Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả thực thi chính sách miễn thu thủy lợi phí tại tỉnh phú thọ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả thực thi chính sách miễn thu thủy lợi phí tại tỉnh phú thọ

.PDF
118
154
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– QUÁCH TẤN CÔNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TẠI TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2013 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– QUÁCH TẤN CÔNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TẠI TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN CHÍ THIỆN THÁI NGUYÊN - 2013 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013 Tác giả Quách Tấn Công Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Chí Thiện, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh danh Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ xã, HTX dịch vụ nông nghiệp, Công ty quản lý và khai thác công trình thủy lợi, UBND huyện, thành, thị, Chi cục thủy lợi, sở Nông nghiệp & PTNT đã quan tâm, tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình điều tra và thu thập số liệu phục vụ cho luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ em về cả mặt vật chất và tinh thần trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013 Tác giả Quách Tấn Công Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii Mục lục....................................................................................................................... iii Danh mục viết tắt ..................................................................................................... viii Danh mục các bảng .................................................................................................... ix Danh mục các hình ...................................................................................................... x Ở ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung .............................................................................2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể..............................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3 ...............................................................................4 Chƣơng 1: ................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ..........................................................5 1.1.1.1. Khái niệm chính sách ............................................................................5 1.1.1.2. Khái niệm thủy lợi .................................................................................5 1.1.1.3. Khái niệm thủy lợi phí ...........................................................................5 1.1.1.4. Khái niệm miễn, giảm thủy lợi phí ........................................................6 1.1.1.5. Vai trò của chính sách miễn thủy lợi phí ...............................................6 1.1.2. Nước và vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp .................................7 1.1.3. Đặc điểm của hệ thống thủy lợi ....................................................................8 1.2. Cơ sở khoa học của chính sách miễn thủy lợi phí................................................ 9 1.2.1. Mô hình trợ giá đầu vào cho nông dân .........................................................9 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ iv 1.2.2. Mô hình quy luật cung cầu, thặng dư người sản xuất, thặng dư người tiêu dùng 9 1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 11 1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển chính sách thủy lợi phí ở Việt Nam .....11 1.3.2. Hệ thống công trình thủy nông, công tác thu và sử dụng thủy lợi phí ở Việt Nam ..............................................................................................................14 1.3.2.1. Hệ thống công trình thủy nông ............................................................14 1.3.2.2. Công tác thu và sử dụng thủy lợi phí...................................................16 1.3.3. Kinh nghiệm của các nước về chính sách thủy lợi .....................................21 1.3.3.1. Kinh nghiệm ở Trung Quốc.................................................................21 1.3.3.2. Kinh nghiệm ở Australia. ....................................................................22 1.3.4. Thực tiễn của chính sách miễn thủy lợi phí ở Việt Nam ............................22 1.3.4.1. Các phương án về thủy lợi phí được đưa ra ........................................22 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 27 ............................................................................................ 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27 2.2.1. Khung phân tích ..........................................................................................27 2.2.2. Chọn điểm nghiên cứu ................................................................................29 2.2.3.Phương pháp thu nhập thông tin ..................................................................29 2.2.3.1. Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................29 2.2.3.2. Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................30 2.2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................31 3.2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá và xử lý số liệu .........................................33 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TẠI TỈNH PHÚ THỌ............................................................................. 34 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 34 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................34 3.1.1.1.Vị trí địa lý............................................................................................34 3.1.1.2. địa hình ................................................................................34 3.1.1.3. Khí hậu, thời tiết, thủy văn ..................................................................35 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ v 3.1.1.4. Đất đai và tình hình sử dụng đất ..........................................................35 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................36 3.1.2.1. Tình hình nhân khẩu lao động .............................................................36 3.1.2.2. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................36 3.1.2 .................................................................36 3.2. Thực trạng hệ thống công trình thủy lợi, quản lý và chính sách miễn thủy lợi phí nông nghiệp tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 38 3.2.1. Thực trạng hệ thống công trình thủy lợi .....................................................38 3.2.2. Thực trạng bộ máy tổ chức quản lý các công trình thủy lợi .......................39 3.2.2.1. Thực trạng bộ máy tổ chức ..................................................................39 3.2.2.2. Kết quả đạt được và những tồn tại ......................................................41 3.2.3. Cơ chế chính sách miễn thủy lợi phí từ năm 1985 đến nay của tỉnh Phú Thọ.... 43 3.3. Quá trình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Phú Thọ ........ 48 3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ..............................................................48 3.3.2. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước 1 thành viên KTCTTL ..50 3.3.2.1. Cơ cấu, tổ chức, hoạt động của Công ty TNHH NN 1 thành viên KTCTTL .50 3.3.2.2. Tình hình cung cấp dịch vụ thủy lợi của công ty cho nông dân..........51 3.3.2.3. Tình trạng thu chi thủy lợi phí trước và sau khi thực thi chính sách miễn thủy lợi phí...............................................................................................54 3.3.2.4. Tình hình nợ đọng thủy lợi phí và nguyên nhân nợ đọng thủy lợi phí56 3.3.2.5. Tình hình cấp bù thủy lợi phí cho tổ chức cung cấp dịch vụ thủy lợi .57 3.3.2.6. Ý kiến của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên KTCTTL .......59 3.3.3. Đối với các HTX quản lý và sử dụng nước ................................................59 3.3.3.1. Cơ cấu, tổ chức, hoạt động của HTX ..................................................59 3.3.3.2. Tình hình thu chi của HTX trước và sau khi miễn thủy lợi phí ..........60 3.3.3.3. Tình hình nợ đọng thủy lợi phí tại các HTX .......................................63 3.3.3.4. Ý kiến của các HTX quản lý và sử dụng nước ....................................64 3.3.4. Đối với các hộ nông dân .............................................................................64 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ vi 3.3.4.1. Chi phí thủy lợi, chi phí sản xuất của các hộ trước và sau khi có chính sách miễn TLP ..................................................................................................64 3.3.4.2. Thu nhập bình quân của 3 nhóm hộ trước và sau khi miễn TLP ........69 3.3.4.3. Xem xét ảnh hưởng của chính sách miễn thủy lợi phí tới sản xuất của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh ....................................................................71 3.3.4.4. Ý kiến của người dân về chính sách miễn TLP ..................................72 3.4. Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 75 3.4.1. Thuận lợi và khó khăn của các cơ quan quản lý nhà nước ........................75 3.4.1.1. Thuận lợi..............................................................................................75 3.4.1.2. Khó khăn .............................................................................................75 3.4.2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên khai thác công trình thuỷ lợi .........................................................................................76 3.4.2.1. Thuận lợi .............................................................................................76 3.4.2.2. Khó khăn .............................................................................................78 3.4.3. Thuận lợi và khó khăn của hợp tác xã, tổ thuỷ nông .................................79 3.4.3.1. Thuận lợi..............................................................................................79 3.4.3.2. Khó khăn .............................................................................................79 3.4.4. Thuận lợi và khó khăn của hộ nông dân ....................................................81 3.4.4.1. Thuận lợi..............................................................................................81 3.4.4.2. Khó khăn .............................................................................................81 3.5. Đánh giá quá trình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí nông nghiệp tại tỉnh Phú Thọ thông qua các cơ quan liên quan ................................................................ 83 3.5.1. Đánh giá của cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh, huyện..........................83 3.5.2. Đánh giá của các đơn vị quản lý và khai thác công trình thủy lợi cấp cơ sở (xã, thôn, HTXDVNN) .........................................................................................83 3.5.3. Đánh giá của đơn vị trực tiếp quản lý và vận hành hệ thống CTTL ........84 3.5.4 . Đánh giá của hộ nông dân ...........................................................................84 3.6. Nhận định chung về qúa trình thực thi chính sách miễn TLP trên địa bàn........ 87 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ vii 3.6.1. Tính ưu việt của chính sách .........................................................................87 3.6.2. Những bất cập khi thực thi chính sách miễn thủy lợi phí ở tỉnh Phú Thọ ........88 Chƣơng 4: .................................................... 90 4.1. .. 90 ..................................................................................................................... 91 4.2.1. Về tổ chức quản lý ......................................................................................91 4.2.2. Về hạ tầng cơ sở..........................................................................................92 4.2.3. Về Tài chính................................................................................................92 .............................................................................................................. 92 4.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ............................................................92 4.3.2.Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên KTCTTL .....................94 4.3.3. Đối với đơn vị thuỷ nông cơ sở (xã, HTX) .................................................95 4.3.4. Đối với người nông dân ..............................................................................96 4.4. Khuyến nghị ....................................................................................................... 97 4.4.1.Đối với các cơ quan chức năng ....................................................................97 4.4.2. Đối với các xí nghiệp KTCTTL ................................................................98 4.4.3. Đối với các HTX dịch vụ nông nghiệp .......................................................98 4.4.4. Đối với người nông dân ..............................................................................98 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 103 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC VIẾT TẮT QLKTCTTL Quản lý khai thác công trình thủy lợi KTCTTL Khai thác công trình thủy lợi CTTL Công trình thủy lợi HTX Hợp tác xã TLP Thủy lợi phí TL Thủy lợi NN Nông nghiệp NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn CP Chính phủ HĐBT Hội đồng Bộ trưởng UBND Ủy ban nhân dân QĐ Quyết định NĐ Nghị định TC Tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHHNN Trách nhiệm hữu hạn nhà nước UBTVQH Ủy ban thường vụ quốc hội PL Pháp lệnh SL Sắc lệnh BVTV Bảo vệ thực vật NSNN Ngân sách Nhà nước THT Tổ hợp tác TW Trung ương CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả thu thủy lợi phí của cả nước năm 2011 ....................... 17 Bảng 1.2: Một số điều chỉnh mới nhất về miễn thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008 ..................................................................................................25 Bảng 3.1: Giá trị sản xuất theo giá so sánh năm 1994 của tỉnh Phú Thọ qua 3 năm (2010 – 2011)...........................................................................................37 Bảng 3.2: Nghị định 115 CP thay đổi về mức thu TLP so với NĐ 154 CP .............47 Bảng 3.3: So sánh sự khác nhau của công ty KTCTTL trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP ...............................................................................50 Bảng 3.4: Diện tích tưới tiêu của công ty KTCTTL tỉnh Phú Thọ...........................53 Bảng 3.5: Tình hình thu chi TLP 2 năm trước và 1 năm sau khi thực thi chính sách miễn TLP của Công ty TNHH NN MTV KTCT thủy lợi Phú Thọ Bảng 3.6: Tình hình cấp bù thủy lợi phí sau khi thực thi chính sách miễn thủy lợi phí ......... 58 Bảng 3.7: So sánh sự khác nhau của các HTXDVNN trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP ...............................................................................60 Bảng 3.8: Nợ đọng thủy lợi phí trước khi có chính sách miễn TLP (năm 2008) tại một số HTX trên địa bàn .........................................................................63 Bảng 3.9: Chi phí sản xuất lúa bình quân trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ xuân năm 2011 ......66 Bảng 3.10: Chi phí sản xuất khoai tây bình quân trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ đông năm 2011 .................................................................................................68 Bảng 3.11: Thu nhập bình quân từ sản xuất lúa tính trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ xuân năm 2011 ........................................................................................70 Bảng 3.12: Thu nhập bình quân từ sản xuất khoai tây tính trên 1 sào của 3 nhóm hộ vụ đông năm 2011 ...................................................................................70 Bảng 3.13: Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc gieo trồng cây lúa của các hộ dân điều tra ...................................................................................71 Bảng 3.14: Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc gieo trồng cây vụ đông của các hộ dân điều tra ............................................................................72 Bảng 3.15: Ý kiến của người dân về mức thu thuỷ lợi phí nội đồng sau khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí ...................................................................74 Bảng 3.16: Đánh giá của hộ nông dân về thái độ phục vụ của các đơn vị QL & KTCTTL sau khi thực hiện chính sách ...................................................87 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Tác động của chính sách trợ giá đầu vào đến cung và cầu .........................9 Hình 1.2: Miễn TLP ảnh hưởng tới chi phí và lượng cung của trang trại, hộ nông dân cũng như thị trường nông sản ...........................................................10 Hình 2.1: Khung phân tích ........................................................................................28 Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 -2012 ..................................37 Hình 3.2: Mô hình tổ chức và quản lý các công trình thủy lợi .................................41 Hình 3.3: Biểu đồ so sánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty KTCTTL trước và sau khi miễn thủy lợi phí ....................................................................56 Hình 3.4: Biểu đồ so sánh kết quả sản xuất kinh doanh của HTXDVNN trước và sau khi miễn thủy lợi phí .........................................................................62 Hình 3.5: Biểu đồ so sánh chi phí sản xuất lúa trước và sau khi miễn TLP ............66 Hình 3.6: Biểu đồ so sánh chi phí trồng khoai tây trước và sau khi miễn TLP .......68 Hình 3.7: Ý kiến của dân về tình hình cung cấp nước đầy đủ, kịp thời ..................73 Hình 3.8: Biểu đồ ý kiến của người dân về mức thu nộp TLP ................................74 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Với Việt Nam, nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước. Năm 2008, kinh tế thế giới rơi vào suy thoái, kinh tế Việt Nam suy giảm tốc độ tăng trưởng, các ngành công nghiệp xuất khẩu giảm mạnh, duy nhất ngành nông nghiệp tiếp tục duy trì được tăng trưởng, trở thành bệ đỡ cho nền kinh tế. Trong ba khu vực lớn của nền kinh tế, khu vực nông nghiệp tuy chiếm tỷ trọng nhỏ và có tốc độ tăng trưởng thấp hơn hai khu vực còn lại nhưng tăng trưởng lại ổn định hơn. Hiện nay thu nhập và mức sống nông dân còn rất thấp và tăng chậm so với mặt bằng chung của cả nước. Trong khi đó, người nông dân phải đóng góp nhiều khoản cho các cơ quan, hiệp hội, tổ chức. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp & PTNT thì trung bình một hộ dân phải đóng góp 28 khoản với mức từ 250.000 đồng đến 800.000 đồng, cá biệt có địa phương đóng góp đến 2 triệu đồng/hộ/năm, 20% các khoản đóng góp của hộ để trả cho phí dịch vụ của HTX. Trong các khoản đóng góp cho HTX thì thủy lợi phí chiếm 56%, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng 24%. Đặc biệt khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, theo cảnh báo chung lĩnh vực sản xuất nông nghiệp sẽ chịu tác động nhiều nhất do sức cạnh tranh sản phẩm kém.Trong khi đó, hộ nông dân đều mua vật tư nông nghiệp, phân bón, giống... theo giá thị trường. Nhằm giảm bớt chi phí sản xuất của người nông dân, tăng sức cạnh tranh của nông sản, hỗ trợ đầu vào cho sản phẩm nông nghiệp, tạo điều kiện để nông dân có thêm nguồn vốn để đầu tư sản xuất, nâng cao đời sống Chính phủ đã ban hành NĐ 154/2007/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP, trong đó quy định miễn thủy lợi phí. Và gần đây nhất là Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008, sửa đổi một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP, trong đó quy định miễn thủy lợi phí đối với các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối trong hạn mức giao đất nông nghiệp. 2 Việc miễn thủy lợi phí không phải chỉ được thực hiện từ khi có Nghị định 154/2007. Nghị định 143/2003/NĐ-CP đã quy định các trường hợp được miễn, giảm thủy lợi phí. Tuy nhiên, việc miễn giảm thủy lợi phí mới chỉ được giới hạn trong phạm vi các địa bàn có điều kiện, kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và trong trường hợp thiên tai, mất mùa. Việc miễn giảm thủy lợi phí theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP được thực hiện từ năm 2004, Nghị định 154/2007 miễn thủy lợi phí cho sản xuất nông nghiệp ở tất cả các địa bàn. Nghị định 115/2008 miễn thủy lợi phí cho sản xuất nông nghiệp ở tất cả các địa bàn kể cả các công trình xây dựng ngoài vốn ngân sách. Tỉnh Phú Thọ đã bắt đầu áp dụng miễn thủy lợi phí từ ngày 1/1/2008 trên phạm vi toàn tỉnh. Với chính sách đó đã tạo ra sự phấn khởi và được sử ủng hộ nhiệt tình của đông đảo nhân dân. Tuy nhiên, khi thực thi chính sách miễn thủy lợi phí để hỗ trợ nông dân thì ngân sách Nhà nước phải bù đắp khoản kinh phí này, mặt khác khi miễn thủy lợi phí tức là người sử dụng dịch vụ thủy lợi không phải trả thủy lợi phí cho người cung cấp dịch vụ thủy lợi nữa, thì quan hệ giữa họ có thể bị phá vỡ hoặc lỏng lẻo, việc cung cấp và sử dụng dịch vụ có thể giảm hiệu quả. Từ đó một số câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu này: Miễn thủy lợi phí có ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức quản lý, vận hành hệ thống thủy nông? Ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thủy lợi ? Miễn thủy lợi phí có thuận lợi, khó khăn như thế nào đối với hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thủy lợi, người sử dụng nước tưới, tiêu? Làm thế nào để khắc phục những khó khăn còn tồn tại đó? Do vậy việc thực thi chính sách này vẫn đang là bài toán khó với cả nước nói chung và tỉnh Phú Thọ nói riêng. Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tế trên tôi tiến hành nghiêm cứu đề tài "Nâng cao hiệu quả thực thi chính sách miễn thu thủy lợi phí tại tỉnh Phú Thọ". 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thu thủy lợi phí từ đó phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn 3 thủy lợi phí nông nghiệp, góp phần hoàn thiện quá trình thực thi và khuyến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách thu thủy lợi phí và chủ trương miễn thủy lợi phí của Nhà nước. - Nghiên cứu, phân tích quá trình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí thông qua cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi, hộ nông dân trên địa bàn tỉnh. - Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí nông nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp để khắc phục khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thu thủy lợi phí và khuyến nghị hoàn thiện hơn chính sách. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu . Các khách thể nghiên cứu là: - Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ - Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, tổ thủy nông. - Công ty TNHHNN 1 thành viên khai thác công trình thủy lợi - Chi cục thủy lợi Phú Thọ - UBND huyện, thành, thị, sở Nông nghiệp và PTNT, sở Tài chính tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài sẽ đi sâu nghiên cứu tình hình thực thi chính sách miễn thu thủy lợi phí tại tỉnh Phú Thọ. Thông qua chỉ tiêu về chi phí thủy lợi phí, chi phí sản xuất, thu nhập của người dân để tiến hành tổng kết, so sánh và chỉ ra những thuận lợi, những khó khăn, đề xuất một số giải pháp để khắc phục khó khăn trong quá trình thực thi chính sách miễn thủy lợi phí và khuyến nghị hoàn thiện hơn chính sách. 4 - Phạm vị về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian năm 2008 - 2011. Luận văn có một số đóng góp về mặt khoa học như sau: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về thủy lợi phí và quản lý thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý thủy lợi phí đối với doanh nghiệp QLKTCT thủy lợi và các HTX trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất các biện pháp sát thực và khả thi nhằm tăng cường quản lý thủy lợi phí đối với doanh nghiệp QLKTCT thủy lợi và các HTX trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. 5 Chƣơng 1 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1.1. Khái niệm chính sách Chính sách là những công cụ của Nhà nước, được Nhà nước ban hành để thực hiện một mục tiêu cụ thể của đất nước. Theo Từ điển tiếng Việt thì “chính sách” là “sách lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra”. Cũng có một định nghĩa khác, “chính sách là chuỗi những hoạt động mà chính quyền chọn làm hay không làm với tính toán và chủ đích rõ ràng, có tác động đến người dân”. Như vậy, phân tích khái niệm “chính sách” thì thấy: - Chính sách do một chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra; - Chính sách được ban hành căn cứ vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế; - Chính sách được ban hành bao giờ cũng nhắm đến một mục đích nhất định; nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó; chính sách được ban hành đều có sự tính toán và chủ đích rõ ràng. 1.1.1.2. Khái niệm thủy lợi Là sự tổng hợp các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước trên mặt đất và nước ngầm, đấu tranh phòng chống các thiệt hại do nước gây ra với nền kinh tế quốc dân và dân sinh, đồng thời làm tốt công tác bảo vệ môi trường . 1.1.1.3. Khái niệm thủy lợi phí Cho đến nay ở Việt Nam vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về thủy lợi phí. Sự khác nhau đó tập trung chủ yếu ở hai khía cạnh: TLP là chi phí sản xuất hay TLP là khoản thu của nhà nước đối với nông dân trong việc sử dụng nước. 6 Theo Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH10 thì TLP là "Chi phí dịch vụ thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp để góp phần chi phí giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp". Như vậy, theo Pháp lệnh trên thì TLP thực chất là giá nước quy định đối với sản xuất nông nghiệp, trong đó Nhà nước đã bao cấp trên 50% giá thành. Hay nói cách khác, TLP chính là chi phí đầu vào của sản phẩm nông nghiệp có tưới, tiêu mà người sản xuất phải trả. 1.1.1.4. Khái niệm miễn, giảm thủy lợi phí Giảm thủy lợi phí trong nông nghiệp là việc Nhà nước trợ giá một phần chi phí về thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp, phần còn lại sẽ do người nông dân chi trả để xây dựng các công trình thủy lợi tưới, tiêu, nạo vét kênh mương, phát dọn bờ kênh và một số chi phí khác. Miễn thủy lợi phí là việc Nhà nước trợ giá 100% về thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp để người nông dân có thể giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho người nông dân có điều kiện đầu tư sản xuất và cải thiện một bước thu nhập. Chính sách miễn thủy lợi phí là những công cụ của Nhà nước, được Nhà nước ban hành để thực hiên hai mục tiêu chính sau: - Giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp của người nông dân, tạo điều kiện cho người nông dân có điều kiện đầu tư sản xuất và cải thiện một bước thu nhập của nông dân. - Đảm bảo năng lực tưới, tiêu của hệ thống công trình thủy lợi, chống xuống cấp công trình. Nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở củng cố, nâng cao phương thức quản lý, phân cấp quản lý hệ thống công trình thủy lợi rõ ràng, hợp lý. 1.1.1.5. Vai trò của chính sách miễn thủy lợi phí Thực hiện nghị quyết 24 của Chính phủ về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết TW 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn triển khai tám nội dung 7 chính, trong đó có nội dung tham gia xây dựng 4 luật: Thủy lợi; Nông nghiệp; Thú ý; Bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Trong những năm qua chính sách đầu tư cho nông nghiệp, thủy lợi đã góp phần quan trọng tạo ra một mạng lưới hệ thống công trình thủy lợi tương đối đồng bộ, cơ bản đã chủ động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đối phó được với hạn hán, lũ lụt nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi. Chính sách miễn thủy lợi phí bản chất là hỗ trợ chi phí đầu vào trong sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân, góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, phát triển nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân gắn với sự nghiệp xóa đói giảm nghèo. 1.1.2. Nước và vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định: Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nước và các tổ chức cá nhân được quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho đời sống và sản xuất, đồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước. Theo chuyên viên nông học Sandria Postele thì: Trong hơn thập niên qua, việc tăng cường hiệu suất tưới nước là một trong những yếu tố căn bản đem đến lượng nông phẩm dồi dào. Ở Việt Nam, nhờ có nước tưới, diện tích gieo trồng hàng năm được tăng lên, hệ số sử dụng đất tăng từ 1,3 lên 2,2; đặc biệt đã có nơi tăng từ 2,4 đến 2,7; đã góp phần đưa sản lương thực tăng từ 16 triệu tấn (1986) và 34 triệu tấn (1999) và 39,341 triệu tấn (năm 2005) [24]. Để đảm bảo an ninh lương thực trong những thập kỷ tới người ta vẫn trông chờ vào những vùng đất được tưới. Tiến sỹ Martin Snicth nghiên cứu sự phát triển của hệ thống tưới đã chỉ ra rằng: Tỷ lệ phát triển các hệ thống tưới ở Châu Á chỉ đạt mức 3% trong những năm 1970 và hiện tại tỷ lệ này ở Châu Á chỉ đạt 1,4% và có thể giảm xuống 1% trong những năm 2010, đó là do không có nguồn đất thích hợp, thiếu nguồn nước đồng thời giá thành đầu tư cao. Trong khung cảnh đó, để thỏa mãn nhu cầu lương thực ngày càng tăng, ngoài xây dựng mới các hệ thống công trình thì nay chuyển sang biện pháp hướng vào quản lý hiệu quả tưới, nhấn mạnh không chỉ vào khía cạnh kỹ thuật của tưới mà còn ở khía cạnh tổ chức, kinh tế, xã hội và các yếu tố môi trường trong tưới, tiêu. 8 1.1.3. Đặc điểm của hệ thống thủy lợi Hệ thống thủy lợi (công trình thủy lợi) có những đặc điểm chung sau: Các hệ thống thủy lợi đều phục vụ đa mục tiêu (ít nhất là 2 mục tiêu trở lên), trong đó có tưới, tiêu, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất đai, môi trường sinh thái. Vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thường rất lớn. Tùy theo điều kiện cụ thể ở từng vùng, để có công trình khép kín trên 1 ha được tưới thì bình quân phải đầu tư thấp nhất 30 - 50 triệu đồng, cao nhất 100-200 triệu đồng. Công trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng đồng bộ, khép kín từ đầu mối (phần do Nhà nước đầu tư) đến tận ruộng (phần do dân tự xây dựng). Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi phục vụ cho một vùng nhất định theo thiết kế, không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng thiếu nước theo yêu cầu thời vụ. Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi đều phải có một tổ chức của Nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng nước. Hệ thống công trình thủy lợi nằm rải rác ngoài trời, trải trên diện rộng, có khi qua các khu dân cư, nên ngoài tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động trực tiếp của con người (người dân). Hiệu quả của công trình thủy lợi hết sức lớn và đa dạng, có loại có thể xác định được bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại không thể xác định được. Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thể hiện ở mức độ tưới hết diện tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời vụ, đảm bảo yêu cầu dùng nước của mỗi cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng cây trồng... góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân ở nông thôn. Từ những đặc điểm trên cho thấy: Công trình thủy lợi không đơn thuần mang tính kinh tế, kỹ thuật mà còn mang tính chính trị, xã hội. Vì vậy việc đầu tư xây dựng và quản lý, bảo vệ, khai thác công trình thủy lợi phải có sự tham gia của người dân (PIM), thông qua việc thực hiện chủ trương "Nhà nước và nhân dân cùng làm", chính sách của Nhà nước, trong đó có chính sách thủy lợi phí".
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan