LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận
văn này của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy
U
Ế
đủ trong phần tài liệu tham khảo của luận văn.
́H
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 5 năm 2014
Lê Thanh Tuấn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
NGƯỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
i
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường,
kinh nghiệm trong quá trình công tác tại Công ty xăng dầu Thanh Hóa và với sự nỗ
lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại
học kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà là người trực tiếp
hướng dẫn và dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
Ế
luận văn.
U
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên
́H
của Công ty xăng dầu Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và thực
hiện luận văn.
TÊ
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luân văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
̣I H
O
̣C
K
IN
H
cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Đ
A
Lê Thanh Tuấn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Họ và tên học viên: Lê Thanh Tuấn
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2012- 2014
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU THANH HÓA.
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Trong nền
kinh tế đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải chấp nhận cạnh
tranh và tuân theo các quy luật cạnh tranh của thị trường.
- Là doanh nghiệp kinh doanh trong ngành đặc thù - xăng dầu, Công ty xăng
dầu Thanh Hoá – Thành viên của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) cũng
không nằm ngoài bối cảnh đó. Với quá trình hơn 45 năm tồn tại và phát triển, nhất
là từ khi đất nước đổi mới, Công ty đã có nhiều nổ lực trong xây dựng, cải tiến
trong hoạt động để nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, hiện tại Công ty vẫn
còn nhiều hạn chế và gặp không ít khó khăn trong việc phát triển kinh doanh. Sản
lượng bán ra và thị phần có xu hướng giảm, không tương ứng với tốc độ phát triển
kinh tế của Tỉnh Thanh Hoá.
- Trước tình hình đó việc làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty xăng dầu Thanh Hóa nhằm đạt được mục tiêu đề ra là một yêu cầu cấp bách, nó
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty trong thời gian tới. Là người đang
công tác tại Petrolimex Thanh Hóa, nhận thức được tầm quan trọng trong việc nâng
cao năng lực cạnh tranh của Công ty, tôi xin chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty xăng dầu Thanh Hoá” làm Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu: số liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã đạt được một số kết quả chủ yếu sau. Thứ nhất, luận văn đã hệ
thống hóa được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, bao gồm hệ thống các khái
niệm liên quan đến cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các
nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh. Luận văn cũng đã tổng hợp được
những kinh nghiệm thực tiễn của một số Công ty xăng dầu trong nước và thế giới.
Thứ hai, luận văn đã phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Thanh
Hóa. Thứ ba, luận văn đã đề xuất nhóm các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tốt hơn.
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Doanh nghiệp
KH
Khách hàng
PETROLIMEX
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
PETROLIMEX THANHHOA
Công ty xăng dầu Thanh Hóa
PVoil
Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí Việt Nam
PETEC
Tổng công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư
Ế
DN
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
PETEC
iv
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1.
Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012......................43
Bảng 2.2.
Biến động thị phần sản phẩm xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh hóa47
Bảng 2.3.
Quy mô, cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty và các đối thủ
cạnh tranh trên địa bàn ......................................................................50
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản từ năm 2010 - 2012 ............................51
Bảng 2.5.
Năng lực tài sản, thiết bị của Công ty và các đối thủ trên địa bàn....54
Bảng 2.6.
Kênh phân phối xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012...55
Bảng 2.7.
Sản lượng xăng dầu bán ra của Công ty xăng dầu Thanh Hóa. ........56
Bảng 2.8.
Quy mô, cơ cấu lao động Công ty.....................................................57
Bảng 2.9.
Chất lượng lao động của công ty năm 2012 .....................................58
Bảng 2.10.
Năng suất lao động và thu nhập bình quân đầu người......................60
Bảng 2.11.
Hiệu quả sử dụng lao động của công ty và các đối thủ cạnh tranh
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Bảng 2.4.
K
năm 2012 ...........................................................................................61
Quy mô, cơ cấu mẫu điều tra ............................................................62
Bảng 2.13.
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra .................................63
Bảng 2.14.
