i
LỜI CẢM ƠN
Thông qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh cho bộ phận nhà hàng tại khách sạn Bamboo Green Central – Đà
Nẵng”, em chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, khoa đã
tạo điều kiện cho em có điều kiện tiếp xúc với các công việc thực tế nhằm bổ
sung kiến thức cho những gì đã học tại trường, giúp sinh viên chúng em trau
dồi thêm kinh nghiệm cũng như là các kỹ năng cơ bản, làm quen với công việc
sau này.
Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như toàn thể các
anh chị, cô chú, bác là nhân viên tại khách sạn Bamboo Green Central đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập của mình.
Và em xin dành lời cảm ơn đặc biệt đến Thầy Lê Chí Công người đã tận
tình chỉ dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện để hoàn thành khóa luận.
Trong thời gian thực tập ngắn ngủi, kiến thức còn hạn chế đồng thời tiếp
xúc với công việc thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi thiếu sót. Kính
mong các thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị nhân viên của khách
sạn Bamboo Green Central thông cảm bỏ qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày
tháng
năm 2011
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Bích Ngọc
ii
NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên
: Lê Thị Bích Ngọc
Trường
: Đại học Nha Trang
Khoa
: Kinh Tế
Lớp
: 49KTDL
Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho bộ phận nhà hàng tại khách sạn
Bamboo Green Central – Đà Nẵng”.
Nhận xét:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nha Trang, ngày
tháng
năm 2011
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS.Lê Chí Công
iii
NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên
: Lê Thị Bích Ngọc
Trường
: Đại học Nha Trang
Khoa
: Kinh Tế
Lớp
: 49KTDL
Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho bộ phận nhà hàng tại khách sạn
Bamboo Green Central – Đà Nẵng”.
Nhận xét:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nha Trang, ngày
tháng
năm 2011
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ......................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ...................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CHO DOANH NGHIỆP ..............................................................................4
1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh.....................................................................4
1.1.1 Cạnh tranh .................................................................................................4
1.1.2 Năng lực cạnh tranh (sức cạnh tranh) .......................................................5
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ..........5
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...............6
1.2.1 Các nhân tố môi trường bên ngoài ............................................................6
1.2.1.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................6
1.2.1.2 Môi trường vi mô ..............................................................................14
1.2.2 Các yếu tố môi trường nội bộ..................................................................20
1.2.2.1 Các mối quan hệ của doanh nghiệp ..................................................20
1.2.2.2 Nguồn nhân lực .................................................................................21
1.2.2.3 Nguồn lực tài chính ...........................................................................21
1.2.2.4 Công tác hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh
doanh ...........................................................................................................21
1.2.2.5 Công tác tiếp thị (Marketing)............................................................22
1.2.2.6 Công tác nghiên cứu thị trường.........................................................22
v
1.2.2.7 Văn hóa của doanh nghiệp ................................................................23
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................24
1.3.1 Thị phần của doanh nghiệp (Market share).............................................24
1.3.2 Tốc độ tăng trưởng thị phần ....................................................................25
1.3.3 Giá cả dịch vụ và sản phẩm kèm theo.....................................................25
1.3.4 Chất lượng dịch vụ khách hàng...............................................................26
1.3.5 Năng lực tài chính ...................................................................................26
1.3.6 Năng lực quản lý và điều hành kinh doanh.............................................27
1.3.7 Khả năng nắm bắt thông tin ....................................................................28
1.3.8 Kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ .....................................................28
1.3.9 Trình độ lao động ....................................................................................29
1.4 Công cụ phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh (Ma trận hình ảnh
cạnh tranh) .............................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÀ
HÀNG BAMBOO GREEN CENTRAL TRONG THỜI GIAN QUA.....................32
2.1 Giới thiệu khái quát về khách sạn..................................................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...........................................................32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của khách sạn .................................................................33
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong khách sạn......................35
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn trong thời gian qua .........38
2.1.5 Thuận lợi và khó khăn của khách sạn trong thời gian qua......................43
2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nhà hàng......45
2.2.1 Các nhân tố môi trường bên ngoài ..........................................................45
2.2.2 Các yếu tố môi trường nội bộ..................................................................56
2.2.2.1 Các mối quan hệ của nhà hàng-khách sạn ........................................56
2.2.2.2 Nguồn nhân lực .................................................................................57
2.2.2.3 Nguồn lực tài chính ...........................................................................59
2.2.2.4 Công tác hoạch định chiến lược kinh doanh .....................................59
2.2.2.5 Công tác tiếp thị ................................................................................61
vi
2.2.2.6 Công tác nghiên cứu thị trường.........................................................62
2.2.2.7 Văn hóa của doanh nghiệp ................................................................62
2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của nhà hàng................63
2.3.1 Thị phần tương đối của nhà hàng............................................................63
2.3.2 Tốc độ tăng trưởng thị phần ....................................................................66
2.3.3 Sức cạnh tranh về giá sản phẩm và dịch vụ kèm theo ............................67
2.3.4 Chất lượng sản phẩm (món ăn, dịch vụ) .................................................68
2.3.5 Chất lượng phục vụ .................................................................................70
2.3.6 Năng lực của đội ngũ ban lãnh đạo .........................................................74
2.3.7 Chất lượng đội ngũ nhân viên .................................................................75
2.3.8 Khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng...................................................76
2.3.9 Nguồn vốn đầu tư cho nhà hàng..............................................................77
2.3.10 Hiệu quả kinh doanh của nhà hàng ........................................................78
2.4 Sử dụng công cụ phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh cho nhà
hàng (Ma trận hình ảnh cạnh tranh) ......................................................................80
2.4.1 Phân tích yếu tố quan trọng thể hiện vị thế cạnh tranh của nhà
hàng. .................................................................................................................81
2.4.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của nhà hàng Bamboo Green Central
với các khách sạn cạnh tranh dựa vào kết quả đánh giá của các chuyên gia..............83
2.4.2.1 So sánh thị phần tương đối của khách sạn Bamboo Green
Central với các khách sạn khác......................................................................83
2.4.2.2 So sánh tốc độ tăng trưởng thị phần của khách sạn với đối thủ
cạnh tranh. ......................................................................................................84
2.4.2.3 So sánh sức cạnh tranh về giá và các dịch vụ kèm theo giữa
khách sạn Bamboo Green với các khách sạn cạnh tranh. ..............................85
2.4.2.4 So sánh chất lượng sản phẩm giữa khách sạn Bamboo Green
với các đối thủ cạnh tranh. .............................................................................86
2.4.2.5 So sánh chất lượng phục vụ giữa khách sạn Bamboo Green với
các khách sạn cạnh tranh................................................................................87
vii
2.4.2.6 So sánh năng lực đội ngũ Ban lãnh đạo giữa khách sạn Bamboo
Green với các khách sạn cạnh tranh...............................................................88
2.4.2.7 So sánh chất lượng đội ngũ nhân viên của khách sạn Bamboo
Green với các khách sạn cạnh tranh...............................................................89
2.4.2.8 So sánh khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng của khách sạn
Bamboo Green với các đối thủ cạnh tranh.....................................................90
2.4.2.9 So sánh nguồn vốn của khách sạn Bamboo Green với các khách
sạn cạnh tranh.................................................................................................91
2.4.2.10 So sánh hiệu quả kinh doanh của khách sạn Bamboo Green với
các đối thủ cạnh tranh. ...................................................................................92
2.5 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của nhà hàng...................................93
2.5.1 Thế mạnh của nhà hàng so với đối thủ....................................................95
2.5.2 Điểm yếu của nhà hàng so với đối thủ ....................................................95
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CHO NHÀ HÀNG BAMBOO GREEN CENTRAL ....................99
3.1 Cơ sở nâng cao năng lực cạnh tranh cho nhà hàng Bamboo Green
Central ...................................................................................................................99
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho nhà hàng Bamboo Green
Central ...................................................................................................................99
3.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên..................................................99
3.2.2 Nâng cao chất lượng phục vụ................................................................103
3.2.3 Tăng khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng ........................................105
3.2.4 Tăng nguồn vốn đầu tư vào nhà hàng. ..................................................107
3.2.5 Nâng cao hiệu quả kinh doanh cho nhà hàng........................................108
3.3 Một số kiến nghị ..........................................................................................109
KẾT LUẬN .............................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................111
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Nội dung
Trang
1
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Bamboo
Green Central
38
2
Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu từ các dịch vụ trong khách sạn
41
3
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn khách đến khách sạn
41
4
Bảng 2.4: Cơ cấu nhân viên trong khách sạn
57
5
Bảng 2.5: Thống kê trình độ nhân viên của khách sạn
58
6
Bảng 2.6: Cơ cấu ban quản lý trong khách sạn
58
7
Bảng 2.7: Doanh thu nhà hàng Bamboo Green
63
8
Bảng 2.8: Cơ cấu doanh thu các dịch vụ của các khách sạn cạnh
tranh
64
9
Bảng 2.9: Thị phần tương đối của nhà hàng Bamboo Green so với
các nhà hàng cạnh tranh
65
10
Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh của nhà hàng
Bamboo Green so với đối thủ cạnh tranh dựa vào thị phần tương đối
65
11
Bảng 2.11: So sánh thị phần tương đối của nhà hàng Bamboo
Green với các nhà hàng cạnh tranh
66
12
Bảng 2.12: Bảng giá thực đơn tại nhà hàng Bamboo Green
67
13
Bảng 2.13: Bảng giá tại các nhà hàng cạnh tranh
68
14
Bảng 2.14: Thực trạng trang thiết bị, dụng cụ tại nhà hàng
73
15
Bảng 2.15: Cơ cấu nhân viên tại nhà hàng Bamboo Green
74
16
Bảng 2.16: Bảng cơ cấu nhân viên tại nhà hàng Bamboo Green
76
17
Bảng 2.17: Bảng các chỉ tiêu hoạt động của nhà hàng Bamboo
Green
78
18
Bảng 2.18: Cơ cấu doanh thu từ các dịch vụ trong khách sạn
79
19
Bảng 2.19: Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của nhà
hàng
79
20
Bảng 2.20: Tổng hợp kết quả điều tra tầm quan trọng của các yếu tố
thể hiện vị thế cạnh tranh
81
ix
21
Bảng 2.21: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá thị phần
tương đối của các khách sạn
83
22
Bảng 2.22: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá về tốc độ
tăng trưởng thị phần của các khách sạn
84
23
Bảng 2.23: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá sức cạnh
tranh về giá sản phẩm và dịch vụ kèm theo
85
24
Bảng 2.24: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về chất lượng sản phẩm
86
25
Bảng 2.25: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về chất lượng phục vụ
87
26
Bảng 2.26: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về năng lực đội ngũ Ban lãnh đạo
88
27
Bảng 2.27: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về chất lượng đội ngũ nhân viên
89
28
Bảng 2.28: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng
90
29
Bảng 2.29: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về nguồn vốn của doanh nghiệp
91
30
Bảng 2.30: Tổng hợp kết quả điều tra điểm số đánh giá (phân hạng)
của các khách sạn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
92
31
Bảng 2.31: Kết quả tổng hợp tổng điểm đánh giá các yếu tố thể
hiện năng lực cạnh tranh của các khách sạn cạnh tranh
94
32
Bảng 2.32: Tổng hợp trình độ nhân viên các khách sạn
96
33
Bảng 2.33: Đánh giá tổng hợp các yếu tố cạnh tranh của NH
Bamboo Green với các NH cạnh tranh
97
34
Bảng 3.1: Bảng lương bình quân của nhân viên
102
35
Bảng 3.2: Bảng xếp loại và khen thưởng cho nhân viên
103
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
STT
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
14
2
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh tại khách sạn Bamboo
Green
34
3
Sơ đồ 2.2: Quy trình tiếp nhận yêu cầu đặt tiệc
71
4
Sơ đồ 2.3: Quy trình đón và phục vụ khách tại nhà hàng
71
5
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức quản lý nhà hàng Bamboo Green
75
6
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận trước thuế và sau thuế
của khách sạn qua các năm
39
8
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn khách đến khách sạn
42
9
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ dân số trung bình qua một số mốc thời gian
46
10
Biểu đồ 2.4: Doanh thu từng lĩnh vực kinh doanh
79
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nội dung
Từ viết tắt
1
Cao đẳng
CĐ
2
Chênh lệch
CL
3
Chi phí
CP
4
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH, HĐH
5
Công ty Du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng
VITOURS
6
Doanh nghiệp
DN
7
Doanh thu
DT
8
Đại học
ĐH
9
Đánh giá
ĐG
10
Đơn vị tính
ĐVT
11
Khách hàng
KH
12
Khách sạn
KS
13
Lợi nhuận
LN
14
Nhà hàng
NH
15
Phân loại
PL
16
Thái Bình Dương
17
Thành phố
18
Thị phần tương đối
TPTĐ
19
Thu nhập doanh nghiệp
TNDN
20
Tỉ trọng
TT
21
Tổng tài sản
TTS
22
Triệu đồng
Trđ
23
Trung cấp nghề
TCN
24
Việt Nam đồng
VND
25
Meeting, Incentive, Convention, Exhibition
MICE
T.B.Dương
TP
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây thành phố Đà Nẵng phát triển vượt bậc về tất cả các mặt
từ kinh tế, chính trị cho đến văn hóa, xã hội và dần trở thành trung tâm kinh tếchính trị lớn thứ ba của cả nước. Trong sự phát triển mạnh mẽ đó của Thành phố,
ngành du lịch đã có những đóng góp vô cùng quan trọng: ngành đã tạo ra công ăn
việc làm cho 400.000 lao động trực tiếp và khoảng 700.000 lao động gián tiếp, thu
nhập xã hội từ du lịch đã đạt con số kỷ lục là 70.000 tỉ đồng/năm(1); lũy kế 11 tháng
năm 2010, tổng lượng khách tham quan du lịch ước đạt 1.725.839 lượt khách, tăng
43% so với cùng kỳ năm 2009, gồm 374.550 lượt khách quốc tế, tăng 25% so với
cùng kỳ năm 2009 và 1.351.289 lượt khách nội địa, tăng 49% so với cùng kỳ năm
2009, tổng doanh thu ngành du lịch ước đạt 1.165 tỷ đồng, tăng 64% so với cùng kỳ
2009(2). Vì những đóng góp kể trên, trong chiến lược phát triển kinh tế giai đoạn
2007 - 2010, ngành du lịch đã được Thành phố Đà Nẵng định hướng phát triển
thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Cùng với sự phát triển nhanh của du lịch Đà Nẵng thì hàng loạt các khu du
lịch, Resort, nhà hàng, khách sạn,…được đầu tư xây dựng đã và đang làm thay đổi
bộ mặt thành phố. Hơn nữa, với sự phát triển nhanh về số lượng và đa dạng các loại
hình dịch vụ du lịch đã tạo nên sức ép cạnh tranh rất lớn trong ngành du lịch. Cụ
thể, Đà Nẵng hiện có 175 resort và khách sạn với 5.869 phòng gồm 4 khách sạn 5
sao, 2 khách sạn 4 sao và trên 20 khách sạn 3 sao. Kế hoạch đến năm 2012 sẽ có
thêm 13 khách sạn với hơn 2.000 phòng nghỉ được đưa vào hoạt động(3). Có thể nói,
thực trạng trên đã đặt ra vấn đề hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp kinh
doanh du lịch trên địa bàn là làm thế nào để tồn tại và phát triển bền vững trong
điều kiện cường độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt?.
(1)
Theo báo cáo tại liên hoan ngành du lịch diễn ra tại Đà Nẵng ngày 25/9/2010.
Theo số liệu thống kê từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đà Nẵng(12/2010).
(3)
Theo số liệu thống kê từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đà Nẵng(2010).
(2)
2
Khách sạn Bamboo Green Central nằm trên đường Phan Chu Trinh tọa lạc
tại số 158, là một khách sạn 03 sao. Hiện nay khách sạn đang kinh doanh các lĩnh
vực lưu trú, ăn uống và dịch vụ bổ sung khác. Đối tượng khách hàng chủ yếu mà
khách sạn và nhà hàng hướng tới là khách đoàn. Trong giai đoạn vừa qua, dưới sức
ép của cơ chế thị trường và áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt của các cơ sở du
lịch trên địa bàn đã tạo ra những thách thức hết sức to lớn cho sự lớn mạnh và phát
triển bền vững của Khách sạn-nhà hàng. Vì vậy, sau thời gian thực tập và tìm hiểu
về đơn vị, em đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho bộ phận nhà
hàng tại khách sạn Bamboo Green Central – Đà Nẵng” để làm đề tài tốt nghiệp
của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lại một số lý thuyết về năng lực cạnh tranh;
- Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của nhà hàng Bamboo
Green Central;
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho nhà hàng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu năng lực cạnh tranh của bộ phận nhà
hàng tại khách sạn Bamboo Green Central so với các đơn vị cùng lĩnh vực hoạt
động trên địa bàn.
- Phạm vi nghiên cứu: nhà hàng Bamboo Green Central (mở rộng thêm một
số các nhà hàng-khách sạn cạnh tranh để so sánh năng lực).
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả sẽ sử dụng kết hợp một số phương pháp
nghiên cứu như sau: phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, phương pháp
chuyên gia, so sánh đối chiếu,…dựa trên các nguồn dữ liệu thông tin từ đơn vị thực
tập, các đơn vị cùng ngành, tài liệu từ thư viện, trên các website điện tử, báo, đài,…
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Tuy thời gian nghiên cứu chưa nhiều, khả năng kiến thức và năng lực thực tế
của tác giả còn hạn chế nhưng hy vọng rằng các kết quả nghiên cứu từ đề tài bước
3
đầu sẽ là thông tin có ích cho khách sạn Bamboo Green Central trong quá trình đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nhà hàng Bamboo Green
Central trong thời gian tới.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của nhà hàng Bamboo Green
Central trong thời gian qua.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho nhà
hàng Bamboo Green Central.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP
1.1 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh
1.1.1 Cạnh tranh
Cạnh tranh được hiểu là một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị
trường. Trong điều kiện “Hoạt động trên cùng một sân chơi và theo cùng một luật
chơi”, doanh nghiệp nào có khả năng cạnh tranh, doanh nghiệp đó có điều kiện tồn
tại và phát triển, doanh nghiệp nào yếu khả năng cạnh tranh doanh nghiệp đó bị đào
thải khỏi thị trường. Trong thực tế hiện nay, đang tồn tại nhiều quan niệm về cạnh
tranh đứng trên những góc độ khác nhau:
Thứ nhất, theo từ điển bách khoa toàn thư thì cạnh tranh là hoạt động tranh
đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu nhằm giành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.
Thứ hai, trong lý luận của Các Mác, cạnh tranh diễn ra dưới 3 góc độ:
- Cạnh tranh giá thành thông qua việc nâng cao năng suất lao động của các
nhà tư bản nhằm thu được giá trị thặng dư siêu ngạch;
- Cạnh tranh chất lượng thông qua nâng cao giá trị sử dụng hàng hoá, hoàn
thiện chất lượng hàng hoá để thực hiện được giá trị hàng hoá;
- Cạnh tranh giữa các ngành thông qua việc gia tăng tính lưu động của tư
bản nhằm chia nhau giá trị thặng dư.
Thứ ba, theo định nghĩa của báo cáo cạnh tranh toàn cầu, tính cạnh tranh của
một quốc gia là khả năng gia tăng và duy trì lâu dài mức sống dân cư, có nghĩa là
đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, được đo lường bằng sự thay đổi
GDP đầu người.
Thứ tư, trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh được hiểu
thông qua các nội dung cơ bản như: cạnh tranh là hiện tượng phổ biến mang tính tất
5
yếu, là một quy luật cơ bản trong nền kinh tế thị trường. Nó có tính chất hai mặt vừa
tác động tích cực vừa tác động tiêu cực lên doanh nghiệp và nền kinh tế. Trong một
số trường hợp, cạnh tranh chuyển từ trạng thái đối kháng sang cạnh tranh trên cơ sở
hợp tác.
1.1.2 Năng lực cạnh tranh (sức cạnh tranh)
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, các nhà nghiên cứu đã sử dụng
khái niệm năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các cấp độ
khác nhau như: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp,
năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ. Trong khuôn khổ đề tài này, tác giả
xin đề cập đến năng cạnh tranh của doanh nghiệp qua đó đề xuất công cụ ma trận để
đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ích ngày càng cao hơn.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải được tạo ra từ thực lực
của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố bên trong mỗi một doanh nghiệp và chúng cần
được đánh giá, so sánh với đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng thị trường mục
tiêu. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp
được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách có ý nghĩa với các đối thủ
cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh đòi hỏi
doanh nghiệp phải tạo lập lợi thế so sánh với đối thủ. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp
có thể thỏa mãn tốt các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu và lôi kéo khách hàng của
đối thủ cạnh tranh.
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
Hiện nay, đất nước ta đang mở cửa để hội nhập nền kinh tế quốc tế, chính vì
thế mà rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào các lĩnh vực kinh doanh
trên thị trường và hoạt động kinh doanh du lịch là một ngành kinh doanh thu hút các
doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia rất sôi động. Đó cũng chính là lý do tạo
nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, bản thân doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực này cũng nhận thấy được những rủi ro khi tham gia vào lĩnh vực kinh
6
doanh này. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn cố gắng tạo nên một lợi thế cạnh tranh
cho mình và đây cũng là một yêu cầu cấp thiết mà các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sẽ giúp cho bản thân các doanh nghiệp
trở nên tốt hơn, hoàn thiện hơn trong việc thực hiện các chức năng, vai trò của mình
nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, kích thích sản xuất phát triển, luôn
tìm kiếm và cho ra đời những sản phẩm tốt hơn, độc đáo hơn, v.v…
Trong một thị trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay thì yêu cầu
cấp thiết đối với các doanh nghiệp cần phải thường xuyên đánh giá và nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình nhằm tạo ra những lợi thế cạnh tranh mới để có thể
tồn tại bền vững trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1 Các nhân tố môi trường bên ngoài
1.2.1.1Môi trường vĩ mô
Bao gồm những yếu tố khách quan và chủ quan tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp tới toàn bộ hoạt động kinh doanh của khách sạn. Chúng bao gồm, môi trường
kinh tế, chính trị pháp luật, kỹ thuật công nghệ, văn hóa - xã hội, và tự nhiên.
1.2.1.1.1 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực của
nền kinh tế quốc gia. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá môi trường kinh tế
bao gồm: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, lạm phát, tỷ giá hối đoái, hệ
thống thuế và mức thuế, sự phát triển của các ngành kinh doanh mới, thu nhập bình
quân/người/năm, mức độ thất nghiệp, cơ cấu chi tiêu của tầng lớp dân cư,…
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đối với những
cơ hội và nguy cơ mà doanh nghiệp phải đối mặt. Ví dụ, trong nền kinh tế có tốc độ
tăng trưởng cao dẫn đến thu nhập bình quân đầu người tăng lên. Phần thu nhập này
sẽ được sử dụng vào hai mục đích tiêu dùng và tiết kiệm. Trong thực tế, phần tiêu
dùng được dân cư sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau như: mua sắm các thực
7
phẩm hàng ngày, các vận dụng trong gia đình cho các cá nhân, chi tiêu cho hoạt
động vui chơi giải trí ăn uống ở các nhà hàng khách sạn. Kết quả là, nhu cầu tăng
cho hoạt động tiêu dùng của dân cư đã tạo cơ hội làm ăn cho các doanh nghiệp.
Phần thứ hai trong thu nhập là dành cho tiết kiệm, tất nhiên tiết kiệm của dân cư sẽ
góp họ chủ động tái đầu tư trở lại. Ví dụ, đầu tư vào hoạt động kinh doanh, mua
sắm bất động sản, đầu tư cho con đi học nước ngoài…Tất cả các đầu tư đó sẽ tạo cơ
hội kinh doanh lớn cho doanh nghiệp trong các lĩnh vực này.
- Lãi suất ngân hàng tác động đến mức cầu cho các sản phẩm của doanh
nghiệp, việc gửi tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư của các tầng lớp dân cư trong toàn xã
hội. Khi lãi suất chiết khấu tăng sẽ làm giảm lượng cung tiền, nó cũng làm cho việc
vay tiền của các cá nhân và doanh nghiệp trở nên khó khăn, nó tác động đến hành vi
tiêu dùng của cá nhân và việc sử dụng các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
do chi phí gia tăng, cụ thể mọi người sẽ hạn chế tiêu dùng sẽ ít đi du lịch, từ đó các
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ cũng hạn chế mở rộng các dịch vụ
bổ sung đồng thời giảm kinh phí đầu tư cũng như mở rộng các hoạt động kinh
doanh do lãi suất ngân hàng tăng các doanh nghiệp hạn chế vay, còn các doanh
nghiệp khác chứ không riêng các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ
sẽ thu hẹp phạm vi cũng như quy mô sản xuất.
- Lạm phát là khái niệm dùng để chỉ tỷ lệ thay đổi trong chi phí sinh hoạt,
hay rõ hơn thì lạm phát là sự mất giá đồng tiền, nó làm thay đổi hành vi tiêu dùng
và tiết kiệm của dân cư và doanh nghiệp. Lạm phát thường được phân loại theo tính
chất hoặc theo mức độ của tỷ lệ lạm phát, nếu phân loại lạm phát theo mức độ của
tỷ lệ lạm phát, các nhà kinh tế thường phân biệt 4 loại lạm phát: thiểu phát, lạm phát
thấp, lạm phát cao và siêu lạm phát. Nguyên nhân và các dạng lạm phát có thể được
tóm tắt như sau: Lạm phát do cầu kéo (ví dụ: nhu cầu về gạo xuất khẩu tăng cao
trong khi nguồn cung bị hạn chế do bất lợi thời tiết...); Lạm phát do chi phí đẩy (giá
xăng dầu cũng như giá một số nguyên vật liệu nhập khẩu tăng cao như thép, nhựa...
khiến cho chi phí đầu vào của sản xuất trong nước tăng lên vì vậy giá đầu ra cũng bị
đẩy lên cao hơn); Lạm phát tiền tệ (chính sách tài chính - tiền tệ theo hướng kích
8
cầu thông qua việc tăng mạnh dư nợ tín dụng và tổng các phương tiện thanh toán);
Lạm phát do việc yếu kém trong quản lý nhà nước đối với một số ngành dẫn đến sự
độc quyền trong phân phối khiến cho một số mặt hàng tăng giá mạnh như dược
phẩm hay sắt thép; Lạm phát do yếu tố tâm lý: kế hoạch cải cách tiền lương có thể
làm tăng hay giảm lòng tin của người dân vào đồng Việt Nam, từ đó tạo ra áp lực
lạm phát. Lạm phát cao và kéo dài tác động tiêu cực đến nền kinh tế, lúc đó giá cả
tăng mạnh làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, giá trị đồng tiền bị giảm người dân giảm sức mua tiết kiệm trong chi
tiêu ảnh hưởng đến mức sống và sinh hoạt của họ. Ví dụ cụ thể vào cuối năm 2007
đầu năm 2008 khi mà khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu gây không ít khó khăn cho
các doanh nghiệp trong đó có ngành kinh doanh dịch vụ du lịch, người dân trên thế
giới thắt chặt chi tiêu và hạn chế đi du lịch làm cho du lịch nước ta bị thất thu không ít.
- Tỷ giá hối đoái là giá của đồng tiền này được tính theo một đồng tiền khác;
tỷ giá hối đoái cũng được hiểu là tỉ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia
khác nhau. Tỷ giá hối đoái có tác động đến doanh nghiệp trên cả hai góc độ là môi
trường tài chính và chính hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt
là những doanh nghiệp nhập nguyên vật liệu hay tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài.
Nếu tỷ giá hối đoái biến động quá lớn sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc
hoạch định các chiến lược kinh doanh. Tỷ giá hối đoái tác động đến quyết định đầu
tư của các doanh nghiệp nước ngoài, hiện nay nước ta đang kêu gọi các doanh
nghiệp nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp cũng như dịch vụ đặc biệt là
trong lĩnh vực du lịch vì nước ta có tiềm năng và thế mạnh lớn, các doanh nghiệp
nước ngoài luôn xem xét kỹ lưỡng trước khi muốn đầu tư và tỷ giá hối đoái cũng là
một trong những yếu tố mà họ không thể bỏ qua.
- Nhiều nhân tố kinh tế khác như: hệ thống thuế và mức thuế, sự phát triển
của các ngành kinh doanh mới, thu nhập bình quân/người/năm, mức độ thất nghiệp,
cơ cấu chi tiêu của tầng lớp dân cư…cũng tác động mạnh mẽ đến doanh nghiệp
theo hai hướng vừa tạo cơ hội vừa gây nguy cơ.
9
1.2.1.1.2 Môi trường chính trị pháp luật
Môi trường này gồm có luật pháp, các cơ quan nhà nước và những nhóm gây
sức ép có ảnh hưởng và hạn chế các tổ chức và cá nhân khác nhau trong xã hội. Các
hoạt động của các doanh nghiệp thường chịu tác động mạnh mẽ của những diễn
biến trong môi trường chính trị và theo các hướng khác nhau như: hệ thống các
quan điểm, đường lối, chính sách của chính phủ; Hệ thống luật pháp hiện hành; Các
xu hướng ngoại giao của chính phủ; Những diễn biến chính trị trong nước, khu vực
và trên toàn thế giới….Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thật sự
cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuế, thuê nhân
công, cho vay của ngân hàng, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường.
Sự ổn định của chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động
kinh doanh. Trong xã hội ổn định về chính trị, thống nhất về đường lối, các nhà
kinh doanh được đảm bảo an toàn về đầu tư, quyền sở hữu và các tài sản khác của
họ, như vậy sẽ khuyến khích họ đầu tư với số vốn nhiều hơn vào các dự án dài hạn.
Với nền chính trị ổn định và các chính sách đầu tư thông thoáng như hiện nay thì
các tổng nguồn vốn cũng như kế hoạch đăng kí đầu tư của các doanh nghiệp nước
ngoài tại nước ta đang có chiều hướng tăng lên; theo bộ Kế hoạch và Đầu tư cục
đầu tư nước ngoài thì trong 4 tháng đầu năm 2011, các nhà đầu tư nước ngoài đã
đăng ký đầu tư vào Việt Nam 4,024 tỷ USD, bằng 52,2% so với cùng kỳ 2010.
Trong đó, lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo đứng thứ nhất với 130 dự án đầu
tư đăng ký mới, tổng số vốn cấp mới và tăng thêm là 2,447 tỷ USD, chiếm 60,8%
tổng vốn đầu tư đăng ký từ đầu năm đến nay; đứng thứ 2 là lĩnh vực Dịch vụ lưu trú và
ăn uống với 3 dự án đầu tư mới, tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm là 350,68
triệu USD, chiếm 8,7%. Tiếp theo là lĩnh vực cấp nước, xử lý chất thải và lĩnh vực
sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa với tổng số vốn đăng ký cấp mới và
tăng thêm lần lượt là 322,21 triệu USD và 266 triệu USD.
Các chiến lược phát triển kinh tế quốc gia, các chính sách và chương trình
hành động của các cấp, các ngành trong nền kinh tế, chính sách thu chi hàng năm,
- Xem thêm -