Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng ninh

.DOC
109
167
99

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những thông tin và số liệu trong luận văn được trích dẫn trung thực chính xác từ các tài liệu tham khảo và xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Ninh. Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2011 Tác giả luận văn Đặng Thị Liên MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................3 1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại....................3 1.1.1. Khái niệm về Thanh toán quốc tế....................................................................3 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán quốc tế.........................................4 1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế.........................................................................6 1.1.4. Các phương thức TTQT của NHTM:..............................................................8 1.2. Hiệu quả TTQT của ngân hàng thương mại:............................................18 1.2.1. Khái niệm:.....................................................................................................18 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả TTQT của NHTM:........................................19 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả thanh toán quốc tế của NHTM............21 1.3.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................................21 1.3.2. Nhân tố khách quan:......................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHNo&PTNT TỈNH QUẢNG NINH........................................................25 2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT Quảng Ninh................................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển.........................................................................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức:..............................................................................................25 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2010.....................................................................................................30 2.2. Thực trạng hiệu quả TTQT tại NHNo&PTNT Quảng Ninh...................35 2.2.1. Các quy trình TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh:............................35 2.2.2. Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2010......................................................................................39 2.2.3. Đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh qua một số chỉ tiêu:.......................................................................................44 2.2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả TTQT của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh..............50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TTQT TẠI NHNo&PTNT TỈNH QUẢNG NINH.................................................................................67 3.1. Định hướng phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam...............................67 3.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh...69 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh.....70 3.3.1. Tiếp tục hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng....................................70 3.3.2. Chú trọng và nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ làm công tác TTQT.....71 3.3.3. Chủ động ứng dụng công tác Marketing trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.....................................................................................................72 3.3.4. Tăng cường cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới...........................................73 3.3.5. Tăng cường, hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro trong hoạt động TTQT............74 3.3.6. Phát triển các nghiệp vụ kinh doanh khác để hỗ trợ cho hoạt động TTQT...........74 3.3.7. Cần có một giải pháp tổng thể cho việc phát triển hoạt động TTQT.............75 3.3.8. Thực hiện tốt các kế hoạch nguồn vốn và dư nợ mà NHNo Việt Nam giao cho ...................................................................................................................... 75 3.4.2. Kiến nghị với nhà nước.................................................................................79 3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.........................................................82 KẾT LUẬN............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................88 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN D/P Doanh nghiệp Nhờ thu thanh toán đổi lấy chứng từ - Documentary against Payment D/A Nhờ thu chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ Documentary against Acceptance KDNT KT L/C NH NHNN NHNo NHNo&PTNT NHTM NK TG TTQT SXKD SWIFT VN XNK XK WTO Tổ chức thương mại thế giới – World Trade Kinh doanh ngoại tệ Kinh tế Thư tín dụng – Letter of Credit Ngân hàng Ngân hàng nhà nước Ngân hàng nông nghiệp Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Ngân hàng thương mại Nhập khẩu Thế giới Thanh toán quốc tế Sản xuất kinh doanh Hệ thống thanh toán viễn thông liên ngân hàng quốc tế - Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. Việt Nam Xuất nhập khẩu Xuất khẩu Organization DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền...................................................... Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu phiếu trơn...................................................................11 Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu phiếu trơn...................................................................11 Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ.............................................12 Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ......................15 Sơ đồ 1.5: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam.........................................25 Sơ đồ 1.6: Bộ máy của chi nhánh.............................................................................26 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam.........................................25 Sơ đồ 2.2: Bộ máy của chi nhánh.............................................................................26 BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Quảng Ninh.......................31 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của NHNo Quảng Ninh......................................32 Bảng 2.3: Kết quả tài chính.....................................................................................34 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh đối ngoại của chi nhánh giai đoạn 2008- 2010..............................................................................................40 Bảng 2.5: Tình hình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của chi nhánh giai đoạn 2008-2010................................................................................41 Bảng 2.6: Tình hình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của chi nhánh giai đoạn 2008-2010................................................................................42 Bảng 2.7: Tình hình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của chi nhánh giai đoạn 2008-2010................................................................................43 Bảng 2.8. Đánh giá hiệu quả TTQT qua một số chỉ tiêu..........................................43 Bảng 2.9: Lãi kinh doanh ngoại tệ...........................................................................46 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay xuất nhập khẩu................................................................46 Bảng 2.11: Dư nợ cho vay của một số các doanh nghiệp XNK tiêu biểu..................47 i TÓM TẮT LUẬN VĂN 1/TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế và thương mại quốc tế phát triển như vũ bão hiện nay, đặc biệt kể từ sau khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới WTO vào ngày 11/01/2007, TTQT đã trở thành một hoạt động cơ bản, không thể thiếu của các NHTM nói chung cũng như của NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng. Quảng Ninh là tỉnh nằm trong tam giác phát triển kinh tế của miền Bắc : Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trong đó hoạt động thanh toán quốc tế có tầm quan trọng rất lớn đối với các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các ngân hàng thương mại trên địa bàn nói chung, NHNo & PTNT Quảng Ninh phải có chiến lược và biện pháp mở rộng nghiệp vụ thanh toán quốc tế để đáp ứng. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển các Ngân hàng phải không ngừng mở rộng quy mô, chiếm lĩnh thị trường. Đặc biệt trên địa bàn Quảng Ninh với sự góp mặt của hầu hết các chi nhánh ngân hàng thương mại của Việt nam, cạnh tranh càng trở lên khốc liệt. Do vậy, NHNo & PTNT Quảng Ninh phải có các giải pháp để mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế là đòi hỏi cấp thiết hiện nay. Mặt khác mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế phải đi đôi với nâng cao chất lượng hiệu quả vì NHNo & PTNT Quảng Ninh là Ngân hàng thương mại nên hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu mà ngân hàng phải quan tâm. Chính vì vậy, đề tài:" Nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh " được tác giả chọn lựa, nhằm nâng cao hiệu quả TTQT của NHNo& PTNT tỉnh Quảng Ninh. 2/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN : - Nghiên cứu vai trò hoạt động thanh toán quốc tế đối với sự phát triển kinh tế xã hội. - Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của NHNo & PTNT Quảng Ninh trong giai đoạn 2008-2010. ii - Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế của NHNo & PTNT tỉnh Quảng Ninh. 3/ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế, hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại. Luận văn này tập trung phân tích hoạt động thanh toán quốc tế qua các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là: nhờ thu, L/C,chuyển tiền. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hoạt động thanh toán quốc tế của NHNo Quảng Ninh bao gồm hội sở NHNo tỉnh trong thời gian từ năm 2008 đến năm 2010. 4 / PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng, điều tra phân tích, hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, phương pháp so sánh, đúc rút kinh nghiệm thực tế đối chiếu với cơ chế nghiệp vụ để tìm ra giải pháp nhằm mở rộng thị phần và nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT Quảng Ninh. 5/ BỐ CỤC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành ba chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả TTQT của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2010. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh. iii CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm về Thanh toán quốc tế TTQT là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các quan hệ KT, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các tổ chức KT, giữa các công ty, các cá nhân của các nước với các đối tác của mình trên TG để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại các NH của các nước có liên quan. 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán quốc tế. 1.1.2.1.TTQT chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế Tất cả các hoạt động thanh toán quốc tế phải tuân thủ theo: 1.Các thông lệ và tập quán quốc tế, trong đó có các tài liệu cơ bản như là: + Các quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (Uniform customs and practice for documentary credits- UCP) còn hiệu lực do phòng thương mại quốc tế ban hành (ICC), ấn bản mới nhất là UCP 600 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 + INCOTERMS 2010 có hiệu lực từ 01/01/2011 + URR 525 1995 ICC – Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo thư tín dụng. + Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC), ấn phẩm mới nhất là URC 522. 2. Các luật và công ước quốc tế mà Việt nam là một bên ký kết hoặc chấp nhận gia nhập còn hiệu lực thi hành. 1.1.2.2.TTQT chịu nhiều rủi ro.     Rủi ro tín dụng Rủi ro chính trị Rủi ro lãi suất Rủi ro hối đoái ( Rủi ro tỷ giá) iv  Rủi ro kỹ thuật nghiệp vụ  Rủi ro về mặt đạo đức kinh doanh 1.1.3.Vai trò của thanh toán quốc tế. 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp giữa sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Cụ thể: TTQT là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc dân TTQT làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. 1.1.3.2. Đối với khách hàng Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTQT của các NHTM giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. 1.1.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại TTQT là một loại nghiệp vụ liên quan dến tài sản ngoại bảng của ngân hàng. Hoạt động TTQT giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín cho ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế thị trường. 1.1.4. Các phương thức TTQT của NHTM: 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) Chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó một khách hàng của ngân hàng (người có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. 1.1.4.2. Phương thức nhờ thu (Collections) v Nhờ thu là một phương thức thanh toán, trong đó, người bán (nhà xuất khẩu) sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.. 1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C) Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó, theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) một ngân hàng (ngân hàng phát hành thư tín dụng) sẽ phát hành một bức thư, gọi là L/C (Letter of credit), theo đó, ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba (người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định của L/C. 1.2. Hiệu quả TTQT của ngân hàng thương mại: 1.2.1. Khái niệm: Hiệu quả hoạt động TTQT thể hiện ở chi phí giao dịch, mức độ rủi ro, thời gian thanh toán và nguồn doanh thu mà nó mang lại cho NH. Hiểu một cách khái quát, hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM là một phạm trù kinh tế phản ánh kết quả kinh doanh của NH trong lĩnh vực TTQT. Nó được đo bằng hiệu số giữa doanh thu do hoạt động TTQT mang lại và chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động TTQT. Hiệu quả TTQT = Doanh thu TTQT – Chi phí TTQT 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả TTQT của NHTM: 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng 1) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua doanh thu từ phí hoạt động TTQT: DT = ∑ Pi x Qi Trong đó: DT = Doanh thu từ phí hoạt động TTQT. Pi = Giá cả dịch vụ thứ i Qi = Số lượng dịch vụ thứ i thực hiện trong kỳ. n= Số lượng dịch vụ. 2) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua tỷ lệ giữa doanh thu TTQT so với tổng doanh thu. Tỷ lệ doanh thu TTQT so với tổng doanh thu = doanh thu TTQT/ tổng doanh vi thu NH 3) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua tỷ lệ giữa chi phí TTQT so với doanh thu TTQT: Tỷ lệ chi phí TTQT so với doanh thu TTQT = chi phí TTQT/ doanh thu TTQT. Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu phải bỏ ra mấy đồng chi phí. Tỷ lệ này càng nhỏ, hiệu quả càng cao. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính 1) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua việc tăng cường và hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ: 2) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua việc tăng cường và củng cố nguồn vốn cho NH: 3) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua việc tăng cường và hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng XNK 4) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua việc giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh 5) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua việc phát triển mạng lưới ngân hàng đại lý và nâng cao uy tín kinh doanh của các ngân hàng 6) Hiệu quả TTQT được đánh giá thông qua trình độ nghiệp vụ của cán bộ làm công tác TTQT 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả thanh toán quốc tế của NHTM. 1.3.1. Nhân tố chủ quan. 1.Uy tín và mạng lưới đại lý của NHTM: 2.Công nghệ thanh toán: 3. Sự thành công của hoạt động Marketing ngân hàng: 4. Trình độ nguồn nhân lực 1.3.2. Nhân tố khách quan: 1. Chính sách kinh tế đối ngoại nói chung và chính sách ngoại thương nói riêng 2. Chính sách quản lý ngoại hối. 3. Sự biến động của tỷ giá CHƯƠNG 2 vii THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHNo&PTNT TỈNH QUẢNG NINH 2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT Quảng Ninh: 2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển: NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh là chi nhánh phụ thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký Quyết định số 59/NH – QĐ ngày 01/07/1988 thành lập Ngân hàng Nông Nghiệp tỉnh Quảng Ninh - trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ninh. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức: a) Cơ cấu tổ chức: NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Ninh được sự quản lý của ngành theo hai hướng: Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành dọc từ trung ương đến địa phương và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của NHNo&PTNT Việt Nam. b) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chi nhánh NHNo& PTNT tỉnh Quảng Ninh. Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn theo địa giới hành chính. c) Chức năng nhiệm vụ các bộ phận: Chức năng nhiệm vụ Ban Giám đốc Chức năng nhiệm vụ các Phòng 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2010. a) Hoạt động huy động vốn: Trong giai đoạn 2008-2010, tăng trưởng nguồn vốn của NHNo Quảng Ninh luôn đạt cao hơn tỷ lệ tăng trưởng chung của NHNo Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm đạt 15%. Huy động vốn của các chi nhánh địa bàn huyện có tốc độ tăng trưởng tốt hơn các chi nhánh địa bàn thành phố, thị xã. Nguồn vốn ngoại viii tệ và huy động tiền gửi từ dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ tăng nhanh là điều kiện tốt cho tài trợ các hoạt động thanh toán quốc tế. Cụ thể : nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ năm 2009 tăng 14,6% so với năm 2008, còn năm 2010 tăng 29,7% so với năm 2009. b) Hoạt động sử dụng vốn: Hoạt động đầu tư và cho vay của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh tăng trưởng đều qua các năm. Dư nợ đến ngày 31/12/2009 đạt 6090 tỷ đồng tăng 21,34% so với cùng kỳ năm 2008. Dư nợ đến ngày 31/12/2010 đạt 7079 tỷ đồng, tăng 4,24% so với cùng kỳ năm 2009. Thị phần tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh luôn chiếm tỷ trọng cao so với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh: trung bình chiếm 25% thị phần. c) Kết quả hoạt động kinh doanh: Nhìn chung kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh đạt được khá khả quan.Lợi nhuận nhìn chung ổn định qua các năm. Lợi nhuận năm 2009 đạt 136 tỷ, giảm 32 tỷ so với năm 2008; năm 2010 đạt 152 tỷ, tăng 16 tỷ so với năm 2009. Trong tổng thu nhập cũng như trong tổng chi phí, hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Thu từ hoạt động tín dụng năm 2008, chiếm 94% tổng doanh thu, tỷ trọng này năm 2009 và năm 2010 lần lượt là 77% và 88%.. 2.2. Thực trạng hiệu quả TTQT tại NHNo&PTNT Quảng Ninh 2.2.1. Các quy trình TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh: 2.2.1.1. Quy trình thanh toán thư tín dụng L/C a) Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu: + Tiếp nhận hồ sơ mở L/C: + Xác định mức ký quỹ và nguồn vốn đảm bảo thanh toán + Thẩm định nguồn vốn thanh toán + Mở L/C: + Sửa đổi L/C: + Xử lý đòi tiền của Ngân hàng nước ngoài b) Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu: ix + Tiếp nhận, xác thực L/C, sửa đổi L/C trước khi thông báo với khách hàng. + Tiếp nhận chứng từ + Thông báo L/C kèm xác nhận 2.2.1.2.Quy trình thanh toán nhờ thu a) Quy trình thanh toán nhờ thu hàng nhập + Tiếp nhận, thông báo chứng từ nhờ thu + Giao chứng từ nhờ thu b) Quy trình thanh toán nhờ thu hàng xuất + Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ nhờ thu + Gửi chứng từ nhờ thu + Nước ngoài từ chối thanh toán chứng từ nhờ thu + Thanh toán kết quả nhờ thu 2.2.1.3. Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền với nước ngoài + Tiếp nhận hồ sơ + Kiểm soát và phê duyệt + Tra soát lệnh chuyển tiền đi 2.2.2. Thực trạng hiệu quả thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2010 2.2.2.1. Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ Trong hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh, L/C nhập khẩu chiếm một tỷ trọng lớn so với L/C xuất khẩu. Lượng khách hàng xuất trình chứng từ qua Ngân hàng chủ yếu là các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản như: Công ty vận tải biển và xuất nhập khẩu Quảng Ninh, công ty XNK thủy sản Quảng Ninh, Xí nghiệp tư doanh và chế biến thủy sản Cam Ranh. 2.2.2.2. Thanh toán theo phương thức nhờ thu Trái với thanh toán qua phương thức tín dụng chứng từ, trong phương thức thanh toán nhờ thu, nhờ thu hàng xuất lại chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nhờ thu hàng nhập và 100% là hình thức nhờ thu kèm chứng từ D/P hoặc D/A Các doanh nghiệp xuất khẩu chủ yếu ký kết các hợp đồng ngoại thương thanh toán theo hình x thức nhờ thu vì đối tác của họ đều là các khách hàng truyền thống. 2.2.2.3. Thanh toán theo phương thức chuyển tiền Đây là phương thức thanh toán chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh số TTQT. Ngoài các doanh nghiệp XNK, thì dịch vụ chuyển tiền cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, trợ cấp .. theo quy định của chính phủ Việt Nam là một thế mạnh của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh. Với ưu thế chuyển tiền nhanh, chính xác, các thủ tục đơn giản với đội ngũ cán bộ thông thạo về nghiệp vụ đã khiến cho doanh số TTQT qua phương thức chuyển tiền TTr ngày càng tăng. 2.2.3. Đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh qua một số chỉ tiêu: 2.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng Doanh thu TTQT của NHNo tỉnh Quảng Ninh có xu hướng tăng lên qua các năm. Chỉ riêng năm 2009 có sự giảm sút do tình hình hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng sụt giảm do khủng hoảng kinh tế thế giới và trong nước. Doanh thu TTQT năm 2009 chỉ đạt 985 tỷ đồng. Tốc độ tăng của doanh thu TTQT luôn cao hơn tốc độ tăng của chi phí TTQT, do vậy lợi nhuận TTQT luôn có chiều hướng tăng lên. Doanh thu TTQT năm 2010 tăng 5 tỷ so với năm 2009 trong khi chi phí TTQT năm 2010 tăng 3 tỷ so với năm 2009 2.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính 1) Hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng: 2) Hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy hoạt động tín dụng XNK của Ngân hàng phát triển 3) Hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy các nghiệp vụ khác của ngân hàng phát triển 4) Hoạt động TTQT góp phần củng cố nguồn vốn ngoại tệ của Ngân hàng 5) Hoạt động TTQT phát triển tạo điều kiện cho ngân hàng giảm thiểu được rủi ro trong kinh doanh 6) Hoạt động TTQT góp phần nâng cao uy tín của NHNo&PTNT Việt Nam trên thị trường trong nước cũng như quốc tế 2.2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động TTQT của NHNo&PTNT xi tỉnh Quảng Ninh 2.2.4.1. Kết quả - Các nghiệp vụ TTQT của ngân hàng ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn chất lượng - Hoàn thiện quy trình thanh toán quốc tế, hệ thống văn bản quy định, quy trình nghiệp vụ TTQT khá đầy đủ, tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ làm khuôn khổ pháp lý và hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trong toàn hệ thống nói chung và NHNo Quảng Ninh nói riêng đảm bảo vận hành trôi chảy, tránh được ách tắc. - Tích cực huy động ngoại tệ phục vụ TTQT, đại đa số các nhu cầu TTQT của khách hàng tại NHNo chi nhánh tỉnh Quảng Ninh cần có sự hỗ trợ nguồn ngoại tệ của ngân hàng. Sự phát triển của nghiệp vụ TTQT làm tăng thêm các nhu cầu vay vốn ngoại tệ của ngân hàng. - Phát triển hoạt động liên kết TTQT với tài trợ XNK, sự phát triển của hoạt động TTQT đã tạo điều kiện thúc đẩy các hoạt động dịch vụ NH liên quan phát triển. - Nâng cao hiệu quả của kiểm tra kiểm soát hoạt động TTQT, việc kiểm tra kiểm soát nội bộ về TTQT được giao cho Ban hậu kiểm và phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ tại chi nhánh. Mọi giao dịch TTQT phát sinh đều thực hiện qua cán bộ TTQT trực tiếp thực hiện nghiệp vụ và được kiểm soát, phê duyệt bởi cán bộ kiểm soát, sau cùng là bộ phận hậu kiểm. - Thị phần TTQT trong hoạt động kinh doanh đối ngoại luôn chiếm tỷ trọng trên 20% trong tổng số 35 ngân hàng trên địa bàn. - Uy tín về hoạt động TTQT của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh ngày càng được khẳng định và thu hút nhiều khách hàng, điều này đã góp phần nâng cao vị thế của chi nhánh cũng như của NHNo&PTNT Việt Nam 2.2.4.2. Mặt hạn chế - Mặc dù chi nhánh đã có nhiều giải pháp trong việc thúc đẩy hoạt động TTQT nhưng tổng doanh thu TTQT tăng chưa xứng với tiềm năng của chi nhánh. - Còn nhiều bất hợp lý trong tổ chức hoạt động TTQT chi nhánh. - Cơ chế chính sách phát triển hoạt động TTQT chưa năng động - Cơ chế tài trợ XNK chưa toàn diện - Số lượng khách hàng giao dịch trong hoạt động XNK tại chi nhánh chưa đa xii dạng tuy hàng năm có tăng nhưng đa số vẫn là khách hàng truyền thống, chủ yếu thực hiện các hoạt động thanh toán liên quan đến nhập khẩu. - Các dịch vụ TTQT được thực hiện chưa nhanh chóng, chưa kịp thời để đáp ứng nhu cầu của khách hàng do mạng truyền thông còn chậm trễ, gây nhiều bất cập. - Các phương thức TTQT chưa hoàn thiện - Trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học của cán bộ thực hiện công tác TTQT chưa đồng đều. 2.2.4.3. Nguyên nhân a) Nguyên nhân khách quan: 1.Thị trường ngoại hối Việt Nam phát triển chưa hoàn thiện, tỷ giá VND/USD biến động rất thất thường. 2.Sự thiếu kinh nghiệm trong hoạt động TTQT của các doanh nghiệp XNK cũng như sự thiếu hiểu biết về thông lệ và tập quán quốc tế: 3. Cơ chế điều hành và việc hướng dẫn hoạt động TTQT của NHNo Việt Nam với chi nhánh còn thiếu linh hoạt 4.Hệ thống văn bản pháp lý làm căn cứ cho TTQT của NHNo Việt Nam còn nhiều bất cập b) Nguyên nhân chủ quan: 1. Chưa có sự quan tâm đúng mức đến công tác TTQT: 2. Trình độ nghiệp vụ của các cán bộ làm công tác TTQT còn nhiều hạn chế trong khi công tác đào tạo và đào tạo lại chưa được chú trọng thường xuyên 3. Công nghệ ngân hàng còn lạc hậu, chưa đáp ứng được nhu cầu thanh toán hiện đại và theo kịp mức độ phát triển của các ngân hàng bạn 4.Sản phẩm dịch vụ chưa phong phú, đa dạng, chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. 5. Hoạt động TTQT phụ thuộc chặt chẽ vào hoạt động tín dụng 6. Hoạt động TTQT chủ yếu tập trung ở Hội sở NHNo tỉnh 7.Việc chưa thực hiện tốt các kế hoạch NHNo Việt Nam giao cho đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động TTQT CHƯƠNG 3 xiii GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TTQT TẠI NHNo&PTNT TỈNH QUẢNG NINH 3.1. Định hướng phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam: - Định hướng chung: Chiến lược lâu dài của NHNo&PTNT Việt Nam: ‘Tiếp tục giữ vững vai trò chủ lực trên thị trường tài chính, tín dụng nông nghiệp nông thôn. Tập trung toàn hệ thống có các biện pháp tăng trưởng nguồn vốn huy động từ khách hàng, củng cố và nâng cao thị phần nguồn vốn...” - Định hướng thị trường và sản phẩm dịch vụ: Định hướng phát triển thị trường và sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT Việt Nam nói chung đó là “Phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, thay đổi nhận thức về hoạt động ngân hàng trong xu thế hội nhập...” - Định hướng về tài chính, lợi nhuận, doanh thu: Mục tiêu tổng quát về lợi nhuận trước thuế tăng 10%. Tỷ lệ thu nhập ròng ngoài tín dụng trên tổng thu nhập ròng đã đạt trên 8%, phấn đấu tăng 20%., Thực hiện doanh thu từ sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng đạt trên 30% tổng doanh thu. 3.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh + Nâng cao chất lượng công tác thanh toán quốc tế. + Có chế độ ưu đãi đặc biệt đối với các khách hàng lớn. + Tăng cường phát triển công tác marketing trong hoạt động ngân hàng đặc biệt trong hoạt động TTQT...v.v.. 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ninh. 3.3.1. Tiếp tục hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng: 3.3.2.Chú trọng và nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ làm công tác TTQT 3.3.3.Chủ động ứng dụng công tác Marketing trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 3.3.4.Tăng cường cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới xiv 3.3.5.Tăng cường, hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro trong hoạt động TTQT 3.3.6.Phát triển các nghiệp vụ kinh doanh khác để hỗ trợ cho hoạt động TTQT 3.3.7.Cần có một giải pháp tổng thể cho việc phát triển hoạt động TTQT 3.3.8.Thực hiện tốt các kế hoạch nguồn vốn và dư nợ mà NHNo Việt Nam giao cho 3.4. Kiến nghị 3.4.1.Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 3.4.1.1.Mở rộng hơn nữa quan hệ với các ngân hàng đại lý: 3.4.1.2.Tăng cường đổi mới công nghệ ngân hàng để theo kịp các ngân hàng bạn 3.4.1.3.Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ: 3.4.1.4.Kịp thời hướng dẫn các văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động TTQT 3.4.1.5.Hàng năm nên cử các đoàn cán bộ Trung ương xuống chi nhánh kiểm tra chuyên đề kinh doanh đối ngoại 3.4.3. Kiến nghị với nhà nước 3.4.3.1.Củng cố thêm vai trò của nhà nước trong việc điều hành và quản lý kinh tế: 3.4.3.2.Nhà nước cần có các biện pháp tăng cường, xúc tiến hoạt động xuất khẩu 3.4.3.3.Tăng cường, phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại 3.4.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước 3.4.4.1.Tăng cường vai trò của ngân hàng nhà nước trong việc điều hành chính sách tiền tệ 3.4.4.2.Hoàn thiện cơ sở pháp lý về hoạt động TTQT 3.4.4.3.Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát nghiệp vụ TTQT của các NHTM. 3.3.6.Kiến nghị đối với khách hàng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng