ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THANH HOA
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THANH HOA
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Quang Tuấn và không trùng lặp
với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tƣ liệu và số liệu sử dụng
trong luận văn đƣợc thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi trong việc hoàn thành công trình
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau
đại học, các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công chức làm việc tại UBND tỉnh
Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên đã
cung cấp số liệu và có những gợi ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo
điều kiện cho tôi đƣợc đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH ........................................................................... 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh......................... 4
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ........................................................... 4
1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........................................................ 6
1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................................... 7
1.1.4. Đặc điểm, phƣơng pháp xây dựng PCI ................................................... 7
1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............... 9
1.2. Kinh nghiệm một số tỉnh về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....... 15
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của thành phố Đà Nẵng .................. 15
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai ............................. 17
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên................................ 18
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 21
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 21
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 22
2.3. Các tiêu chí nghiên cứu của năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....................... 23
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................ 25
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ...... 25
3.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên ...................................................................... 25
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 30
3.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........ 34
3.2.1. PCI Thái Nguyên trong tƣơng quan cả nƣớc và khu vực ..................... 34
3.2.2. Kết quả PCI của Thái Nguyên giai đoạn 2009-2013 ............................ 36
3.3. Phân tích thực trạng các chỉ số ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 38
3.3.1. Chi phí gia nhập thị trƣờng ................................................................... 38
3.3.2. Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất ...................................... 41
3.3.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin .................................................... 44
3.3.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định Nhà nƣớc ........................ 47
3.3.5. Chi phí không chính thức ...................................................................... 49
3.3.6. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh ............................ 51
3.3.7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................................................................. 54
3.3.8. Đào tạo lao động ................................................................................... 57
3.3.9. Thiết chế pháp lý ................................................................................... 59
3.3.10. Cạnh tranh bình đẳng .......................................................................... 61
3.4. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân những
hạn chế của PCI Thái Nguyên ......................................................................... 64
3.4.1. Thành tích đạt đƣợc của PCI Thái Nguyên........................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.4.2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thái Nguyên
và nguyên nhân................................................................................................ 66
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 70
4.1. Bối cảnh, quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 70
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 70
4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc .............................................................................. 70
4.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 72
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực của tỉnh Thái Nguyên ................................ 72
4.2.1. Gỡ bỏ rào cản gia nhập thị trƣờng cho doanh nghiệp ........................... 72
4.2.2. Tăng khả năng tiếp cận đất đai dễ dàng hơn và bảo đảm sự ổn
định trong quá trình sử dụng đất .................................................................... 73
4.2.3. Tiếp tục tăng cƣờng tính minh bạch và tiếp cận thông tin .................... 74
4.2.4. Rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp để thực hiện các quy định
của Nhà nƣớc................................................................................................... 75
4.2.5. Giảm chi phí không chính thức ............................................................. 76
4.2.6. Phát huy tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh .............. 77
4.2.7. Tăng cƣờng chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ............................................................................................................ 78
4.2.8. Nâng cao chất lƣợng đào tạo lao động .................................................. 80
4.2.9. Tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong việc sử dụng các thiết chế
pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ............................. 81
4.2.10. Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng giữa các loại hình
doanh nghiệp .................................................................................................. 82
4.3. Một số kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
4.3.1. Tiếp tục thực thi các chính sách đổi mới .............................................. 84
4.3.2. Nâng cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu các cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhà nƣớc trong việc hỗ trợ và giải quyết kiến nghị của tổ chức
kinh tế trên địa bàn tỉnh ................................................................................... 84
4.3.3. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát đồng thời xây dựng cơ chế giám
sát, đánh giá hậu kiểm đề xuất cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ........................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nội dung
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DV
Dịch vụ
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTLN
Giá trị lớn nhất
GTNN
Giá trị nhỏ nhất
GTTV
Giá trị trung vị
MTKD
Môi trƣờng kinh doanh
PCI
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TDMNPB
Trung du miền núi phía Bắc
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2009 - 2013............................... 33
Bảng 3.2: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc
năm 2012, 2013 ............................................................................. 36
Bảng 3.3: Kết quả PCI của Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 .............. 37
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả các chỉ số thành phần PCI của Thái Nguyên
qua các năm 2009-2013 ................................................................. 38
Bảng 3.5: Tổng hợp các chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 .................................................................................... 43
Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu đánh giá tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ........................................... 54
Bảng 3.7: Kết quả một số chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................... 56
Bảng 3.8: Kết quả một số chỉ tiêu Thiết chế pháp lý ...................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết ............................................................................. 20
Biểu đồ 3.1: So sánh tổng sản phẩm trong tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 ................................................................................ 31
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ......................................... 32
Biểu đồ 3.3: GDP bình quân đầu ngƣời/năm của Thái Nguyên ..................... 33
Biểu đồ 3.4: PCI năm 2013 giữa Thái Nguyên và tỉnh trung bình ................. 34
Biểu đồ 3.5: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị
trƣờng qua các năm 2009 - 2013 ............................................... 39
Biểu đồ 3.6: Đánh giá một số chỉ tiêu Gia nhập thị trƣờng của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 40
Biểu đồ 3.7: Thời gian DN phải chờ để chính thức đi vào hoạt động ............ 41
Biểu đồ 3.8: Tổng hợp kết quả chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất của Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2010 ................................................................................ 41
Biểu đồ 3.9: So sánh chỉ tiêu tính minh bạch và tiếp cận thông tin của
Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 ..................................... 44
Biểu đồ 3.10: So sánh khả năng tiếp cận tài liệu ............................................ 46
Biểu đồ 3.11: Tổng hợp kết quả một số chỉ tiêu của Tính minh bạch qua
các năm 2009 - 2013 .................................................................. 46
Biểu đồ 3.12: So sánh tổng hợp chỉ tiêu chi phí thời gian để thực hiện
các quy định Nhà nƣớc của Thái Nguyên qua các năm 2009
- 2013 ......................................................................................... 48
Biểu đồ 3.13: Một số chỉ tiêu thành phần chi phí thời gian của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 49
Biểu đồ 3.14: So sánh chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
x
Biểu đồ 3.15: Một số chỉ tiêu Chi phi không chính thức ................................ 51
Biểu đồ 3.16: So sánh chỉ số thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 52
Biểu đồ 3.17: Một số chỉ tiêu thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 53
Biểu đồ 3.18: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ DN của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 55
Biểu đồ 3.19: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khu
vực miền núi phía Bắc ............................................................... 55
Biểu đồ 3.20: So sánh kết quả chỉ số thành phần Đào tạo lao động của
Thái Nguyên qua các năm 2009-2013 ....................................... 57
Biểu đồ 3.21: Đánh giá chất lƣợng giáo dục phổ thông và dạy nghề ............. 58
Biểu đồ 3.22: Đánh giá chất lƣợng dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu việc làm ...... 59
Biểu đồ 3.23: Kết quả chỉ số thành phần thiết chế pháp lý của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009-2013................................................ 59
Biểu đồ 3.24: Kết quả một số chỉ tiêu thành phần Thiết chế pháp lý ............. 60
Biểu đồ 3.25: Kết quả chỉ số Cạnh tranh bình đẳng khu vực miền núi
phía Bắc năm 2013 ..................................................................... 62
Biểu đồ 3.26: Đánh giá đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế Nhà nƣớc ..... 63
Biểu đồ 3.27: Đánh giá đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI .............. 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi đƣợc công bố lần đầu vào năm 2005, chỉ số PCI ngày càng
đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng để đo lƣờng và đánh giá công tác
quản lý, điều hành kinh tế của chính quyền các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
dựa trên cảm nhận và sự hài lòng của khu vực kinh tế tƣ nhân đối với môi
trƣờng đầu tƣ và kinh doanh tại địa phƣơng. Kết quả điều tra chỉ số PCI
thƣờng niên đƣợc nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc quan tâm, tin tƣởng
và có tác động nhất định đối với quyết định đầu tƣ hay mở rộng kinh doanh
của họ tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam. Vì vậy, PCI còn đƣợc xem là kênh
thông tin tốt, giúp lãnh đạo địa phƣơng định hƣớng trong việc cải thiện môi
trƣờng kinh doanh, cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tƣ.
Trong 7 năm tiến hành khảo sát và tổng kết về năng lực cạnh tranh, PCI
của Thái Nguyên nhìn chung luôn thuộc nhóm điều hành Khá và Tốt nhƣng
không ổn định theo thời gian. Trong 3 năm 2009, 2010, 2011 điểm số và thứ
hạng của Thái Nguyên trong bảng xếp hạng PCI liên tục giảm mạnh từ vị trí
thứ 31/63 (2009) xuống 42/63 (2010), 57/63 (2011). Năm 2012, chỉ số năng
lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Thái Nguyên đạt kết quả khá ấn tƣợng xếp thứ
17/63 tỉnh thành cả nƣớc, tăng 40 bậc so với năm 2011. Tuy nhiên, đến năm
2013 Thái Nguyên lại bị tụt hạng xuống xếp thứ 25/63.
Ý thức đƣợc tầm quan trọng của chỉ số PCI, trong những năm qua Thái
Nguyên đã có một số nghiên cứu đƣợc thực hiện và báo cáo UBND tỉnh với
mục đích tìm giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số PCI nhƣ: Hội nghị “Triển
khai kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) (2013), “Bàn các
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng, giải
quyết nợ xấu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” (2013) của UBND tỉnh Thái
Nguyên. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở báo cáo tài liệu tại hội
thảo, hội nghị và chƣa mang tính hệ thống và chuyên sâu. Do đó tôiquyết định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
chọn đề tài của luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên”. Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn, tìm hiểu
thực trạng cụ thể tình hình xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Thái Nguyên trong thời gian qua, kết hợp sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu khoa học phù hợp, luận văn sẽ đƣa ra giải pháp góp phần tìm những điểm
còn yếu trong các chỉ số thành phần của PCI của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
thông qua các chỉ số thành phần.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Chỉ xem xét năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo
định nghĩa và thống kê của Phòng Công nghiệp và Thƣơng Mại Việt Nam
(VCCI) cho cấp tỉnh và áp dụng cho trƣờng hợp của Thái Nguyên.
Phạm vi về không gian: Tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
Phạm vi về thời gian: Thời gian xem xét từ năm 2009 cho đến2013 khi
có các số liệu về PCI và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh của Thái Nguyên là cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý
nhà nƣớc tỉnh Thái Nguyên trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Luận văn góp phần cung cấp tài liệu tham khảo cho các nhà đầu tƣ, các
nhà quản lý, và các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực cải thiện môi
trƣờng kinh doanh và đầu tƣ của tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, luận văn gồm 4 phần chính là:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khái niệm đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau
vàchƣa có sự thống nhất thực sự trên thế giới. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm
năng lực cạnh tranh của Michael E.Porter, ngƣời sáng lập ra lý thuyết cạnh
tranh, đƣợc sử dụng tƣơng đối phổ biến. Theo Michael E.Porter năng lực cạnh
tranh một quốc gia đƣợc đo bằng sự thịnh vƣợng thể hiện qua thu nhập bình
quân đầu ngƣời và chất lƣợng sống. Sự thịnh vƣợng chủ yếu do năng suất lao
động vào quá trình tăng trƣởng quyết định. Do đó, trong khái niệm năng lực
cạnh tranh của M.Porter, năng suất là yếu tố quyết định tiêu chuẩn sống bền
vững. Với khái niệm này, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cũng có
nghĩa là đóng góp và nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng và hiệu quả của nền
kinh tế.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố là quá trình nâng cao
chất lƣợng tăng trƣởng và hiệu quả của kinh tế của một tỉnh, thành phố. Năng
lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố phụ thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực
con ngƣời, tài nguyên và nguồn vốn có một tỉnh, thành phố.
Năng suất lao động thay đổi, cho nên có thể tác động tới tiêu dùng và
ảnh hƣởng quyết định mức sống của ngƣời dân. Khi năng suất lao động tăng
lên làm cho đồng lƣơng mà ngƣời lao động nhận đƣợc nhiều hơn. Còn chủ
đầu tƣ thu đƣợc lợi nhuận nhiều hơn, tỷ suất lợi nhuận từ vốn bỏ ra tăng lên.
Bên cạnh đó, giá trị đóng góp vào sản phẩm cũng tăng lên là cho tỷ suất lợi
nhuận thu đƣợc từ tài nguyên thiên nhiên cũng tăng lên. Suy cho cùng, năng
suất xác định mức sống của ngƣời dân có bền vững hay không.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Năng lực cạnh tranh cần đƣợc các tỉnh chú trọng tới để có thể phát triển
hơn nữa kinh tế của tỉnh. Các tỉnh cần phải nắm đƣợc năng lực cạnh tranh
không phải là một tỉnh cạnh tranh trong lĩnh vực gì đểphát triển mà là tỉnh đó
cạnh tranh hiệu quả nhƣ thế nào trong các lĩnh vực.
Năng suất của một tỉnh có đƣợc từ sự kết hợp của các doanh nghiệp
trong và ngoài nƣớc. Các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc là nơi sản xuất
hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong và ngoài nƣớc. Cần có sự kết hợp giữa các
doanh nghiệp này để thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa đƣợc
thuận lợi.
Năng suất của các ngành nghề trong tỉnh là căn bản của năng lực cạnh
tranh, chứ không phải là năng lựccạnh tranh một ngành nghề xuất khẩu. Các
ngành nghề sản xuất trong tỉnh là cơ sở để nâng cao năng lực cạnh tranh. Chỉ
khi đạt đƣợc năng suất cao của các ngành nghề này thì mới có thể thúc đẩy
quá trình phát triển tổng hợp. Nó là tiền đề để các ngành xuất khẩu phát triển,
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Do vậy, các tỉnh cạnh tranh trong việc tạo ra môi trƣờng kinh doanh
hiệu quả nhất (mang lại năng suất cao nhất). Các doanh nghiệp nhà nƣớc và tƣ
nhân đóng các vai trò khác nhau nhƣng lại liên quan với nhau trong việc tạo
ra một nền kinh tế có năng suất cao.
Có thể hiểu một cách khái quát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là khả
năng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đó so với tỉnh khác dựa trên lợi thế so
sánh và nguồn lực con ngƣời của mình.
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ảnh hƣởng trực tiếp tới môi trƣờng đầu tƣ.
Một tỉnh đƣợc đánh giá là có năng lực cạnh tranh khi mà môi trƣờng đầu tƣ
của một tỉnh đối với khu vực kinh tế tƣ nhân đƣợc các doanh nghiệp đánh giá
dễ dàng và thuận lợi trong việc đầu tƣ và triển khai các hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Khi mà chất lƣợng của môi trƣờng kinh doanh
cấp tỉnh đƣợc nâng cao sẽ thu hút đầu tƣ hiệu quả. Quá trình chuyển dịch cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
cấu tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông
nghiệp đúng hƣớng, và sự phát triển của các ngành nghề góp phần tạo công ăn
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời lao động. Đối
với các doanh nghiệp, quá trình vận hành và lập chiến lƣợc ở cấp công ty đƣa
ra hƣớng đi đúng đắncho doanh nghiệp, làm tăng năng suất lao động.
Hiện nay, mục tiêu của hầu hết các tỉnh là nâng cao năng lực cạnh tranh
của tỉnh mình để tìm kiếm cơ hội thu hút đầu tƣ và phát triển khu vực kinh tế
tƣ nhân nhằm nâng cao tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, nên cần kết
hợp đồng bộ các yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh một cách phù hợp.
1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là kết quả hợp tác nghiên cứu
giữa Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan Phát
triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) từ năm 2005, cho 47 tỉnh, thành phố. Từ lần
thứ hai, năm 2006 trở đi, tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đều
đƣợc đƣa vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng đƣợc điều
chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. PCI (viết tắt của
Provincial Competitiveness Index) đo lƣờng và xếp hạng chất lƣợng điều
hành nền kinh tế, cải cách hành chính của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo
lập môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Là một trong những điều tra xã hội học lớn và toàn diện nhất cả nƣớc,
PCI đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng để đo lƣờng và đánh giá công
tác quản lý và điều hành kinh tế của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam trên 9 lĩnh
vực có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của khu vực kinh tế dân doanh, gồm
gia nhập thị trƣờng, tiếp cận đất đai, chi phí không chính thức, tính năng động
của lãnh đạo tỉnh, tính minh bạch, đào tạo lao động và thiết chế pháp lý.
PCI có thể đƣợc coi là lwoij thế cạnh tranh của địa phƣơng trong thu
hút đầu tƣ, phát triển kinh tế. Một tỉnh đƣợc xếp hạng cao trong PCI không
nhất thiết pảh có nhiều lợi thế về cơ sở hạ tầng, vị trí địa lý, điều kiện tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
nhiên,... mà hoàn toàn có thể dựa vào năng lực, thẩm quyền của chính mình
để xây dựng một môi trƣờng kinh doanh thuận lợi, mang màu sắc “PCI”. Đó
là: có thời gian hoàn tất các thủ tục khởi sự doanh nghiệp nhƣ đăng ký kinh
doanh, thành lập doanh nghiệp ngắn hạn nhất; tiếp cận đất đai, mặt bằng kinh
doanh đƣợc dễ dàng; thủ tục hành chính ít phiền hà và tốn ít thời gian; các
thông tin kinh doanh đƣợc công khai, minh bạch; chi phí không chính thức
thấp; lãnh đạo và cán bộ tỉnh năng động, sáng tạo và thân thiện với doanh
nghiệp; luôn có sẵn các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp có chất lƣợng; chất
lƣợng lao động tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp; hệ thống pháp lý
tạo đƣợc lòng tin cho doanh nghiệp khi giải quyết tranh chấp; và tạo đƣợc môi
trƣờng cạnh tranh bình đẳng.
Kể từ khi công bố, kết quả PCI đã góp phần thúc đẩy các địa phƣơng
nỗ lực thực hiện cải cách. Hơn 40 tỉnh thành đã tổ chức hội thảo chẩn đoán,
tăng cƣờng đối thoại công – tƣ về các vấn đề chính nhằm cải thiện năng lực
điều hành.
1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Đối với chính quyền các địa phƣơng: Chỉ số PCI giúp chính quyền các
tỉnh xác định đƣợc điểm mạnh trong việc điều hành kinh tế cũng nhƣ các lĩnh
vực cần cải thiện để tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển và
đầu tƣ bền vững. Đồng thời, cung cấp những thông tin hữu ích cho lãnh đạo
các tỉnh, thành phố, giúp họ xác định đƣợc lĩnh vực và cách thức cải cách điều
hành kinh tế hiệu quả nhất.
Đối với các nhà đầu tƣ: Là kênh thông tin tham khảo tin cậy về địa
điểm đầu tƣ, môi trƣờng đầu tƣ cho các nhà đầu tƣ.
1.1.4. Đặc điểm, phương pháp xây dựng PCI
Quá trình điều tra và xây dựng chỉ số PCI bồm 3 bƣớc chính gọi tắt là 3T:
Bƣớc 1: Thu thập dữ liệu: Gồm 2 nhóm dữ liệu. Nhóm một, dữ liệu thu
thập đƣợc qua điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi hàng ngàn doanh nghiệp tƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
nhân hoạt động trên cả nƣớc. Doanh nghiệp tham gia đƣợc chọn ngẫu nhiên
nhƣng vẫn đảm bảo đại diện tƣơng đối chính xác cho toàn bộ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về các đặc điểm nhƣ: ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, loại
hình và tuổi doanh nghiệp. Nhóm dữ liệu thứ hai đƣợc lấy từ các nguồn đã
đƣợc công bố của các cơ quan nhƣ Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội….
Bƣớc 2: Tính toán chín chỉ số thành phần: Chỉ tiêu sau khi thu thập, sẽ
đƣợc chuẩn hóa theo thang điểm 10. Giá trị tốt nhất sẽ nhận đƣợc điểm 10 và
giá trị thấp nhất sẽ nhận đƣợc điểm 1. Cứ nhƣ vậy, chỉ số thành phần đƣợc
tính toán từ bình quan các chỉ tiêu.
Bƣớc 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của chín chỉ số thành
phần trên thang điểm 100. Ở bƣớc này, chỉ số thành phần đƣợc gán thêm
trọng số. Có ba mức trọng số: cao (15-20%), trung bình (10%) và thấp (5%)
thể hiện mức đóng góp và tầm quan trọng của từng chỉ số đới với sự phát triển
số lƣợng doanh nghiệp, vốn đầu tƣ và lợi nhuận.
Phƣơng pháp tiếp cận PCI có bốn đặc điểm đáng chú ý:
Thứ nhất, chỉ số PCI khuyến khích chính quyền các tỉnh cải thiện chất
lƣợng công tác điều hành bằng cách chuẩn hóa điểm số xung quanh các thực
tiễn điều hành kinh tế tốt sẵn có tại Việt Nam mà không dựa trên các tiêu
chuẩn điều hành kinh tế lý tƣởng nhƣng khó đạt đƣợc
Thứ hai, bằng cách loại trừ ảnh hƣởng của các điều kiện truyền thống
ban đầu chỉ số PCI giúp xác định và hƣớng vào các thực tiễn điều hành kinh
tế tốt có thể đạt đƣợc ở cấp tỉnh.
Thứ ba, bằng cách so sánh đối chiếu giữa các thực tiễn điều hành với
kết quả phát triển kinh tế, chỉ số PCI giúp lƣợng hóa tầm quan trọng của các
thực tiễn điều hành kinh tế tốt đối với thu hút đầu tƣ và tăng trƣởng.
Thứ tƣ, các chỉ tiêu cấu thành chỉ số PCI đƣợc thiết kế theo hƣớng dễ
hành động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -