Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh cho tổng công ty xây dựng giao thông 4...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh cho tổng công ty xây dựng giao thông 4

.PDF
111
156
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN TIẾN HÙNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG 4 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN TIẾN HÙNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG 4 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: 259/QĐ-ĐHNT ngày 24/3/2016 Quyết định thành lập hội đồng: 1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016 Ngày bảo vệ: 15/01/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Đình Chất Chủ tịch Hội Đồng PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh Khoa sau đại học KHÁNH HÒA - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng Công ty Xây dựng giao thông 4” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong nghiên cứu này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tác giả Nguyễn Tiến Hùng iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự đóng góp, động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và sự nhiệt tình của Ban lãnh đạo, các anh chị tại Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 4 và các đơn vị thành viên như Công ty Cổ phần 499, Công ty Cổ phần 482, Công ty CTGT 422. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học Nha Trang, Quý Thầy Cô Khoa Sau Đại học, Khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích để tôi có thể thực hiện nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - TS. Trần Đình Chất giảng viên hướng dẫn khoa học, người đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này với sự tận tụy và lòng nhiệt tình đầy trách nhiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị tại Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 4, các đơn vị thành viên, các nhà quản lý tại các Ban ngành đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Hùng iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ...............................................................7 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh ......................................................................................7 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh.............................................................................................7 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh .........................................................................9 1.1.3. Lợi thế cạnh tranh................................................................................................10 1.2. Vai trò và của cạnh tranh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..........11 1.3. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng..........12 1.3.1. Doanh nghiệp ngành xây dựng............................................................................12 1.3.2. Vai trò của doanh nghiệp ngành xây dựng..........................................................12 1.3.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng.....................................13 1.4. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng ...........14 1.4.1. Nhân tố khách quan .............................................................................................14 1.4.2. Môi trường nội bộ doanh nghiệp.........................................................................18 1.5. Các công cụ và phương tiện đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......22 1.5.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)....................................................................22 1.5.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................................23 1.5.3. Ma trận yếu tố bên trong (IFE)............................................................................24 Kết luận Chương 1.........................................................................................................25 v CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG 4 ............................................................................26 2.1. Tổng quan về Tổng Công ty xây dựng giao thông 4..............................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................26 2.2.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................28 2.2.3. Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................30 2.2.4. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty ..............................32 2.3. Nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Xây dựng giao thông 4.... 33 2.3.1. Môi trường vĩ mô.................................................................................................33 2.3.2. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)....................................................................38 2.3.3. Môi trường vi mô.................................................................................................40 2.4. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 ....45 2.4.1. Khả năng tài chính...............................................................................................45 2.4.2. Máy móc thiết bị - Khả năng ứng dụng công nghệ khoa học trong thi công ......49 2.4.