ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
TP.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hồng Liên
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành luận văn "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại TNG - TP. Thái Nguyên" tác giả đã sử dụng
những thông tin đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc, sau đó số liệu đã đƣợc tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày ..... tháng……năm 2014
Tác giả luận văn
Phạm Thị Minh Hậu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã đƣợc
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn
sâu sắc nhất tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Hồng Liên, ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp và những cộng tác
viên đã giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ……tháng……năm 2014
Tác giả luận văn
Phạm Thị Minh Hậu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ, CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... x
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ........................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........... 5
1.1.1. Tổng quan về cạnh tranh trong doanh nghiệp ......................................... 5
1.1.2. Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trƣờng ........................................................................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng ...................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh
nghiệp nƣớc ngoài ................................................................................. 27
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh
nghiệp dệt may Việt Nam ..................................................................... 31
1.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dệt
may Việt Nam ....................................................................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.3.1. Đóng góp rất lớn cho kim ngạch xuất khẩu .......................................... 33
1.3.2. Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động, góp phần ổn định
kinh tế xã hội ......................................................................................... 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 36
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 37
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ... 39
2.3.1. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ....................................................... 39
2.3.2. Thị phần của doanh nghiệp ................................................................... 40
2.3.3. Nguồn lực của doanh nghiệp................................................................. 40
2.3.4. Năng suất các yếu tố sản xuất ............................................................... 40
2.3.5. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................ 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .... 42
3.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG,
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................... 42
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .................................................... 44
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG,
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 45
3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu
tƣ và Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên................................... 56
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên ............................................ 57
3.2.1. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ....................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.2.2. Thị phần và thị trƣờng của Công ty ...................................................... 60
3.2.3. Nguồn lực của Công ty ......................................................................... 63
3.2.4. Thực trạng hoạt động xúc tiến thƣơng mại, marketing và định vị
thƣơng hiệu TNG của Công ty ................................................................ 71
3.2.5. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty ................... 71
3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên ............................................ 77
3.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 77
3.3.2. Điểm yếu ............................................................................................... 80
3.3.3. Cơ hội .................................................................................................... 82
3.3.4. Thách thức ............................................................................................. 83
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN............................................................................ 85
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu và quan điểm phát triển ngành dệt may Việt
Nam đến năm 2020 ................................................................................. 85
4.1.1. Quan điểm phát triển ngành dệt may Việt Nam đến năm 2020 ............ 85
4.1.2. Mục tiêu phát triển ngành dệt may Việt Nam đến năm 2020 ............... 86
4.2. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty CP Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên.............. 88
4.2.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên ............................................ 88
4.2.2. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TN, thành phố Thái Nguyên .............................. 89
4.2.3. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
và Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên ....................................... 89
4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
và Thƣơng mại TNG, thành phố Thái Nguyên ....................................... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
4.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm ......... 90
4.3.2. Nhóm giải pháp về các yếu tố nguồn lực .............................................. 92
4.3.3. Nhóm giải pháp về nghiên cứu và phát triển thị trƣờng tiềm năng ...... 94
4.3.4. Giải pháp về kênh phân phối................................................................. 96
4.3.5. Giải pháp về xúc tiến thƣơng mại và hoạt động marketing .................. 96
4.3.6. Giải pháp về định vị và phát triển thƣơng hiệu TNG ........................... 98
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 99
4.4.1. Đối với Nhà Nƣớc ................................................................................. 99
4.4.2. Đối với Hiệp hội Dệt May Việt Nam (Vitas)...................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội Nguy cơ
TSCĐ
Tài sản cố định
WTO
: World Trade Organization
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
BTA
: Bilateral Trade Association
Hiệp định Thƣơng mại tự do song
phƣơng
AFTA
: ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
TPP
: Trans-Pacific Strategic
Hiệp định Đối tác chiến lƣợc
Economic Partnership Agreement xuyên Thái Bình Dƣơng
Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
TNG
Thƣơng mại TNG
CNHT
Công nghiệp hỗ trợ
VITAS
: Vietnam Textile and Apparel
Hiệp hội Dệt May Việt Nam
Association
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
XNK
Xuất nhập khẩu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGĐ
Tổng giám đốc
FOB
: Free on Board
Giá giao hàng trên phƣơng tiện
vận chuyển
Packing list
Phiếu đóng gói
GDP
: Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
CAGR
: Compounded Annual Growth Rate Tốc độ tăng trƣởng hàng năm kép
XDCB
Xây dựng cơ bản
ERP
: Enterprise Resource Planning Hệ thống hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp
EU
: European Union
Liên minh châu Âu
ATC/WTO : Agreement on Textiles &
Hiệp định về hàng Dệt May
Clothing/WTO
SNG
: Sodruzhestvo Nezavisimykh
Cộng đồng các Quốc gia Độc lập
Gosudarstv
CAD/CAM : Computer Aided
Thiết kế, sản xuất đƣợc sự hỗ trợ
SWOT
: Strengths-WeaknessesOpportunities-Threats
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
Design/Manufacturing
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
của máy tính
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Ma trận SWOT ............................................................................... 38
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 - 2013 ........ 57
Bảng 3.2: Các cửa hàng và các đại lý của Công ty TNG................................ 59
Bảng 3.3: Doanh số tiêu thụ của Công ty từ 2011 - 2013 ............................... 61
Bảng 3.4: Thị trƣờng xuất khẩu của Công ty năm 2012 - 2013 ..................... 62
Bảng 3.5: Phân loại lao động theo giới tính và trình độ của Công ty TNG
năm 2011-2013 ............................................................................... 64
Bảng 3.6: Bảng thống kê độ tuổi lao động Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG năm 2011-2013 ................................................. 66
Bảng 3.7: Chỉ tiêu doanh lợi của vốn kinh doanh ........................................... 67
Bảng 3.8: Bảng tình hình TSCĐ của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng
mại TNG Thái Nguyên 2011-2013 ................................................. 69
Bảng 3.9: Giá trị một số hợp đồng giữa các đối tác và Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG năm 2011 - 2013 .............................. 70
Bảng 3.10: Một số phần mềm ứng dụng tại Công ty tính đến năm 2012 ....... 73
Bảng 3.11: Một số loại máy móc thiết bị chuyên dùng của Công ty .............. 75
Bảng 4.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2030 ................. 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ mô hình khung bộ máy quản lý công ty năm 2010 .......... 48
Hình 3.2: Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG 2011, 2012 ................................................... 63
Hình 3.3: Khái quát quy trình gia công .................................................... 68
Hình 3.4: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Với đặc điểm là một ngành thâm dụng lao động, cung cấp cho nhu cầu
thiết yếu của dân cƣ, ngành dệt may đóng vai trò là một trong những ngành
công nghiệp chủ lực của Việt Nam trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt
là giai đoạn hiện nay. Với kim ngạch xuất khẩu không ngừng gia tăng qua các
năm và từ năm 2008 đến nay, đã vƣợt qua kim ngạch xuất khẩu dầu thô để
dẫn đầu trong nhóm các mặt hàng xuất khẩu, ngành dệt may Việt Nam đã góp
phần đem về nguồn ngoại tệ quý giá cho phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Bên cạnh thuận lợi trở thành thành viên của WTO đầu năm 2007, ngành
dệt may Việt Nam đƣợc hƣởng lợi về việc dỡ bỏ hạn ngạch. Thế nhƣng, thách
thức lại tiếp tục đặt ra cho ngành dệt may Việt Nam khi mà có hàng loạt công
ty sẽ thâm nhập vào thị trƣờng và mức độ cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt cả
thị thƣờng trong và ngoài nƣớc.
Cùng với xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng nhƣ hiện nay, hàng
loạt các Hiệp định thƣơng mại đƣợc ký kết giữa các bên nhƣ BTA, AFTA…
Và hiện nay là Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng, gọi tắt là
Hiệp định TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement).
Hiệp định TPP đƣợc đánh giá là một hiệp định của thế kỷ 21 bởi tầm vóc và
mức độ ảnh hƣởng của nó. Về phạm vi so với các hiệp định trên và trong
WTO, TPP mở rộng hơn, cả về thƣơng mại hàng hóa, thƣơng mại dịch vụ, đầu
tƣ và sở hữu trí tuệ. Ngoài ra còn là các vấn đề phi thƣơng mại nhƣ mua sắm
của Chính Phủ, môi trƣờng, lao động, công đoàn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ…Có thể nói, trong năm 2013, hiệp định TPP là một chủ đề kinh tế
đang đƣợc các doanh nghiệp Việt Nam rất quan tâm. Hiệp định sẽ mang lại
cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội và những thách thức trong bối
cảnh kinh tế toàn cầu đang có nhiều khó khăn và các doanh nghiệp Việt Nam
còn gặp rất nhiều trở ngại trong việc đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao sức
cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới nhƣ hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
Bên cạnh đó, yếu tố thị trƣờng tiêu thụ cũng ảnh hƣởng rất lớn. Đặc biệt
là thị trƣờng Mỹ với sức tiêu thụ lớn nhất thế giới về mặt hàng dệt may đã và
đang ngày càng trở nên quan trọng đối với không chỉ ngành dệt may Việt
Nam mà còn đối với tất cả các nƣớc có ngành công nghiệp dệt may phát triển
khác. Do vậy, sự cạnh tranh trên thị trƣờng này hết sức khốc liệt, đặc biệt là
sự cạnh tranh từ Trung Quốc với năng lực sản xuất lớn, giao hàng nhanh cùng
giá cả rất cạnh tranh.
Ngoài ra, những biến động không ngừng về chính sách cũng nhƣ biến động
về hàng hoá cũng đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đảm bảo hoạt động sản xuất,
xuất khẩu của mình phải đề ra đƣợc những chiến lƣợc hợp lý và hiệu quả.
Với những lý do nêu trên, cùng với mong muốn đƣa ra những vấn đề cơ
bản, cấp thiết để tăng sức cạnh tranh cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng
mại TNG trong bối cảnh hội nhập kinh tế và mức độ cạnh tranh gay gắt hiện
nay, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại TNG - TP. Thái Nguyên” đƣợc lựa chọn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, các bài học kinh nghiệm trong nƣớc và thế giới. Tìm hiểu thực trạng
năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG Thái
Nguyên để đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho
Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG
Thái Nguyên và các yếu tố liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu thu thập từ năm 2011-2013
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và
Thƣơng mại TNG Thái Nguyên
- Về nội dung: Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng
lực cạnh tranh. Trên cơ sở đó, phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG để đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh và tăng thị phần của Công ty trên thị trƣờng nội địa và xuất
khẩu hàng hóa dệt may.
4. Đóng góp mới của luận văn
Trong bối cảnh kinh tế thế giới hội nhập ngày càng sâu rộng, Việt Nam
đã là thành viên của WTO, đồng thời đang và sẽ là thành viên tham gia các
Hiệp định kinh tế, thƣơng mại đƣợc ký kết giữa hai hay nhiều đối tác. Bên
cạnh những cơ hội mới, thị trƣờng tiềm năng thì ngành dệt may Việt Nam sẽ
phải đối mặt với rất nhiều thử thách và sự canh tranh ngày càng gay gắt. Qua
việc phân tích những thực trạng và đề ra các giải pháp cạnh tranh cho Công
ty, luận văn này sẽ giúp cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG
nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian tới, đối phó tốt hơn với những
biến động của thị trƣờng và giành đƣợc thị phần nhiều hơn ở thị trƣờng dệt
may nội địa và quốc tế. Vì vậy, luận văn này sẽ có tính thực tiễn cao và phù
hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong nƣớc và xuất khẩu của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Công ty.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
và Thƣơng mại TNG Thái Nguyên
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần
Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƢỜNG
* Tóm tắt:
Trong chương 1 luận văn đề cập đến các vấn đề chính. Hệ thống hóa
những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, bao gồm khái
niệm về cạnh tranh, vai trò, chức năng, hình thức cạnh tranh và các tiêu chí
đánh giá năng lực cạnh tranh. Một số bài học kinh nghiệm thực tiễn về nâng
cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp dệt may trong nước và trên
thế giới. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp dệt may trong thời kỳ hội nhập kinh tế sâu rộng toàn
cầu hiện nay.
