Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là
: Phạm Tiến Đạt
Sinh viên lớp : Kinh tế Kế hoạch 48A
Em xin cam đoan nội dung đề tài dưới đây là những nghiên cứu của riêng
em, dựa trên những hướng dẫn của giáo viên và cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực
tập. Những số liệu, dẫn chứng, hình vẽ, bảng biểu… là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Hà nội, ngày 08 tháng 05 năm 2010.
Sinh viên
Phạm Tiến Đạt
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty
Lắp máy Việt Nam LILAMA, dặc biệt là các ngân viên phòng Kinh tế - kĩ thuật
Tổng công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn
của mình đến toàn bộ cán bộ giáo viên trong Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Và đặc biệt cảm ơn những thầy
cô trong khoa Kế hoạch & Phát triển đã giúp em có những kiến thức vững chắc để
em hoàn thành được đề tài này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
PGS.TS. Ngô Thắng Lợi, đã hướng dẫn và chỉ bảo em tận tình trong suốt quá trình
nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Tiến Đạt
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
PHẦN I .............................................................................................................................................. 8
SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA TỔNG CÔNG TY
LẮP MÁY VIỆT NAM LILAMA. .................................................................................................... 8
1.1.Tổng quan về Tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA ..................................................... 8
1.1.1.Thông tin về Tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA ................................................ 8
1.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Tổng công ty. ......................................... 12
1.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty .......................................................... 13
1.2. Tổng quan về đấu thầu xây lắp ............................................................................................. 20
1.2.1 Đặc điểm của đấu thầu xây lắp (so với các loại đấu thầu khác) ...................................... 20
1.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thắng thầu các gói thầu xây lắp. ........................... 22
1.3.
Sự cần thiết của việc nâng cao khả năng thắng thầu các gói thầu xây lắp của Tổng công
ty Lắp máy Việt Nam LILAMA .................................................................................................. 28
1.3.1. Đặc điểm nhà thầu LILAMA ........................................................................................ 28
1.3.2 Phân tích thị trường ......................................................................................................... 31
PHẦN II ........................................................................................................................................... 32
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẮNG THẦU CÁC GÓI THẦU XÂY LẮP TRONG NƯỚC CỦA
TỔNG CÔNG TY THỜI GIAN QUA ............................................................................................. 32
2.1 Tổng quan các gói thầu xây lắp của LILAMA....................................................................... 32
2.1.1 Những kết quả đạt được trong đấu thầu xây lắp của Tổng công ty lắp máy Việt Nam
LILAMA. ................................................................................................................................. 32
2.1.2 Tình trạng đấu thầu của Tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA ............................ 35
2.2 Phân tích các gói thầu thắng của Tổng công ty ......................................................................... 37
2.2.1 Các g i thầu đã thắng của Tổng công ty lắp máy ilama. .................................................. 37
Lắp máy Việt Nam đã và đang thực hiện ........................................................................................... 38
2.2.2 Các yếu tố tạo nên sự thắng thầu của các g i thầu .............................................................. 45
2.3. Phân tích các gói thầu không thành công của Tổng công ty ..................................................... 46
2.3.1. Các g i thầu không thành công......................................................................................... 46
2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến việc không trúng thầu .................................................................... 46
2.4. Kết luận và các vấn đề đặt ra trong tham gia đấu thầu của Tổng công ty xây lắp I AMA ...... 49
2.4.1. Kết luận ........................................................................................................................... 49
2. .2. Những ài học rút ra khi tham gia dự thầu của Tổng công ty lắp máy ilama .............. 51
PHẦN III .......................................................................................................................................... 53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA TỔNG CÔNG
TY LẮP MÁY VIỆT NAM LILAMA............................................................................................. 53
3.1 Phương hướng, mục tiêu phát triển cua Tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA ........... 53
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
3.2 Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu (các gói thầu xây lắp trong nước) của Tổng
công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA.......................................................................................... 57
3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực thắng thầu thông qua các nhóm nhân tố liên quan đến năng
lực nội tại của Tổng công ty ..................................................................................................... 57
3.2.2 Nhóm nhân tố liên quan đến khía cạnh chuyên môn của hoạt động đấu thầu ................ 63
3.2.3 Nhóm nhân tố xúc tiến đấu thầu ..................................................................................... 66
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................................ 69
3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đấu thầu ..................................................................... 69
3.3.2 Đơn giản hoá thủ tục hành chính .................................................................................... 71
3.3.3 Tăng cường vai trò của tư vấn, giám sát và công tác thanh tra giám sát tránh gian lận
trong đấu thầu........................................................................................................................... 71
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 74
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị của Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA ......... 12
Bảng 2: Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty giai đoạn 2006 – 2010 ............. 13
Bảng 3: Tình hình tài chính của Tổng công ty giai đoạn 2006 – 2010 ................................ 15
Bảng 4 : Tổng hợp tên và địa chỉ các ngân hàng thương mại hợp tác với Lilama .............. 16
Bảng 5: Danh mục dự án tham gia đấu thầu của tổng công ty lắp máy Việt Nam Lilama từ
năm 2006 - 2009 .................................................................................................................. 32
Bảng 6: Phân loại các gói thầu lớn mà Tổng công ty LILMA tham gia ............................... 34
Bảng 7: Tổng hợp kết quả đấu thầu xây lắp của LILAMA ................................................. 35
Bảng 8: Tổng hợp kết quả cung cấp thiết bị cho các gói thầu của tổng công ty Lắp máy
Việt Nam .............................................................................................................................. 36
Bảng 9: Một số công trình do LILAMA lắp đặt và cung cấp thiết bị .................................. 37
Bảng 10: Danh mục một số dự án lớn mà Tổng công ty ........................................................ 38
Lắp máy Việt Nam đã và đang thực hiện ............................................................................... 38
Bảng 11: Phân t ch g i thầu Đạm Cà Mau, mở thầu ngày 2 02 200 ............................... 48
Bảng 12: Dự kiến các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu giai đoạn 2011-2015 của Tổng công ty
Lắp máy Việt Nam:.............................................................................................................. 56
Bảng 13 : Danh mục trang thiết bị thi công của LILAMA. ................................................. 60
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm đổi mới, cùng với quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế nền
kinh tế Việt Nam đã c những thay đổi quan trọng. Đặc biệt việc trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới WTO, đã mở ra cho nền kinh tế nước
ta rất nhiều cơ hội, các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm được
nhiều cơ hội kinh doanh mới, nhưng bên cạnh đ cũng gặp không t kh khăn gặp
phải sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, gay gắt hơn.
Trong những năm gần đây, hòa cùng với những sự biến đổi to lớn đ , các
ngành, lĩnh vực kinh tế đều có những ước phát triển đáng kể. Trong đ phải kể đến
ngành công nghiệp xây dựng nước ta. Đây là một ngành thu hút rất nhiều lao động,
đ ng g p một tỉ lệ lớn vào GDP và nhận được nhiều sự quan tâm của Chính Phủ.
Việt Nam là một nước đang phát triển nên nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng cho sự
phát triển của đất nước là rất cao, điều này tạo điều kiện cho ngành công nghiệp xây
dựng phát triển. Để triển khai thực hiện tốt các dự án, công trình có vốn đầu tư lớn
đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng thi công, thì việc đấu thầu là hình thức cạnh tranh
tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh.
Hoạt động đấu thầu đã ngày càng trở nên phổ biến, hoạt động này mang lại hiệu quả
tốt nhất cho cả chủ đầu tư và các doanh nghiệp đồng thời cho cả xã hội. Các doanh
nghiệp đều có khả năng thể hiện năng lực của mình. Chính vì vậy sự cạnh tranh
ngày càng trở nên gay gắt trong ngành công nghiêp xây dựng đặc biệt trong đấu
thầu
Chính vì thực tế đ , qua thời gian thực tập ở tổng công ty lắp máy Lilama, và
qua quá trình tìm hiểu tài liệu, em thấy rằng đấu thầu là một hoạt động rất quan
trọng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của công ty. Vì vậy, em đã chọn đề tài:
“Nâng cao khả năng thắng thầu (các gói thầu xây lắp trong nước) của Tổng
công ty lắp máy Việt Nam LILAMA” làm đề tài nghiên cứu.
Chuyên đề tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần I: Sự cần thiết của việc nâng cao khả năng thắn thầu của Tổng công ty
lắp máy Việt Nam Lilama
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
Phần II: Đánh giá thực trạng thắng thầu của các gói thầu xây lắp của Lilama
trong thời gian qua
Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu (các gói thầu
xây lắp trong nước) của Tổng công ty lắp máy Lilama
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, do còn hạn chế về mặt nhận
thức cũng như thời gian và thông tin nên đề tài của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót vì vậy em rất mong nhận được sự sửa chữa, đ ng g p của thầy cô giáo để
đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn
PGS.TS Ngô Thắng Lợi cùng các cán bộ công nhân viên của Tổng công ty lắp máy
Việt Nam - LILAMA đã giúp đỡ em rất nhiệt tình để em có thể hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
PHẦN I
SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA
TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM LILAMA.
1.1.Tổng quan về Tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA
1.1.1.Thông tin về Tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA
Tên công ty
Tên : Tổng công ty ắp máy Việt Nam
Tên viết tắt: LILAMA
Tên giao dịch quốc tế: Việt Nam Machinery Installation Corporation
Logo:
Địa chỉ giao dịch
Trụ sở : 124 Minh Khai- Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Tel: (84) 04 8633067
04 8632059
Fax: 84.04.8638104
Email:
[email protected]
Webside: http://www.lilama.com.vn
a) Chức năng, nhiệm vụ
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam là Tổng công ty Nhà nước, có các chức
năng, nhiệm vụ ch nh được quy định như sau:
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
- Các lĩnh vực thi công lắp đặt máy móc, thi công các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông thủy lợi, thủy điện, ưu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị và khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế điện có cấp điện
áp 500KV
-
Kinh doanh phát triển nhà, tư vấn xây dựng: sản xuất và chế tạo thiết bị
công nghiệp xây dựng, vật liệu xây dựng.
-
Xuất khẩu lao động, vật tư thiết bị công nghệ về lắp máy và xây dựng
Tiến hành các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật liên
doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước phù hợp với luật pháp và chính
sách của Nhà nước.
- Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
công nghệ và công tác bồi dưỡng cán bộ công nhân trong Tổng công ty.
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam là đơn vị chuyên tham gia cung cấp vật tư,
thiết bị, và xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng trong và ngoài nước.
LILAMA là công ty chuyên ngành về lắp máy, song I AMA cũng không ngừng
tổ chức sản xuất, mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề khác c liên quan đến
ngành Lắp máy, bao gồm:
-
Lắp máy
-
Tư vấn, thiết kế
-
Chế tạo và lắp đặt thiết bị công nghệ
-
Xây dựng
-
Xuất khẩu lao động, vật tư thiết bị công nghệ về lắp máy và xây dựng
-
Đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật
b)Quá trình hình thành và phát triển của Tông công ty Lắp máy Việt Nam
LILAMA
Tổng công ty lắp máy Việt Nam (tên gọi tắt LILAMA), là doanh nghiệp nhà
nước được thành lập vào ngày 01/02/1960 từ 3 đơn vị Lắp máy lớn nhất lúc đ là
Công ty Lắp máy Hà Nội (tiền thân là Cục cơ kh điện nước), Công trường Lắp máy
Hải Phòng, Công trường Lắp máy Việt Trì, với sứ mệnh khôi phục nền kinh tế đất
nước bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh. Trong những năm từ năm 1975, LILAMA
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
đã lắp đặt rất nhiều nhà máy thuỷ điện từ Thác Bà, Ninh Bình đến các nhà máy
của khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình… G p phần quan trọng trong quá
trình xây dựng XHCN ở Miền Bắc.
Sau chiến tranh đất nước với muôn vàn kh khăn, nền kinh tế bị tàn phá
nặng nề. Cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém. Năm 1975, đất nước hoàn toàn thống
nhất, vượt lên muôn vàn kh khăn của cơ chế quản lý tập chung, quan liêu bao
cấp, tiếp đến là sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thi trường vào những năm
90.
I AMA đã lắp đặt thành công và đưa vào sử dụng hàng nghìn công trình
lớn nhỏ trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước như thuỷ điện Hoà Bình, Trị
An, xi măng Bỉm Sơn (Thanh Hoá), Kiên
điện 500KV Bắc - Nam…
ương, các trạm biến áp truyền tải
Cuối năm 1995, I AMA chuyển sang hoạt động theo mô hình tổng công ty,
I AMA đã c những ước đột phá ngoạn mục sang lĩnh vực chế tạo thiết bị và kết
cấu thép cho các công trình công nghiệp và đã thực hiện thành công các hợp đồng
chế tạo thiết bị cho các nhà máy : ximăng ChinFon (Hải Phòng), Nghi Sơn (Thanh
Hoá), Hoàng Mai (Nghệ An)…trị giá hàng trăm triệu USD. Thực hiện chủ trương
của Đảng và Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ về việc đổi mới sắp xếp lại các
doanh nghiệp Nhà nước, ngày 01/12/1995, ngành lắp máy lại một lần nữa chuyển
đổi mô hình hoạt động, theo đ liên hiệp các xí nghiệp lắp máy được đổi thành
Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Đây là một ước ngoặt, một sự thay đổi lớn về
chất của các các doanh nghiệp lớn của Nhà nước nói chung và Tổng công ty lắp
máy Việt Nam nói riêng. Nhà nước đã trao nhiều quyền hơn để các Tổng công ty
chủ động kinh doanh, tự chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn.
Trong những năm qua ằng sự lớn mạnh về mọi mặt và những đ ng g p to
lớn về mọi mặt của mình cho nên năm 2000 I AMA đã được nhà nước tin tưởng
và giao làm tổng thầu EPC ( Thiết kế, cung cấp và xây lắp toàn bộ nhà máy hay nói
cách khác là hình thức “chìa khoá trao tay”) thực hiện các dự án Nhiệt điện Uông Bí
300MW, nhiệt điện Cà Mau (chu trình hỗn hợp) 720MW và thắng thầu gói 2 và 3
nhà máy lọc dầu Dung Quất…từ khảo sát thiết kế đến chế tạo thiết bị và tổ chức
quản lý xây lắp. Chính sự kiện này đã đưa I AMA lên một tầm cao mới, trở thành
nhà thầu EPC đầu tiên của đất nước, giành lại ngôi vị làm chủ từ các nhà thầu nước
ngoài, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi Việt Nam đã ch nh thức trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức Thương Mại thế giới WTO. I AMA đã khẳng
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
định được khả năng này ằng việc đứng đầu các tổ hợp các nhà thầu quốc tế, đấu
thầu và thắng thầu hợp đồng EPC dự án xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất trị
giá lên tới 230triệu USD.
Sau gần 50 năm hoạt động, với 20.000 CBCNV của 20 công ty thành viên, 1
Viện nghiên cứu công nghệ Hàn, 2 trường đào tạo CNKT, với đội ngũ trên 2.500 kỹ
sư và 2.000 thợ hàn có chứng chỉ quốc tế yêu nghề được trang bị đầy đủ phương
tiện thiết kế, chế tạo, thi công tiên tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001-2000 ở Tổng công ty , ISO 9002 tại các công ty thành viên,
LILAMA sẽ thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển của mình là trở thành Tập
đoàn Công nghiệp nặng LILAMA – LHI.
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
1.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Tổng công ty.
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị của Tổng công ty lắp máy
Việt Nam LILAMA
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG BAN
CHỨC NĂNG
Các VPĐD
tổng công ty
trong và
ngoài nước
Công ty
thành viên
100% vốn
Nhà Nước
Các ban
Quản Lý Dự
Án
Các đơn vị
phu thuộc
Các Ban Dự
Án
Các Công Ty
Cổ Phần
Các Công
Ty Liên
Kết
Các BĐH,
VPĐD
Lilama tại
công trường
Các
Trường
Đào tạo
(Nguồn: LILAMA.com.vn)
Trong đó :
Hội Đồng Quản Trị bao gồm chủ tịch hội đồng quản trị Nguyễn Đình Hải và
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
03 thành viên hội đồng quản trị (Tổng giám đốc- ông Phạm Hùng, trưởng ban kiểm
soát-ông Nguyễn Đình Chi,trưởng phòng thẩm định-ông Nguyễn Văn Tiến)
Ban Tổng Giám Đốc gồm Tổng Giám Đốc Phạm Hùng, và 06 Phó Tổng
Giám Đốc.
Các Phòng ban chức năng: ao gồm các phòng ban chức năng khác nhau :
Phòng Kinh Tế Kỹ Thuật, Ban tài Chính Kế Toán, Phòng Kế Hoạch Đầu tư, Văn
Phòng cơ quan Tổng công Ty, Phòng Quản Lý Máy, Phòng Tổ chức Lao Động,
Phòng Thẩm Định, Phòng Thanh tra - Pháp Chế, Phòng Thị Trường và Phát Triển
Dự Án, Phòng Đào Tạo, Trung Tâm Công Nghệ Thông tin, Phòng Thi Đua - Tuyên
Truyền, Viện công nghệ hàn…
Hiện nay tổng công ty lắp máy Việt Nam có 20 công ty thành viên, 13 công ty
liên kết, 2 công ty liên doanh và 2 trường đào tạo công nhân kỹ thuật, 1 trung tâm
nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây lắp, văn phòng đại diện LILAMA tại thành phố
Hồ Ch Minh, văn phòng đại diện tại Hàn Quốc, Matxcơva.
1.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
a) Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006-2010
Bảng 2: Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty giai đoạn 2006 – 2010
TT
Các chỉ tiêu chủ yếu
TH năm
2006
TH năm
2007
TH năm
2008
TH năm
2009
KH năm
2010
(2006-2010)
B
1
2
3
4
5
6
A
I
Giá trị SXKD
(Tr. đồng)
Tổng cộng
10.410.218 15.007.181
16.029.236
16.762.129 18.119.900
76.328.664
12.185.459
11.844.909 12.454.401
55.389.341
1
GTSX Xây lắp
8.195.429 10.709.144
2
GTSXCN.VLXD
1.391.248
2.796.320
2.744.381
4.001.782
4.664.981
15.598.712
3
Giá trị tư vấn
350.727
479.023
276.300
61.927
63.120
1.231.097
4
Giá trị SXKD khác
472.814
1.022.693
823.096
853.511
937.399
4.109.513
386.739
231.786
262.405
143.278
322.258
1.346.466
II
Kim ngạch XNK
(1.000$)
1
Kim ngạch nhập khẩu
378.239
194.542
225.645
81.704
251.966
1.132.096
2
Kim ngạch xuất khẩu
8.500
37.244
36.759
61.574
70.292
214.369
Nguồn: Ban Tài chính – Kế toán Tổng công ty LILAMA
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
Nhìn lại chặng đường 15 năm triển khai thực hiện chiến lược phát triển, đặc
biệt là giai đoạn 2006-2010, Tổng công ty Lắp máy Việt Nam đã có những ước
phát triển vượt bậc với những kết quả đạt được như sau:
- Tổng giá trị sản xuất kinh doanh ước thực hiện giai đoạn 2006-2010 là
76.328,66 tỷ đồng, gấp 4,56 lần so với thời kỳ 2000-2005. Giá trị sản xuất kinh
doanh đã tăng từ 10.410,2 tỷ đồng năm 2006 lên đến 18.119,9 tỷ đồng năm 2010
(tăng 1,7 lần so với năm 2006). Tăng trưởng bình quân thời kỳ 2006-2010 là
15,91%:
+ Giá trị xây lắp: đã tăng từ 8.195 tỷ đồng năm 2006 lên đến 12.454,4 tỷ đồng
năm 2010 (tăng 1,52 lần so với năm 2006), đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
11,7% năm, chiếm 72,57% cơ cấu tổng giá trị sản lượng.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp đã tăng từ 1.319 tỷ đồng năm 2006 lên đến
4.665 tỷ đồng năm 2010 (tăng 3,35 lần so với năm 2006), đạt tốc độ tăng trưởng
ình quân 0,3 % năm, chiếm 20, % cơ cấu tổng giá trị sản lượng.
+ Giá trị tư vấn ình quân hàng năm đạt 246 tỷ đồng, chiếm 1,6% cơ cấu tổng
sản lượng
+ Giá trị sản xuất kinh doanh khác năm 2010 tăng gấp 2 lần so với năm 2006,
đạt tốc độ tăng trưởng ình quân 27,57% năm, chiếm 5,3 % cơ cấu tổng giá trị sản
lượng.
+ Kim ngạch XNK giai đoạn 2006-2010 là 1,346,5 tỷ USD, tăng 3,52 lần so
với 2001-2005, đạt tốc độ tăng trưởng ình quân 13,16% năm, trong đ : Kim ngạch
nhập khẩu chiếm % và c xu hướng ngày càng giảm, xuất khẩu chiếm 16% và
ngày càng tăng cao. Nhập khẩu năm 2006 là 37 ,2 triệu USD nhưng đến năm 2010
chỉ còn 252 triệu USD do tỷ lệ nội địa hoá chế tạo thiết bị trong nước ngày càng tăng
lên. Kim ngạch xuất khẩu năm 2006 là 8,5 triệu USD đã tăng lên 70,3 triệu USD vào
năm 2010, tăng gấp 8,27 lần, đạt tốc tộ tăng trưởng ình quân là 10 ,6% năm.
Thành công nhất trong giai đoạn 2006-2010 là LILAMA là đã hoàn thành bàn
giao các Dự án Tổng thầu EPC, dự án trọng điểm quốc gia như: Nhà máy nhiệt điện
Cà Mau 1, Cà Mau 2, Nhơn Trach 1, xi măng Thăng ong, Sông Thao, ọc dầu
Dung Quất, Trung tâm Hội nghị Quốc gia… và đang triển khai Dự án Nhà máy
nhiệt điện Vũng áng 1, Nhơn Trạch 2, thuỷ điện Hủa Na, xi măng Đô ương... Các
công trình sau khi hoàn thành àn giao đến nay đều hoạt động tốt, ổn định, đảm bảo
công suất thiết kế. Tại các công trình này, LILAMA đã đảm nhận hầu hết công tác
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
chế tạo thiết bị trong nước, đạt tỷ lệ nội địa hoá khoảng 50-75% về khối lượng,
chiếm 35-50% về giá trị toàn nhà máy; Đã mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều Tập
đoàn nổi tiếng trên thế giới như Mishu ishi, Huyndai, Technip, Simen, Misutomo…
để cùng liên doanh đấu thầu, thi công công trình và thành lập các Công ty hoạt động
tại Việt Nam cũng như nước ngoài nhằm tăng cường năng lực về tư vấn thiết kế, ổn
định và phát huy khả năng thương mại, xuất nhập khẩu… Đây là giai đoạn mà Tổng
công ty Lắp máy Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong
nước và thế giới, đưa I AMA ngày càng ổn định, phát triển.
b) Tình hình tài chính của Tổng công ty giai đoạn 2006-2010:
Bảng 3: Tình hình tài chính của Tổng công ty giai đoạn 2006 – 2010
STT
Chỉ tiêu
(tr đồng)
TH 2006
TH 2007
TH 2008
TH 2009
TH 2010
Tổng cộng
1
Doanh thu
6.850.146 10.596.136 11.330.291 12.450.226 13.446.244 54.673.223
2
ợi nhuận
76.681
181.789
172.285
282.987
300.000
1.013.742
3
Nộp ngân
sách
145.625
189.423
286.316
290.812
324.000
1.236.176
4
Vốn chủ sở
hữu
303.435
526.686
581.047
716.000
850.000
2.977.168
5
Tổng giá trị
tài sản
10.264.901 11.510.357 11.338.344 12.586.000 13.500.000 59.199.602
Nguồn: Ban Tài ch nh – Kế toán Tổng công ty I AMA
Tình hình tài chính của Tổng Công ty giai đoạn 2006-2010 đã có sự tăng
trưởng rõ rệt, tất cả các chỉ tiêu đều c tăng trưởng cao, ổn định:
+ Tổng doanh thu giai đoạn 2006-2010 là 54.673 tỷ đồng, bằng 5,52 lần so với
thời kỳ 2001-2005, trong đ doanh thu dự kiến năm 2010 đạt 13.446 tỷ đồng, gấp
1,96 lần doanh thu năm 2006, tăng trưởng ình quân hàng năm giai đoạn
2006-2010 là 20%.
+ Tổng lợi nhuận giai đoạn 2006-2010 là 1.013,7 tỷ đồng, bằng 9,16 lần so với
thời kỳ 2001-2005, trong đ lợi nhuận dự kiến năm 2010 là 300 tỷ đồng, gấp 3,91
lần lợi nhuận năm 2006, đạt mức tăng trưởng ình quân hàng năm giai đoạn
2006-2010 là 50,5%.
+ Tổng số tiền nộp Ngân sách nhà nước giai đoạn 2006-2010 là 1.236,2 tỷ
đồng, bằng 5,43 lần so với thời kỳ 2001-2005, trong đ nộp Ngân dự kiến năm 2010
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
đạt 324 tỷ đồng, tăng 2,2 lần so với năm 2006, đạt mức tăng trưởng bình quân hàng
năm giai đoạn 2006-2010 là 23,5%.
+ Vốn chủ sở hữu của Tổng công ty tăng từ 303 tỷ đồng năm 2006 lên 50 tỷ
đồng năm 2010, tăng 2, lần so với năm 2006, đạt mức tăng trưởng bình quân hàng
năm giai đoạn 2006-2010 là 31,5%.
Bảng 4 : Tổng hợp tên và địa chỉ các ngân hàng thương mại hợp tác với Lilama
STT
TÊN NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ
1
Công Thương Hoàn Kiếm
37 Hàng Bồ, Hà Nội
2
Công Thương Việt Nam
108 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
3
Ngoại Thương Việt Nam
198 Trần Quang Khải, Hà Nội
4
TMCP Quân Đội
2 A Điện Biên Phủ, Hà Nội
5
SGD NH Đầu tư & PTVN
194 Trần Quang Khải, Hà Nội
6
NN&PTNT Láng Hạ
24 Láng Hạ, Hà Nội
7
NN&PTNT Tây Hà Nội
Nguyễn ương Bằng, Hà Nội
8
ĐT&PTVN Hà Nội
Lê Thánh Tông, Hà Nội
9
NN&PTNT Chợ Mơ
Bạch Mai, Hà Nội
10
Ngân hàng ANZ
14 Lê Thái Tổ, Hà Nội
c) Tình hình đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng cơ ản
Trong giai đoạn 2006-2010, Tổng công ty đã và sẽ đầu tư 66 dự án, với tổng
mức đầu tư là 0.629, tỷ đồng, trong đ :
+ Số dự án đã hoàn thành : 32 dự án
+ Số dự án đang triển khai đầu tư : 1 dự án
+ Số dự án sẽ khởi công mới trong năm 2010 : 9 dự án
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
+ Số dự án chuyển chủ đầu tư mới : 07 dự án
Uớc t nh giai đoạn 2006-2010, toàn Tổng công ty thực hiện đầu tư đạt 9.367
tỷ đồng, ình quân hàng năm đầu tư hơn 1. 73 tỷ đồng.
Nhìn chung thời gian qua, đầu tư xây dựng cơ ản của Tổng công ty đã đạt
được những thành quả đáng kể, tất cả các Dự án đều được thực hiện nghiêm túc
theo đúng trình tự đầu tư xây dựng hiện hành. Các Dự án được xây dựng trên cơ sở
Đề án quy hoạch phát triển của ngành và định hướng phát triển của Tổng công ty
Lắp máy Việt Nam, được cân đối hợp lý giữa các nguồn vốn, nhu cầu thị trường,
nhu cầu tăng năng lực thi công...
Đối với những dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư lớn, sau khi có
quyết định phê duyệt đầu tư Dự án, Tổng công ty đã thành lập Ban quản lý dự án
theo quy định để theo dõi, giám sát công tác quản lý chất lượng, tiến độ thực hiện.
Tất cả các Dự án đều được phê duyệt đầu tư, lập Kế hoạch đấu thầu, triển khai lựa
chọn nhà thầu theo đúng quy định. Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị, xây lắp
căn cứ vào kế hoạch đấu thầu và giá gói thầu được duyệt thông qua các hình thức
đấu thầu rộng rãi, hạn chế, chào hàng cạnh tranh và được triển khai một cách
nghiêm túc, khách quan theo đúng quy chế, trình tự của Luật đấu thầu hiện hành.
Giai đoạn 2006-2010, Tổng công ty dự kiến đưa vào khai thác 32 dự án, các
dự án triển khai đầu tư đạt được yêu cầu về chất lượng công trình, sau khi hoàn tất
đầu tư đã được kiểm toán, quyết toán bàn giao lại cho Tổng công ty hoặc các đơn vị
thành viên khai thác và bổ sung tăng tài sản.
Đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án
Các dự án hoàn thành đi vào hoạt động đã mang lại hiệu quả kinh tế xã hội,
tạo công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động; chủ động phương tiện thi công,
năng lực chế tạo…, đ ng g p đáng kể vào tăng trưởng cũng như khẳng định vị thế
và năng lực của I AMA trong và ngoài nước.
+ Đối với các Nhà máy cơ kh chế tạo hoàn thành đưa vào sử dụng đã hỗ trợ
đắc lực cho việc chế tạo, gia công cơ kh , kết cấu thép…, đáp ứng tốt yêu cầu công
việc và tiến độ của các công trình của Tổng công ty và các Công ty con.
+ Đối với các dự án mua sắm máy móc thiết bị thi công, máy công cụ gia
công, chế tạo cơ kh đã đáp ứng kịp thời về số lượng, công nghệ, phục vụ chế tạo,
lắp đặt thiết bị các công trình EPC, công trình trọng điểm quốc gia và các đơn hàng
chế tạo xuất khẩu.
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
+ Đối với các dự án đầu tư xây dựng trụ sở văn phòng - nhà ở đã bố tr đủ
văn phòng làm việc cũng như nhà ở cho cán bộ CNV LILAMA và nhu cầu kinh
doanh cho thuê trụ sở, văn phòng làm việc.
+ Đối với các dự án bất động sản đã đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cán bộ
LILAMA và nhu cầu nhà ở của xã hội.
Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
T nh đến 30/6/2009, Tổng công ty (Công ty mẹ) đã đầu tư g p vốn:
1.750.787 triệu đồng, trong đ :
+ Đầu tư vào Công ty con (20 Công ty) 792.885 triệu đồng
+ Đầu tư vào Công ty liên doanh (02 Công ty)
+ Đầu tư vào Công ty iên kết (13 Công ty)
+ Đầu tư dài hạn khác
35.802 triệu đồng
650.097 triệu đồng
272.043 triệu đồng
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư như sau:
+ Vốn Nhà nước tại các Công ty khi cổ phần hoá:
+ Thặng dư vốn cổ phần khi cổ phần hoá các Cty:
+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
+ Góp vốn bằng thương hiệu LILAMA:
202,342 tỷ đồng
60,080 tỷ đồng
26,318 tỷ đồng
6,000 tỷ đồng
+ Giá trị cổ phiếu thưởng của HABUBANK:
+ Góp bằng tiền:
65,602 tỷ đồng
1.390, 445 tỷ đồng
Đánh giá hiệu quả đầu tư g p vốn vào các Công ty:
+ Đối với Công ty con:
Năm 200 , Hầu hết các công ty con của Tổng công ty đều hoạt động hiệu
quả, cổ tức chi trả ình quân đạt khoảng 12%. Tuy nhiên, năm 200 TCT vẫn còn
03 đơn vị SXKD thua lỗ là: Công ty CP LILAMA Hà Nội, Công ty CP tôn mạ màu
Việt Pháp và Công ty CP tư vấn quốc tế HT; trong 6 tháng đầu năm 2009 Công ty
CP tôn mạ màu Việt Pháp và Công ty CP tư vấn quốc tế HT chưa c lợi nhuận.
+ Đối với Công ty liên doanh:
Công ty TNHH 2 thành viên tư vấn thiết kế CIMAS: SXKD có lợi, cổ tức
luỹ kế thu được là 2,85 tỷ đồng.
Công ty cơ kh và xây dựng POSLILAMA: Năm 2007 và 200 , SXKD đã
bắt đầu có lợi. Tuy nhiên lỗ luỹ kế của Công ty còn rất lớn 20,577 triệu USD.
+ Đối với Công ty liên kết:
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
- Công ty cổ phần Cơ điện và Môi trường I AMA (EME) được thành lập
từ năm 2007 đến nay đã hoạt động ổn định và có hiệu quả. Cổ tức năm 200 là
10%, kế hoạch năm 2009 đạt 12%.
- Công ty Bảo hiềm hàng không chi trả cổ tức năm 200 là 5,22%.
- Các Công ty liên kết còn lại đều đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư các
dự án, chưa phát sinh doanh thu và lợi nhuận. Do vậy, chưa thể đánh giá được hiệu
quả đầu tư.
+ Đầu tư dài hạn khác:
- Ngân hàng HABUBANK: Đến 30/6/2009, số tiền LILAMA đã đầu tư ằng
tiền mặt là: 195,9 tỷ đồng. Cổ phiếu thưởng và cổ tức nhận được từ HABUBANK
là 110,653 tỷ đồng (cổ tức 45,051 tỷ đồng, cổ phiếu thưởng 65,602 tỷ đồng)
- Công ty CP chứng khoán Công nghiệp và Thương mại VN mới thành lập.
d) Công tác sắp xếp đổi mới doanh nghiệp và tình hình tăng vốn điều lệ,
điều chỉnh vốn nhà nước trong các Công ty cổ phần
Thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 3 BCH Trung ương Đảng khoá IX
ngày 2 9 2001 và các văn ản của Chính phủ, Bộ Xây dựng về việc tiếp tục sắp
xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả của Doanh nghiệp Nhà nước. Tổng
công ty đã thành lập Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp và Tổ chuyên
viên giúp việc, thực hiện xong việc cổ phần hoá 1 đơn vị thành viên, chuyển 01
đơn vị thành Công ty TNHH một thành viên, đồng thời tiếp nhận, sáp nhập một số
đơn vị mới làm đơn vị thành viên của Tổng công ty theo đúng các quy định của Nhà
nước và Bộ Xây dựng.
Tổng vốn góp của công ty mẹ vào các Công ty con cổ phần hoá đến
30/6 2009 là 57.62 .171.000 đồng trên tổng vốn điều lệ 7 1.9 .130.000 đồng.
Trong 14 Công ty con cổ phần hoá, đã c 13 Công ty tăng vốn điều lệ, nâng tổng vốn
điều lệ tại thời điểm chuyển đổi 23 .9 2.550.000 đồng lên 7 1.9 .130.000 đồng.
Việc tăng số vốn góp vào các Công ty con đã cổ phần hoá của Công ty mẹ
đảm bảo tỷ lệ nắm giữ cổ phần chi phối nhằm tạo ra sức mạnh tập trung, thống nhất
trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển chung toàn
Tổng công ty.
Hiện nay 04 công ty con đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán là
Lilama10, Lilama 69-1, Lilama 69-2, Lilama 45-3. Các công ty khác đang hoàn
thành thủ tục để đăng ký niêm yết, giao dịch.
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Ngô Thắng Lợi
Nhìn chung, sau khi cổ phần hoá, các công ty đã nhanh chóng ổn định tổ
chức theo cơ cấu mới như ổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh, sắp xếp lại
nhân sự, tổ chức cơ cấu phòng ban hợp lý, SXKD hiệu quả, xây dựng các Quy chế
hoạt động của công ty… Tình hình tài ch nh của các Công ty con đã có sự thay đổi
rõ rệt, ổn định, phát triển. Nhiều công ty con đã mở rộng hoạt động sang lĩnh vực
mới, thành lập các chi nhánh, văn phòng đại diện nhằm mở rộng thị trường, tăng
việc làm và cơ hội đầu tư.
1.2. Tổng quan về đấu thầu xây lắp
1.2.1 Đặc điểm của đấu thầu xây lắp (so với các loại đấu thầu khác)
a) Khái niệm và đặc điểm chung của đấu thầu
Đấu thầu là hoạt động gắn liền với nền kinh tế thị trường. Thuật ngữ đấu
thầu xuất hiện từ rất lâu trên thế giới và đã trở nên quen thuộc với Việt Nam trong
vài chục năm trở lại đây. Đấu thầu giúp cho người mua mua được hàng hoá , công
trình hay dịch vụ mình cần một cách tôt nhất hay nói một cách khác là sử dụng
đồng tiền của mình một cách hiệu quả nhất.
Theo quan niệm của người chủ thầu thì đấu thầu là một quá trình lựa chọn
nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu (chủ thầu) trên cơ sở cạnh tranh
giãu các nhà thầu.
Theo quan niệm của nhà thầu, đấu thầu là một cuộc cạnh tranh gay gắt giữa
các nhà thầu để nhân được dự án cung cấp các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ từ bên
mời thầu nhằm thu lợi nhuận cho các nhà thầu.
Theo Luật đấu thầu số 61 2005 QH11 c quy định: “Đấu thầu là quá trình
lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu
thuộc các dự án quy định tại điều 1 của Luật, trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”.
Có thể thấy, trong nền kinh tế thị trường, người mua tổ chức đấu thầu để
người bán (các nhà thầu) cạnh tranh nhau. Mục tiêu của người mua là c được hàng
hóa và dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất lượng và chi phí
thấp nhất. Mục đ ch của nhà thầu là giành được quyền cung cấp hàng hóa dịch vụ
đ với giá đủ ù đắp các chi ph đầu vào và đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có
thể.Trên cơ sở những khái niệm đ về đấu thầu mà chúng ta có thể thấy những đặc
điểm cơ ản của đấu thầu như sau:
Phạm Tiến Đạt
Lớp: Kế hoạch 48A