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................................50 2.4.4. Năng lực Marketing.............................................................................................53 2.4.5. Năng lực đấu thầu................................................................................................54 2.4.6. Chất lượng sản phẩm ...........................................................................................54 2.4.7. Hệ thống thông tin ...............................................................................................55 2.4.8. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) .....................................................................56 2.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 thông qua Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..........................................................................................58 2.5.1. Phương pháp thực hiện ........................................................................................59 2.5.2. Thiết kế các chỉ tiêu đánh giá ..............................................................................59 2.5.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty xây dựng giao thông 4 ............60 vi 2.6. Đánh giá chung về kết quả nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 ..........................................................................................................63 2.6.1. Thành công ..........................................................................................................63 2.6.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................64 Kết luận chương 2 .........................................................................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG 4.........................................66 3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 ..........................................................................................................66 3.1.1. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ..............................................................................................66 3.1.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4....68 3.1.3. Định hướng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 ...................................................................................................................69 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 ..... 69 3.2.1. Nâng cao năng lực đấu thầu ................................................................................69 3.2.2. Nâng cao chất lượng công trình và đảm bảo đúng tiến độ thi công....................72 3.2.3. Sắp xếp tổ chức lại bộ máy tinh gọn và hiệu quả, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong toàn Tổng công ty..................................................................................74 3.2.4. Nâng cao năng lực tài chính ................................................................................77 3.3. Một số kiến nghị .....................................................................................................78 Kết luận chương 3 .........................................................................................................79 KẾT LUẬN ...................................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82 PHỤ LỤC vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BH - CCDV: Bán hàng - cung cấp dịch vụ CBCNV: Cán bộ công nhân viên CIENCO: Tổng công ty xây dựng giao thông CTXD: Công ty xây dựng CTCP: Công ty Cổ phần EFE: (External Factors Evaluation Matrix Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài GDP: (Gross Domestic Product )Tổng sản phẩm nội địa HĐQT: Hội đồng quản trị IFE: (Internal Factors Evaluation Matrix) Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong KHCN: Khoa học công nghệ KS-TK: Khảo sát- thiết kế MM - TTB: Máy móc - trang thiết bị NLĐ: Người lao động NLCT: Năng lực cạnh tranh QL1A, QL8B: Quốc lộ 1A, quốc lộ 8B ROA: (Return on total assets) tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ROE: (Return on common equyty) tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu R&D: (Research and Development) Nghiên cứu và phát triển SXKD: Sản xuất kinh doanh TCTXDGT4: Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 TSCĐ: Tài sản cố định VLXD: Vật liệu xây dựng XDCB: Xây dựng cơ bản WTO: (World trade Organization) Tổ chức thương mại thế giới viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mô tả Ma trận hình ảnh cạnh tranh ...............................................................24 Bảng 1.2. Mô tả ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của doanh nghiệp...................25 Bảng 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty giai đoạn 2013 - 2015 . 32 Bảng 2.2. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2013 - 2015 ....................33 Bảng 2.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài........................................................................39 Bảng 2.4. Doanh thu các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Tổng công ty XDGT 4.........46 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................47 Bảng 2.6. Cơ cấu lao động của Tổng Công ty XDGT 4 ...............................................51 Bảng 2.7. Ma trận các yếu tố bên trong của Tổng công ty............................................57 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh các công ty xây dựng ........................................................................................................................59 Bảng 2.9. Bảng kết quả ma trận hình ảnh cạnh tranh....................................................60 ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter........................................16 Hình 2.1. Trụ sở chính của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4 ................................27 Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Tổng Công ty XDGT 4.........................................................28 Hình 2.3. Một số công trình mà Tổng Công ty XDGT 4 thực hiện ..............................31 Hình 2.4 Cơ cấu doanh thu các lĩnh vực SXKD của Tổng công ty Về tình hình tài chính .... 46 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Sự cần thiết của đề tài Tổng công ty Xây dựng giao thông 4 (còn gọi là Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4 hay Cienco 4) được thành lập trên cơ sở sắp xếp lại Văn phòng Tổng công ty, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, các chi nhánh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo Quyết định số 2601/QĐ-BGTVT ngày 22/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Ngày 02/6/2014 Tổng công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 3. Tổng công ty, chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với tên gọi: Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4- CTCP. Tổng công ty Xây dựng giao thông 4 tự hào là một trong những Tổng công ty có uy tín nhất trong ngành xây dựng Việt Nam. Trong vòng 10 năm trở lại đây, mức tăng trưởng trung bình hàng năm của Tổng công ty là 22%/năm. Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 4 sở hữu nguồn nhân lực dồi dào, trang thiết bị - máy móc hiện đại, ứng dụng công nghệ cao trong xây dựng, hoạt động kinh doanh luôn đạt kết quả tốt .... đã củng cố, phát huy năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty với các đơn vị trong lĩnh vực xây dựng giao thông của Việt Nam. Tuy nhiên, một bất cập không kém phần quan trọng đối với hoạt động của Tổng công ty đó là cơ cấu vốn chủ sở hữu còn rất thấp trong tổng nguồn vốn. Phần lớn, vốn của Tổng Công ty có được là do huy động, đi vay bên ngoài. Điều đó tạo nên gánh nặng về lãi vay cũng như ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng đấu thầu của Tổng Công ty. Chính vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty XDGT 4 là vấn đề cấp thiết để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của Công ty và các đối thủ cạnh tranh. Từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp để TCTXDGT 4 hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty XDGT 4. Thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty XDGT 4trong mối quan hệ với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong lĩnh vực xây dựng giao thông vận tải. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng Công ty XDGT 4. 3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là: Phương pháp chuyên gia; Phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp số liệu. Nghiên cứu quan điểm, đánh giá các chuyên gia trong lĩnh vực ngành xây dựng giao thông vận tải. xi 4. Tóm lược kết quả nghiên cứu đã đạt được Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết, lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngành xây dựng giao thông vận tải. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty XDGT 4 trong thời điểm hiện nay, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian tới. Đồng thời, là tài liệu tham khảo cho Ban lãnh đạo Công ty và các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu nghiên cứu thêm. Kết quả nghiên cứu qua phân tích thống kê, khảo sát ý kiến các chuyên gia tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Tổng Công ty XDGT 4. 5. Kết luận Từ nghiên cứu đã tìm ra được những điểm mạnh của Tổng Công ty XDGT 4 như Uy tín, thương hiệu, đội ngũ nguồn nhân lực, năng lực máy móc - thiết bị hiện đại, chất lượng công trình được đánh giá cao, sự quan tâm ưu đãi của các Ban ngành và những điểm yếu như năng lực tài chính, chất lượng nhân lực không đồng đều .... Từ những nghiên cứu trên giúp cho tác giả có thêm những kiến thức về cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng giao thông vận tải và sẽ ứng dụng thực tế chuyên môn tại đơn vị. Từ khóa: Năng lực cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh, ngành xây dựng, giao thông vận tải. xii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là một nền kinh tế mở, nước đang tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế trên thế giới như WTO, AFTA… Ngoài lợi thế mở rộng được thị trường, học hỏi được kinh nghiệm quản lý cũng như có nhiều cơ hội lựa chọn được nguồn nguyên liệu, thiết bị máy móc tốt hơn. Các doanh nghiệp trong nước sẽ chịu sự cạnh tranh mạnh hơn không chỉ bởi chính các doanh nghiệp trong nước mà còn bị cạnh tranh bởi các doanh nghiệp nước ngoài với năng lực mạnh về vốn, khả năng quản lý và kinh nghiệm kinh doanh quốc tế. Để có được ưu thế trong cạnh tranh, doanh nghiệp phải biết phát huy các lợi thế, phải có những giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh trong từng giai đoạn, ngắn hạn cũng như dài hạn giúp doanh nghiệp đi đúng hướng, tiếp tục tồn tại và phát triển. Trong lĩnh vực xây dựng nói chung và xây dựng công trình giao thông nói riêng, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp (nhà thầu, tổng công ty, công ty,...) là toàn bộ năng lực về tài chính, thiết bị, công nghệ, lao động, marketing, tổ chức quản lý,... mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tạo ra lợi thế của mình so với các doanh nghiệp khác. Hiện nay, các tổng công ty xây dựng công trình giao thông ở nước ta đã được tăng cường về nguồn lực, nhưng vẫn còn nhiều bất cập. Trước hết về nguồn vốn, các tổng công ty đều chưa chủ động được về nguồn vốn cho hoạt động. Hầu hết các tổng công ty XDGT lớn của Việt Nam như CIENCO 1, CIENCO 4, CIENCO 5, CIENCO 6, Thăng Long, Trường Sơn, Sông Đà, tỷ trọng vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản chỉ bằng 6,62%-29,3%, trong khi đó, tỷ trọng này của các công ty XDGT nước ngoài tại Việt Nam từ 42 đến 77%. Đó là sự bất lợi của các tổng công ty XDGT Việt Nam trong việc chủ động huy động nguồn vốn cạnh tranh đấu thầu. Thứ đến xét về trình độ thiết bị đồng bộ hiện đại của các tổng công ty XDGT nước ta hiện nay còn thấp, hầu hết chỉ đạt được từ 16,5% đến 29,4%. Thêm vào đó, kinh nghiệm, trình độ tổ chức quản lý của các công ty XDGT nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, kể từ việc tổ chức hoạt động marketing tìm kiếm trị trường, cũng như nguồn nguyên liệu, trình độ đội ngũ cán bộ lập hỗ sơ dự thầu, quản lý tiến độ thi công, chất lượng công trình xây dựng, khả năng liên doanh, liên kết, ... Trải qua gần nửa thế kỷ xây dựng và trưởng thành, Tổng công ty với đội ngũ cán bộ công nhân viên được tôi luyện trong chiến đấu và trong xây dựng kinh tế, với ý chí 1 vươn lên mạnh mẽ, không ngừng đổi mới tổ chức quản lý, đầu tư thiết bị công nghệ, duy trì và phát triển nguồn nhân lực, đa dạng hóa ngành nghề, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm đời sống ổn định cho người lao động, coi trọng lợi ích của khách hàng và các đối tác, thực hiện cạnh tranh lành mạnh, phát triển Tổng công ty bền vững. Từ năm 2000 đến 2013 Tổng công ty liên tục là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Ngành Giao thông vận tải, được Đảng, Nhà nước và Chính phủ tặng nhiều phần thưởng cao quý, năm 2008 Tổng công ty được tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, năm 2013 Tổng công ty được Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh Hùng lao động trong thời kỳ đổi mới. Tuy nhiên trong xu thế hội nhập, ngoài sự phát triển của các Công ty xây dựng giao thông trong nước còn phải tính đến sự xâm nhập của các doanh nghiệp nước ngoài với nguồn tài chính vững mạnh, chất lượng nhân lực cao, khoa học công nghệ tiên tiến và hiện đại. Để tồn tại và phát triển trong tương lai, Tổng Công ty đang tích cực tìm hiểu, nghiên cứu để đưa ra những chiến lược, những giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo vị thế vững chắc cho các sản phẩm của Công ty trên thị trường. Xuất phát từ các vấn đề thực tiễn trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình là: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng công ty Xây dựng giao thông 4” làm đề tài nghiên cứu. Nhằm mục tiêu góp phần công sức của mình vào việc tìm ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trước sự xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước trong xu thế hội nhập quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Xây dựng giao thông 4 (viết tắt là Cienco 4) so với một số Công ty khác trong xu thế hội nhập, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Cienco 4. Các mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp; - Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Xây dựng giao thông 4 từ đó đưa ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó; 2 - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty xây dựng giao thông 4. 3. Đối tượng nghiên cứu Đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông của Tổng công ty xây dựng giao thông 4 so với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên địa bàn một số tỉnh Miền Bắc và Miền Trung. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Tổng công ty xây dựng giao thông 4 (Cienco 4) và các đối thủ cạnh tranh được lựa chọn; Thời gian: Thông tin, số liệu về tình hình kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015 của Cienco 4 thông qua các Báo cáo của Tổng Công ty. 5. Nội dung nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm trọng tâm các vấn đề sau: Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Thứ hai, phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh hiện nay của Cienco 4 qua đó làm rõ năng lực cạnh tranh của Tổng công ty, những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của nó. Thứ ba, Trên cơ sở các kết quả phân tích về năng lực cạnh tranh của Cienco 4, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty trong thời gian tới. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin - Đối với thông tin thứ cấp: Các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty xây dựng giao thông 4 được thu thập từ các báo cáo, tài liệu của Tổng công ty. Các thông tin về đối thủ cạnh tranh tranh được thu thập từ internet, báo cáo thường niên của các công ty. - Đối với thông tin sơ cấp: Tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc xin ý kiến, đánh giá của các chuyên gia về những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của Tổng công ty và các công ty cạnh tranh khác trên thị trường. 3 6.2. Phương pháp xử lý thông tin - Đối với thông tin thứ cấp: Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp và tính toán số liệu. - Đối với thông tin sơ cấp: Thông tin thu thập được từ ý kiến của các chuyên gia: Tổng hợp số liệu thu thập được, sau đó tính điểm số trung bình tổng hợp của các chuyên gia. 6.3. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh Xây dựng nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh Tác giả xây dựng hệ thống đánh giá năng lực cạnh tranh của các công ty trong ngành xây dựng. Các tiêu chí đánh giá được phân thành hai nhóm: nhóm các chỉ tiêu bên trong và nhóm các chỉ tiêu bên ngoài Tổng công ty. Nhóm các chỉ tiêu bên trong Tổng công ty bao gồm: - Quy mô của Tổng Công ty Xây dựng giao thông 4; - Thị phần, thị trường của Tổng công ty; - Trình độ, chất lượng nguồn nhân lực; - Khả năng tài chính; - Trình độ khoa học công nghệ; - Khả năng quản lý điều hành. Nhóm các chỉ tiêu bên ngoài Tổng công ty bao gồm: - Uy tín thương hiệu; - Khả năng cạnh tranh về giá; - Chất lượng sản phẩm; - Đa dạng sản phẩm; - Mạng lưới phân phối; - Hiệu quả marketing; - Lòng trung thành của khách hàng. 6.4. Về phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia Thu thập ý kiến của chuyên gia 4 Để phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh cho Tổng Công ty, tác giả đã sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia gồm 10 chuyên gia là Phó tổng giám đốc, quản lý hay chuyên viên đang làm việc tại một số Sở, Tổng Công ty xây dựng giao thông 4, các công ty thành viên và một số tổng công ty trong ngành. Về nội dung điều tra Đánh giá mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng của các công ty trong ngành. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty so với các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông vận tải. 6.5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh đóng vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào, trong đó có ngành xây dựng. Vì vậy đề tài này thu hút được sự quan tâm của rất nhiều tác giả. Một số đề tài luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã được công bố như: - Luận án tiến sĩ với đề tài “Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Quốc Dũng đã cung cấp cái nhìn tổng quan về cạnh tranh khi nước ta có sự chuyển đổi nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường ( Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Quốc Dũng, 2001). - Theo bài viết “Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong hội nhập quốc tế” của chuyên gia kinh tế Phạm Tất Thắng, đã cung cấp bức tranh toàn diện về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam sau khi gia nhập vào tổ chức Thương mại Quốc tế WTO. Đồng thời đưa ra một số việc mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu thế hội nhập, điển hình như tái cơ cấu tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp. (PGS. TS. Phạm Tất Thắng, Bộ Công thương, 2012). - Theo Báo cáo Ngành Xây dựng của tác giả Nguyễn Tấn Quang Vinh, Bộ Xây dựng đã phân tích trong giai đoạn hiện nay, ngành Xây dựng phát triển nhanh chóng, hệ thống chính sách và quy hoạch cụ thể mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp lớn có nhiều lợi thế khi tham gia đấu thầu. Tuy nhiên khả năng quản lý năng lực thầu còn yếu kém, nguồn nhân lực chuyên môn cao không đáp ứng được yêu cầu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn hạn chế về tài chính, sử dụng công nghệ lạc 5 hậu nên làm giảm năng lực cạnh tranh, nhất là so với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Luận văn thạc sĩ Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty xây dựng công trình 545 của tác giả Ngô Tấn Hưng, Đại học Đà Nẵng. đã phân tích sâu về môi trường kinh doanh đồng thời xây dựng các tiêu chí nhằm đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng cho cho công ty một cách khá thuyết phục, nhất là phần giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng mang tính khả thi. Bên cạnh đó, luận văn cũng mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị thiết thực với nhà nước và các cơ quan, ban ngành hữu quan, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng (Kết quả nghiên cứu của Ngô Tấn Hưng, 2006 về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng). - Luận văn thạc sĩ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xây dựng công trình giao thông Bến Tre của tác giả Nguyễn Tuấn Minh, Đại học Kinh tế TP. HCM đã cho thấy bức tranh tổng thể về năng lực cạnh tranh của Công ty trong lĩnh vực xây dựng tại địa phương. Luận văn đã phân tích và nêu ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xây dựng trong điều kiện hội nhập kinh tế. Luận văn đã sử dụng các mô hình để nhấn mạnh năng lực của Công ty so với đối thủ và từ đó có những giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, các chuyên gia được lấy ý kiến là những người trong công ty do vậy các đánh giá, kết luận chưa được chính xác và khách quan. Mặt khác, các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cũng mới chủ yếu mang tính định hướng, trong quá trình thực hiện cần triển khai thành các kế hoạch cụ thể phù hợp với điều kiện của công ty (Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Tuấn Minh, 2012, về giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh). Có thể thấy các đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh đã vận dụng được các lý thuyết để xây dựng giải pháp cụ thể cho từng đơn vị. Đây là cơ sở khoa học quan trọng để tác giả vận dụng trong quá trình thực hiện đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng Công ty xây dựng giao thông 4. Tuy nhiên cho tới nay chưa có đề tài nghiên cứu về về năng lực cạnh tranh của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4. Vì vậy việc tác giả lựa chọn và nghiên cứu đề tài về nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng công ty xây dựng giao thông 4 là cần thiết. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Doanh nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế thị trường nên chịu sự chi phối hoạt động của các quy luật kinh tế: quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Trong nền kinh tế này mọi người đều được tự do kinh doanh, đây chính là nguồn gốc dẫn tới cạnh tranh. Cạnh tranh trên thị trường rất đa dạng và phức tạp giữa các chủ thể có lợi ích đối lập nhau như cạnh tranh giữa những người mua, giữa những người bán, giữa những người bán với người mua, giữa các nhà sản xuất, giữa các doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp nước ngoài,... Cạnh tranh phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa. Vậy cạnh tranh là gì? Đề cập tới cạnh tranh trong điều kiện nền kinh tế TBCN, K. Mark đã đưa ra khái niệm cạnh tranh như sau: "Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch" (K. Marc, 2004). Như vậy, khi nghiên cứu cạnh tranh trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, Mark đã coi cạnh tranh là cuộc giành giật các lợi thế để thu được lợi nhuận siêu ngạch. Xét dưới góc độ các quốc gia thì cạnh tranh có thể được hiểu là quá trình đương đầu của các quốc gia này với các quốc gia khác trong quá trình hội nhập kinh tế. Xét dưới góc độ ngành kinh tế - kỹ thuật, từ trước đến nay, cạnh tranh được chia thành 2 loại là cạnh tranh giữa các ngành và cạnh tranh nội bộ ngành. Cạnh tranh giữa các ngành là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực khác nhau nhằm thu được lợi nhuận lớn và có tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với vốn đã bỏ ra, cùng đó là việc đầu tư vốn vào ngành có lợi nhất cho sự phát triển. Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến việc các doanh nghiệp luôn tìm kiếm những ngành đầu tư có lợi nhất nên đã chuyển vốn đầu tư từ ngành có lợi nhuận cao hơn. Điều này, 7 vô hình chung đã hình thành nên sự phân phối vốn hợp lý giữa các ngành khác nhau và giúp các doanh nghiệp ở các ngành khác nhau có số vốn bằng nhau thì thu được lợi nhuận ngang nhau. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm hàng hoá - dịch vụ nào đó. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến sự hình thành nên giá cả thị trường trên cơ sở giá trị xã hội của loại hàng hoá dịch vụ đó. Nếu xét cạnh tranh dưới góc độ các doanh nghiệp thì thực chất cạnh tranh là sự ganh đua về lợi ích kinh tế, về chủ thể tham gia thị trường. Đối với khách hàng, bao giờ họ cũng muốn mua được hàng hoá có chất lượng cao mà giá lại rẻ, còn các doanh nghiệp lại muốn được tối đa hoá lợi nhuận của mình. Với mục tiêu là lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách giảm chi phí, giành giật khách hàng về phía mình. Từ đó, cạnh tranh đã xảy ra. Trong nền kinh tế thị trường, mong muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh luôn là mục đích tự thân của mỗi doanh nghiệp. Cũng trong nền kinh tế đó, khách hàng là người tự do lựa chọn nhà cung ứng, là nhân tố quyết định sự tồn tại của các doanh nghiệp. Họ không phải tự tìm kiếm đến các doanh nghiệp như trước đây mà buộc các doanh nghiệp phải tìm kiếm khách hàng cho mình và khai thác nhu cầu nơi họ. Nghĩa là, muốn khách hàng tiêu thụ sản phẩm thì các doanh nghiệp nên đưa sản phẩm của mình tới khách hàng để họ biết, cảm nhận được và có quyết định dùng hay không dùng. Với cơ chế thị trường, có được một khách hàng là rất khó khăn, các doanh nghiệp phải giữ từng khách hàng, giành giật từng khách hàng, doanh nghiệp nào cũng muốn đưa sản phẩm của mình tới tay khách hàng. Nếu doanh nghiệp nào nhanh hơn thì doanh nghiệp đó sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Quy luật chọn lọc nghiệt ngã này đã chia doanh nghiệp thành hai nhóm chính, đó là nhóm doanh nghiệp năng động và nhóm doanh nghiệp trì trệ. Chính điều đó đã khiến các doanh nghiệp yếu phải nhanh chóng thích nghi, nếu không sẽ không có cơ hội phát triển và dẫn tới tình trạnh bị phá sản. Vì vậy, trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường thì cạnh tranh là con đường cơ bản để các doanh nghiệp thích nghi và tồn tại được. Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm khi nói về cạnh tranh giữa các DN thì cho rằng cạnh tranh không phải là sự hủy diệt mà là sự thay đổi; thay thế những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, sử dụng lãng phí các nguồn lực của xã hội bằng các doanh 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất