MỤC LỤC
Chương I: cơ sở lý luâ ân..........................................................................................4
1.1. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ.............4
1.1.1 Chất lượng dịch vụ........................................................................................4
1.1.2 Sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ (mô hình đánh giá sự hài
lòng).....................................................................................................................10
1.2.2. Lý do lựa chọn mô hình.............................................................................11
1.2.3. Thang đo trong mô hình.............................................................................11
Chương II: Thực trạng mức đô â hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
cấp nước của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng....................................15
2.1. Tổng quan về công ty....................................................................................15
2.1.1. Thông tin về công ty..................................................................................15
2.1.2. Cơ cấu bộ máy công ty...............................................................................17
2.2. Thực trạng mức độ hài lòng về dịch vụ cung cấp nước sạch của công ty
TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng.......................................................................18
2.2.1. Thông tin về dịch vụ cấp nước sach của công ty TNHH MTV Cấp nước
Cao Bằng..............................................................................................................18
2.2.2. Thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ cấp nước (Kết quả
kiểm định mô hình)..............................................................................................24
2.2.2.1. Kết quả kiểm định CRONBACH’ ALPHA.............................................24
2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................27
2.2.2.3. Sự tương quan giữa các biến...................................................................29
1
2.2.2.5 Thống kê, mô tả tần số.............................................................................34
2.3. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cấp
nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng...................................48
Chương III: Giải pháp nâng cao mức đô â hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ cấp nước của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng.......................51
3.1. Giải pháp về đầu tư cơ sở vâ ât chất và các phương tiê nâ hữu hình.................51
3.2. Giải pháp phát triển đồng đều kỹ năng, kiến thức cho nhân viên trong công
ty...........................................................................................................................53
3.3. Giải pháp hỗ trợ khách hàng.........................................................................54
KẾT LUẬN..........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................61
2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
3
Chương I: cơ sở lý luâ ân
1.1. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
1.1.1 Chất lượng dịch vụ
Cho đến nay, vẫn còn có nhiều tranh cãi giữa các nhà lý thuyết cũng như các nhà
nghiên cứu trong việc định nghĩa và đánh giá chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên,
được sử dụng thông dụng và hay được các nhà nghiên cứu đề cập trong các
nghiên cứu của mình nhất là định nghĩa và phương pháp đánh giá của
Parasurman, Zeithaml and Berry, 1985,1988. Theo đó, chất lượng dịch vụ được
xem là khoảng cách mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ.
Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ
Mô hình Gronroos (1984b)
Theo Gronross, chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng cách so sánh giữa giá trị
mà khách hàng mong đợi trước khi sử dụng với giá trị mà họ nhận được sau khi
sử dụng dịch vụ. Vấn đề nghiên cứu của mô hình này là xem xét xem chất lượng
kỹ thuật và chất lượng chức năng có ảnh hưởng như thế nào đến dịch vụ cung
cấp và khách hàng sẽ cảm nhận về các yếu tố đó ra sao.
Việc đo lường chất lượng dịch vụ sẽ được dựa trên ba tiêu chí: chất lượng kỹ
thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh. Trong đó:
(1) chất lượng kỹ thuật: là những gì được phục vụ và nó được đánh giá qua 5 tiêu
chí sau:
Khả năng giải quyết các vấn đề
Các kỹ năng chuyên môn
4
Trình độ tác nghiệp
Trang thiết bị hiện đại
Hệ thống lưu trữ thông tin
(2) chất lượng chức năng: là việc quá trình thực hiện dịch vụ được diễn ra như
thế nào, nó được đánh giá và thể hiện thông qua 7 tiêu chí:
Sự thuận tiện
Các hành vi ứng xử
Thái độ phục vụ của nhân viên
Công tác tổ chức của doanh nghiệp
Tiếp xúc với khách hàng
Phong thái phục vụ của nhân viên
Tinh thần tất cả vì khách hàng
(3) Hình ảnh được xem là yếu tố rất quan trọng, nó được xây dựng chủ yếu dựa
trên chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật. Ngoài ra, còn một số các yếu
tố khách như truyền thống, truyền miệng, chính sách giá hay PR
5
Kỳ vọng về dịch vụ
Chất lượng dịch vụ cảm
nhận
Dịch vụ nhận được
Các hoạt động Marketing
Hình ảnh
Truyền thống
Chất lượng kỹ thuật
Chất lượng chức năng
Cái gì?
Thế nào?
Sơ đồ 1.1: Mô hình chất lượng kỹ thuật/ Chức năng
Nguồn: Gronroos (1984)
Mô hình Parasuraman et, al. (1985)
Theo ông, chất lượng dịch vụ được đánh giá dựa vào 5 khác biệt (GAP), bao
gồm
Khác biệt 1: Khác biệt giữa những mong đợi của khách hàng và nhận thức của
nhà quản lý về sự mong đợi của khách hàng
Khác biệt 2: Khác biệt giữa nhận thức của nhà quản lý với việc diễn giải thành
các tiêu chí chất lượng dịch vụ.
6
Khác biệt 3: Khác biệt giữa những tiêu chí chất lượng dịch vụ với việc cung cấp
dịch vụ
Khác biệt 4: Khác biệt giữa việc cung cấp dịch vụ và thông tin ra bên ngoài đến
với khách hàng
Khác biệt 5: Tổng của 4 khác biệt trên - khác biệt giữa dịch vụ kỳ vọng và dịch
vụ nhận được
Mô hình sự khác biệt trong khái niệm chất lượng dịch vụ là một trong những mô
hình được tiếp nhận và có giá trị tổng quát, mang tính lý thuyết và tốt nhất vào
các tài liệu nghiên cứu về dịch vụ (Brown và Bond, dẫn theo Arsah Shahin). Để
thực hành được, Parasuraman et al. đã cố gắng xây dựng thang đo dùng để đánh
giá chất lượng dịch vụ bao gồm 10 thành phần: (1) tin cậy, (2) đáp ứng, (3) năng
lực phục vụ, (4) tiếp cận, (5) lịch sự, (6) thông tin, (7) tín nhiệm, (8) an toàn, (9)
hết lòng vì khách hàng, (10) phương tiện hữu hình.
Tuy nhiên, đến năm 1988, Parasuraman et al đã hiệu chỉnh lại và cho ra mô hình
mới gồm 5 thành phần:
1. Mức độ tin cậy: là khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng với thời
hạn ban đầu
2. Khả năng đáp ứng: là sự mong muốn và sẵn lòng của nhân viên để cung
cấp và phục vụ dịch vụ kịp thời cho khách hàng
3. Các phương tiện hữu hình: Trang phục, ngoài hình của đội ngũ nhân viên
và trang thiết bị phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ
4. Năng lực phục vụ: Thể hiện tính chuyên nghiệp của nhân viên phục vụ
7
5. Sự cảm thông: Thể hiện sự quan tân của nhân viên phục vụ đến khách
hàng.
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa mô hình gốc (1985) và mô hình được hiệu chỉnh
(1988)
Mô hình gốc (1985)
1. Độ tin cậy
2. Đáp ứng
3. Phương tiện hữu hình
4. Năng lực phục vụ
5. Lịch sự
6. Tín nhiệm
7. An toàn
8. Tiếp cận
9. Thông tin
10.Hiểu biết khách hàng
Mô hình được hiệu chỉnh (1988)
1. Độ tin cậy
2. Đáp ứng
3. Phương tiện hữu hình
4. Năng lực phục vụ
5. Cảm thông
Mô hình SERVQUAL của Parasuraman cùng 22 câu hỏi về chất lượng dịch vụ:
Tin cậy (reliability)
- Khi công ty xyz hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
- Khi bạn gặp trở ngại, công ty xyz chứng tỏ mối quan tân thực sự muốn
giải quyết trở ngại đó.
- Công ty xyz thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu.
- Công ty xyz cung cấp dịch vụ đúng như thời gian họ đã hứa.
8
- Công ty xyz lưu ý để không xảy ra một sai xót nào.
Đáp ứng (responsiness)
-
Nhân viên công ty xyz cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ.
Nhân viên công ty xyz nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.
Nhân viên công ty xyz luôn sẵn sàng giúp bạn.
Nhân viên công ty xyz không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng
yêu cầu của bạn.
Phương tiện hữu hình (tangibility)
-
Công ty xyz có trang thiết bị rất hiện đại.
Các cơ sở vật chất của công ty xyz trông rất bắt mắt.
Nhân viên công ty xyz ăn mặc rất tươm tất.
Các sách ảnh giới thiệu của công ty xyz có liên quan đến dịch vụ trông
rất đẹp.
Năng lực phục vụ (assurance)
-
Cách cư xử của nhân viên xyz gây niềm tin cho bạn.
Bạn cảm thấy an tòan trong khi giao dịch với công ty xyz.
Nhân viên công ty xyz luôn niềm nở với bạn.
Nhân viên công ty xyz có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.
(empathy)
Cảm thông (empathy)
-
Công ty xyz luôn đặc biệt chú ý đến bạn.
Công ty xyz có nhân viên biết quan tâm đến bạn.
Công ty xyz lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ.
Nhân viên công ty xyz hiểu rõ những nhu cầu của bạn.
Công ty xyz làm việc vào những giờ thuận tiện.
1.1.2 Sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ (mô hình đánh giá sự
hài lòng)
9
Mặc dù sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ là hai khái niệm khách
nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặc chẽ với nhau (Parasuraman & ctg,
1988). Bên cạnh đó, (Cornin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997; Ahmad và
Kamal, 2012) cũng cho rằng chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất
đến sự hài lòng của khách hàng.
Sơ đồ 1.2 Mô hình chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
Đáp ứng
Năng lực phục vụ
Sự hài lòng của khách
hàng
Độ tin cậy
Đồng cảm
Phương tiện hữu hình
(Nguồn: Nguyễn Đình Thọ & ctg 2003)
Chất lượng dịch vụ có liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ, còn sự
thỏa mãn của khách hàng chỉ xuất hiện kho họ đã sử dụng dịch vụ. Do đó, khi
khách hàng sử dụng dịch vụ mà có chất lượng cao thì họ sẽ cảm thấy thỏa mãn
và người lại đồng nghĩa với việc nếu chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp tốt thì
doanh nghiệp đó sẽ làm cho khách hàng hài lòng, nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
10
1.2.2. Lý do lựa chọn mô hình
Cả hai mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ Gronroos (1984b) và mô hình
Parasuraman et, al. (1988) đều được dùng tương đối thông dụng. Nhưng có lẽ
mô hình Parasuraman et, al. (1988) là mô hình được sử dụng phổ biến hơn cả bới
tính cụ thể, chi tiết của nó và đã nhiều lần được kiểm định và cập nhật. Đây là
một trong những công cụ chủ yếu trong Marketing, Parasuraman cho rằng
SERVQUAL là thang đo đạt độ tin cậy và giá trị. Thang đo này có thể áp dụng
trong các loại hình dịch vụ khách nhau như nhà hàng, khách sạn, bệnh viên,
trường học, các hãng hàng không, du lịch…
Như đã trình bày ở trên, thang đo SERVQUAL bao gồm 5 thành phần cơ bản: tin
cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm và phương tiện hữu hình.
1.2.3. Thang đo trong mô hình
Dựa trên quan điểm khách hàng và thang đo SERVQUAL, thang đo chất lượng
dịch vụ cấp nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng bao gồm
các thành phần và các biến quan sát như sau:
PHẦN I: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Tên khách hàng: ……………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
Giới tính:
- Nam
- Nữ
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG
11
Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý với các phát biểu sau trong đó:
1: Rất không đồng ý
2: Không đồng ý
4: Đồng ý
3: Bình thường
5: Rất đồng ý
YẾU TỐ
1 2 3 4
A. ĐỘ TIN CẬY
A1. Công ty thực hiện các dịch vụ đúng ngay từ lần đầu
1 2 3 4
( các dịch vụ lắp đặt, cung cấp nước, …)
A2. Sản phầm nước sạch của công ty đảm bảo đúng với chất
1 2 3 4
lượng cam kêt.
A3. Công ty luôn tỏ ra quan tâm và giải quyết tốt các khiếu
1 2 3 4
nại của bạn về chất lượng cung cấp nước
A4. Khi công ty hứa và cam kết sẽ làm điều gì đó vào thời
gian nào đó thì họ luôn giữ đúng lời hứa (ví dụ, công ty có 1
lịch sửa chữa và đến đúng hẹn)
B. ĐÁP ỨNG
B1. Việc giao dịch với công ty của bạn được diễn ra nhanh
chóng và thuận lợi.
B2. Công ty luôn sẵn sàng giải đáp và đáp ứng trong phạm
vi cho phép những yêu cầu mà bạn đưa ra
B3. Công ty luôn thông báo cụ thể đến thông tin liên lạc của
bạn biết khi nào dịch vụ được thực hiện
B4. Công ty luôn tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ và mong muốn hỗ
trợ bạn nhiều nhất có thể
C. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
C1. Công ty có trang thiết bị và dụng cụ hiện đại trong dịch
vụ cấp nước sạch.
C2. Nhân viên của công ty ăn mặc tươm tất, gọn gàng và
thanh lịch
C3. Công ty có hệ thống mạng lưới dẫn nước bao phủ khu
vực sinh hoạt của bạn và bộ phận xử lý nước sạch tân tiến.
12
5
5
5
5
2
3
4 5
1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
D. NĂNG LỰC PHỤC VỤ
D1. Cách ứng xử của nhân viên tạo sự thoải mái và hài lòng
1
khi sử dụng dịch vụ nước sạch cho bạn
D2. Bạn cảm thấy an toàn khi giao dịch với công ty
1
D3. Nhân viên trong công ty khi giao tiếp với khách hàng
1
đều cư xử lịch sự, nhã nhặn
D4. Nhân viên trong công ty đủ kiến thức để trả lời tất cả
2
3
4 5
2
3
4 5
2
3
4 5
các câu hỏi mà bạn thắc mắc về chất lượng nước và cả chất 1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
theo ca khi thực địa tại các khu vực để xử lý công việc. Giờ 1
2
3
4 5
1
2
3
4 5
bạn thông qua gọi điện, trao đổi trực tiếp khi đi kiểm tra 1
2
3
4 5
chất lượng đường ống và nước sạch
G. ĐÁNH GIÁ CHUNG
G. Bạn hài lòng về chất lượng dịch vụ của công ty
2
3
4 5
lượng dịch vụ đi kèm
E. CẢM THÔNG
E1. Công ty cho bạn thấy rằng họ luôn lấy lợi ích của bạn
làm điều tâm niệm của họ
E2. Công ty làm việc giờ hành chính. Ngoài ra có làm việc
làm việc của công ty như vậy là thuận tiện cho bạn
E3. Công ty có nhân viên biết quan tâm và thông hiểu đến
nhu cầu của bạn
E4. Công ty chủ động quan tâm đến những khó khăn của
13
1
Chương II: Thực trạng mức đô â hài lòng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ cấp nước của công ty TNHH MTV
Cấp nước Cao Bằng
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Thông tin về công ty
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG
Tên doanh nghiê âp: CÔNG TY TNHH MÔâT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO
BẰNG
Tên giao dịch: CAWACO
Địa chỉ trụ sở: Đường Tân An, phường Tân Giang, Thành phố Cao Bằng, tỉnh
Cao Bằng
Mã số thuế: 4800103996
Ngày cấp: 15/09/1998
Tình trạng hoạt đô nâ g: Đang hoạt đô nâ g (đã được cấp Giấy chứng nhâ ân Đăng ký
kinh doanh bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng số 4800103996, đăng ký
lần đầu ngày 01/01/2006, đăng ký sửa đổi lần 1 ngày 15/01/2013)
Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Cao Bằng
Công ty TNHH Mô ât thành viên cấp nước Cao Bằng được chuyển đổi từ Công ty
Cấp nước Cao Bằng theo Quyết định số 3556/QĐ-UBNN ngày 19/12/2005 của
UBND tỉnh Cao Bằng.
Tổng Công ty Đầu tư và Xuất nhâ pâ khẩu Cao Bằng- Công ty TNHH
(“Cabimex”) là công ty mẹ sở hữu 100% vốn tại Công ty TNHH Mô ât thành viên
cấp nước Cao Bằng theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của
UBND tỉnh Cao Bằng.
Điê nâ thoại: 0263852307
Fax: 0263855014
Người đại diê nâ theo pháp luâ ât: Giám đốc Đă âng Nhâ ât Quân
Chức vụ: Chủ tịch Hô âi đồng thành viên kiêm Giám đốc điều hành
14
Địa chỉ: Tổ 15- Phường Sông Bằng- Thành phố Cao Bằng- tỉnh Cao Bằng
Số tài khoản: 8314201000405
Tên ngân hàng: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thành
phố Cao Bằng- Tỉnh Cao Bằng.
Chức năng- nhiệm vụ: Cung ứng ra thị trường sản phẩm nước sạch phục vụ
người dân khu vực Cao Bằng, thực hiê nâ các nhiê âm vụ về xây dựng, vâ ân hành
hê â thống dẫn nước trong địa bàn tỉnh Cao Bằng, phục vụ nước sạch cho người
dân trong sinh hoạt, sản xuất cũng như nuôi trồng.
- Cung ứng ra thị trường các sản phẩm xây dựng kỹ thuâ ât và dân dụng đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuâ ât và đô â an toàn cao.
15
2.1.2. Cơ cấu bộ máy công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng
Hội đôồng thanh viên
Giám đôốc điêồu hanh
Phó giám đôốc 1
Phó giám đôốc 1
XN N ư ơc hai
Phòng tổ
Phòng
chứckinh
hành
doanh
chính
Phòng kế
Phòng kế
Phòng
Phòng
toán – tài
hoạchthanh tra
kỹ thuâ tâ
chính
vâ ât tư
XN Đông Khê
X N Q u a n g U yê n
X N Tru n g K h á n h
X N T h a n h N h ââ t
XN Thông N ông
X N N g u yê n B ìn h
16
2.2. Thực trạng mức độ hài lòng về dịch vụ cung cấp nước sạch của công ty
TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng.
2.2.1. Thông tin về dịch vụ cấp nước sach của công ty TNHH MTV Cấp
nước Cao Bằng.
Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong
đó, sản phẩm chủ đạo là các dịch vụ xử lý và cung cấp nước. Về mảng cung cấp
nước sạch, công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng là đơn vị dẫn đầu trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng về cả mảng cung cấp nước sạch sinh hoạt và cung cấp nước
sản xuất và tưới tiêu. Về cung cấp nước sạch, do diện tích rừng núi tự nhiên và
điều kiện phát triển chưa đồng đều, hầu như chỉ có ở khu vực thành phố Cao
Bằng và các thị trấn lớn, người dân có nhu cầu, điều kiện sử dụng nước sạch từ
nhà máy. Cũng vì lí đó, nghiên cứu được tiến hành trong khu vực thành phố Cao
Bằng, nơi đông đúc và có mức sống cao nhất ở tỉnh Cao Bằng.
Về sản phẩm nước sạch của công ty, chất lượng đã được kiểm nghiệm ở Sở Y Tế
tỉnh Cao Bằng. Nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng tuân
thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN
02:2009/BYT.
17
Bảng 2.1: Kết quả kiểm định sản phẩm nước sạch của công ty TNHH MTV Cấp
nước Cao Bằng.
Giới
hạn tối
Kết quả đo
đa cho
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
phép
tính
Cty
Theo Bộ
TNHH
YT
MTV CN
Phương pháp thử
Cao Bằng
1
Màu sắc(*)
TCU
15
Không
2
Mùi vị(*)
–
có mùi
vị lạ
10.5
TCVN 6185 – 1996(ISO 7887
– 1985) hoặc SMEWW 2120
Không có
Cảm quan, hoặc SMEWW
mùi vị lạ
2150 B và 2160 B
TCVN 6184 – 1996(ISO 7027
3
Độ đục(*)
NTU
5
0.8
– 1990)
hoặc SMEWW 2130 B
Trong
4
Clo dư
mg/l
khoảng
0.12
0,3-0,5
Trong
5
pH(*)
–
khoảng
4.5
6,0 – 8,5
6
7
Hàm lượng
Amoni(*)
Hàm lượng
mg/l
3
0.05
mg/l
0,5
0,08
18
SMEWW 4500Cl hoặc US
EPA 300.1
TCVN 6492:1999 hoặc
SMEWW 4500 – H+
SMEWW 4500 – NH3 C
hoặcSMEWW 4500 – NH3 D
TCVN 6177 – 1996 (ISO
Giới
hạn tối
Kết quả đo
đa cho
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
phép
tính
Cty
Theo Bộ
TNHH
YT
MTV CN
Phương pháp thử
Cao Bằng
Sắt tổng số
6332 – 1988) hoặc SMEWW
(Fe2+ + Fe3+)
3500 – Fe
(*)
Chỉ số
8
Pecmangana
mg/l
4
0.45
mg/l
350
112
t
Độ cứng
9
tính theo
CaCO3(*)
10
11
Hàm lượng
Clorua(*)
Hàm lượng
Florua
Asen tổng
mg/l
300
85
13
14
tổng số
E. coli hoặc
TCVN 6224 – 1996 hoặc
SMEWW 2340 C
– 1989) hoặc SMEWW 4500
– Cl– D
TCVN 6195 –
mg/l
1.5
0.05
1996(ISO10359 – 1 – 1992)
hoặc SMEWW 4500 – F–
mg/l
0,01
0,0008
số
Coliform
8467:1993 (E)
TCVN6194 – 1996(ISO 9297
Hàm lượng
12
TCVN 6186:1996 hoặc ISO
Vi
khuẩn/
SMEWW 3500 – As B
TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO
50
06
100ml
Vi
TCVN 6626:2000 hoặc
9308 – 1,2 – 1990) hoặc
SMEWW 9222
0
0
19
TCVN6187 – 1,2:1996(ISO
Giới
hạn tối
Kết quả đo
đa cho
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
phép
tính
Cty
Theo Bộ
TNHH
YT
MTV CN
Phương pháp thử
Cao Bằng
Coliform
khuẩn/
9308 – 1,2 – 1990) hoặc
chịu nhiệt
100ml
SMEWW 9222
Về dịch vụ cung cấp nước sạch, quy trình tiếp nhận và cung cấp dịch vụ của
công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng được mô tả như sau:
20
- Xem thêm -