Đánh giá của khách hàng về chính sách giá của công ty ..................65
̣I H
O
̣C
Bảng 2.12.
Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm của công ty.67
Bảng 2.16
Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối của công
Đ
A
Bảng 2.15.
Bảng 2.17
ty........................................................................................................69
Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến
bán hàng của Công ty........................................................................71
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ một hệ thống kinh doanh phân phối xăng dầu đầy đủ ............31
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty xăn dầu Thanh hóa....................42
Đồ thị 2.1
Thị phần xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa...............................48
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Sơ đồ 1.1
vi
MỤC LỤC
L ời cam đoan ..............................................................................................................i
Lời cám ơn ..................................................................................................................i
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế............................................................. iii
Danh mục viết tắt ......................................................................................................iv
Danh mục bảng...........................................................................................................v
Ế
Danh mục sơ đồ, đồ thị .............................................................................................vi
U
Mục lục.....................................................................................................................vii
́H
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................1
TÊ
2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
H
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .........................................................3
IN
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
K
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU .....................................................6
O
̣C
1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .................................................6
̣I H
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ........................................................................................6
1.1.2. Phân loại cạnh tranh .........................................................................................7
Đ
A
1.1.3 Vai trò của cạnh tranh .......................................................................................9
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................................................10
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................................10
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..............12
1.2.3 Các công cụ để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp[7]..............20
1.3 Đặc điểm ngành kinh doanh xăng dầu ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu..........................................................................27
1.3.1 Đặc điểm ngành hàng xăng dầu ......................................................................27
1.3.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xăng dầu ...............................................29
vii
1.4. Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
kinh doanh xăng dầu ................................................................................................31
1.5 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu ...................................................................................................................33
1.5.1 Thị phần...........................................................................................................33
1.5.2 Năng lực tài chính ...........................................................................................34
1.5.3 Năng lực cơ sở vật chất ...................................................................................36
Ế
1.5.4 Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................36
U
1.5.5 Chính sách marketing......................................................................................37
́H
1.6. Một số kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp. ......................................................................................................................37
TÊ
1.6.1. Kinh nghiệp thành công của Công ty xăng dầu Tuyên Quang. .....................37
1.6.2 Kinh nghiệm của hãng PTT – Thái Lan..........................................................38
H
1.6.3 Bài học kinh nghiệm và điều kiện vận dụng ...................................................39
IN
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
K
XĂNG DẦU THANH HÓA ....................................................................................40
2.1. Tình hình cơ bản của Công ty xăng dầu Thanh Hóa.........................................40
O
̣C
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ......................................................................................41
̣I H
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản trị ..................................................................................41
2.1.4 Các hoạt động chủ yếu của Công ty................................................................42
Đ
A
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................................43
2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty xăng dầu Thanh Hóa.......................45
2.2.1 Đối thủ cạnh tranh và thị phần của Công ty xăng dầu Thanh Hóa .................45
2.2.2. Đánh giá các nguồn lực của Công ty..............................................................49
2.3 Đánh giá chính sách Marketing của Công ty qua ý kiến của đại lý bán hàng và
khách hàng tiêu thụ xăng dầu...................................................................................62
2.3.1. Thông tin chung về mẫu điều tra....................................................................62
2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach Alpha ...63
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về nội dung các biến điều tra ................................64
viii
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Thanh Hóa .....73
2.4.1. Những mặt mạnh ............................................................................................73
2.4.2. Những điểm yếu .............................................................................................75
2.4.3. Phân tích ma trận SWOT về năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu
Thanh Hóa. ...............................................................................................................75
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU THANH HÓA.............................77
Ế
3.1. Bối cảnh mới ảnh hưởng đến lĩnh vực kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam........77
U
3.1.1. Bối cảnh quốc tế .............................................................................................77
́H
3.1.2. Triển vọng phát triển của đất nước ................................................................80
3.2 Phương hướng phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam ..................................81
TÊ
3.2.1. Định hướng phát triển của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam .............................81
3.2.2. Định hướng phát triển của Công ty ................................................................82
H
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh trnah của công ty. .................82
IN
3.3.1. Tập trung đầu tư phát triển và mở rộng mạng lưới bán lẻ. ............................84
K
3.3.2. Tăng cường quản lý chất lượng và số lượng..................................................85
3.3.3. Hoàn thiện công tác thị trường.......................................................................86
O
̣C
3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................87
̣I H
3.2.5. Tiến hành tiết giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .91
3.3.6. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp....................................................................93
Đ
A
3.3.7. Đẩy mạnh công tác xây dựng và quản lý thương hiệu...................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................98
1.Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ..............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................104
Nhận xét của phản biện 1
Nhận xét của phản biện 2
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan trong tiến trình toàn cầu
hóa nền kinh tế. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vừa tạo ra những cơ hội thuận
lợi, đồng thời cũng đặt ra các thách thức gay gắt trong cạnh tranh trên thị trường
đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung cũng như đối với từng ngành và từng đơn vị
sản xuất kinh doanh nói riêng. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là yêu cầu tiên
Ế
quyết mà các doanh nghiệp phải quan tâm. Là doanh nghiệp kinh doanh trong
U
ngành đặc thù - xăng dầu, Công ty xăng dầu Thanh Hoá – Thành viên của Tập
́H
đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) cũng không nằm ngoài bối cảnh đó. Với quá
TÊ
trình hơn 45 năm tồn tại và phát triển, nhất là từ khi đất nước đổi mới, Công ty đã
có nhiều nổ lực trong xây dựng, cải tiến trong hoạt động để nâng cao năng lực
H
cạnh tranh. Tuy vậy, hiện tại Công ty vẫn còn nhiều hạn chế và gặp không ít khó
IN
khăn trong việc phát triển kinh doanh. Sản lượng bán ra và thị phần có xu hướng
giảm, không tương ứng với tốc độ phát triển kinh tế của Tỉnh Thanh Hoá .
K
Nhờ đổi mới, Việt Nam đã đạt được những tiến bộ về kinh tế - xã hội rất quan
̣C
trọng. Cuộc sống của người dân Việt Nam ngày một nâng cao, nhu cầu mọi mặt
O
của con người ngày càng tăng thêm. Những phương tiện giao thông hiện đại như
̣I H
máy bay, ô tô, xe gắn máy… trở thành quen thuộc và cần thiết trong đời sống của
mỗi gia đình. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế cao cũng làm cho nhu cầu sử dụng
Đ
A
các nguồn năng lượng, trước hết là xăng dầu tăng nhanh. Cùng với sự phát triển
chung của đất nước, tỉnh Thanh Hóa cũng có sự tăng trưởng kinh tế đáng kể trong
những năm gần đây. Thanh hóa đã và đang có nhiều chính sách thu hút và kêu gọi
đầu tư hấp dẫn, ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia đầu
tư kinh doanh tại tỉnh Thanh Hóa. Cũng như những lĩnh vực kinh doanh khác,
ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh,
tạo nên sự cạnh tranh ngày càng ngay gắt. Công ty xăng dầu Thanh Hoá đang phải
đối mặt với sự cạnh tranh của những doanh nghiệp có nhiều tiềm lực với nhiều
phương thức kinh doanh linh hoạt, khả năng cạnh tranh cao.
1
Hiện nay Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO trong khi kinh
doanh xăng dầu, chúng ta không cam kết về việc mở cửa thị trường kinh doanh xăng
dầu. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là không mở cửa cho các hãng xăng dầu
nước ngoài vào thị trường kinh doanh ở khâu hạ nguồn, mà vấn đề chỉ còn là thời gian
cụ thể. Đây là thách thức cạnh tranh không chỉ đối với Công ty xăng dầu Thanh Hoá
mà là với tất cả Công ty xăng dầu thành viên Petrolimex nói chung.
Trước tình hình đó, làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Ế
xăng dầu Thanh Hóa là một yêu cầu cấp bách, nó quyết định đến sự tồn tại và phát
U
triển của công ty trong thời gian tới. Là người đang công tác tại Petrolimex Thanh
́H
Hóa, nhận thức được tầm quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xăng
TÊ
dầu Thanh Hoá” làm Luận văn thạc sĩ của mình
2. Câu hỏi nghiên cứu
H
- Năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Thanh Hóa như thế nào tại địa
IN
bàn tỉnh Thanh Hóa?
K
- Mức độ cạnh tranh xăng dầu của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa?
O
̣C
- Phương hướng chiến lược về nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
̣I H
xăng dầu Thanh Hóa trong thời gian tới?
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đ
A
Mục tiêu chung
Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Thanh Hóa, đề xuất
các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh
và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu;
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Thanh Hóa;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xăng
dầu Thanh Hóa.
2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của công ty xăng dầu Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: các đầu mối kinh doanh xăng dầu tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Thời gian: đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của
Công ty xăng dầu Thanh Hóa từ năm 2010-2012, các định hướng và giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty được dự kiến đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
U
Ế
5.1 Chọn mẫu điều tra
́H
Để nghiên cứu nội dung đề tài luận văn đề cập, tác giả đã tiến hành điều
tra trực tiếp 3 đối tượng khách hàng chính của Công ty là khách hàng đại lý, khách
TÊ
hàng công nghiệp, khách mua lẻ tại cửa hàng. Địa bàn chọn và lấy mẫu điều tra là
các huyện và thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
H
5.2 Thu thập tài liệu thứ cấp
IN
Thu thập từ báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo quyết toán, báo
cáo quản trị tài chính, báo cáo tổng kết của Công ty và Tập đoàn trong các năm
K
2010-2012; các tài liệu khác có liên quan từ tạp chí, công báo,…
̣C
5.3 Phương pháp phân tích
O
Để nghiên cứu đề tài, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính sau:
̣I H
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp này nghiên cứu và phân tích các hiện tượng, sự vật trong mối
Đ
A
quan hệ bản chất, phổ biến, trong sự vận động và phát triển liên tục từ thấp đến
cao, biến đổi về lượng dẫn đến biến đổi về chất, xem xét sự vận động của sự vật và
hiện tượng liên tục, có tính hệ thống từ quá khứ đến hiện tại và tương lai.
Phương pháp thống kê
Tiến hành thực hiện các phương pháp phân tổ thống kê, phân tích thống
kê; phân tích và tổng hợp đánh giá kết quả điều tra, số liệu của các tài liệu liên
quan. Phương pháp phân tổ sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra dựa vào
các tiêu thức thể hiện đặc điểm cơ bản của khách hàng tiêu thụ xăng dầu
Petrolimex tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3
Phương pháp phân tích ma trận SWOT
Phương pháp này được sử dụng để phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và
thách thức. Từ đó lựa chọn chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
phù hợp nhất, phát huy những điểm mạnh và tận dụng những cơ hội; đồng thời hạn
chế những điểm yếu và tránh né được những đe dọa từ bên ngoài.
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng xuyên suốt đề tài nhằm so sánh năng
lực cạnh tranh của Công ty với với các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên
U
Ế
cùng địa bàn theo các tiêu chí: thị phần, năng lực vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, hiệu
quả sử dụng lao động …
́H
Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach Alpha
TÊ
Để đánh giá các chính sách markrting của Công ty so với các đối thủ canh
tranh, luận văn sử dụng bảng hỏi với thang đo likert 5 mức độ cho 2 nhóm khách
H
hàng là khách hàng mua lẻ và khách hàng đại lý. Để đo lường độ tin cậy của thang
IN
đo luận văn sử dụng hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá
K
là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Hệ số α của Cronbach sẽ cho bạn biết các đo lường của
̣C
bạn có liên kết với nhau hay không.
O
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến
̣I H
gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà
nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được
Đ
A
trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời
trong bối cảnh nghiên cứu.
Ở đây, khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan
biến tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn
thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,6.
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA dùng để kiểm định sự khác
nhau về trị số trung bình (mức điểm trung bình) đối với ý kiến đánh giá của các
nhóm khách hàng tiêu thụ xăng dầu được phân tổ theo một hay một số yếu tố.
4
Giả thiết kiểm định: Ho: µ1 = µ2 = µ3
H1: µ1 ≠ µ2 ≠ µ3
Với mức ý nghĩa thống kê < 5% cho phép kết luận có sự khác biệt về điểm
trung bình ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng phỏng vấn so với trung bình
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
chung của tổng thể.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU
1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều
Ế
lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao và
U
thường xuyên được nhắc tới trong sách báo chuyên môn, diễn đàn kinh tế cũng
́H
như các phương tiện thông tin đại chúng. Cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một
khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau, khái niệm này được sử dụng cho cả phạm
TÊ
vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên
quốc gia vv... điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở quy mô doanh
H
nghiệp hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủ
IN
yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì
đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân
K
vv…Có rất nhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau về thuật ngữ cạnh tranh
̣C
P.A Samuelson và W.D.Nordhaus là hai nhà kinh tế học Mỹ trong cuốn
O
kinh tế học (xuất bản lần thứ 12), nêu: Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch
̣I H
giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường.
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế
Đ
A
thị trường được định nghĩa là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh
nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình. Theo Karl
Heinrich Marx: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản
nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để
thu được lợi nhuận siêu ngạch.[1].
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam: Cạnh tranh là hoạt động tranh đua
giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện
sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.[2]
6
[1] Tổng hợp từ nghiên cứu.
[2]Từ điển Bách Khoa Việt nam tập 1 – 1996.
Giáo sư Michael Porter, người được xem là “cha đẻ” của chiến lược cạnh
tranh, một trong những giáo sư nổi tiếng của trường kinh doanh Harvard đưa ra
định nghĩa về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp là
việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hang, thị phần hay nguồn
lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải
Ế
tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hang
U
những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình
́H
mà không đến với đối thủ cạnh tranh.[3].
TÊ
1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại:
Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: cạnh tranh được chia thành 3 loại:
H
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hóa
IN
của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả
K
cuối cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên.
̣C
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào
O
quan hệ cung cầu trên thị trường. khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
̣I H
gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao
để mua được hàng hóa mà họ cần.
Đ
A
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật
khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép
sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế: Cạnh tranh được phân loại thành hai loại:
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một nghành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Kết quả
của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
7
trong các ngành kinh tế với nhau nhằm thu hút được lợi nhuận cao nhất. Trong quá
trình này có sự phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
[3] Michael Porter, 1996
Căn cứ theo cấp độ cạnh tranh: Cạnh tranh được phân thành 3 loại:
- Cạnh tranh ở cấp độ quốc gia: Thường được phân tích theo quan điểm
tổng thể, chú trọng vào môi trường kinh tế vĩ mô và thể hiện vai trò Chính phủ.
Ế
Cạnh tranh đối với một quốc gia là mức độ ở đó, dưới điều kiện thị trường tự do và
U
công bằng có thể sản xuất các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của
́H
thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và nâng cao được thu nhập của người dân
TÊ
nước đó.
- Cạnh tranh ở cấp độ ngành: Là khả năng duy trì được lợi nhuận và thị
H
phần trên thị trường trong và ngoài nước. Cũng như cạnh tranh cấp quốc gia, quan
IN
niệm về cạnh tranh có thể khác nhau nhưng kết quả cuối cùng là ngành đứng vững
trên thị trường.
K
- Cạnh tranh ở mức độ sản phẩm: Sản phẩm cạnh tranh là sản phẩm đem lại
̣C
giá trị tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình
O
chứ không phải lựa chọn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
̣I H
Căn cứ vào tính chất cạnh tranh: cạnh tranh được phân thành 3 loại:
- Cạnh tranh hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người bán trên
Đ
A
thị trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường.
Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác
nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hóa
sản phẩm của mình so với đối thủ cạnh tranh.
- Cạnh tranh không hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh giữa những người
bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh
hay uy tín khác nhau cho nên để giành được ưu thế trong cạnh tranh, người bán
phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch
8
vụ, ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
- Cạnh tranh độc quyền: Trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người
bán một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên
thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.
Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn
mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và
Ế
công khai.
U
- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào khe hở của luật pháp,
́H
trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế, buôn lậu, móc ngoặc,
khủng bố…)
TÊ
1.1.3 Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng và
H
trong lĩnh vực kinh tế nói chung. Cạnh tranh không những có mặt tác động tích
IN
cực mà còn có những tác động tiêu cực. Về mặt tích cực:
K
Ở tầm vĩ mô, cạnh tranh mang lại:
Động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào sự phát triển kinh tế,
O
̣C
giúp đất nước hội nhập tốt kinh tế toàn cầu.
̣I H
Ở tầm vi mô, đối với một doanh nghiệp cạnh tranh được xem như công
cụ hữu dụng để:
Đ
A
- Người sản xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm có chất lượng hơn,
đẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, công nghệ trong đó
cao hơn… để đáp ứng với thị hiếu người tiêu dùng.
- Người tiêu dùng được hưởng những sản phẩm hay dịch vụ tốt hơn với giá
thành hợp lý.
Ngoài mặt tích cực, cạnh tranh cũng đem lại những hệ quả không
mong muốn về mặt xã hội cũng như kinh tế.
- Làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu của cải, gây tranh
cải, gây ra hiện tượng độc quyền, làm phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo.
9
- Dẫn đến cạnh tranh không lành mạnh, dùng các thủ đoạn vi phạm pháp
luật hay bất chấp pháp luật.
Vì lý do trên, cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng phải được điều chỉnh bởi các
định chế xã hội, sự can thiệp của Nhà nước.
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những
Ế
năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “ Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh
U
là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và
́H
giá cả thấp hơn đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng
nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu
TÊ
nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. Định nghĩa này cũng được nhắc
lại trong “ Sách trắng về năng lực cạnh tranh của Vương quốc Anh” (1994). Năm
H
19980 Bộ thương mại và công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa: “ Đối với doanh
IN
nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng
K
giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với
hiệu suất và hiệu quả cao hơn các doanh nghiệp khác”.
O
̣C
Tuy nhiên, khái niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chưa được hiệu một
̣I H
cách thống nhất. Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần
gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: Các giá trị chủ
Đ
A
yếu của doanh nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp các
doanh nghiệp thực hiện chức năng của mình.
Điểm lại các tài liệu trong và ngoài nước, có nhiều cách quan niệm về năng
lực cạnh tranh doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp đáng chú ý.
Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ
biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của doanh nghiệp.
10
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước
sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng chính sách năng lực
cạnh tranh của Mỹ đưa ra định nghĩa: Năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về
hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới… Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế
có trích dẫn, khái niệm năng lực cạnh tranh theo từ điển Thuật Ngữ chính sách
thương mại (1997), theo đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp
“ không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng
Ế
lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.
U
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo tổ chức
́H
Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có
TÊ
hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh
quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng
IN
tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
H
lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục
K
Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chằng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, năng lực cạnh tranh của
O
̣C
doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế
̣I H
cạnh tranh của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu (2005) cũng có ý kiến tương tự: “
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả
Đ
A
năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị
phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”
Ngoài ra không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
với năng lực kinh doanh.
Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh vẫn chưa được
hiểu thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
phù hợp, cần lưu ý những đặc thù khái niệm này như Henricsson và các cộng sự
(2004) chỉ ra: đó là tính đa nghĩa (có nhiều định nghĩa), đa trị (có nhiều cách đo
lường), đa cấp (với các cấp độ khác nhau), phụ thuộc, có tính quan hệ qua lại, tính
11
- Xem thêm -