NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản
Số 1/2014
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
IMPROVING THE COMPETITIVENESS OF VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT IN KHANH HOA BRANCH
Nguyễn Mậu Trừ1, Nguyễn Thị Trâm Anh2
Ngày nhận bài: 25/12/2012; Ngày phản biện thông qua: 25/01/2013; Ngày duyệt đăng: 10/3/2014
TÓM TẮT
Mục đích nghiên cứu là đánh giá năng lực cạnh tranh dựa trên phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Khánh Hòa: (i) nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;(ii) nâng cao năng lực quản trị - điều hành; (iii) tăng cường năng
lực tài chính; (iv) nâng cao năng lực công nghệ; (v) nâng cao năng lực hoạt động; (vi) nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng; (vii) xây dựng thương hiệu, củng cố và phát triển mạng lưới.
Từ khóa: khả năng cạnh tranh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khánh Hòa
ABSTRACT
Purpose of the study was to evaluate the competitiveness based on the analysis of strengths, weaknesses,
opportunities, threats and proposed solutions to improve the competitiveness of the agricultural banks and rural
developmentbranches Khanh Hoa: (i) improving the quality of human resources; (ii) administrative capacity - operating;
(iii) financial capacity; (iv) technological capacity; (v) improve theoperational capacity; (vi) the quality of customer
service; (vii) brand building, strengthening and development of the network
Keywords: competitivenes, Agriculture and Rural development bank, Khanh Hoa
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ hiện nay có
rất nhiều ngân hàng trong và ngoài nước cùng hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam nói chung và Khánh
Hòa nói riêng. Năm 2004 tại địa bàn tỉnh Khánh
Hòa, số lượng ngân hàng hoạt động là 9 ngân
hàng, đến năm 2011 số lượng ngân hàng đã tăng
lên con số 33 ngân hàng và 1 quỹ tín dụng nhân
dân với hơn 120 chi nhánh và phòng giao dịch
[2]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Chi nhánh Khánh Hòa hình thành và phát
triển từ rất sớm, có lượng khách hàng rất lớn và
tương đối ổn định. Mặc dù trong thời gian gần đây,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chi nhánh Khánh Hòa có nhiều bước tiến vượt
bậc về doanh thu và lợi nhuận nhưng số lượng
khách hàng lại giảm đi một lượng tương đối lớn,
1
2
nhiều khách hàng của Chi nhánh đã chuyển sang
ngân hàng khác [1]. Vì vậy, để giữ vững và phát
triển thị phần của mình, Chi nhánh cần phải tổ
chức cơ cấu lại để trở thành một chi nhánh ngân
hàng đa năng, có khả năng cạnh tranh an toàn và
hiệu quả. Do đó, việc đánh giá đúng cơ hội, nguy
cơ cũng như những điểm mạnh, điểm yếu của Chi
nhánh và từ đó đề xuất những biện pháp và kiến
nghị có tính khả thi để nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - Chi nhánh Khánh Hòa là việc làm vô
cùng cần thiết. Mục đích nghiên cứu: (i) đánh giá
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Khánh Hòa;
(ii) đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn - Chi nhánh Khánh Hòa.
Nguyễn Mậu Trừ: Cao học Quản trị kinh doanh 2009 – Trường Đại học Nha Trang
TS. Nguyễn Thị Trâm Anh: Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang
208 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản
Số 1/2014
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh
Khánh Hòa.
1.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn ở các sản phẩm chủ yếu: hoạt động
cho vay, huy động vốn, các sản phẩm nổi trội của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Khánh Hòa như thanh toán quốc tế,
bảo lãnh.
Về không gian và thời gian: so sánh giữa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Chi nhánh Khánh Hòa với 3 chi nhánh ngân hàng
thương mại trên địa bàn thuộc sở hữu phần lớn của
nhà nước là Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh
Khánh Hòa (VCBank), Ngân hàng Công thương Chi
nhánh Khánh Hòa (VietinBank) và Ngân hàng đầu
tư Chi nhánh Khánh Hòa (BIDV Bank); 1 ngân hàng
thương mại cổ phần lớn ngoài khối quốc doanh nổi
bật trên địa bàn là Ngân hàng Sài Gòn Thương tín
Chi nhánh Khánh Hòa (SacomBank) trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 - 2011.
bản công bố thông tin của cơ quan thống kê, tạp
chí… Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua
phương pháp chuyên gia.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh dựa
trên thu thập số liệu thứ cấp thu thập; phương pháp
chuyên gia: dựa vào ý kiến đánh giá và nhận định
của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1. Kết quả nghiên cứu
1.1. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa đều là đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh
Khánh Hòa. Cơ sở để lựa chọn các đối thủ cạnh tranh
chính đưa vào phân tích ma trận hình hình ảnh cạnh
tranh là các ngân hàng thương mại có thị phần lớn
về cung ứng dịch vụ, uy tín và thương hiệu gần kề
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Khánh Hòa (AgriBank) là 3 Chi nhánh
ngân hàng thương mại trên địa bàn thuộc sở hữu
phần lớn của nhà nước là Ngân hàng ngoại thương
Khánh Hòa (VCBank), Ngân hàng công thương Chi
2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
nhánh Khánh Hòa (VietinBank) và Ngân hàng đầu
2.1. Dữ liệu nghiên cứu
tư Chi nhánh Khánh Hòa (BIDV Bank); 1 ngân hàng
Nghiên cứu này sử dụng số liệu thứ cấp được
thương mại cổ phần lớn ngoài khối quốc doanh
lấy từ các báo cáo thường niên của Ngân hàng
nổi bật trên địa bàn là Ngân hàng Sài Gòn Thương
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
tín Chi nhánh Khánh Hòa (SacomBank). Kết quả
Khánh Hòa, Ngân hàng nhà nước tỉnh Khánh Hòa,
như sau:
Bảng 1. Ma trận hình ảnh cạnh tranh giữa AgriBank Khánh Hòa
và các đối thủ cạnh tranh chính tại tỉnh Khánh Hòa
STT
1
Các yếu tố thành công
Đội ngũ nhân viên
VCBank
VietinBank
BIDVBank
SacomBank
AgriBank
Mức độ
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
quan
trọng Điểm quan Điểm quan Điểm quan Điểm quan Điểm quan
trọng
trọng
trọng
trọng
trọng
0,06
3
0,18
3
0,18
3
0,18
2
0,12
2
0,12
2
Quản lý - điều hành
0,06
3
0,18
3
0,18
3
0,18
4
0,24
2
0,12
3
Khả năng tài chính
0,17
4
0,68
4
0,68
4
0,68
3
0,51
3
0,51
4
Năng lực công nghệ
0,11
4
0,44
4
0,44
4
0,44
4
0,44
4
0,44
5
Hiệu quả hoạt động của kênh phân phối
0,11
4
0,44
4
0,44
4
0,44
2
0,22
2
0,22
6
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
0,07
4
0,28
4
0,28
4
0,28
4
0,28
3
0,21
7
Sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ
0,06
4
0,24
3
0,18
4
0,24
4
0,24
3
0,18
8
Khả năng cạnh tranh về lãi suất và phí dịch vụ
0,08
4
0,32
4
0,32
4
0,32
2
0,16
3
0,24
9
Mạng lưới phân phối
0,06
2
0,12
2
0,12
2
0,12
4
0,24
4
0,24
10 Thị phần
0,11
3
0,33
3
0,33
3
0,33
2
0,22
4
0,44
11
0,11
4
0,44
4
0,44
4
0,44
2
0,22
2
0,22
1,00
39
3,65
38
3,59
39
3,65
33
2,89
32
2,94
Uy tín, thương hiệu
Tổng cộng
(Nguồn: Tổng hợp từ dữ liệu điều tra)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 209
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản
Bảng 1 cho thấy VCBank Khánh Hòa và
BIDVBank Khánh Hòa có số điểm cao nhất trong
nhóm so sánh với số điểm trung bình là 3,65, tiếp
đến là VietinBank Khánh Hòa có số điểm trung bình
là 3,59, sau là AgriBank Khánh Hòa có số điểm
trung bình là 2,94, xếp cuối là SacomBank Khánh
Hòa có số điểm trung bình là 2,89.
1.2. Ma trận SWOT
Dựa trên kết quả khảo sát chuyên gia, tác giả
đã xây dựng được ma trận SWOT (điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, nguy cơ) cho Ngân hàng như sau.
Điểm mạnh
■ AgriBank Khánh Hòa là ngân hàng ra đời sớm
trên địa bàn Khánh Hòa nên có một sự hiểu biết
sâu sắc tâm lý, phong tục tập quán, thu nhập, văn
hóa xã hội của khách hàng, có mạng lưới rộng lớn
nhất so với các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Khánh Hòa.
■ Là ngân hàng uy tín trong hệ thống ngân hàng
thương mại ở Khánh Hòa trên các lĩnh vực hoạt
động thanh toán mậu biên, huy động, cho vay….
■ Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không
ngừng tăng trưởng qua các năm, điều này được thể
hiện qua số dư huy động vốn và dư nợ năm sau
luôn tăng trưởng so với năm trước.
■ Sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng cao.
■ Nguồn nhân lực có chất lượng, tạo môi trường
văn hóa doanh nghiệp lành mạnh.
■ Ngân hàng đã trang bị được công nghệ ngân
hàng hiện đại và với công nghệ này, nếu ngân hàng
ứng dụng tốt sẽ tạo ra được nhiều sản phẩm dịch vụ
ngân hàng hiện đại và quản trị rủi ro tốt.
■ Có kinh nghiệm lâu năm trong quản trị, điều
hành hoạt động của Ngân hàng.
Điểm yếu
■ Quản trị điều hành còn mang nặng dấu ấn
của cơ chế Nhà nước thể hiện ở việc còn thiếu linh
hoạt, chậm sửa đổi.
■ Đội ngũ AgriBank Khánh Hòa khá đông,
nhưng có rất nhiều nhân viên lớn tuổi, trình độ chưa
qua đại học, tác phong còn mang tính bao cấp,
chậm thay đổi để thích nghi với môi trường kinh
doanh năng động.
■ Công tác đào tạo và cơ chế đãi ngộ cho cán
bộ nhân viên còn nhiều hạn chế, chưa giữ được
người tài và tạo đội ngũ lãnh đạo kế cận cho
Ngân hàng.
■ Quy trình duyệt cho vay chưa chặt chẽ dẫn
đến khó kiểm soát chất lượng tín dụng và gây rủi ro
trong hoạt động của ngân hàng. Chất lượng dịch vụ
chưa thực sự tốt, không tạo được lợi thế cạnh tranh
cho Ngân hàng.
210 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Số 1/2014
Cơ hội
■ Nhanh chóng phát triển những dòng sản
phẩm mang tính công nghệ cao (dòng sản phẩm
E-banking, mobile - banking, internet - banking).
■ Tranh thủ sự hợp tác của Ngân hàng nhà
nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam và các Ngân hàng thương mại khác
để tiếp cận phương pháp quản lý chuyên nghiệp,
công nghệ mới. Bên cạnh đó, cần phải tranh thủ sự
quan tâm, hỗ trợ về mặt tài chính, công nghệ của các
tổ tức tài chính quốc tế để củng cố và nâng cấp hệ
thống công nghệ thông tin, giảm chi phí sử dụng vốn
đầu vào… nhằm nâng cao sức mạnh cạnh tranh.
Thách thức
■ Chịu áp lực trong việc giữ và mở rộng thị
phần của mình trên địa bàn Khánh Hòa do sự xuất
hiện ngày càng nhiều các đố thủ cạnh tranh có tiềm
lực mạnh.
■ Sự phát triển của thị trường vốn ảnh hưởng
đến nhu cầu của các cá nhân và tổ chức về sản
phẩm dịch vụ ngân hàng.
■ Rủi ro thị trường gia tăng cùng với việc tự do
hóa thị trường tài chính; lãi suất, tỷ giá và cán cân
vốn đựơc tự do hóa, khả năng chịu ảnh hưởng từ
những cuộc khủng hoảng tài chính ở các nước trên
thế giới và khu vực sẽ gia tăng.
■ Nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển
và hội nhập, chưa thật sự bền vững và dễ dàng bị
đổ vỡ khi có những biến động.
■ Công tác quản lý vĩ mô đang trong giai đoạn
hoàn thiện để phát triển, nên hệ thống chính sách,
pháp luật cũng chưa nhất quán, dễ gây tác động
đến nền kinh tế vốn đang còn non yếu.
■ Nguồn nhân lực dễ dàng bị lôi kéo bởi các
đối thủ khác.
2. Giải pháp nhằm nâng cao khả cạnh tranh cho
AgriBank Khánh Hòa
2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tăng cường các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
và cập nhật kiến thức mới cho cán bộ nhân viên
bằng chìa khóa đào tạo ngắn ngày đảm bảo cho
nhân viên ngân hàng có các kỹ năng trình độ lành
nghề cần thiết để hoàn thành tốt công việc được
giao và tạo điều kiện cho cá nhân phát triển tối đa
năng lực cá nhân.
Có chính sách tuyển dụng và thu hút lao động
trẻ có trình độ cao. Để thu hút nguồn nhân lực này
thì Ngân hàng cần giải quyết hai vấn đề: có cơ chế
tuyển nhân sự bài bản và có chính sách khuyến
khích nhân tài. Thiết lập quy trình tuyển dụng chặt
chẽ bao gồm hệ thống tiêu chuẩn và cách thức
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản
tổ chức tuyển dụng; công khai hóa thông tin tuyển
dụng nhằm tạo khả năng thu hút nhân tài từ nhiều
nguồn khác nhau, tránh tuyển dụng từ mối quan hệ.
Thực hiện chính sách ưu đãi, chính sách thu hút
nhân tài để tuyển chọn những người có đức, có tài
vào làm việc.
Cần xây dựng một khung lương, một cơ chế
lương cho phù hợp, trả lương theo công việc chứ
không theo kiểu bình quân. Có chính sách khen
thưởng, động viên kịp thời, hợp lý; quan tâm hơn
nữa đến đời sống người lao động. Cần xây dựng
mối quan hệ tốt giữa nhà quản trị với nhân viên,
nhân viên với nhau. Duy trì mối quan hệ tốt bằng
những việc nhỏ như tặng quà sinh nhật, hỏi thăm
chuyện gia đình, quan tâm lúc đau ốm…
2.2. Nâng cao năng lực quản trị, điều hành
Xây dựng thể chế kinh doanh hữu hiệu như: cơ
chế quyết sách kinh doanh, cơ chế kích thích, cơ
chế ràng buộc, cơ chế phân phối thu nhập, cơ chế
quản lý tài sản nhằm phát huy quyền chủ động của
nhân viên và từng đơn vị trong Ngân hàng.
Áp dụng công cụ quản lý hiện đại như có hệ
thống quản lý thông tin, công cụ quản lý tài sản có,
quản lý tài sản nợ, quản trị lãi suất… có hiệu quả
nhất. Ngoài ra phải xây dựng được các công cụ
quản lý có tính hệ thống như: Hệ thống tự động hóa
tối đa khả năng kiểm tra, kiểm soát bằng hệ thống
máy vi tính; Hệ thống đánh giá mối quan hệ khách
hàng; Hệ thống phân tích trong lĩnh vực tín dụng,
thanh toán, thanh khoản, công nghệ….
Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro: thực hiện
phân tách chức năng bán hàng (quan hệ khách
hàng), chức năng thẩm định, quản lý rủi ro tín
dụng và chức năng quản lý nợ trong hoạt động tín
dụng. Phân định rõ chức năng nhiệm vụ và trách
nhiệm pháp lý của từng bộ phận: bộ phận quan hệ
khách hàng, bộ phận thẩm định, bộ phận quản lý
rủi ro. Sự rạch ròi trong việc phân định chức năng,
trách nhiệm sẽ tạo ra tính công bằng trong việc
xử lý các vụ việc, xử lý sẽ nhanh chóng, hiệu quả
và kịp thời; cũng như tạo sự yên tâm trong suy
nghĩ và hành động của cán bộ từng bộ phận. Xây
dựng đội ngũ cán bộ quản lý rủi ro tín dụng có kinh
nghiệm, có kiến thức và khả năng nhanh nhạy khi
xem xét và đánh giá tính chất khoản vay. Xây dựng
cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả, đảm bảo liên
lạc thường xuyên, liên tục và kịp thời các thông tin
trọng yếu giữa các bộ phận chức năng trong quá
trình cấp tín dụng. Xây dựng hệ thống thông tin và
cung cấp thông tin toàn diện về ngành, lĩnh vực
trong nền kinh tế và tiến tới kết nối, hỗ trợ ngân
hàng chia sẻ thông tin.
Số 1/2014
2.3. Tăng cường năng lực tài chính
Một là xử lý nợ tồn động lành mạnh hóa tình
hình tài chính:
AgriBank Khánh Hòa cần tăng cường xử lý các
khoản nợ quá hạn, nợ xấu bằng nguồn dự phòng rủi ro
tín dụng, xử lý nhanh các tài sản cấn trừ nợ hoặc khởi
kiện ra tòa án để yêu cầu cơ quan thi hành án thu hộ.
Xử lý nhanh các tài sản bằng cách mua hoặc
giới thiệu cho các doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản để mua tài sản thế chấp đảm bảo cho món
vay của khách hàng. Xuất ngoại bảng những khoản
nợ xấu làm sạch báo cáo tài chính ngân hàng.
Hai là tăng cường quản lý rủi ro:
■ Phân tích đánh giá chính xác khách hàng
vay vốn: đánh giá năng lực pháp lý của khách
hàng nhằm ràng buộc trách nhiệm của khách hàng
trước pháp luật và để đảm bảo quyền lợi hợp pháp
của ngân hàng. Xác định tính pháp lý của khách
hàng là cơ sở để ký kết và thực hiện hợp đồng tín
dụng; đánh giá khả năng quản lý, điều hành của
người lãnh đạo doanh nghiệp; đánh giá tài chính
của doanh nghiệp nhằm giúp cho ngân hàng nắm
được thực trạng và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp trong thời gian đến để có thể cho vay và thu
hồi nợ được được đảm bảo; đánh giá cơ sở vật chất
kỹ thuật, công nghệ của doanh nghiệp nhằm xác
định thực trạng và triển vọng hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp để khẳng định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai.
■ Phân tán rủi ro: phân tán rủi ro được thực hiện
theo phương pháp chia sẽ rủi ro giữa các nhà đầu tư
với nhau, không tập trung vốn vào một khách hàng,
hoặc đầu tư vào một lĩnh vực một ngành nghề. Trên
cơ sở đó, Ngân hàng cần đa dạng hóa hình thức
cho vay, đầu tư vào nhiều lĩnh vực.
■ Nắm giữ tài sản chắc chắn: Ngân hàng lựa
chọn hình thức đảm bảo phải phù hợp với yêu cầu
của một khoản vay đồng thời định giá chính xác giá
trị tài sản dùng làm thế chấp tại thời điểm vay vốn.
Đối với tài sản thế chấp là chính chủ: Ngân hàng
phải xác định chính xác quyền sử dụng, quyền sở
hữu, tính lưu thông và sự tồn tại thực tế của tài sản
đó đối với khách hàng vay vốn. Đối với tài sản thế
chấp là tài sản của bên thứ ba: Ngân hàng phải xác
định chính xác tính pháp lý, năng lực tài chính, uy
tín và trách nhiệm của bên thứ ba (bên bảo lãnh).
■ Xây dụng chính sách tín dụng: Nghiên cứu
tình hình thế chấp tài sản đảm bảo, diễn biến của
kinh tế địa phương, diễn biến thị trường vốn, quan
hệ cung cầu vốn đầu tư nhằm mục đích xây dựng
chính sách cho vay hợp lý để đảm bảo an toàn cho
hoạt động đầu tư của AgriBank Khánh Hòa.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 211
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản
■ Nắm bắt thông tin rủi ro về khách hàng: Việc
nắm bắt kịp thời, chính xác thông tin khách hàng
giúp cho ngân hàng có những chiến lược kinh
doanh phù hợp và hạn chế rủi ro ở mức cao nhất.
■ Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán
nội bộ: nhằm mục đích ngăn chặn và xử lý kịp thời
các vi phạm trong hoạt động kinh doanh của khách
hàng vay vốn và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn.
■ Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi
ro tín dụng: để có biện pháp xử lý kịp thời những
khoản tín dụng bị rủi ro, AgriBank Khánh Hòa hàng
quý phải thực hiện việc trích lập quỹ dự phòng xử lý
rủi ro theo qui định của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước Việt Nam và đưa vào chi phí.
2.4. Nâng cao năng lực công nghệ
Trong thời gian tới AgriBank Khánh Hòa cần
phải đầu tư nâng cấp và hiện đại hóa (cả phần cứng
và phần mềm) ở Ngân hàng và các Chi nhánh cấp
dưới một cách đồng bộ để đảm bảo kết nối thông
tin và điều hành kinh doanh, giảm bớt khoảng cách
giữa các Chi nhánh cấp dưới và Hội sở, tạo điều
kiện cho việc áp dụng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng điện tử tiên tiến và triển khai các giao dịch
ngân hàng từ xa qua Internet, điện thoại, máy tính
cá nhân. Củng cố và phát triển các sản phẩm mới
dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại gồm có: Tài
khoản cá nhân kết hợp với những dịch vụ giá trị
gia tăng như: trả lương qua thẻ ATM, sao kê số dư
tài khoản; các sản phẩm đầu tư: thẻ liên kết, sản
phẩm tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm bảo hiểm, cho vay
thấu chi qua tài khoản, bảo hiểm tiền vay, phát triển
các tiện ích mới của ATM… Tăng cường công tác
đào tạo, chuẩn hóa về trình độ công nghệ thông tin
cho toàn bộ cán bộ tại Chi nhánh. Ứng dụng công
nghệ thông tin hiện đại giúp cho ngân hàng nâng
cao khả năng quản lý, đảm bảo an toàn trong hoạt
động, giảm chi phí hoạt động, giảm chi phí quản lý,
giảm giá thành sản phẩm và nâng cao khả năng
cạnh tranh. Vì vậy, có thể nói rằng nền tảng công
nghệ thông tin hiện đại không những là chìa khóa
tạo cho AgriBank Khánh Hòa khẳng định vị trí, vai
trò của mình là nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu tại
Khánh Hòa.
2.5. Nâng cao năng lực hoạt động
■ Huy động vốn: Đa dạng hóa và song song với
việc cũng cố, hoàn thiện các hình thức huy động vốn
hiện hành: tiết kiệm, kỳ phiếu, tiền gửi... và mở rộng
nhiều kỳ hạn huy động như: tuần, tháng, năm. Đẩy
mạnh công tác Marketing để thu hút khách hàng gửi
tiền: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo
rộng rãi về các chính sách huy động vốn, thu hút
212 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Số 1/2014
tiền gửi; Tổ chức bộ phận chăm sóc khách hàng,
tạo cho khách hàng có một cảm giác được tôn trọng
khi đến với AgriBank Khánh Hòa.
■ Nâng cao chất lượng tín dụng: nâng cao chất
lượng thẩm định dự án đầu tư, kiểm soát chặt chẽ
trong và sau khi cho vay, hoàn thiện hệ thống xếp
hạng nội bộ với việc đánh giá khách hàng thường
xuyên (vào mỗi lần vay vốn, mỗi quý/ lần). Việc làm
này nhằm tạo ra một cơ sở để xây dựng chính sách
khách hàng về giới hạn tín dụng, áp dụng hình thức
đảm bảo tiền vay phù hợp và có định hướng tín
dụng đến từng khách hàng.
■ Phát triển dịch vụ: thực hiện đa dạng hóa các
sản phẩm dịch vụ thanh toán và lợi ích của từng
sản phẩm; mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ để
đảm bảo cho chủ thẻ có thể dùng thẻ của mình
thanh toán ở tất cả các trung tâm thương mại, nhà
hàng, siêu thị, … bằng sự kết hợp chặt chẽ giữa tổ
chức cung ứng dịch vụ ngân hàng với các cơ quan,
doanh nghiệp cung ứng hàng hóa dịch vụ, hàng tiêu
dùng; cần nghiên cứu kênh phân phối sản phẩm
dịch vụ hiện đại nhằm giảm bớt thời gian giao dịch,
tăng thêm tiện ích, giảm phiền hà cho khách hàng
và giảm chi phí đầu tư mạng lưới, cơ sở vật chất:
2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
Cần nghiên cứu và xây dựng cơ sở dữ liệu
thông tin khách hàng tại Ngân hàng. Cơ sở dữ liệu
là một tập hợp có tổ chức những số liệu đầy đủ về
từng khách hang hiện có, khách hàng triển vọng có
thể tiếp cận và có thể tác động được để phục vụ cho
những mục đích Markerting. Điều này có ý nghĩa rất
lớn đối với ngân hàng như: hiểu biết về nhu cầu của
khách hàng và những gì họ muốn; Đo lường sự hài
lòng của khách hàng; nhận biết những khách hàng
bỏ đi. Trên cơ sở đó, Ngân hàng có những biện
pháp Markerting phù hợp để thu hút khách hàng
nhiều hơn nữa.
Ngân hàng cần được phân loại khách hàng và
xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng phù
hợp trên cơ sở dữ liệu thông tin khách hàng, tiến
hành phân loại khách hàng, nhận diện khách hàng
quan trọng và xây dựng chương trình khách hàng
thân thiết. Các chương trình chăm sóc khách hàng
là thường xuyên và liên tục nhằm mục đích duy trì
khách hàng truyển thống và phát triển khách hàng
tiềm năng. Thành lập Bộ phận chăm sóc khách hàng
tại Chi nhánh và tại các Chi nhánh cấp dưới để thực
hiện tốt các hoạt động hỗ trợ khách hàng, giải quyết
những thắc mắc, theo dõi phản ứng của khách
hàng. Phong cách phục vụ từ lãnh đạo đến nhân
viên đến bảo vệ đều thể hiện tính chuyên nghiệp.
Sự chuyên nghiệp của một nhân viên ngân hàng
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản
thể hiện trong công việc là phải giải quyết nhanh,
chính xác và đảm bảo an toàn; trong giao tiếp với
khách khách hàng phải có đầy đủ trí tuệ, sự tự tin và
thái độ trân trọng khiêm nhường.
2.7. Xây dựng thương hiệu, củng cố và phát triển
mạng lưới
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Khánh Hòa cần tận dụng thế mạnh
của mình để phát triển trên các phân đoạn thị
trường mình lựa chọn: cho vay nông nghiệp nông
thôn – doanh nghiệp vừa và nhỏ, huy động vốn
nông nghiệp nông thôn. Xây dựng biểu tượng bề
ngoài của Ngân hàng: trang phục nhân viên, cách
bày trí trụ sở làm việc, hình thức cụ thể của sản
phẩm như logo… Công tác tuyên truyển, quảng bá
hình ảnh được xem là một công cụ cạnh tranh có
hiệu quả, nó là một hoạt động không thể thiếu trong
cơ chế thị trường.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nâng cao năng lực cạnh tranh cho AgriBank
Khánh Hòa sẽ giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả
hoạt động theo chiều sâu và vị thế cạnh tranh.
Nhằm khai thác những điểm mạnh, nắm bắt cơ hội,
khắc phục những điểm yếu, né tránh những thách
thức tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng phát
triển vững mạnh và hạn chế những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh. Trong điều kiện cạnh tranh hiện
nay, AgriBank Khánh Hòa phải quan tâm nhiều hơn
đến vấn đề năng lực tài chính, năng lực hoạt động,
năng lực công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực,
Số 1/2014
chất lượng phục vụ khách hàng và sự đa dạng sản
phấm – dịch vụ, năng lực quản lý điều hành và
năng lực xây dựng thương hiệu, củng cố, phát triển
mạng lưới.
2. Kiến nghị
Ngân hàng Nhà nước cần đổi mới cơ chế
chính sách theo nguyên tắc thị trường và nâng
cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của mình, tách bạch hoàn toàn
tín dụng thương mại với tín dụng chính sách; Tiếp
tục nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện các qui
định điều chỉnh các ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động ngân hàng, giảm bớt cáo cáo
báo biểu; Xây dựng qui trình thanh tra, giám sát
có khoa học trên cơ sở định hướng rủi ro, thiết
lập hệ thống cảnh báo sớm để có biện pháp phát
hiện và kiểm soát các ngân hàng đang hoạt động
cạnh tranh không lành mạnh; Tăng cường vai trò
và năng lực của trung tâm công nghệ thông tin
tín dụng trong việc thu thập, xử lý và thông tin tín
dụng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng, nhằm phát hiện ra khách hàng xấu để
hạn chế rủi ro và có những chính sách để phục vụ
tốt cho những khách hàng tiềm năng; Chính sách
tiền tệ phải được điều hành thận trọng, linh hoạt
phù hợp với các biến động của thị trường, tăng
cường vai trò chủ đạo của nghiệp vụ thị trường
mở trong điều hành chính sách tiền tệ, gắn điều
hành tỷ giá với lãi suất, gắn điều hành nội tệ với
điều hành ngoại tệ, nghiên cứu lựa chọn lãi suất
chủ đạo của Ngân hàng Nhà nước để định hướng
và điều chỉnh lãi suất thị trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Khánh Hòa. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác 2009, 2010, 2011.
2.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa. Báo cáo công tác năm 2009, 2010, 2011.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 213
- Xem thêm -