Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
***
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – TECHCOMBANK
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Thảo.
Sinh viên: Lê Thị Phương
Khoa: Ngân hàng – Tài chính.
Lớp : Tài chính quốc tế 48.
Mã SV: CQ482290
Hà Nội 04/2010
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............ 3
1.1. Phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C) ........................................................ 5
1.1.1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ ............................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm của giao dịch L/C ...................................................................... 6
1.1.3 Quy trình nghiệp vụ L/c ............................................................................. 7
1.1.4. Thư tín dụng. ............................................................................................. 8
1.1.5. Ý nghĩa kinh tế của việc sử dụng L/C đối với các bên tham gia .............. 9
1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo
phƣơng thức tín dụng chứng từ của ngân hàng thƣơng mại ....................... 10
1.2.1 Khái niệm hiệu quả của TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ ...... 10
1.2.2 Một số chỉ tiêu cơ bản xác định hiệu quả của TTQT theo phương thức
tín dụng chứng từ............................................................................................... 12
1.2.2.1 Chỉ tiêu định lượng ............................................................................ 12
1.2.2.2 Chỉ tiêu định tính ............................................................................... 13
1.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến hiệu quả TTQT theo phƣơng thức
tín dụng chứng từ ........................................................................................ 15
1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................ 15
1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan............................................................................ 16
CHƢƠNG II: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI TECHCOMBANK ................................ 18
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng
Việt Nam – TechComBank .......................................................................... 18
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại
cổ phần kỹ thương Việt Nam – Techcombank. ................................................. 18
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank ................................ 21
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................... 25
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................ 26
2.1.2.3 Hoạt động phi tín dụng ...................................................................... 27
2.1.2.4 Hoạt động đầu tư gián tiếp ................................................................ 29
2.1.3 Techcombank Hoàn Kiếm. ....................................................................... 30
2.1.4 Trung tâm thanh toán quốc tế và xử lý nghiệp vụ Techcombank – Chức
năng và cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 33
2.2 Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ tại Techcombank .......................................................................... 34
2.2.1 Thực trạng hiệu quả thanh toán L/C xuất ................................................. 34
2.2.2. Thực trạng hiệu quả thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng Techcombank .............................................................. 41
2.2.2.1 Quy trình thanh toán hàng nhập thep phương thức tín dụng chứng từ .. 41
2.2.2.2 Hoạt động thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng Techcombank. 47
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Techcombank thông qua một số chỉ tiêu ........................ 51
2.3.1 Chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 51
2.3.2 Chỉ tiêu định tính ...................................................................................... 53
2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức
tín dụng chứng từ tại Techcombank ............................................................ 59
2.4.1 Ưu điểm trong việc phát triển hoạt động TTQT theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Techcombank ....................................................................... 59
2.4.2 Những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TTQT tại Techcombank ...... 60
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 65
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI TECHCOMBANK .................................................................................. 69
3.1. Định hƣớng phát triển và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ cho ngân hàng
Techcombank .............................................................................................. 69
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng
phƣơng thức L/C của Techcombank ........................................................... 71
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3.2.1 Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên thực
hiện hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ ............................. 71
3.2.2. Đẩy mạnh công tác marketing trong hoạt động TTQT của Techcombank........ 73
3.2.3 Đẩy mạnh công tác tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp XNK của Việt
Nam thâm nhập vào thị trường thế giới ............................................................ 75
3.2.3.1 Đối với các doanh nghiệp NK: .......................................................... 75
3.2.3.2 Đối với các doanh nghiệp XK: .......................................................... 76
3.3. Một số kiến nghị. ................................................................................... 77
3.3.1 Đối với cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước.......................................... 77
3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước. ................................................................... 78
3.4.4. Kiến nghị với khách hàng là các DN XNK của Việt Nam ..................... 79
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 82
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT
TTQT
Thanh toán quốc tế
NHTM
Ngân hàng thương mại
TMCP
Thương mại cổ phần
XK
Xuất khẩu
NK
Nhập khẩu
TDCT
Tín dụng chứng từ
L/C
Thư tín dụng
TTXK
Thanh toán xuất khẩu
TTNK
Thanh toán nhập khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
CVTT&TTTM Chuyên viên thanh toán và tài trợ
thương mại
TTXLNV
Trung tâm xử lý nghiệp vụ
TT&TTTM
Thanh toán và tài trợ thương mại
CVKH
Chuyên viên khách hàng
NH
Ngân hàng
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. Trình tự nghiệp vụ thanh toán L/C. .............................................................. 7
Bảng 2.1.2.1 Các chỉ số tài chính cơ bản của năm 2005-2009 ................................. 21
Biểu đồ 2.1.2.1 – Nguồn vốn của Techcombank 2005-2009 – Đơn vị : Tỷ VND ... 21
Bảng 2.1.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank 2008-2009 ......... 22
Biều đồ 2.1.2.2 - Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank năm 2008-2009 24
Biểu đồ 2.1.2.3 - Lợi nhuận sau thuế của Techcombank năm 2008 – 2009 ............. 24
Biều đồ2.1.2.4 và 2.1.2.5 - Tỷ trọng thu nhập của Techcombank 2008-2009.......... 25
Biểu đồ 2.1.2.1.1 Vốn huy động huy động của TCB giai đoạn 2005– 2009 ............ 26
Bảng 2.1.2.4.1 – Hoạt động đầu tư của Techcombank 2005-2009 ........................... 29
Biều đồ 2.1.2.4.1 - Cơ cấu đầu tư của techcombank năm 2005 – 2009.................... 29
Bảng 2.1.3.1 - Doanh số Thanh toán xuất nhập khẩu của Techcombank –
Hoàn Kiếm .................................................................................... 30
Biểu đồ 2.1.3.1 - Phát sinh tăng doanh số L/C xuất nhập khẩu ................................ 32
Biểu đồ 2.1.3.2 - Doanh số TTQT của Techcombank năm 2006 – 2009 ................. 32
Bảng 2.2.1.1 – Số lượng và giá trị L/C phát sinh tăng năm 2006-2009 ................... 39
Biểu đồ 2.2.1.1 - Doanh số thanh toán L/C xuất tại Techcombank 2006-200.......... 40
Bảng 2.2.2.2.1- giá trị L/C được mở qua các năm 2006-2007-2008 ........................ 48
Biểu đồ 2.2.2.2.1 - Giá trị L/C nhập khẩu được mở qua các năm 2006-2009 .......... 48
Bảng 2.3.1.1 – chỉ tiêu định lượng đánh giá hoạt động TTQT theo L/C 2005 –
2009 Đơn vị : Triệu USD ................................................................. 51
Biểu đồ 2.3.1.1 - Tổng doanh thu thanh toán quốc tế qua các năm 2005-2009........ 52
Biểu đồ 2.3.1.2 - Tỷ lệ Lợi nhuậnTTQT theo phương thức L/C / Doanh thu TTQT
theo phương thức L/C ...................................................................... 52
Biểu đồ 2.3.1.3 - Doanh thu TTQT theo phương thức L/C/ Tổng doanh thu TTQT 53
Biểu đồ 2.3.2.1 - Tổng nguồn vốn ngoại tệ Techcombank từ 2005-2009 ................ 54
Biểu đồ 2.3.2.2 - Doanh số kinh doanh ngoại tệ ngân hàng Techcombank
2005-2009 ................................................................................. 55
Biểu đồ 2.3.2.3 - Cơ cấu tổng dư nợ ngân hàng Techcombank 2004-2009 ............. 56
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khi quá trình gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO đ hoàn thành thì hoạt động XNK của Việt Nam đ được đổi mới và đạt được
nhiều thành tựu đáng khích lệ như: Nhà nước khuyến khích mọi thành phần kinh tế
tham gia sản xuất và kinh doanh hàng XK, giảm mạnh việc quản lý theo hạn ngạch,
chính sách Nhà nước độc quyền về ngoại thương được bãi bỏ, thu hẹp tối thiểu
diện mặt hàng cấm nhập, cấm xuất, bãi bỏ các thủ tục phiền hà trong XNK, xuất
nhập cảnh tham quan du lịch, hợp tác và liên doanh, xoá bỏ chế độ thu bù chênh
lệch ngoại thương. Tất cả những thành tựu đó cũng góp phần thúc đẩy hoạt động
thanh toán quốc tế của các NHTM phát triển mạnh mẽ. Giữa các chủ thể tham gia
hoạt động TTQT luôn tồn tại những sự khác biệt về vị trí địa lý, văn hóa, x hội. Do
đó việc tìm ra một phương thức thanh toán thuận tiện, nhanh chóng nhưng vẫn đảm
bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia là một đòi hỏi bức thiết.
Phương thức tín dụng chứng từ ra đời như một tất yếu khách quan vì nó đ đáp ứng
được những yêu cầu từ cả hai phía nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Với những ưu
điểm vượt trội, ngày nay phương thức tín dụng chứng từ đ được sử dụng một cách
rộng rãi trên toàn thế giới.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại
Phòng thanh toán quốc tế - chi nhánh ngân hàng Techcombank - 72 Trần Hưng Đạo
- quận Hoàn Kiếm – Hà Nội,), em nhận thấy rằng tín dụng chứng từ là phương thức
thanh toán được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Bởi lẽ nó đáp ứng được nhu cầu
của hai phía: Người bán hàng đảm bảo nhận tiền, người mua nhận được hàng và có
trách nhiệm trả tiền.
Trong những năm qua, sự phát triển vượt bậc của Techcombank nói chung và
hoạt động TTQT tại Techcombank nói riêng đ nâng tầm vị thế của Techcombank
trên thị trường trong nước cũng như trên trường quốc tế. Cung cấp dịch vụ thanh
toán quốc tế theo cả bốn phương thức thanh toán quốc tế, nhưng chiếm đa số về số
hợp đồng và doanh số TTQT tại Techcombank vẫn là thanh toán theo phương thức
tín dụng chứng từ.
Xuất phát từ vấn đề trên, em đ quyết định chọn viết đề tài “ Nâng cao hiệu
quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt nam - TECHCOMBANK ” để viết báo cáo.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến cô giáo Nguyễn Thị Thu
Thảo – cô giáo hướng dẫn báo cáo thực tập này của em. Cô đ có những lời
khuyên, những buổi gặp mặt, những chỉ dẫn kịp thời cho em trong suốt thời gian
thực tập này.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt, bày tỏ lòng biết ơn của mình tới các
anh chị, các cô chú Trung tâm xử lý nghiệp vụ và thanh toán quốc tế Ngân hàng
Techcombank, cảm ơn anh Nguyễn Văn Trung – giám đốc trung tâm, cảm ơn các
cán bộ, phòng ban của trung tâm đ tạo mọi điều kiện tận tình hướng dẫn và cho em
học hỏi, quan sát nhiều điều, đó chính là điều quan trọng nhất giúp em hoàn thành
tốt báo cáo thực tập này. Do kiến thức tích lũy chưa đầy đủ, kinh nghiệm thực tiễn
chưa nhiều nên báo cáo kiến tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,
em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để báo cáo
này có ý nghĩa thiết thực hơn.
Chuyên đề ngoài Lời nói đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo
được kết cầu thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Hiệu quả thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ của Ngân hàng Thƣơng mại
Chƣơng 2: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ tại Techcombank
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Techcombank
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƢƠNG I
HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Thanh toán quốc tế là hoạt động đ có từ lâu đời xuất phát từ sự hình thành
của hoạt động xuất nhập khẩu. Cùng với sự phát triển của phương tiện thanh toán từ
hàng sang tiền và ngày nay là séc, hối phiếu, điện chuyển tiền… vai trò của NH
trong thanh toán quốc tế cũng ngày càng trở nên quan trọng hơn. Ban đầu, NH chỉ
đóng vai trò như trung gian thanh toán, đổi tiền nước xuất khẩu sang tiền nước nhập
hoặc ngược lại. Về sau NH đ được ủy thác quyền được yêu cầu nhà nhập khẩu
thanh toán và cho đến ngày nay NH trở thành gạch nối không thể thiếu giữa nhà
xuất khẩu và những nhà nhập khẩu cách xa nhau về mặt địa lý bằng những dịch vụ
cho mượn uy tín như mở L/c, bảo lãnh hoặc tài trợ thương mại.
Định nghĩa về thanh toán quốc tế rất đa dạng chẳng hạn như theo tác giả Lại
Ngọc Quý – Luận án tiến sỹ kinh tế(2000) thì “TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ
chi trả về tiền tệ phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại tài chinh, tín dụng
giữa các tổ chức kinh tế quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các nước khác
nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các
hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên tài khoản tại các ngân hàng”
Còn theo như tác giả Nguyễn Văn Tiến – Giác trình thanh toán quốc tế - Nhà
xuất bản Thống kê cho rằng “ Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi
trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi
kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay
giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của
các nước liên quan”
Tuy được định nghĩa và nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng để một
hoạt động được gọi là hoạt động thanh toán quốc tế thì cần có những đặc điểm sau:
- Là việc thanh toán các khoản tiền
- Khoản nợ này phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín
dụng
- Liên quan đến các cá nhân, tổ chức của các nước khác nhau
- Được thực hiện qua NHTM
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Ngày nay, đối với nền kinh tế, TTQT nổi lên như chiếc cầu nối giữa kinh tế
trong nước với phần kinh tế thế giới bên ngoài có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy xuất
nhập khẩu, hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài. Ngoài ra TTQT
còn đóng góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển hỏa động dịch vụ,
tăng cường thu hút kiều hối và một trong những vai trò quan trọng nhất của TTQT
đó chính là thúc đẩy thị trường tài chính hội nhập quốc tế.
Đối với ngân hàng thương mại, sự phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế
sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho ngân hàng chẳng hạn như việc thanh toán quốc tế
phát triển sẽ giúp NHTM thu hút tạo mối quan hệ với nhiều khách hàng. Có rất
nhiều lý do để các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đến ngân hàng trong hoạt động
ngoại thương của mình. Trong xu thế hội nhập kinh tế, việc mua bán trao đổi hàng
hóa giữa các quốc gia với nhau ngày càng trở nên phổ biến, tuy nhiên khoảng cách
về địa lý và khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa chính là yếu tố tạo nên rủi ro cho hoạt
động ngoại thương, Để hiểu biết được uy tín của bạn hàng và phong tục tập quán
của nước bạn đòi hỏi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải có quy mô đủ lớn để có
chi nhánh hoặc bạn hàng lâu năm tại nước đó, việc này đòi hỏi chi phí lớn và thời
gian nhiều. Trong tình hình đó, ngân hàng thương mại sẽ là những lựa chọn lý
tưởng do NHTM là những trung gian tài chính chuyên nghiệp có bề dày hoạt động,
tiềm năng tài chính lớn và sự nắm bắt rõ thị trường. Việc cung cấp một dịch vụ
thanh toán quốc tế tốt sẽ đem lại mối quan hệ và những khách hàng tiềm năng cho
NHTM cho các dịch vụ khác của ngân hàng như tín dụng, đầu tư. Hơn nữa, hoạt
động TTQT phát triển còn tăng khả năng tạo doanh thu và lợi nhuận cho NHTM.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ TTQT khách hàng còn phát sinh nhu cầu sử dụng
các dịch vụ khác như tài trợ, bão lãnh, mua bán ngoại tệ dẫn đến sự phát triển của
các nghiệp vụ tài trợ bảo lãnh và các dịch vụ quốc tế khác. Việc phát triển hoạt
động thanh toán quốc tế sẽ làm tăng doanh thu cho ngân hàng qua các khoản phí thu
được như phí thanh toán, phí sửa đổi, phí thanh toán, phí bảo lãnh. Ngoài ra, hoạt
động TTQT đóng vai trò bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động khác nên nó được
xem như gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho các hoạt động này.
Hoạt động TTQT thường được thực hiện qua bốn phương thức cơ bản bao
gồm:
- Phương thức chuyển tiền : là phương thức trong đó khách hàng ( người trả
tiền ) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người
khác ( người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất đinh bằng phương tiện chuyển tiền do
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
khách hàng yêu cầu.
- Phương thức mở tài khoản: là phương thức trong đó người bán mở một tài
khoản để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch
vụ. Định kỳ sau khi kiểm tra, đối chiếu theo thỏa thuận giữa 2 bên, người mua trả
tiền cho người bán.
- Phương thức nhờ thu: là phương thức trong đó người xuất khẩu sau khi giao
hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà nhập khẩu tiến hành ủy thác cho
ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ do người xuất khẩu lập.
- Phương thức tín dụng chứng từ ( L/C) : Thư tín dụng (L/C) là một cam kết
thanh toán của ngân hàng cho người xuất khẩu nếu như họ xuất trình được một bộ
chứng từ hoàn hảo phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C
Trong TTQT thường có bốn phương tiện thanh toán chủ yếu đó là:
- Hối phiếu: ( theo luật hối phiếu Anh 1882) là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều
kiện do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này chỉ khi nhìn thấy
phiếu hoặc đến một ngày xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho
một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho
người cầm phiếu.
- Lệnh phiếu : hay còn gọi là Kỳ phiếu là loại chứng từ trong đó người ký phát
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người được hưởng
lợi chỉ định trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của người hưởng lợi trả cho một người
khác. Như vậy lệnh phiếu ngược lại với hối phiếu.
- Séc: là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoảng ( khách hàng
của Ngân Hàng) ký phát ra lệnh cho Ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài
khoản của mình để trả cho người được chỉ định có tên ghi trên séc hoặc người cầm
séc.
1.1. Phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C)
1.1.1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ
Trong các phương thức thanh toán quốc tế mỗi phương thức đều có điểm
mạnh và điểm yếu nhất định. Những điểm mạnh và điểm yếu này sẽ được tận dụng
phát huy trong từng trường hợp cụ thể. Ví dụ như với những giao dịch giữa công ty
mẹ và công ty con hoặc những bạn hàng lâu năm có uy tín, phương thức mở tài
khoản hoặc nhờ thu sẽ được coi là ưu việt hơn vì tiết kiệm được thời gian và chi
phí. Mặt khác, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ lại đem lại sự bảo đảm
được thanh toán cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu đ thực hiện đúng nghĩa vụ
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
giao hàng và xuất trinh được bộ chứng từ hợp lệ. Bởi vậy, chúng ta không thể kết
luận được phương thức nào là ưu việt hơn phương thức nào mà mỗi phương thức
đều có vai trò nhất định của mình.
Tuy nhiên, trong những năm trở lại đây, tỷ trọng thanh toán bằng XNK bằng
L/C luôn chiếm ưu thế và phương thức thanh toán tín dụng chứng từ đang được
xem như là phương thức thanh toán quan trọng trong thương mại quốc tế. Chương
này sẽ đi sâu tập trung nghiên cứu làm rõ các khái niệm liên quan đến phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ ( L/C)
Tại điều 2, UCP 600, tín dụng chứng từ được định nghĩa như sau : “Tín
dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi hoặc mô tả như thế
nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của NHPH về việc thanh
toán khi xuất trình phù hợp ”- PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến – Giáo trình thanh toán
quốc tế.
1.1.2. Đặc điểm của giao dịch L/C
Thư tín dụng tuy được hình thành trên cơ sở hợp đồng ngoại thương, nhưng
một khi đ được thành lập thì thư tín dụng lại có là hợp đồng độc lập giữa ngân
hàng phát hành với người thụ hưởng. Tính độc lập ở đây được thể hiện ở việc nghĩa
vụ trả tiền của ngân hàng phát hành cho người bán không phụ thuộc vào việc hàng
hóa giao có đúng chủng loại và quy cách như trong hợp đồng hay không, ngân hàng
có nghĩa vụ phải trả đủ số tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà nhập khẩu xuất trình được
bộ chứng từ hoàn hảo. Trong trường hợp người mua không trả tiền cho ngân hàng,
ngân hàng vẫn phải hoàn thành trành trách nhiệm trả tiền cho nhà xuất khẩu.
L/C là hợp đồng giữa ngân hàng phát hành và người xuất khẩu. Mọi quyền
lợi của nhà nhập khẩu đ được ngân hàng phát hành đại diện
Ngân hàng chỉ giao dịch trên bề mặt chứng từ và không dự trên thực tế hàng
hóa. Mọi sự tranh chấp về hàng hóa thực tế sai với quy định trong hợp đồng được
giải quyết trực tiếp giữa người mua và người bán
Chứng từ được coi là không phù hợp với các điều khoản được quy định
trong L/C nếu chứng từ mâu thuẫn với các điều khoản quy định trong L/C hoặc
chứng từ mâu thuẫn nhau
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.1.3 Quy trình nghiệp vụ L/c
Sơ đồ 1. Trình tự nghiệp vụ thanh toán L/C.
Ngân hàng phát hành
(6)
Ngân hàng thông báo
(3)
(Advising bank )
( Issing bank )
(7)
(2)
(1)
(8)
(9)
(4)
(7)
Người thụ hưởng
Người yêu cầu mở L/C
( Applicant )
(6)
(5)
( Benificiary )
(1) : Trong quá trình thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và
người nhập khẩu ký hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người xuất khẩu yêu cầu
thanh toán hàng hoá theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng thương
mại phải có điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
(2) : Người nhập căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/C tại
ngân hàng phục vụ mình.
(3) : Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dụng đó đ hợp lệ
hay chưa. Nếu đáp ứng đủ yêu cầu ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo qua ngân
hàng đại lý của mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C và chuyển 01 bản gốc
cho người xuất khẩu.
(4) : Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 01 bản gốc L/C, ngân hàng
thông báo chuyển L/C cho người thụ hưởng.
(5) : Người xuất khẩu khi nhận được 01 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dung
L/C thì sẽ tiến hành giao hàng theo đúng quy định đ ký kết trong hợp đồng. Nếu
không họ sẽ yêu cầu ngân hàng chỉ sửa theo đúng yêu cầu của mình rồi mới tiến
hành giao hàng.
(6) : Sau khi chuyển giao hàng hoá, người xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
từ thanh toán theo quy định của L/C và gửi đến ngân hàng phát hành thông qua
ngân hàng thông báo để yêu cầu được thanh toán. Ngoài ra, người xuất khẩu cũng
có thể xuất trình toàn bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng được chỉ định thanh
toán được xác định trong L/C.
(7) : Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp
với quy định trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nếu
ngân hàng thấy không phù hợp thì sẽ tiến hành từ chối thanh toán và trả lại hồ sơ
cho người xuất khẩu.
(8) : Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người xuất
khẩu và yêu cầu thanh toán.
(9) : Người phát hành kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền cho
ngân hàng.
1.1.4. Thư tín dụng.
a. Khái niệm
Thư tín dụng là một phương tiện rất quan trọng của phương thức tín dụng
chứng từ. Nếu không mở thu tín dụng thì phương thức thanh toán này không thể xác
lập được và người xuất khẩu sẽ không giao hàng cho người nhập khẩu.
Vậy thư tín dụng là gì ?
Thư tín dụng là một bức thư do ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu của khách
hàng, trong đó ngân hàng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuất trình
đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung thư tín dụng.
b. Vai trò của thƣ tín dụng
Thư tín dụng là văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứ pháp lý để ngân hàng
quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở để người mua
có trả tiền cho Ngân hàng hay không. Ngoài ra, thư tín dụng là một công cụ hiệu
quả trong việc cụ thể, chi tiết, hoàn thiện hoá những nội dung mà hợp đồng chưa
bàn tới, khắc phục những sai sót, những điều khoản không có lợi trong hợp đồng
nếu xét thấy việc huỷ hợp đồng là có lợi.
Tuy được thành lập trên cơ sở hợp đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó
hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Điều này có nghĩa là khi thanh toán, các
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộ chứng từ phù hợp mà thôi. Tính chất độc lập
tương đối của thư tín dụng đ chi phối toàn bộ các khâu của quá trình thanh toán,
quy định toàn bộ nghĩa vụ của các bên tham gia.
Bản thân phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với phương thức
khác, song nó không phải là phương thức đảm bảo tránh được các rửi ro cho các
bên tham gia, trong đó có ngân hàng.
c. Chức năng của thƣ tín dụng
Chức năng thanh toán: Bộ chứng từ hoản hảo xuất trình đòi tiền theo một
L/C bao gồm những chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa, chứng minh việc
người bán đ hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và đó là cơ sở để ngân hàng thực hiện
việc thanh toán
Chức năng tín dụng: Thư tín dụng là văn bản thể hiện loại tín dụng ngân
hàng phát hành cấp cho nhà nhập khẩu .Trong trường hợp ngân hàng phát hành yêu
cầu nhà nhập khẩu ký quỹ 100% thì thực chất ngân hàng không cấp cho nhà nhập
khẩu một khoản tín dụng nào mà chỉ cho nhà nhập khẩu sự uy tín của mình.
Chức năng đảm bảo thanh toán: Ngoài hai chức năng trên thư tín dụng còn
có chức năng đảm bảo thanh toán. Ngân hàng phát hành thay mặt nhà nhập khẩu
đứng ra cam kết thanh toán trực tiếp với nhà xuất khẩu mà không phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan của nhà nhập khẩu chỉ phụ thuộc vào việc nhà xuất khẩu có xuất
trình được bộ chứng từ hoàn hảo hay không
1.1.5. Ý nghĩa kinh tế của việc sử dụng L/C đối với các bên tham gia
- Nhà nhập khẩu
Việc sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ sẽ mang lại cho nhà
nhập khẩu những lợi ích mà những phương thức thanh toán khác không có. Phương
thức thanh toán L/C giúp nhà nhập khẩu có thể tin tưởng rằng việc hàng giao sẽ
đúng thời hạn và đúng chất lượng như những điều khoản trong hợp đồng vì đây
chính là điều kiện để nhà xuất khẩu có bộ chứng từ hoàn hảo và nhận được tiền
thanh toán từ ngân hàng phát hành. Ngân hàng chịu trách nhiệm kiểm tra tính đúng
đắn và hoàn hảo của bộ chứng từ trên bề mặt và chịu trách nhiệm khi để xảy ra sai
sót. Ngoài ra, có rất nhiều loại L/C và nhà nhập khẩu có thể lựa chọn loại L/C phù
hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Chẳng hạn như nhà nhập khẩu cần
nhập một mặt hàng có tính chu kỳ về số lượng và giá trị hàng hóa thì nhà nhập khẩu
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
có thể mở L/C tuần hoàn để giảm được chi phí mở L/C nhiều lần và các chi phí giao
dịch liên quan. Khi nhà nhập khẩu muốn ứng một lượng tiền trước cho nhà xuất
khẩu để thực hiện sản xuất hàng hóa, nhà nhập khẩu có thể yêu cầu mở L/C có điều
khoản đỏ.
- Nhà xuất khẩu
Đối với nhà xuất khẩu, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được xem
như là phương thức an toàn do hạn chế được đa số rủi ro trong việc thanh toán. L/C
chính là một cam kết của ngân hàng phát hành thay mặt người nhập khẩu thanh toán
cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng và xuất
trình được bộ chứng từ hoàn hảo. Nhà nhập khẩu không có quyền can thiệp vào quá
trình thanh toán của ngân hàng phát hành và ngân hàng phát hành cũng không có
quyền từ chối thanh toán nếu nhà xuất khẩu đ thực hiện xong nghĩa vụ của mình.
Từ những ưu điểm nêu trên, L/C sẽ mở ra những cơ hội làm ăn mới cho nhà xuất
khẩu ngay cả khi hoàn toàn không có thông tin gì về người mua do việc thực hiện
thanh toán đ được ngân hàng phát hành đứng ra bảo lãnh.
- Ngân hàng
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, ngân hàng thu được các khoản phí thủ tục,
ngoài ra ngân hàng còn thu hút được một khoản tiền khá lớn ( khi có ký quỹ ). Khi
thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ khác như cho
vay xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ....Hơn nữa, thông qua nghiệp
vụ này uy tín và vai trò của ngân hàng trên thị trường tài chính quốc tế được củng
cố và mở rộng.
Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phát hành bị rằng
buộc trách nhiệm của mình đối với người mua và người bán với tư cách là một
thành viên tham gia vào phương thức thanh toán
1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo
phƣơng thức tín dụng chứng từ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm hiệu quả của TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ
- Khái niệm hiệu quả của TTQT
Đối với hoạt động TTQT thị trường chính là nơi chỉ ra hoạt động TTQT của
ngân hàng có đạt hiệu quả hay không. Nhưng hiệu quả hoạt động TTQT của ngân
hàng là gì? Có những nhân tố nào trên thị trường ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
TTQT và ngân hàng cần làm như thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT?
Làm rõ được bản chất hiệu quả hoạt động TTQT, những biểu hiện của nó và trả lời
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
được những câu hỏi trên có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn. Vì có hiểu đúng
được bản chất của hiệu quả hoạt động TTQT thì mới có cơ sở để xác định các tiêu
chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả TTQT, để từ đó xác định phương pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động TTQT.
Khi đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM cần phải xem xét toàn
diện trên cả 3 giác độ: nền kinh tế, ngân hàng và khách hàng bởi vì giữa 3 yếu tố
này có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Đối với nền kinh tế: hiệu quả hoạt động TTQT được đánh giá thông qua việc
đẩy mạnh hoạt động thanh toán XNK , thúc đẩu hoạt động đầu tư nước ngoài trực
tiếp và gián tiếp, thúc đẩu và mở rộng các hoạt động dịch vụ như du lịch, hợp tác
quốc tế, tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác, tăng thu cho
ngân sách, giải quyết việc làm góp phần cải thiện cán cân thanh toán, ổn định nền
kinh tế
- Đối với NHTM: Hiệu quả hoạt động TTQT được đánh giá thông qua việc
phát triển các nghiệp vụ ngân hàng, thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển, mở
rộng thị trường hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam, đa dạng hóa nguồn thu nhập,
tăng doanh thu từ dịch vụ TTQT, tăng thu nhập cho ngân hàng. Khi cung cấp những
dịch vụ TTQT, ngoài những khoản tiền phí theo biểu phí dịch vụ, ngân hàng sẽ có
cơ hội thu được các khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ hoặc chuyển
đổi ngoại tệ khi các bên tham gia hoạt động TTQT có nhu cầu mua bán hoặc chuyển
đổi hoặc cơ hội chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp trong suốt thời gian thanh
toán.
- Đối với khách hàng: hiệu quả của hoạt động TTQT của NHTM được đánh
giá thông qua việc thúc đẩy tổng kim ngạch XNK của doanh nghiệp, các thương vụ
được thực hiện nhanh chóng, an toàn, chính xác và nâng cao uy tín của doanh
nghiệp.
Hiệu quả hoạt động TTQT đ được nghiên cứu ở dưới nhiều góc độ đa dạng
tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu khác nhau. Nghiên cứu hiệu quả hoạt động
TTQT dựa trên tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế, thể hiện mối quan hệ tối ưu
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó, tức là khả năng sinh
lợi hoặc giảm tiêu chi phí để nhằm tang doanh thu, tăng lợi nhuận và tăng khả năng
cạnh tranh tác giả Lê Thị Phương Liên trong luận án tiến sỹ kinh tế 2006 đ đưa ra
khái niệm rằng : “Hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM là một phạm trù kinh tế
phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng trong lĩnh vực TTQT. Nó được đo
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
bằng hiệu số giữa doanh thu do hoạt động TTQT mang lại và chi phí bỏ ra để tiến
hành hoạt động TTQT”
- Khái niệm hiệu quả của TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ
Dựa trên khái niệm về hiệu quả hoạt động TTQT ta có thể dễ dàng đưa ra một
khái niệm cơ bản về hiệu quả TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ rằng :
“Hiệu quả hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ là một phạm trù
kinh tế phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng trong lĩnh vực TTQT theo
phương thức tín dụng chứng từ . Nó được đo bằng hiệu số giữa doanh thu do hoạt
động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ mang lại và chi phí bỏ ra để tiến
hành hoạt động TTQT theo phương thức này”
- Doanh thu TTQT theo phương thức L/C bao gồm: Doanh thu từ phí mở L/C,
chỉnh sửa L/C, doanh thu từ mua bán ngoại tệ cho TTQT theo phương thức L/C,
doanh thu từ cho vay hoạt động TTQT theo phương thức L/C
- Chi phí TTQT theo phương thức L/C bao gồm: Chi phí tiền công, tiền lương
cho cán bộ trực tiếp làm công tác TTQT theo phương thức L/C, chi phí quản lý
khác, chi phí khấu hao máy móc, rủi ro trong TTQT theo phương thức L/C, chi phí
điện, nước,..
1.2.2 Một số chỉ tiêu cơ bản xác định hiệu quả của TTQT theo phương thức
tín dụng chứng từ
1.2.2.1 Chỉ tiêu định lượng
- Thời gian thanh toán
Là khoảng thời gian kể từ khi chỉ đinh thanh toán được đưa ra cho đến khi các
chủ thể than gia thanh toán nhận đủ tiền trên tài khoản.
Trong thanh toán theo phương thức L/C thì thời gian thanh toán được hiểu là
khoảng thời gian tính từ khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo cho nhà
ngân hàng phát hành cho đến khi nhà xuất khẩu nhận được tiền.
- Chi phí giao dịch bao gồm: Chi phí về thời gian giao dịch, chi phí thủ tục
giao dịch phải thực hiện
- Doanh thu từ phí hoạt động TTQT theo phương thức L/C
Để tính được doanh thu từ phí cho hoạt động TTQT ta cần biết được doanh
thu của các doanh thu dịch vụ nhỏ được tính bằng giá cả dịch vụ thứ i nhân với số
lượng dịch vụ thứ I được thược hiện trong kỳ.
Để tính được doanh thu từ phí hoạt động TTQT theo phương thức L/C ta cần
biết được doanh thu của các dịch vụ liên quan đến L/C chẳng hạn như phí mở L/C,