và cư dân địa phương.
Gomezelj và Mihalic (2008) đã áp dụng mô hình của Ritchie và Crouch
(2000) để xác định năng lực cạnh tranh của du lịch Slovenia. Các tác giả cho rằng
Slovenia không có lợi thế cạnh tranh so với các nước láng giềng về mặt nguồn lực
7
tự nhiên. Chính vì vậy, để cạnh tranh, Slovenia nên ưu tiên cải thiện trình độ, năng
lực quản trị du lịch.
Những nội dung và phương pháp trong các nghiên cứu trên rất bổ ích giúp
tác giả có thể học hỏi, kế thừa và vận dụng những nội dung thích hợp vào nghiên
cứu cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định. Tuy nhiên, các giải pháp, các
chính sách đề xuất trong các nghiên cứu trên chưa thật sự khả thi, các chính sách
này được kiến nghị mang tính khái quát, chung chung không chỉ ra được đâu là giải
pháp đột phá cũng như nên ưu tiên thực hiện giải pháp, chính sách nào trước.
1.4.2. Mô hình nghiên cứu (Mô hình kim cương Porter)
Theo Porter (2008), chất lượng của môi trường kinh doanh thường được
đánh giá qua bốn đặc tính tổng quát, bao gồm:
i)
Các điều kiện nhân tố sản xuất (đầu vào);
ii) Các điều kiện nhu cầu;
iii) Các ngành công nghiệp phụ trợ và có liên quan;
iv) Chiến lược, cơ cấu và mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Porter (2008) mô tả bốn đặc tính này thông qua bốn góc của một hình thoi và
được gọi là mô hình Kim cương Porter. Ngoài ra cần phải nhấn mạnh đến vai trò
của chính quyền địa phương trong việc hoạch định và thực thi các chính sách kinh
tế, trong việc định nhu cầu và thiết lập các tiêu chuẩn cho cạnh tranh nhằm hướng
đến việc cải thiện năng suất. ( Hình 1.1)
Trong bốn góc của mô hình Kim cương, nhân tố ngành công nghiệp phụ trợ
và liên quan hay còn gọi là cụm ngành là nhân tố quan trọng trong việc quyết định
chất lượng môi trường kinh doanh, và là tác nhân kích thích mạnh mẽ cho việc tạo
ra và duy trì lợi thế cạnh tranh. Việc nhìn một nhóm các công ty và tổ chức như một
cụm ngành sẽ tạo ra một diễn đàn mang tính xây dựng và hiệu quả để các công ty
liên quan, các nhà cung ứng, chính phủ và những tổ chức quan trọng khác đối thoại
với nhau. Cụm ngành tạo thành một mặt của hình thoi lợi thế cạnh tranh, nhưng
8
đúng nhất chúng phải được xem như thể hiện các mối tương tác giữa bốn mặt với
nhau (Porter, 2008). Cụm ngành tác động lên cạnh tranh theo ba cách khái quát:
- Tăng năng suất của các doanh nghiệp hay ngành trong đó;
- Tăng năng lực đổi mới của các doanh nghiệp và qua đó làm tăng năng suất;
- Thúc đẩy việc hình thành các doanh nghiệp mới nhằm hỗ trợ sự đổi mới và
mở rộng cụm ngành (Porter, 2008).
Vì đề tài nghiên cứu về cụm ngành du lịch nên cơ sở lý thuyết sử dụng chủ
yếu là mô hình kim cương. Bốn nhân tố của mô hình kim cương được tóm tắt trong
hình sau:
9
Chính sách và chiến lược
phát triển du lịch tỉnh Bình
Định
Bối cảnh
cho chiến
lược và
cạnh tranh
Vai trò của
chính quyền
địa phương
Những điều
kiện nhân tố
sản xuất (đầu
vào)
+ Tổng quan PCI
+ Thực trạng cạnh tranh của
ngành du lịch tỉnh Bình Định
- Môi trường nội địa
khuyến khích các dạng
đầu tư và nâng cấp bền
vững.
Những điều
kiện nhu
cầu
- Cạnh tranh quyết liệt
giữa các công ty du
lịch tỉnh Bình Định
+ Nguồn tài nguyên
du lịch
+ Nguồn vốn
Những ngành công
nghệ phụ trợ và có
liên quan
+ Nguồn nhân lực
+ Cơ sở hạ tầng
+ Nguồn kiến thức
+ Số lượng khách
trong và ngoài
nước
+ Các kênh tiếp
cận thông tin du
lịch của khách
+ Các điểm đến
của khách du lịch
tại tỉnh Bình
Định
+ Các thể chế hỗ trợ: cơ quan quản lý nhà
nước, hệ thống giáo dục đào tạo, các tổ
chức tài trợ quốc tế.
+ Các ngành dịch vụ hỗ trợ và liên quan:
DV lữ hành, DV ăn uống, dv lưu trú, cơ sở
hạ tầng,…
Hình 1.1. Mô hình năng lực cạnh tranh đề xuất phân tích cụm ngành du lịch tỉnh
Bình Định mô phỏng theo Porter (2008)
- Xem thêm -