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về cạnh tranh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thị
trƣờng. Hoạt động của nó không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Cạnh tranh là động lực của sự tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế.
Theo quan điểm của Các Mác: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tƣ bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản
xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch [6].
Theo cuốn Từ điển rút gọn về kinh doanh đã định nghĩa nhƣ sau: Cạnh
tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng
nhằm giành giật cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách
hàng về phía mình [6].
Giới lý luận phƣơng Tây nghiên cứu lý luận cạnh tranh trên các mặt kinh
tế, chính trị và xã hội đã xoay quanh 4 vấn đề cốt lõi của cạnh tranh là: Cạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
tranh hoặc quy tắc có phải là cơ sở đúng đắn và thích hợp với tổ chức xã hội
không? Cạnh tranh và hợp tác có phải là phƣơng thức tự nhiên của hành vi
con ngƣời hay không? Đứng trƣớc vấn đề cạnh tranh, ngƣời ta có sự lựa chọn
nào khác không? Hành vi cạnh tranh có thể cùng tồn tại một cách hòa thuận
với phƣơng thức hành vi xã hội hoặc hành vi tập thể đƣợc tuân theo một cách
rộng rãi hay không?[6].
Kinh tế học của P. Samuelson định nghĩa: “Cạnh tranh là sự tranh giành
thị trƣờng để tiêu thụ sản phẩm giữa các nhà doanh nghiệp”.
Theo các tác giả của cuốn Các vấn đề pháp lý về thể chế, về chính sách
cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh thì: “Cạnh tranh có thể đƣợc
hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố
sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng, để
đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh cụ thể”.
Ở Việt Nam, khi đề cập đến “cạnh tranh” ngƣời ta thƣờng nói đến vấn đề
giành lợi thế về giá cả hàng hóa, dịch vụ mua bán và đó là phƣơng thức để
giành lợi nhuận cao hơn cho các chủ thể kinh tế. Trên quy mô toàn xã hội,
cạnh tranh là phƣơng thức phân bổ các nguồn lực một cách tối ƣu và do đó nó
trở thành động lực bên trong thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Mặt khác, với
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của các chủ thể kinh doanh, cạnh tranh cũng dẫn
đến yếu tố thúc đẩy quá trình tích lũy và tập trung tƣ bản không đều ở các
doanh nghiệp. Cạnh tranh còn có tác dụng thúc đẩy quá trình sản xuất phát
triển. Bởi vì thông qua cạnh tranh, sẽ kích thích các doanh nghiệp nghiên cứu
và ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất để tạo ra đƣợc
những sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn và dịch vụ tốt hơn. Để không bị đào thải,
cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới, nâng cao sự linh hoạt và
sáng tạo trong hoạt động kinh doanh của mình.
Từ những nhận định trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể
hiểu nhƣ sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh
đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt đƣợc mục tiêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
kinh tế của mình, thông thƣờng là chiếm lĩnh thị trƣờng, giành lấy khách
hàng, cũng nhƣ các điều kiện sản xuất, thị trƣờng có lợi nhất. Mục đích cuối
cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích.
Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với ngƣời tiêu dùng là lợi
ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Các hình thức cạnh tranh trong doanh nghiệp
Cạnh tranh diễn ra dƣới nhiều hình thức, nhiều góc độ khác nhau. Trên
góc độ thị trƣờng thì có các hình thức cạnh tranh chủ yếu sau đây:
- Cạnh tranh hoàn hảo
Một thị trƣờng mà toàn bộ các hoạt động của ngƣời mua và ngƣời bán
không ảnh hƣởng tới giá cả của thị trƣờng, hay các yếu tố khác nhƣ: Sự gia
nhập ngành của những nhà kinh doanh mới, sự tham gia của các nhà kinh
doanh từ nƣớc ngoài … đƣợc coi là một thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, từ đó
có khái niệm sau: “Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường trong đó
cả người mua và người bán cho rằng các quyết định mua và bán của họ
không ảnh hưởng gì đến giá cả thị trường”[8].
- Cạnh tranh độc quyền
Thị trƣờng cạnh tranh độc quyền bao gồm rất đông ngƣời mua và một số
ít ngƣời bán thực hiện các thƣơng vụ không theo giá thị trƣờng thống nhất mà
là trong một khoảng giá rất rộng. Có khoảng giá rất rộng là do ngƣời bán có
thể chào bán cho ngƣời mua những sản phẩm khác nhau về chất lƣợng, tính
chất, hình thức bên ngoài, các dịch vụ kèm theo. Ngƣời mua thấy có sự chênh
lệch về giá chào bán và sẵn sàng mua hàng theo các mức giá khác nhau
(Philip Kotler, 1999).
Trong thị trƣờng độc quyền, sản phẩm sản xuất ra là loại riêng biệt,
không có sản phẩm thay thế. Sự thay đổi về giá của sản phẩm khác không ảnh
hƣởng gì đến giá và sản lƣợng của sản phẩm độc quyền, ngƣợc lại sự thay đổi
về giá của sản phẩm độc quyền không ảnh hƣởng đến giá của sản phẩm khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
- Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo là thị trƣờng có rất nhiều ngƣời bán tự do ra
nhập hay rút lui khỏi ngành, thị phần của mỗi doanh nghiệp rất là nhỏ, không
đáng kể trên thị trƣờng. Sản phẩm của doanh nghiệp có thể phân biệt với nhau
qua nhãn hiệu, kiểu dáng, chất lƣợng, … và có khả năng thay thế cho nhau
nhƣng không thể thay thế hoàn toàn.
Qua nghiên cứu các hình thức cạnh tranh ta thấy, đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng dệt may với thị trƣờng cạnh tranh không hoàn hảo, có
nhiều doanh nghiệp tham gia trên thị trƣờng qua một thời gian hoạt động nếu
không có hiệu quả thì doanh nghiệp cũng tự tìm phƣơng án kinh doanh mới hoặc
rút lui khỏi ngành. Mỗi doanh nghiệp khi đƣa sản phẩm vào thị trƣờng đều có
định hƣớng khách hàng mục tiêu và có sự phân biệt rõ ràng về nhãn hiệu thƣơng
mại, hình thức sản phẩm, chất lƣợng và giá cả từng loại mặt hàng.
1.1.1.3. Vai trò và chức năng của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
* Vai trò của cạnh tranh
Tác dụng tích cực của cạnh tranh thể hiện ở những điểm sau:
Thứ nhất, đối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống động nền kinh tế,
thúc đẩy tăng trƣởng và tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, qua đó góp phần tiết kiệm các nguồn lực chung của
nền kinh tế. Mặt khác, cũng tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải đẩy
nhanh tốc độ quay vòng vốn, sử dụng lao động hiệu quả, tăng năng suất lao
động, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân.
Thứ hai, đối với quan hệ đối ngoại, cạnh tranh giúp thúc đẩy doanh
nghiệp mở rộng thị trƣờng ra khu vực và thế giới, tìm kiếm thị trƣờng mới,
liên kết liên doanh với các doanh nghiệp nƣớc ngoài, qua đó tham gia sâu vào
phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc tế, tăng cƣờng giao lƣu vốn, lao
động, khoa học công nghệ với các nƣớc trên thế giới.
Thứ ba, đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, cạnh tranh tạo áp lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -