Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN
NHẬP KHẨU THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện
Mã SV
Lớp
Khóa
Hệ
GVHD
:Đào Thị Thanh Tuyền
:CQ483237
:Tài chính quốc tế
:48
:Chính quy
:PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thảo
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện toàn cầu hoá, quốc tế hoá nền kinh tế thế giới diễn ra ngày
càng mạnh mẽ, mỗi quốc gia cần phải tích cực và chủ động tham gia để đạt đựơc vị
trí thuận lợi trong sự phân công lao động quốc tế và trao đổi thƣơng mại quốc tế. Điều
đó có nghĩa là mỗi quốc gia cần phải phát triển mạnh mẽ lĩnh vực kinh tế đối ngoại.
Đối với nƣớc ta phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu khách quan nhằm
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế, xây dựng đất nƣớc theo định hƣớng XHCN. Đặc
biệt, trong giai đoạn hiện nay, chúng ta vẫn đang trong qúa trình tiến hành sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc. Chỉ có thông qua hoạt động kinh tế đối
ngoại chúng ta mới tạo đựơc nguồn ngoại tệ cần thiết để phục vụ nhập khẩu kỹ thuật
hiện đại, công nghệ thiết bị, đồng thời phát huy tiềm năng của đất nƣớc, tận dụng
nguồn vốn và công nghệ nƣớc ngoài để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nƣớc, rút ngắn khoảng cách tụt hậu và đƣa nền kinh tế đất nƣớc từng bƣớc
hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Nhƣ một mắt xích không thể thiếu đƣợc trong hoạt động kinh tế đối ngoại,
hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trò quan
trong, nó đƣợc xem là công cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ
kinh
tế
và
thƣơng
mại
giữa
các
nƣớc
trên
thế
giới..
Hoạt động thanh toán quốc tế là một trong những mặt hoạt động quan trọng của Ngân
hàng, nó có liên quan đến nhiều mặt hoạt động khác của Ngân hàng.
Trong quá trình học tập tại trƣờng, đƣợc sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của các
thầy cô giáo, em đã tiếp thu đƣợc những kiến thức cơ bản về ngân hàng thƣơng mại.
Đến khi thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội, em nhận thấy thanh
toán quốc đã đƣợc ngân hàng xem là một trong những hoạt động chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh của mình.Thanh toán quốc tế là lĩnh vực hoạt động mạnh nhất của
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam nói chung và Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội
nói riêng trong hệ thống các Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam. Hoạt động thanh
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
toán quốc tế của Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội rất phát triển, thị phần thanh toán
xuất nhập khẩu của Chi nhánh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch thanh toán
xuất nhập khẩu của toàn hệ thống Ngân hàng Ngoại thƣơng. Tuy nhiên, hiện nay hoạt
động thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần phải khắc
phục, cùng với nó là sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài nƣớc.
Bởi vậy, việc nghiên cứu để hoàn thiện, mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội là vô cùng cần thiết.
Thanh toán quốc tế thực sự là phức tạp và còn nhiều tồn tại trong cơ chế nghiệp
vụ cũng nhƣ trong công tác tổ chức và thực hiện. Chính vì vậy, chúng ta cần phải
quan tâm nghiên cứu, tìm ra biện pháp khắc phục. Xuất phát từ những vấn đề trên, em
đã nghiên cứu đề tài: ”Nâng cao hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phương thức
tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.”
Bố cục của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và Kết luận gồm có 3 chƣơng sau:
Chƣơng I: Tổng quan về hiệu quả thanh toán nhập khảu theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ
Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng ngoại thƣơng Hà Nội
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng
thức tín dụng chứng từ
Do những hạn chế nhất định về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn, chuyên đề
này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp của thầy cô giáo và các bạn sinh viên quan tâm tới đề tài này để em có thể hoàn
thiện hơn trong những lần nghiên cứu tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo- PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thảo cùng các
cô chú, anh chị phòng thanh toán xuất nhập khẩu-Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội đã
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội ngày 05 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Đào Thị Thanh Tuyền
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Chƣơng I: Tổng quan về hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
.................................................................................................................................................. 8
1.1. Phƣơng thức tín dụng chứng từ ..................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ.................................. 8
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 8
1.1.1.2. Đặc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ ................................................ 9
1.1.2. Nội dung chính của thƣ tín dụng .......................................................................... 10
1.1.3. Các bên tham gia và ƣu nhƣợc của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ đối
với các bên tham gia ....................................................................................................... 12
1.1.3.1. Các bên tham gia ........................................................................................... 12
1.1.3.2. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ đối với các
bên tham gia ............................................................................................................... 13
1.1.4. Các loại thƣ tín dụng cơ bản và quy trình ngiệp vụ ............................................. 14
1.1.4.1. Thƣ tín dụng có thể hủy ngang ..................................................................... 14
1.1.4.2. Thƣ tín dụng không thể hủy ngang................................................................ 15
1.1.4.3. Thƣ tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận ........................................... 16
1.1.4.4. Các loại L/C đặc biệt ..................................................................................... 17
a) Thƣ tín dụng có điều khoản đỏ ............................................................................... 17
b) Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng ................................................................................ 19
c) Thƣ tín dụng giáp lƣng ........................................................................................... 20
d) Thƣ tín dụng tuần hoàn .......................................................................................... 22
e) Thƣ tín dụng dự phòng ........................................................................................... 23
f) Thƣ tín dụng đối ứng .............................................................................................. 24
1.2. Hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ........................ 25
1.2.1. Thanh toán nhập khẩu .......................................................................................... 25
1.2.1.1. Khái niệm thanh toán nhập khẩu ................................................................... 25
1.2.1.2. Vai trò của thanh toán nhập khẩu .................................................................. 25
1.2.1.3. Các phƣơng thức thanh toán nhập khẩu ........................................................ 27
1.2.2. Khái niệm hiệu quả thanh toán nhập khẩu ........................................................... 32
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán nhập khẩu .......................................... 32
1.2.3.1. Quy mô thanh toán nhập khẩu của Ngân hàng so với toàn ngành ................ 32
1.2.3.2. Thu nhập ròng từ hoạt động thanh toán nhập khẩu ....................................... 33
1.2.3.3. Tỉ lệ doanh thu từ thanh toán nhập khẩu so với tổng doanh thu từ hoạt động
thanh toán quốc tế....................................................................................................... 33
1.2.3.4. Rủi ro trong thanh toán nhập khẩu ............................................................... 34
1.2.3.5. Hiệu quả thanh toán nhập khẩu thể hiện qua việc tăng cƣờng và hỗ trợ hoạt
động kinh doanh ngoại tệ ........................................................................................... 34
1.2.3.6. Hiệu quả hoạt động thanh toán nhập khẩu đƣợc đánh giá thông qua việc tăng
cƣờng và hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng XNK .................................................................. 34
1.2.3.7. Các chỉ tiêu định tính khác ........................................................................... 34
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ .............................................................................................................................. 35
1.3.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................................. 35
1.3.2. Nhân tố khách quan .............................................................................................. 36
Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
tại NHNTHN .......................................................................................................................... 39
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội ......................................................... 39
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Ngoại Thƣơng Hà Nội............................. 39
2.1.1.1. Thông tin chung............................................................................................. 39
2.1.1.2.Giới thiệu Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội.................................................. 39
2.1.1.3.Định hƣớng phát triển..................................................................................... 40
2.1.1.4. Sơ đồ tổ chức và mạng lƣới hoạt động .......................................................... 41
2.1.1.5.Dịch vụ và hoạt động...................................................................................... 44
2.1.2 Hoạt động của Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội trong 3 năm gần đây................ 46
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................... 46
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 49
2.1.2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế ........................................................................ 54
2.1.2.4. Hoạt động thanh toán ngân hàng trong nƣớc ................................................ 55
2.1.2.5. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ...................................................................... 56
2.1.2.6. Công tác ngân quỹ ......................................................................................... 57
2.1.2.7. Dịch vụ ngân hàng, phát hành và thanh toán thẻ........................................... 58
2.1.2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 59
2.1.2.9. Định hƣớng hoạt động kinh doanh trong năm 2010 ...................................... 60
2.2. Thực trạng hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội ....................................................................................... 60
2.2.1. Thực trạng thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng Ngoại thƣơng Hà Nội ............................................................................................ 60
2.2.1.1. Quy trình thanh toán ...................................................................................... 60
2.2.1.2. Các loại L/C đƣợc áp dụng ........................................................................... 65
2.2.1.3. Biếu phí dịch vụ thanh toán nhập khẩu theo L/C .......................................... 65
2.2.1.4. Thực trạng thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ....... 68
2.2.2. Hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại NHNT HN.
............................................................................................................................................ 69
2.2.2.1. Hiệu quả thể hiện qua doanh số thanh toán ....................................................... 69
2.2.2.2. Hiệu quả thể hiện qua thu nhập từ hoạt động thanh toán .................................. 72
2.2.2.3. Rủi ro trong thanh toán nhập khẩu và đẩy mạnh quản lý rủi ro. ....................... 74
2.2.2.4. Hiệu quả thanh toán nhập khẩu thể hiện qua việc tăng cƣờng và hỗ trợ hoạt
động bảo lãnh ................................................................................................................. 74
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
NHNT HN ...................................................................................................................... 75
a) Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... 75
b) Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 76
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội....................................................................... 79
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3.1. Định hƣớng phát triển của NHNT HN trong thời gian tới .......................................... 79
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng................ 79
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh trong năm 2010. ............................................ 81
3.1.3. Định hƣớng nâng cao hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng
chứng từ .......................................................................................................................... 82
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng
từ tại NHNT HN ................................................................................................................. 83
3.2.1. Hoàn thiện quy trình thanh toán ........................................................................... 83
3.2.2. Tăng cƣờng công tác tƣ vấn và hỗ trợ cho khách hàng ........................................ 84
3.2.3. Cải tiến và nâng cao công nghệ thanh toán .......................................................... 84
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng để đẩy mạnh thanh toán nhập khẩu
theo L/C. ......................................................................................................................... 85
3.2.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp ....... 86
3.2.6. Đẩy mạnh công tác quản lý phòng ngừa rủi ro .................................................... 86
3.2.7. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mạng lƣới kinh doanh ........................................... 87
3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 87
3.3.1. Kiến nghị với NHNT HN ..................................................................................... 87
3.3.2. Kiến nghị với doanh nghiệp nhập khẩu ................................................................ 87
3.3.3. Kiến nghị với các bộ ngành liên quan .................................................................. 88
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
SS
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
1. HP
Hối phiếu
2. NH
Ngân hàng
3. NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
4. NHNT HN
Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội
5. NHNT VN
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam
6. NH PH
Ngân hàng phát hành
7. NHTB
Ngân hàng thông báo
8. NHXN
Ngân hàng xác nhận
9. NK
Nhập khẩu
10. XK
Xuất khẩu
11. XNK
Xuất nhập khẩu
12. VCB HN
Vietcombank Hà Nội
13. VCB TW
Vietcombank Trung ƣơng
14. VCB VN
Vietcombank Việt Nam
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Chương I: Tổng quan về hiệu quả thanh toán nhập khẩu theo phương
thức tín dụng chứng từ
1.1. Phương thức tín dụng chứng từ
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán quốc tế đƣợc sử
dụng rộng rãi nhất và ƣu việt hơn cả trong thanh toán quốc tế hiện nay. Đây là
phƣơng thức đảm bảo một cách tƣơng đối quyền lợi của cả ngƣời bán và ngƣời mua.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ
1.1.1.1. Khái niệm
Tại điều 2, UCP 600, Tín dụng chứng từ đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Tín dụng
chứng từ là bất cứ một sự thỏa thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế
nào, là không thể hủy bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của ngân hàng phát
hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp”. (Trong đó, Ngân hàng phát hành là ngân
hàng theo yêu cầu của ngƣời yêu cầu hoặc nhân danh chính mình phát hành một thƣ
tín dụng.). Nói cụ thể hơn thì tín dụng chứng từ là bất cứ sự thỏa thuận nào, dù cho
đƣợc gọi hoặc mô tả nhƣ thế nào, mà theo đó Ngân hàng phát hành hành động theo
đúng yêu cầu của ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng hoặc nhân danh chính mình:
Thanh toán một số tiền nhất định cho ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín dụng
hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này kí phát trong phạm vi số tiền đó khi ngƣời
này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy
định đề ra trong thƣ tín dụng.
Ủy quyền cho ngân hàng khác thanh toán, chấp nhận và thanh toán hối phiếu đó
Hoặc cho phép ngân hàng khác chiết khấu chứng từ quy định trong thƣ tín dụng
với điều kiện chúng phù hợp với tất cả các điều khoản và điều kiện của thƣ tín
dụng
Thƣ tín dụng (L/C) về bản chất là sự cam kết thanh toán của ngân hàng cho
ngƣời xuất khẩu ( ngƣời thụ hƣởng ) nếu nhƣ họ xuất trình đƣợc một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thƣ tín dụng.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.1.1.2. Đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ
* Cơ sở pháp lý
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phƣơng thức tín dụng chứng từ chịu sự điều
chỉnh đồng thời bởi các nguồn luật, công ƣớc quốc tế liên quan và các nguồn luật
quốc gia; đồng thời nó chịu sự điều chỉnh trực tiếp bới các thông lệ và tập quán quốc
tế, đó là:
1. Các quy tắc thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (UCP)
2. Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo thƣ tín dụng
(ISBP)
3. Bản phụ trƣơng UCP về xuất trình chứng từ điện tử
4. Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiển theo thƣ tín dụng (URR)
Trong đó, UCP là văn bản chính, còn các văn bản khác có tính chất giải thích và
làm rõ việc áp dụng và thực hiện UCP.
* Căn cứ thanh toán
Căn cứ thanh toán giữa các bên là chứng từ, không phải là hàng hóa hay dịch
vụ, cũng không phải hợp đồng ngoại thƣơng.
Thƣ tín dụng đƣợc hình thành trên cơ sở hợp đồng ngoại thƣơng, nhƣng sau
khi đƣợc thiết lập, nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Một khi thƣ tín dụng đã
đƣợc mở và đƣợc các bên chấp nhận thì cho dù nội dung của thƣ tín dụng có đúng với
hợp đồng ngoại thƣơng hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên có liên quan đến thƣ tín dụng.
Ngân hàng phát hành L/C chỉ căn cứ vào bộ chứng từ mà ngƣởi hƣởng lợi xuất
trình và nội dung của L/C đã đƣợc mở để thanh toán. Khi chứng từ xuất trình là phù
hợp thì NHPH phải thanh toán vô điều kiện cho nhà xuất khẩu, mặc dù trên thực tế
hàng hóa có thể không đƣợc giao hoặc đƣợc giao không hoàn toàn đúng nhƣ ghi trên
chứng từ. Việc thanh toán của ngân hàng không phụ thuộc vào thực trạng của hàng
hóa. Nếu thực trạng của hàng hóa không đúng với chứng từ thì hai bên mua bán phải
trực tiếp giải quyết với nhau, không liên quan đến ngân hàng. Trong trƣờng hợp
ngƣời mua không thanh toán tiền cho ngân hàng thì ngân hàng vẫn phải hoàn thành
nghĩa vụ trả tiền cho ngƣời bán, thực hiện đầy đủ và đúng các điều khoản đã đƣợc
quy định trong thƣ tín dụng.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
* Lợi ích đối với các bên tham gia
Phƣơng thức tín dụng chứng từ đem lại lợi ích thiết thực đối với các bên tham
gia.
- Đối với nhà xuất khẩu: Nhà xuất khẩu chắc chắn sẽ thu đƣợc tiền hàng với
một bộ chứng từ phù hợp
- Đối với nhà nhập khẩu: Thƣ tín dụng là công cụ giúp nhà nhập khẩu bắt nhà
xuất khẩu thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng ngoại thƣơng (điều
kiện hàng hóa, thời gian giao hàng,…). Thƣ tín dụng còn là công cụ giúp nhà nhập
khẩu vay tiền từ ngân hàng (trƣờng hợp kí quỹ < 100% giá trị L/C)
- Đối với các Ngân hàng: Khi tiến hành thanh toán quốc tế theo phƣơng thức
tín dụng chứng từ, ngân hàng sẽ thu đƣợc phí dịch vụ. Đồng thời, ngân hàng còn huy
động thêm một khoản tiền gửi (khi có kí quỹ mở L/C) phục vụ cho hoạt động các
nghiệp vụ khác.
1.1.2. Nội dung chính của thư tín dụng
(1) Số hiệu, địa điểm, ngày mở thư tín dụng
Số hiệu của thƣ tín dụng đƣợc dùng để trao đổi thƣ từ, điện tín có liên quan
đến việc thực hiện thƣ tín dụng và đƣợc dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan
nhƣ hối phiếu và các chứng từ cần thiết khác.
Địa điểm phát hành thƣ tín dụng là nơi Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng viết
cam kết trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn pháp
luật áp dụng khi xảy ra tranh chấp nếu có xung đột pháp luật về L/C đó.
Ngày mở L/C là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của Ngân hàng mở L/C với ngƣời
thụ hƣởng. Ngày mở L/C có ý nghĩa:
Là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C.
Là ngày phát sinh trách nhiệm không hủy ngang của nhà nhập khẩu đối với
hiệu lực hoàn trả cho Ngân hàng phát hành L/C trong thanh toán.
Là căn cứ để ngƣời xuất khẩu kiểm tra xem ngƣời nhập khẩu thực hiện việc
mở L/C có đúng hạn nhƣ trong hợp đồng không.
(2) Tên địa chỉ của các bên tham gia
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Các bên tham gia bao gồm các thƣơng nhân, các Ngân hàng và các tổ chức
khác.
- Các thƣơng nhân bao gồm ngƣời nhập khẩu, ngƣời yêu cầu mở L/C, ngƣời
xuất khẩu, ngƣời hƣởng lợi L/C.
- Các ngân hàng bao gồm Ngân hàng mở L/C ( Ngân hàng phát hành ), Ngân
hàng thông báo L/C, Ngân hàng trả tiền, Ngân hàng xác nhận và các Ngân hàng khác
nếu có.
- Các tổ chức khác: là ngƣời cung cấp các chứng từ có liên quan trong bộ hồ sơ
thanh toán nhƣ Bộ thƣơng mại, Phòng thƣơng mại và công nghiệp, cơ quan bảo hiểm,
hải quan, công ty vận tải, tổ chức kiểm định hàng hóa,…
(3) Số tiền của thư tín dụng
Số tiền của thƣ tín dụng vừa đƣợc ghi bằng số, vừa đƣợc ghi bằng chữ và
thống nhất với nhau. Tên của đơn vị tiền tệ phải đƣợc ghi rõ ràng. Số tiền của thƣ tín
dụng thƣờng đƣợc ghi theo một số giới hạn mà ngƣời xuất khẩu có thể đạt đƣợc hoặc
là một giới hạn chênh lệch hơn kém % của tổng số tiền.
(4) Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng
Thời hạn hiệu lực là thời hạn mà Ngân hàng phát hành L/C cam kết trả tiền
cho nhà xuất khẩu nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù
hợp với những diều quy định trong L/C.
Thời hạn giao hàng do hai bên mua bán thỏa thuận khi kí kết hợp đồng. Thời
hạn này phải nằm trong thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng và không trùng với ngày
hết hạn hiệu lực của L/C. Ngày mở L/C phải trƣớc ngày giao hàng một thời gian hợp
lý và không trùng với ngày giao hàng nhằm đảm bảo thời gian thông báo L/C, lƣu
L/C tại Ngân hàng, chuẩn bị hàng để giao,… Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau
ngày giao hàng một thời gian hợp lý nhằm đảm bảo thời gian lập bộ chứng từ, luân
chuyển chứng từ, lƣu chứng từ tại Ngân hàng,…
Thời hạn trả tiền là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền về sau, tùy thuộc vào quy
định trong hợp đồng. Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C nếu
trả tiền ngay hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C nếu trả tiền có kì hạn. song
điều quan trọng là hối phiếu có kì hạn phải đƣợc xuất trình để đƣợc chấp nhận trong
thời hạn hiệu lực của L/C.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
(5) Địa điểm xuất trình thư tín dụng là địa điểm của Ngân hàng mà tại đó L/C có giá
trị thanh toán hoặc chiết khấu.
(6) Những nội dung về hàng hóa nhƣ tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, giá cả, quy
cách phẩm chất, bao bì, mã kí hiệu,…
(7) Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa nhƣ điều kiện cơ sở giao hàng
(CIF, FOB, CFR,…), nơi gửi, nơi giao hàng, cách vận chuyển, cách giao hàng,…
(8) Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình
Các chứng từ mà ngƣời xuất khẩu phải xuất trình là nội dung then chốt của thƣ
tín dụng, là căn cứ duy nhất quyết định việc chi trả giữa các bên có đƣợc quyết định
hay không.
Thông thƣờng, bộ chứng từ bao gồm:
- Bản gốc thƣ tín dụng
- Hóa đơn thƣơng mại
- Giấy tờ bảo hiểm
- Vận đơn
- Bản kê khai hàng hóa
- Giấy chứng nhận kiểm định, giấy chứng nhận xuất xứ
- Một số giấy tờ khác theo yêu cầu của ngƣời nhập khẩu
(9) Cam kết trả tiền của Ngân hàng phát hành L/C
Nội dung này ràng buộc trách nhiệm của Ngân hàng phát hành L/C , cam kết
trả tiền bằng uy tín và trách nhiệm của mình đối với khách hàng. Cam kết này là một
cam kết có điều kiện.
(10) Những điều khoản đặc biệt khác
Ngân hàng mở L/C nhập khẩu có thể thêm những nội dung khác nhƣ quy định
có thể hoàn trả bằng điện T/T…
(11) Chữ kí của Ngân hàng phát hành L/C
1.1.3. Các bên tham gia và ưu nhược của phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ đối với các bên tham gia
1.1.3.1. Các bên tham gia
a) Người nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C)
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Ngƣời nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành một L/C và có
trách nhiệm pháp lý về việc Ngân hàng phát hành trả tiền cho ngƣời hƣởng L/C.
b) Người xuất khẩu
Ngƣời xuất khẩu là ngƣời thụ hƣởng L/C. Sau khi hoàn thành việc giao hàng,
ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của L/C và đƣa đến ngân
hàng thông báo hoặc một ngân hàng đƣợc chỉ định trong thời hạn xuất trình chứng từ.
Ngƣời xuất khẩu chỉ nhận đƣợc tiền hàng khi xuất trình là phù hợp.
c) Các ngân hàng
Ngân hàng phát hành L/C: là ngân hàng thực hiện phát hành L/C theo yêu
cầu của khách hàng hoặc nhân danh chính mình.
Ngân hàng phát hành có 3 trách nhiệm chính: kiểm tra đơn và phát hành L/C, kiểm tra
chứng từ, cam kết thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng.
Ngân hàng thông báo L/C: là ngân hàng do Ngân hàng phát hành L/C chỉ
định, thƣờng là ngân hàng phục vụ cho nhà xuất khẩu và là chi nhánh hay ngân hàng
đại lý của Ngân hàng phát hành. Ngân hàng phát hành chuyển L/C cho ngƣời xuất
khẩu thông qua Ngân hàng thông báo là nhằm mục đích xác minh tính chân thật bề
ngoài của L/C. Ngân hàng thông báo L/C có trách nhiệm phải xác nhận tính chân thật
của L/C trƣớc khi thông báo cho ngƣời xuất khẩu.
Ngân hàng xác nhận L/C : là ngân hàng theo yêu cầu hoặc theo sự ủy quyền
của Ngân hàng phát hành thêm sự xác nhận của mình đối với một thƣ tín dụng, trong
trƣờng hợp ngƣời xuất khẩu muốn có sự đảm bảo chắc chắn đƣợc thanh toán.
Ngân hàng được chỉ định: là ngân hàng đƣợc Ngân hàng phát hành chỉ định
thay mặt mình tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện việc thanh toán hay chiết khấu bộ
chứng từ xuất trình phù hợp. Nói cách khác, Ngân hàng đucowj chỉ định là ngân hàng
mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu.
1.1.3.2. Ưu nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ đối với
các bên tham gia
a) Đối với nhà nhập khẩu
Ưu điểm: Nhà nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi nhận đƣợc bộ chứng từ phù
hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C; đƣợc sự trợ giúp của ngân hàng trong
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
việc đảm bảo các điều kiện của L/C đƣợc tuân thủ, dễ dàng đƣợc ngân hàng tài trợ về
vốn; đƣợc các điều khoản của UCP bảo vệ.
Nhược điểm: Ngân hàng chỉ giao dịch trên cở bộ chứng từ nên buộc phải
thanh toán bất kể hàng hóa tốt hay xấu. Nếu ngƣời bán cố ý lập các chứng từ hàng
hóa giả tạo, ngƣời mua sẽ phải gánh chịu những thiệt hại do hành vi lừa đảo từ phía
ngƣời bán.
b) Đối với nhà xuất khẩu
Ưu điểm: Nhà xuất khẩu đƣợc đảm bảo thanh toán khi xuất trình đƣợc bộ
chứng từ phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C và nhận đƣợc thanh toán
nhanh nhất; đƣợc ngân hàng giúp đỡ và tƣ vấn, giảm thiểu các rủi ro. Ngoài ra, ngƣời
xuất khẩu có thể sử dụng L/C nhƣ một phƣơng thức tài trợ cho xuất khẩu nhƣ chiết
khấu bộ chứng từ, bán bộ chứng từ cho ngân hàng hay vay vốn ngân hàng bằng thế
chấp bộ chứng từ,…
Nhược điểm: Nhà xuất khẩu phải chịu chi phí cao, đôi khi không đáp ứng
đƣợc những quy định của L/C nên việc thanh toán có thể bị trì hoãn, thậm chí bị từ
chối thanh toán.
c) Đối với các ngân hàng
Ưu điểm: Các ngân hàng (ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, ngân
hàng xác nhận) khi tiến hành nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo L/C đều thu đƣợc lợi
ích khá lớn từ các khoản thu phí dịch vụ, tạo điều kiện mở rộng tín dụng, bảo lãnh
quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,… Ngân hàng phát hành L/C có thể huy động thêm đƣợc
một khoản tiền gửi (khi có kí quỹ mở L/C) phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ khác
Nhược điểm: Ngân hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm của mình đối với ngƣời
mua và ngƣời bán với tƣ cách là một thành viên tham gia vào phƣơng thức thanh toán.
1.1.4. Các loại thư tín dụng cơ bản và quy trình ngiệp vụ
1.1.4.1. Thư tín dụng có thể hủy ngang
Thƣ tín dụng có thể hủy ngang là loại thƣ tín dụng có thể bị sửa đổi hoặc hủy
bỏ mà không cần thông báo cho ngƣời hƣởng lợi. Loại thƣ tín dụng này chứa đựng
nhiều rủi ro đối với ngƣời bán (vì việc sửa đổi hoặc hủy thƣ tín dụng có thể xảy ra khi
hàng hóa đang trên đƣờng vận chuyển hoặc trƣớc khi việc thanh toán đƣợc thực hiện),
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
đồng thời tạo cho ngƣời mua sự chủ động tối đa (vì nó có thể đƣợc sửa đổi hoặc hủy
bỏ mà không cần thông báo cho ngƣời bán). Vì vậy, trên thực tế, loại thƣ tín dụng này
chỉ đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp:
- Việc giao hàng đƣợc thực hiện giữa công ty mẹ và công ty con.
- Giữa ngƣời mua và ngƣời bán có quan hệ tín dụng tốt.
1.1.4.2. Thư tín dụng không thể hủy ngang
Thƣ tín dụng không thể hủy ngang là loại L/C sau khi đã đƣợc ngân hàng mở
thì ngân hàng và ngƣời yêu cầu mở L/C không có quyền tự ý sửa đổi, bổ sung hay
hủy bỏ những nội dung của nó nếu không có sự đồng ý của ngƣời hƣởng lợi. Loại
L/C này đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia nên nó đƣợc sử dụng rộng rãi trong
thƣơng mại quốc tế.
Quy trình ngiệp vụ L/C không thể hủy ngang
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Hợp đồng ngoại thƣơng
NHÀ XUẤT KHẨU
NHÀ NHẬP KHẨU
3. Hàng hóa
9.
Thanh
toán
4. Bộ
chứng
từ
1. Đơn xin
mở L/C
2. L/C
7.
6. Bộ Thanh
chứng toán
từ
2. L/C
NGÂN HÀNG THÔNG
BÁO/ NGÂN HÀNG
TRẢ TIỀN
5. Bộ chứng từ + Hối
phiếu + Thƣ đòi tiền
NGÂN HÀNG PHÁT
HÀNH
8. Thanh toán
1.1.4.3. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận
Thƣ tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận là loại thƣ tín dụng không thể
hủy ngang, đƣợc một ngân hàng khác (có thể là Ngân hàng thông báo hoặc một ngân
hàng thứ ba tùy theo thỏa thuận giữa ngƣời mua, ngƣời bán và Ngân hàng phát hành
L/C) xác nhận, nghĩa là ngoài cam kết thanh toán của Ngân hàng phát hành L/C còn
có thêm sự cam kết thanh toán của Ngân hàng xác nhận. Ngƣời hƣởng lợi sẽ đƣợc
Ngân hàng xác nhận thanh toán miễn truy đòi nếu xuất trình đƣợc bộ chứng từ phù
hợp, ngay cả trong trƣờng hợp Ngân hàng phát hành L/C không thanh toán đƣợc.
Ngoài ra, ngƣời thu hƣởng còn tránh đƣợc cả những rủi ro về ngoại hối hay rủi ro
quốc gia khác của ngân hàng phát hành L/C. Loại L/C này không xuất phát từ mong
muốn của ngƣời mở L/C mà xuất phát từ yêu cầu của ngƣời hƣởng lợi., khi họ nghi
ngờ khả năng thanh toán và uy tín của Ngân hàng phát hành L/C, hoặc họ lo lắng về
tình hình chính trị và khả năng an toàn của nƣớc ngƣời mua.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Quy trình ngiệp vụ L/C không thể hủy ngang có xác nhận
Hợp đồng ngoại
thƣơng
NHÀ XUẤT KHẨU
NHÀ NHẬP KHẨU
4. Hàng hóa
5. Bộ
chứng từ +
Hối phiếu
3. L/C đã
đƣợc xác
nhận
1. Đơn
xin mở
L/C
7. Bộ
chứng từ
8.
Thanh
toán
22.. L/C
NGÂN HÀNG THÔNG
BÁO XÁC NHẬN
6. Bộ chứng từ +
Hối phiếu
NGÂN HÀNG PHÁT
HÀNH
9. Thanh toán
1.1.4.4. Các loại L/C đặc biệt
a) Thư tín dụng có điều khoản đỏ
Thƣ tín dụng có điều khoản đỏ là loại thƣ tín dụng trong đó có một điều khoản
đặc biệt ghi rõ Ngân hàng phát hành sẽ chuyển tiền hoặc ủy quyền cho Ngân hàng
thông báo (hoặc Ngân hàng xác nhận, ngân hàng chiết khấu) để thực hiện ứng trƣớc
cho ngƣời hƣởng một số tiền nhất định trƣớc khi giao hàng. Số tiền ứng trƣớc này lấy
từ tài khoản của ngƣời mở L/C (tín dụng thƣơng mại) và đƣợc thực hiện theo yêu cầu
của ngƣời mở L/C. Ngƣời hƣởng lợi phải bồi hoàn lại số tiền này nếu không xuất
trình đƣợc chứng từ hợp lệ trong thời gian quy định.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Đối với ngƣời nhập khẩu, rủi ro trong thanh toán L/C có điều khoản đỏ là số tiền ứng
trƣớc có thể bị sử dụng không đúng mục đích, chứng từ do nhà xuất khẩu xuất trình
có thể không phù hợp hoặc ngƣời xuất khẩu không hoàn thành đƣợc việc sản xuất
hàng hóa mà cũng không hoàn lại đcuowj số tiền ứng trƣớc cho ngân hàng. Sử dụng
L/C có điều khoản đỏ, ngƣời nhập khẩu buộc phải mở L/C tƣơng đối sớm trƣớc khi
giao hàng, chịu chi phí và rủi ro về việc ứng trƣớc tiền nhƣng đổi lại, họ đƣợc bù đắp
bằng giá hàng hóa thấp hơn và ổn định đƣợc nguồn hàng nhập, đặc biệt khi giá hàng
hóa biến động bất lợi.
Quy trình nghiệp vụ L/C có điều khoản đỏ
Hợp đồng ngoại
thƣơng
NHÀ XUẤT KHẨU
NHÀ NHẬP KHẨU
4. Hàng hóa
9.
Thanh
toán
5. Bộ
chứng từ +
Hối phiếu
1. Đơn
xin mở
L/C
3. L/C
2
6. Bộ
chứng từ
7.
Thanh
toán
3. L/C
NGÂN HÀNG THÔNG
BÁO/ NGÂN HÀNG TRẢ
TIỀN
2. Tiền ứng trƣớc
5. Bộ chứng từ +
Hối phiếu + Thƣ
đòi tiền
NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
8. Thanh toán
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
b) Thư tín dụng chuyển nhượng
Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng là loại L/C mà ngƣời hƣởng lợi đầu tiên có thể
yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển nhƣợng toàn bộ hoặc một phần giá trị L/C
gốc cho một hoặc nhiều ngƣời hƣởng lợi thứ hai. Ngƣời hƣởng lợi thứ nhất không tự
động cung cấp đƣợc hàng hóa mà chỉ là trung gian môi giới giữa ngƣời cung cấp hàng
hóa và ngƣời mua cuối cùng và L/c chỉ đƣợc chuyển nhƣợng một lần (ngƣời hƣởng
lợi thứ hai không đƣợc chuyển nhƣợng cho ngƣời hƣởng lợi thứ ba).
Khi sử dụng L/C chuyển nhƣợng, ngƣời hƣởng lợi thứ hai là ngƣời chịu rủi ro
hơn cả, họ chỉ nhận đƣợc tiền khi ngƣời hƣởng lợi thứ nhất đƣợc ngƣời mua thanh
toán. Nói cách khác, họ chịu mọi rủi ro không những về ngƣời mua và Ngân hàng
phát hành mà cả về ngƣời hƣởng lợi thứ nhất và Ngân hàng chuyển nhƣợng.
Quy trình ngiệp vụ L/C chuyển nhượng.
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
5. Hàng hóa
NGƢỜI
CUNG CẤP
NGƢỜI
TRUNG GIAN
3. Yêu
cầu
chuyển
nhƣợng
L/C
6. Bộ chứng từ
+ Hối phiếu
4. L/C đã đƣợc
chuyển nhƣợng
11. Thanh toán
NHÀ NHẬP
KHẨU
1. Đơn
xin mở
L/C
2. L/C
8. Bộ
chứng
từ
2. L/C
NH THÔNG
BÁO/ NH
CHUYỂN
NHƢỢNG
7. Chứng từ +
Hối phiếu
NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH
10. Thanh toán
c) Thư tín dụng giáp lưng
Sau khi ngƣời hƣởng lợi nhận đƣợc một L/C không phải L/C chuyển nhƣợng
(L/C gốc) song không thể tự mình cung cấp hàng hóa, ngƣời hƣởng lợi có thể thỏa
thuận với ngân hàng của mình phát hành một L/C thứ hai (L/C giáp lƣng) với nội
dung tƣơng tự L/C gốc cho ngƣời cung cấp hàng hóa. L/C gốc và L/C giáp lƣng
không có mối quan hệ pháp lý nào, hoàn toàn độc lập với nhau; Ngân hàng phát hành
L/C giáp lƣng hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán bộ chứng từ hợp lệ của L/C giáp
lƣng
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368