Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ câ...

Tài liệu Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ cấp nước của công ty tnhh mtv cấp nước cao bằng

.DOCX
61
119
138

Mô tả:

MỤC LỤC Chương I: cơ sở lý luâ ân..........................................................................................4 1.1. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ.............4 1.1.1 Chất lượng dịch vụ........................................................................................4 1.1.2 Sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ (mô hình đánh giá sự hài lòng).....................................................................................................................10 1.2.2. Lý do lựa chọn mô hình.............................................................................11 1.2.3. Thang đo trong mô hình.............................................................................11 Chương II: Thực trạng mức đô â hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cấp nước của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng....................................15 2.1. Tổng quan về công ty....................................................................................15 2.1.1. Thông tin về công ty..................................................................................15 2.1.2. Cơ cấu bộ máy công ty...............................................................................17 2.2. Thực trạng mức độ hài lòng về dịch vụ cung cấp nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng.......................................................................18 2.2.1. Thông tin về dịch vụ cấp nước sach của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng..............................................................................................................18 2.2.2. Thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ cấp nước (Kết quả kiểm định mô hình)..............................................................................................24 2.2.2.1. Kết quả kiểm định CRONBACH’ ALPHA.............................................24 2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................27 2.2.2.3. Sự tương quan giữa các biến...................................................................29 1 2.2.2.5 Thống kê, mô tả tần số.............................................................................34 2.3. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cấp nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng...................................48 Chương III: Giải pháp nâng cao mức đô â hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cấp nước của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng.......................51 3.1. Giải pháp về đầu tư cơ sở vâ ât chất và các phương tiê nâ hữu hình.................51 3.2. Giải pháp phát triển đồng đều kỹ năng, kiến thức cho nhân viên trong công ty...........................................................................................................................53 3.3. Giải pháp hỗ trợ khách hàng.........................................................................54 KẾT LUẬN..........................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................61 2 DANH MỤC BẢNG, BIỂU 3 Chương I: cơ sở lý luâ ân 1.1. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ 1.1.1 Chất lượng dịch vụ Cho đến nay, vẫn còn có nhiều tranh cãi giữa các nhà lý thuyết cũng như các nhà nghiên cứu trong việc định nghĩa và đánh giá chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, được sử dụng thông dụng và hay được các nhà nghiên cứu đề cập trong các nghiên cứu của mình nhất là định nghĩa và phương pháp đánh giá của Parasurman, Zeithaml and Berry, 1985,1988. Theo đó, chất lượng dịch vụ được xem là khoảng cách mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ Mô hình Gronroos (1984b) Theo Gronross, chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng cách so sánh giữa giá trị mà khách hàng mong đợi trước khi sử dụng với giá trị mà họ nhận được sau khi sử dụng dịch vụ. Vấn đề nghiên cứu của mô hình này là xem xét xem chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng có ảnh hưởng như thế nào đến dịch vụ cung cấp và khách hàng sẽ cảm nhận về các yếu tố đó ra sao. Việc đo lường chất lượng dịch vụ sẽ được dựa trên ba tiêu chí: chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh. Trong đó: (1) chất lượng kỹ thuật: là những gì được phục vụ và nó được đánh giá qua 5 tiêu chí sau:  Khả năng giải quyết các vấn đề  Các kỹ năng chuyên môn 4  Trình độ tác nghiệp  Trang thiết bị hiện đại  Hệ thống lưu trữ thông tin (2) chất lượng chức năng: là việc quá trình thực hiện dịch vụ được diễn ra như thế nào, nó được đánh giá và thể hiện thông qua 7 tiêu chí:        Sự thuận tiện Các hành vi ứng xử Thái độ phục vụ của nhân viên Công tác tổ chức của doanh nghiệp Tiếp xúc với khách hàng Phong thái phục vụ của nhân viên Tinh thần tất cả vì khách hàng (3) Hình ảnh được xem là yếu tố rất quan trọng, nó được xây dựng chủ yếu dựa trên chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật. Ngoài ra, còn một số các yếu tố khách như truyền thống, truyền miệng, chính sách giá hay PR 5 Kỳ vọng về dịch vụ Chất lượng dịch vụ cảm nhận Dịch vụ nhận được Các hoạt động Marketing Hình ảnh Truyền thống Chất lượng kỹ thuật Chất lượng chức năng Cái gì? Thế nào? Sơ đồ 1.1: Mô hình chất lượng kỹ thuật/ Chức năng Nguồn: Gronroos (1984) Mô hình Parasuraman et, al. (1985) Theo ông, chất lượng dịch vụ được đánh giá dựa vào 5 khác biệt (GAP), bao gồm Khác biệt 1: Khác biệt giữa những mong đợi của khách hàng và nhận thức của nhà quản lý về sự mong đợi của khách hàng Khác biệt 2: Khác biệt giữa nhận thức của nhà quản lý với việc diễn giải thành các tiêu chí chất lượng dịch vụ. 6 Khác biệt 3: Khác biệt giữa những tiêu chí chất lượng dịch vụ với việc cung cấp dịch vụ Khác biệt 4: Khác biệt giữa việc cung cấp dịch vụ và thông tin ra bên ngoài đến với khách hàng Khác biệt 5: Tổng của 4 khác biệt trên - khác biệt giữa dịch vụ kỳ vọng và dịch vụ nhận được Mô hình sự khác biệt trong khái niệm chất lượng dịch vụ là một trong những mô hình được tiếp nhận và có giá trị tổng quát, mang tính lý thuyết và tốt nhất vào các tài liệu nghiên cứu về dịch vụ (Brown và Bond, dẫn theo Arsah Shahin). Để thực hành được, Parasuraman et al. đã cố gắng xây dựng thang đo dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ bao gồm 10 thành phần: (1) tin cậy, (2) đáp ứng, (3) năng lực phục vụ, (4) tiếp cận, (5) lịch sự, (6) thông tin, (7) tín nhiệm, (8) an toàn, (9) hết lòng vì khách hàng, (10) phương tiện hữu hình. Tuy nhiên, đến năm 1988, Parasuraman et al đã hiệu chỉnh lại và cho ra mô hình mới gồm 5 thành phần: 1. Mức độ tin cậy: là khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng với thời hạn ban đầu 2. Khả năng đáp ứng: là sự mong muốn và sẵn lòng của nhân viên để cung cấp và phục vụ dịch vụ kịp thời cho khách hàng 3. Các phương tiện hữu hình: Trang phục, ngoài hình của đội ngũ nhân viên và trang thiết bị phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 4. Năng lực phục vụ: Thể hiện tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ 7 5. Sự cảm thông: Thể hiện sự quan tân của nhân viên phục vụ đến khách hàng. Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa mô hình gốc (1985) và mô hình được hiệu chỉnh (1988) Mô hình gốc (1985) 1. Độ tin cậy 2. Đáp ứng 3. Phương tiện hữu hình 4. Năng lực phục vụ 5. Lịch sự 6. Tín nhiệm 7. An toàn 8. Tiếp cận 9. Thông tin 10.Hiểu biết khách hàng Mô hình được hiệu chỉnh (1988) 1. Độ tin cậy 2. Đáp ứng 3. Phương tiện hữu hình 4. Năng lực phục vụ 5. Cảm thông Mô hình SERVQUAL của Parasuraman cùng 22 câu hỏi về chất lượng dịch vụ: Tin cậy (reliability) - Khi công ty xyz hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm. - Khi bạn gặp trở ngại, công ty xyz chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn giải quyết trở ngại đó. - Công ty xyz thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu. - Công ty xyz cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa. 8 - Công ty xyz lưu ý để không xảy ra một sai xót nào. Đáp ứng (responsiness) - Nhân viên công ty xyz cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ. Nhân viên công ty xyz nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn. Nhân viên công ty xyz luôn sẵn sàng giúp bạn. Nhân viên công ty xyz không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng yêu cầu của bạn. Phương tiện hữu hình (tangibility) - Công ty xyz có trang thiết bị rất hiện đại. Các cơ sở vật chất của công ty xyz trông rất bắt mắt. Nhân viên công ty xyz ăn mặc rất tươm tất. Các sách ảnh giới thiệu của công ty xyz có liên quan đến dịch vụ trông rất đẹp. Năng lực phục vụ (assurance) - Cách cư xử của nhân viên xyz gây niềm tin cho bạn. Bạn cảm thấy an tòan trong khi giao dịch với công ty xyz. Nhân viên công ty xyz luôn niềm nở với bạn. Nhân viên công ty xyz có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn. (empathy) Cảm thông (empathy) - Công ty xyz luôn đặc biệt chú ý đến bạn. Công ty xyz có nhân viên biết quan tâm đến bạn. Công ty xyz lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ. Nhân viên công ty xyz hiểu rõ những nhu cầu của bạn. Công ty xyz làm việc vào những giờ thuận tiện. 1.1.2 Sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ (mô hình đánh giá sự hài lòng) 9 Mặc dù sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ là hai khái niệm khách nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặc chẽ với nhau (Parasuraman & ctg, 1988). Bên cạnh đó, (Cornin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997; Ahmad và Kamal, 2012) cũng cho rằng chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Sơ đồ 1.2 Mô hình chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng Đáp ứng Năng lực phục vụ Sự hài lòng của khách hàng Độ tin cậy Đồng cảm Phương tiện hữu hình (Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & ctg 2003) Chất lượng dịch vụ có liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ, còn sự thỏa mãn của khách hàng chỉ xuất hiện kho họ đã sử dụng dịch vụ. Do đó, khi khách hàng sử dụng dịch vụ mà có chất lượng cao thì họ sẽ cảm thấy thỏa mãn và người lại đồng nghĩa với việc nếu chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp tốt thì doanh nghiệp đó sẽ làm cho khách hàng hài lòng, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 10 1.2.2. Lý do lựa chọn mô hình Cả hai mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ Gronroos (1984b) và mô hình Parasuraman et, al. (1988) đều được dùng tương đối thông dụng. Nhưng có lẽ mô hình Parasuraman et, al. (1988) là mô hình được sử dụng phổ biến hơn cả bới tính cụ thể, chi tiết của nó và đã nhiều lần được kiểm định và cập nhật. Đây là một trong những công cụ chủ yếu trong Marketing, Parasuraman cho rằng SERVQUAL là thang đo đạt độ tin cậy và giá trị. Thang đo này có thể áp dụng trong các loại hình dịch vụ khách nhau như nhà hàng, khách sạn, bệnh viên, trường học, các hãng hàng không, du lịch… Như đã trình bày ở trên, thang đo SERVQUAL bao gồm 5 thành phần cơ bản: tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm và phương tiện hữu hình. 1.2.3. Thang đo trong mô hình Dựa trên quan điểm khách hàng và thang đo SERVQUAL, thang đo chất lượng dịch vụ cấp nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng bao gồm các thành phần và các biến quan sát như sau: PHẦN I: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Tên khách hàng: …………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………….. Giới tính: - Nam - Nữ PHẦN II: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG 11 Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu sau trong đó: 1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 4: Đồng ý 3: Bình thường 5: Rất đồng ý YẾU TỐ 1 2 3 4 A. ĐỘ TIN CẬY A1. Công ty thực hiện các dịch vụ đúng ngay từ lần đầu 1 2 3 4 ( các dịch vụ lắp đặt, cung cấp nước, …) A2. Sản phầm nước sạch của công ty đảm bảo đúng với chất 1 2 3 4 lượng cam kêt. A3. Công ty luôn tỏ ra quan tâm và giải quyết tốt các khiếu 1 2 3 4 nại của bạn về chất lượng cung cấp nước A4. Khi công ty hứa và cam kết sẽ làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ luôn giữ đúng lời hứa (ví dụ, công ty có 1 lịch sửa chữa và đến đúng hẹn) B. ĐÁP ỨNG B1. Việc giao dịch với công ty của bạn được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. B2. Công ty luôn sẵn sàng giải đáp và đáp ứng trong phạm vi cho phép những yêu cầu mà bạn đưa ra B3. Công ty luôn thông báo cụ thể đến thông tin liên lạc của bạn biết khi nào dịch vụ được thực hiện B4. Công ty luôn tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ và mong muốn hỗ trợ bạn nhiều nhất có thể C. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH C1. Công ty có trang thiết bị và dụng cụ hiện đại trong dịch vụ cấp nước sạch. C2. Nhân viên của công ty ăn mặc tươm tất, gọn gàng và thanh lịch C3. Công ty có hệ thống mạng lưới dẫn nước bao phủ khu vực sinh hoạt của bạn và bộ phận xử lý nước sạch tân tiến. 12 5 5 5 5 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 D. NĂNG LỰC PHỤC VỤ D1. Cách ứng xử của nhân viên tạo sự thoải mái và hài lòng 1 khi sử dụng dịch vụ nước sạch cho bạn D2. Bạn cảm thấy an toàn khi giao dịch với công ty 1 D3. Nhân viên trong công ty khi giao tiếp với khách hàng 1 đều cư xử lịch sự, nhã nhặn D4. Nhân viên trong công ty đủ kiến thức để trả lời tất cả 2 3 4 5 2 3 4 5 2 3 4 5 các câu hỏi mà bạn thắc mắc về chất lượng nước và cả chất 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 theo ca khi thực địa tại các khu vực để xử lý công việc. Giờ 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 bạn thông qua gọi điện, trao đổi trực tiếp khi đi kiểm tra 1 2 3 4 5 chất lượng đường ống và nước sạch G. ĐÁNH GIÁ CHUNG G. Bạn hài lòng về chất lượng dịch vụ của công ty 2 3 4 5 lượng dịch vụ đi kèm E. CẢM THÔNG E1. Công ty cho bạn thấy rằng họ luôn lấy lợi ích của bạn làm điều tâm niệm của họ E2. Công ty làm việc giờ hành chính. Ngoài ra có làm việc làm việc của công ty như vậy là thuận tiện cho bạn E3. Công ty có nhân viên biết quan tâm và thông hiểu đến nhu cầu của bạn E4. Công ty chủ động quan tâm đến những khó khăn của 13 1 Chương II: Thực trạng mức đô â hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cấp nước của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng 2.1. Tổng quan về công ty 2.1.1. Thông tin về công ty CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG Tên doanh nghiê âp: CÔNG TY TNHH MÔâT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG Tên giao dịch: CAWACO Địa chỉ trụ sở: Đường Tân An, phường Tân Giang, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Mã số thuế: 4800103996 Ngày cấp: 15/09/1998 Tình trạng hoạt đô nâ g: Đang hoạt đô nâ g (đã được cấp Giấy chứng nhâ ân Đăng ký kinh doanh bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng số 4800103996, đăng ký lần đầu ngày 01/01/2006, đăng ký sửa đổi lần 1 ngày 15/01/2013) Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Cao Bằng Công ty TNHH Mô ât thành viên cấp nước Cao Bằng được chuyển đổi từ Công ty Cấp nước Cao Bằng theo Quyết định số 3556/QĐ-UBNN ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh Cao Bằng. Tổng Công ty Đầu tư và Xuất nhâ pâ khẩu Cao Bằng- Công ty TNHH (“Cabimex”) là công ty mẹ sở hữu 100% vốn tại Công ty TNHH Mô ât thành viên cấp nước Cao Bằng theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng. Điê nâ thoại: 0263852307 Fax: 0263855014 Người đại diê nâ theo pháp luâ ât: Giám đốc Đă âng Nhâ ât Quân Chức vụ: Chủ tịch Hô âi đồng thành viên kiêm Giám đốc điều hành 14 Địa chỉ: Tổ 15- Phường Sông Bằng- Thành phố Cao Bằng- tỉnh Cao Bằng Số tài khoản: 8314201000405 Tên ngân hàng: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thành phố Cao Bằng- Tỉnh Cao Bằng. Chức năng- nhiệm vụ: Cung ứng ra thị trường sản phẩm nước sạch phục vụ người dân khu vực Cao Bằng, thực hiê nâ các nhiê âm vụ về xây dựng, vâ ân hành hê â thống dẫn nước trong địa bàn tỉnh Cao Bằng, phục vụ nước sạch cho người dân trong sinh hoạt, sản xuất cũng như nuôi trồng. - Cung ứng ra thị trường các sản phẩm xây dựng kỹ thuâ ât và dân dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuâ ât và đô â an toàn cao. 15 2.1.2. Cơ cấu bộ máy công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng Hội đôồng thanh viên Giám đôốc điêồu hanh Phó giám đôốc 1 Phó giám đôốc 1 XN N ư ơc hai Phòng tổ Phòng chứckinh hành doanh chính Phòng kế Phòng kế Phòng Phòng toán – tài hoạchthanh tra kỹ thuâ tâ chính vâ ât tư XN Đông Khê X N Q u a n g U yê n X N Tru n g K h á n h X N T h a n h N h ââ t XN Thông N ông X N N g u yê n B ìn h 16 2.2. Thực trạng mức độ hài lòng về dịch vụ cung cấp nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng. 2.2.1. Thông tin về dịch vụ cấp nước sach của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng. Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong đó, sản phẩm chủ đạo là các dịch vụ xử lý và cung cấp nước. Về mảng cung cấp nước sạch, công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng là đơn vị dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng về cả mảng cung cấp nước sạch sinh hoạt và cung cấp nước sản xuất và tưới tiêu. Về cung cấp nước sạch, do diện tích rừng núi tự nhiên và điều kiện phát triển chưa đồng đều, hầu như chỉ có ở khu vực thành phố Cao Bằng và các thị trấn lớn, người dân có nhu cầu, điều kiện sử dụng nước sạch từ nhà máy. Cũng vì lí đó, nghiên cứu được tiến hành trong khu vực thành phố Cao Bằng, nơi đông đúc và có mức sống cao nhất ở tỉnh Cao Bằng. Về sản phẩm nước sạch của công ty, chất lượng đã được kiểm nghiệm ở Sở Y Tế tỉnh Cao Bằng. Nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT. 17 Bảng 2.1: Kết quả kiểm định sản phẩm nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng. Giới hạn tối Kết quả đo đa cho TT Tên chỉ tiêu Đơn vị phép tính Cty Theo Bộ TNHH YT MTV CN Phương pháp thử Cao Bằng 1 Màu sắc(*) TCU 15 Không 2 Mùi vị(*) – có mùi vị lạ 10.5 TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 Không có Cảm quan, hoặc SMEWW mùi vị lạ 2150 B và 2160 B TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 3 Độ đục(*) NTU 5 0.8 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B Trong 4 Clo dư mg/l khoảng 0.12 0,3-0,5 Trong 5 pH(*) – khoảng 4.5 6,0 – 8,5 6 7 Hàm lượng Amoni(*) Hàm lượng mg/l 3 0.05 mg/l 0,5 0,08 18 SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D TCVN 6177 – 1996 (ISO Giới hạn tối Kết quả đo đa cho TT Tên chỉ tiêu Đơn vị phép tính Cty Theo Bộ TNHH YT MTV CN Phương pháp thử Cao Bằng Sắt tổng số 6332 – 1988) hoặc SMEWW (Fe2+ + Fe3+) 3500 – Fe (*) Chỉ số 8 Pecmangana mg/l 4 0.45 mg/l 350 112 t Độ cứng 9 tính theo CaCO3(*) 10 11 Hàm lượng Clorua(*) Hàm lượng Florua Asen tổng mg/l 300 85 13 14 tổng số E. coli hoặc TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D TCVN 6195 – mg/l 1.5 0.05 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– mg/l 0,01 0,0008 số Coliform 8467:1993 (E) TCVN6194 – 1996(ISO 9297 Hàm lượng 12 TCVN 6186:1996 hoặc ISO Vi khuẩn/ SMEWW 3500 – As B TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 50 06 100ml Vi TCVN 6626:2000 hoặc 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 0 0 19 TCVN6187 – 1,2:1996(ISO Giới hạn tối Kết quả đo đa cho TT Tên chỉ tiêu Đơn vị phép tính Cty Theo Bộ TNHH YT MTV CN Phương pháp thử Cao Bằng Coliform khuẩn/ 9308 – 1,2 – 1990) hoặc chịu nhiệt 100ml SMEWW 9222 Về dịch vụ cung cấp nước sạch, quy trình tiếp nhận và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng được mô tả như sau: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan