Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh việt nga...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh việt nga

.PDF
74
90
54

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập tại công ty TNHH Việt Nga cùng với quá trình học tập nghiên cứu của bản thân, em đã hoàn thành đề tài khóa luận của mình. Để có đƣợc kết quả này, em xin chân thành gửi cảm ơn tới trƣờng Đại học Thƣơng Mại, khoa Tài chính – Ngân hàng đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Ngô Thùy Dung đã tận tình chỉ bảo hƣớng dẫn cho em, giúp em hoàn thành đề tài khóa luận. Đồng thời, em xin cảm ơn ban lãnh đạo cũng nhƣ tập thể nhân viên Công ty TNHH Việt Nga đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, điều tra, phỏng vấn và thu thập tài liệu về công ty. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè của em là những ngƣời đã động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm bài. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do thời gian có hạn và các kiến thức, hiểu biết của bản thân em còn chƣa hoàn thiện nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................... 4 1.1. VỐN VÀ CÁC NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ....................................... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn kinh doanh ............................................... 4 1.1.2.Vai trò..................................................................................................................... 6 1.2. PHÂN LOẠI ............................................................................................................ 6 1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn......................................................................... 6 1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn ..................................................................... 7 1.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN ................................................................................... 8 1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn là gì? .................................................................................. 8 1.3.2. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .............................................. 10 1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ................................ 11 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................... 11 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ........................................ 11 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD ..................................................... 12 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN . 13 1.5.1. Các nhân tố môi trƣờng KD bên ngoài ............................................................... 13 1.5.2. Các nhân tố môi trƣờng bên trong ...................................................................... 15 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NGA .......................................................................... 17 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT NGA .......................... 17 2.1.1. Thông tin khái quát về công ty TNHH Việt Nga ................................................ 17 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty (theo điều lệ tổ chức và hợp đồng hoạt động của Công ty) ................................................................................................. 17 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Việt Nga .................................................... 19 2.1.4. Tình hình tài sản – vốn của TNHH Việt Nga trong thời gian qua ...................... 19 2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................... 22 2.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU .............................................................. 23 2.2.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................................... 23 2.2.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp ..................................................................................... 24 2.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NGA ..................................................................................... 25 2.3.1. Tổng hợp kết quả phân tích từ phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ................. 25 2.3.2. Thực trạng công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH Việt Nga ........................................................................................................................ 26 2.3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Việt Nga ........... 30 2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ ........................................................................ 32 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty .................................. 33 2.3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Việt Nga ......... 36 2.3.7. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ........................................................................ 38 CHƢƠNG III. CÁC PHÁT HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT VÀI GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NGA .. 40 3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU .................................. 40 3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 40 3.1.2. Những hạn chế trong hiệu qủa sử dụng vốn ....................................................... 42 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NGA ..................................................................................... 45 3.2.1. Giải pháp về vốn cố định .................................................................................... 45 3.2.2. Giải pháp về vốn lƣu động .................................................................................. 46 3.3. CÁC GIẢI PHÁP CHUNG .................................................................................... 52 3.3.1. Công ty cần đổi mới công tác kế toán thống kê kiểm toán và bộ máy tổ chức quản lý nguồn vốn ......................................................................................................... 52 3.3.2. Tiến hành công tác đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty..................... 52 3.3.3. Thực hiện cơ chế thƣởng phạt trong quá trình sử dụng vốn ............................... 53 3.3.4. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ....................................................................... 54 3.4.KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 55 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................................... 55 3.4.2. Kiến nghị với các ngân hàng ............................................................................... 56 3.4.3. Kiến nghị với Bộ thƣơng mại.............................................................................. 56 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: bảng kết cấu tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Việt Nga ................. 20 năm 2010 – 2012 .............................................................................................................. ....................................................................................................................................... 20 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Việt Nga 22 năm 2010 – 2012 .......................................................................................................... 22 Bảng 2.3: Bảng thống kê kết quả điều tra .................................................................... 25 Bảng 2.4: Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 27 Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Việt Nga .............................. 30 Bảng 2.6: Chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty ................................................... 32 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty ............................................... 34 Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng VKD của công ty ............... 36 năm 2010 – 2012 .......................................................................................................... 36 Bảng 2.9: Bảng chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty ........................................... 39 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH Việt Nga .................................. 19 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp KD Kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TLLD Tƣ liệu lao động TLSX Tƣ liệu sản xuất TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lƣu động 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn có vai trò đặc biệt quan trọng tới sự tăng trƣởng và phát triển của doanh nghiệp (DN) nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Đây chính là động lực giúp DN năng động hơn nữa để khẳng định mình trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt. Có thể nói, vốn là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình kinh doanh sản xuất, là yếu tố sống còn của DN. Vốn không chỉ góp phần tạo ra doanh thu, mà nó còn phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu DN hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì DN sẽ đứng trƣớc nguy cơ bị đào thải và đi đến phá sản. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn và thách thức. Tỷ lệ lạm phát ở mức cao; thâm hụt cán cân thƣơng mại chƣa có xu hƣớng giảm; lãi suất tăng cao tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), đến thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng bất động sản. Đứng trƣớc tình hình nền kinh tế có nhiều biến động, không ít DN đã đi đến phá sản, một số DN đang trong tình trạng sản xuất kinh doanh trì trệ, nhiều DN vẫn duy trì nhƣng không đủ lợi nhuận để trả tiền lƣơng cho nhân viên của mình. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các DN trong nền kinh tế là phải có kế hoạch sử dụng hiệu quả đồng vốn của DN bỏ ra để mang lại nguồn lợi nhuận, duy trì sự tồn tại của DN. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kim cơ khí là chính, một lĩnh vực đang ngày càng đƣợc tự động hóa nâng cao năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân, Công ty TNHH Việt Nga đang cố gắng khẳng định mình trên lĩnh vực hoạt động. Trong ba năm trở lại đây tình hình KD của công ty chƣa thật sự hiệu quả, nguồn lợi nhuận có xu hƣớng giảm đáng kể qua 3 năm 2010 đến 2012. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho công ty là phải làm sao để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn để tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động KD của mình. Trong thời gian thực tập tại công ty dƣới sự hƣớng dẫn của cô Ngô Thùy Dung, em đã nhận thấy vai trò của vốn đối với sự tồn tại của công ty, vì vậy em lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Việt Nga” làm đề tài khóa luận của mình. 2 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và phân phối vốn của công ty. - Đánh giá thực trạng SXKD và tình hình sử dụng vốn của công ty TNHH Việt Nga. - Từ đó thấy đƣợc những thành công và hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng: Với đề tài đã chọn, các đối tƣợng đƣợc tập trung nghiên cứu bao gồm: - Thực trạng SXKD và cách sử dụng vốn của DN. - Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Việt Nga. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Tình hình vốn và sử dụng vốn trong công ty TNHH Việt Nga. - Về không gian: Tại công ty TNHH Việt Nga Địa chỉ:cụm CN Hợp Thịnh – xã Hợp Thịnh – huyện Tam Dƣơng – tỉnh Vĩnh Phúc. - Về thời gian: Khảo sát tại doanh nghiệp trong 3 năm 2010 đến 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp so sánh: So sánh là một phƣơng pháp nghiên cứu để nhận thức đƣợc các hiện tƣợng sự vật thông qua quan hệ đối chiếu tƣơng hỗ giữa sự vật, hiện tƣợng này với sự vật, hiện tƣợng khác. Mục đích của so sánh là cho thấy sự giống nhau, khác nhau giữa các sự vật, hiện tƣợng. So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học trong đó có phân tích kinh tế. Cụ thể phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong phân tích lợi nhuận bao gồm các nội dung sau: + So sánh số thực hiện của kỳ báo cáo với số thực hiện của kỳ gốc (năm trƣớc) + So sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể để xác định tỷ trọng của chỉ tiêu cá biệt trong tổng thể. Để có thể áp dụng phƣơng pháp so sánh, các chỉ tiêu đem so sánh phải đảm bảo tính đồng nhất. Tức là phải phản ánh cùng một nội dung kinh tế, phải cùng một thời 3 điểm hoặc thời gian hạch toán, phải cùng một đơn vị đo lƣờng và cùng một phƣơng pháp tính toán. Các kỹ thuật so sánh đƣợc sử dụng trong phân tích lợi nhuận là so sánh số tuyệt đối. + So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là biểu hiện quy mô, khối lƣợng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó. So sánh số tuyệt đối là so sánh mức độ đạt đƣợc của chỉ tiêu kinh tế ở những khoảng thời gian và không gian khác nhau nhằm đánh giá về sự biến động của quy mô, khối lƣợng của chỉ tiêu kinh tế đó. + So sánh số tƣơng đối: Số tƣơng đối là biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu cùng loại nhƣng khác nhau về thời gian hoặc không gian hoặc cả 2 chỉ tiêu khác loại nhƣng có liên quan. So sánh số tƣơng đối cho biết kết cấu của hiện tƣợng, biểu hiện mối quan hệ giữa 2 chỉ tiêu, biểu hiện trình độ phát triển của hiện tƣợng, đánh giá tình hình, thực hiện kế hoạch, cho phép đi sâu phân tích và so sánh đặc điểm của hiện tƣợng và giữ bí mật số tuyệt đối. - Phƣơng pháp tỷ lệ: Trong phân tích, cùng với phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ đƣợc sử dụng để tính toán các chỉ tiêu tỷ lệ tăng, tỷ lệ giảm của các chỉ tiêu phân tích qua các thời kỳ, để từ đó thấy đƣợc xu hƣớng biến động của chỉ tiêu. - Phƣơng pháp thống kê: Thống kê là một hệ thống các phƣơng pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán vấn đề ra các quyết định. 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục và kết luận. Chƣơng I: Lý luận chung về vốn và cách sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng về vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Việt Nga. Chƣơng III: Những phát hiện và một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Việt Nga 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.VỐN VÀ CÁC NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng vốn nhƣ thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng nhƣ một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dƣới góc độ của các yếu tố sản xuất thì ông cho rằng: “Vốn chính là tƣ bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dƣ cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền đƣợc sản xuất ra và đƣợc sử dụng nhƣ các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn đƣợc phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Nhƣ vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Trong đó: 5 Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp. Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhƣng mọi quá trình sản xuất kinh doanh đều có thể khái quát thành: T...... H (TLLD, TLSX)....... SX....... H’......T’ Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lƣợng tiền ứng trƣớc, lƣợng tiền ứng trƣớc này gọi là vốn của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tƣ, tài sản đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”. 1.1.1.2. Đặc điểm Để quản lý và phân biệt vốn KD với các loại vốn khác nhau ta cần tìm hiểu về đặc điểm của vốn KD: Vốn kinh doanh đại diện cho một lượng tài sản nhất định, điều này có nghĩa là vốn biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình nhƣ nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, chất xám thông tin… Cùng với sự phát triển của nên kinh tế thị trƣờng và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng phát triển phong phú và giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của DN nhƣ: nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ… Vốn phải được vận động sinh lời đạt mục tiêu KD: Trong quá trính vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền phải quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu KD lớn nhất của bất kỳ DN nào. Vốn có giá trị về mặt thời gian: thông qua đặc điểm này các DN phải lƣu ý đến ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nhƣ lạm phát, tình hình phát triển kinh tế và đặc biệt phải tính toán vòng quay của vốn một cách hợp lý. Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: vốn góp, vốn liên doanh thì chủ sở hữu là các bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân hàng và các chủ nợ 6 khác, nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều rất cần thiết giúp DN có các phƣơng án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn. 1.1.2.Vai trò Đối với một DN, vốn có vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN, nó vừa là cơ sở để tiền hành các hoạt động SXKD lại cũng chính là chỉ tiêu đánh giá kết quả của các hoạt động SXKD đó. Bên cạnh đó, vốn còn là yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn đến năng lực SXKD của DN và xác lập vị thể của DN trên thƣơng trƣờng. Điều này càng thể hiện rõ trong cơ chế thị trƣờng hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các DN phải không ngừng cải tiến máy móc, thiết bị, đầu tƣ hiện đại hóa công nghệ…. Tất cả những yếu tố này muốn đạt đƣợc đòi hỏi DN phải có một lƣợng vốn đủ lớn và sử dụng vốn có hiệu quả. Mặt khác, một DN muốn mở rộng phạm vi hoạt động tiến hành tái sản xuất, mở rộng thì sau một chu kỳ KD vốn của DN phải sinh lời từ là hoạt động KD phải có lãi, đảm bảo vốn của DN đƣợc bảo toàn và phát triển. Điều đó cho thấy vốn là cơ sở để DN tiếp tục đầu tƣ, mở rộng phạm vi sản xuất, thâm nhập vào thị trƣờng tiềm năng từ đó mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, nâng cao uy tín của DN trên thƣơng trƣờng. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng nhƣ vậy DN cần hết sức thận trọng trong quá trình quản lý và sử dụng vốn. Bắt đầu từ công tác phân loại vốn và tìm các nguồn tài trọ cho phù hợp với yêu cầu về lƣợng vốn và thời gian sử dụng. Chỉ khi làm tốt công tác này thì DN mới có thể nghĩ đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mở rộng phạm vi hoạt động, tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng uy tín của DN trên thị trƣờng. 1.2. PHÂN LOẠI 1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn 1.2.1.1.Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu (VCSH) là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, DN không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu đƣợc do KD có lãi của DN sẽ đƣợc chia cho các cổ đông theo tỷ lệ vốn góp của mình. Tùy theo loại hình DN, VCSH đƣợc hình thành 7 theo các cách thức khác nhau. Thông thƣờng nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chƣa phân phối. 1.2.1.2. Vốn vay Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ nguồn đi vay, đi thu hút của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định DN phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này DN đƣợc sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp…) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của DN. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn. Bất cứ DN nào đi vào hoạt động cũng không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu mà còn phải tận dụng các mối quan hệ huy động thêm vốn từ bên ngoài nhƣ: vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng và các đơn vị kinh tế khác. Thậm chí trong quá trình SXKD có khả năng DN phải nợ ngƣời bán, nợ lƣơng công nhân để tích lũy vốn đáp ứng nhu cầu vốn quá lớn ở một khâu nào đó thì mới có thể duy trì các hoạt động. Tất cả những khoản trên đƣợc hạch toán vào khoản mục nợ phải trả của DN nên sau một thời hạn nhất định theo thỏa thuận DN phải trả cả gốc và lãi cho chủ nợ. Trong trƣờng hợp này, những ngƣời tài trợ cho DN không phải là ngƣời chủ sở hữu DN vì vậy khi DN huy động vốn từ nguồn này sẽ bị áp lực phải trả nợ và không tự chủ về mặt tài chính. Mặc dù vậy, nguồn tài trợ từ các khoản vay nợ vẫn là chỗ dựa vững chắc cho các DN khi cần vốn để duy trì hoạt động SXKD hay tích lũy vốn để tái sản xuất mở rông quy mô hoạt động. Đây là cách phân chia rất cơ bản và phổ biển trong nền kinh tế thị trƣờng. Dựa vào các phân chia này DN có thể thiết lập cơ cấu nguồn tài trợ tối ƣu để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn của mình. 1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn 1.2.2.1. Vốn cố định Vốn cố định là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để đầu tƣ vào TSDH và một bộ phận TSNH tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động của DN. Nguồn vốn này bao gồm VCSH và vốn vay dài hạn của DN. 8 1.2.2.2. Vốn lưu động Vốn lƣu động là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. 1.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN 1.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn là gì? Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong quá trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và mối quan tâm của DN nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính thời sự đối với các DN nhà nƣớc Việt nam hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thức đối với các DN hiện nay. Bất kỳ một doanh nghiệp SXKD nào cũng có hàm sản xuất dạng: Q = f (K, L) trong đó: K: là vốn. L: là lao động. Vì vậy, kết quả SXKD của các DN có quan hệ hàm với các yếu tố tài nguyên, vốn, công nghệ... Xét trong tầm vi mô, với một DN trong ngắn hạn thì các nguồn lực đầu vào này bị giới hạn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm biện pháp nhằm khai thác và sử dụng vốn, sử dụng tối đa các nguồn lực sẵn có của mình, trên cơ sở đó so sánh và lựa chọn phƣơng án SXKD tốt nhất cho doanh nghiệp mình. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì? Để hiểu đƣợc ta phải hiểu đƣợc hiệu quả là gì? - Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”. 9 Kết quả đầu ra Chi phí đầu vào - Về mặt đinh lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã Hiệu quả kinh doanh = hội biểu hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Ngƣời ta chỉ thu đƣợc hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả càng lớn chênh lệch này càng cao. - Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị - xã hội. Có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh tế khác nhau, nhƣng ở đây em chỉ đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Nhƣ vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn nhƣ sau: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: “Là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất”. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cần phải xem xét một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và chi phí hoạt động của DN. Chỉ tiêu phản ánh kết quả có 3 chỉ tiêu: - Chỉ tiêu lợi nhuận ròng: là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó là chỉ tiêu chất lƣợng thể hiện rõ ràng nhất tình hình KD của DN. Chỉ tiêu này phản ánh đƣợc một phần các chỉ tiêu khác nhƣ doanh thu và thu nhập. Khi chỉ tiêu này tăng thì thông thƣờng các chỉ tiêu khác cũng đƣợc thực hiện tƣơng đối tốt. Nhƣng trong nhiều trƣờng hợp điều này không phải là luôn đúng. - Chỉ tiêu doanh thu: mang tính chất của chỉ tiêu khối lƣợng, phản ánh quy mô hoạt động SXKD của DN, tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu này phải luôn so sánh với các chỉ tiêu khác. Đặc biệt là chỉ tiêu lợi nhuận của DN mới có thể nhận xét, đánh giá chính xác đƣợc chỉ tiêu doanh thu là tích cực hay hạn chế, bởi vì rất nhiều DN thực hiện chỉ tiêu doanh thu trong kỳ lớn nhƣng chúng ta biết rằng trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay việc KD thanh toán trƣớc hoặc chậm trả là thƣờng xuyên xảy ra giữa các DN với nhau. Do đó, số tiền thu hồi bán hàng, thu hồi công nợ nhanh trên cơ sở 10 thực hiện doanh thì doanh thu mới là thực tế; nếu không chỉ là doanh thu trên danh nghĩa, sau đó trừ đi một khoản chi phí bất thƣờng làm giảm doanh thu thực hiện. - Chỉ tiêu thu nhập: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ thu nhập của công ty đạt đƣợc, tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu này phải căn cứ vào lợi nhuận ròng để lại của DN trong từng thời kỳ nhất định để xem xét sự phân chia tổng số thu nhập DN đã hợp lý chƣa. Thông thƣờng các DN mới hoạt động thì lợi nhuận ròng để lại thƣờng chiếm một tỷ trọng rất lớn cho đầu tƣ sản xuất. Qua 3 chỉ tiêu trên ta thấy rằng doanh thu thực hiện lớn cũng chƣa phán ánh đầy đủ hoạt động KD cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của DN, mà nó chỉ phản ánh đƣợc quy mô hoạt động SXKD của DN trên thị trƣờng. Vì vậy, ta phải căn cứ vào thu nhập và lợi nhuận ròng để lại DN, so sánh chỉ tiêu này với khoản chi phí đầu vào để đánh giá hiệu quả SXKD. 1.3.2. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Có hai phƣơng pháp để phân tích tài chính cũng nhƣ phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN, đó là phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp phân tích tỷ lệ. - Phƣơng pháp so sánh: để áp dụng phƣơng pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh đƣợc của các chỉ tiêu tài chính (thông nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh đƣợc chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích đƣợc chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể đƣợc lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tƣơng đối hoặc số bình quân; nội dung so sánh bao gồm: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu hƣớng thay đổi về tài chính doanh DN. Đánh giá sự tăng trƣởng hay suy thoái trong hoạt động SXKD để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của DN. - So sánh giữa số liệu của DN với số liệu trung bình của ngành; của các DN khác đểđánh giá tình hình tài chính của DN mình tốt hay xấu, đƣợc hay chƣa đƣợc. 11 - So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thế, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số tƣơng đối và số tuyệt dối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. - Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ: Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến đổi của các đại lƣợng tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trƣng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn; nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động KD; nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ảnh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trừng hợp khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN, ngƣời ta thƣờng dùng một số các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. 1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ TSCĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng TSCĐ có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng Hiệu suất sử dụng TSCĐ = doanh thu thuần trong kỳ. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh VCĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi Hệ số sinh lời vốn cố định = nhuận. 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Doanh thu thuần Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh VLĐ trong kỳ chu chuyển đƣợc bao nhiêu vòng. Vòng quay Số vòng quay VLĐ = VLĐ càng cao, hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao. 12 Số ngày trong năm Số vòng quay VLĐ trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện đƣợc một lần Kỳ luân chuyển bình quân VLĐ = luân chuyển, hay độ thời gian một vòng quay của VLĐ trong kỳ. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh VLĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VLĐ có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi Hệ số sinh lời vốn lưu động = nhuận. 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD - Vòng quay toàn bộ vốn Doanh thu thuần trong kỳ Số VKD bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh VKD trong kỳ chu chuyển đƣợc bao nhiêu vòng. Vòng quay Vòng quay toàn bộ vốn = toàn bộ vốn càng cao, hiệu suất sử dụng VKD càng cao. - Tỷ suất lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất sinh lời của tài sản ROAE) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) VKD bình quân Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng VKD, không tính đến ảnh Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAE) = hƣởng của lãi tiền vay, thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của VKD. - Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên vốn kinh doanh Lợi nhuận trước thuế của DN VKD bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng VKD bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu Tỷ suất trước thuế trên VKD = đồng lợi nhuận trƣớc thuế. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) Lợi nhuận sau thuế của DN Số VKD bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng VKD sử dụng trong kỳ có thể tạo ra đƣợc bao ROA = nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận sau thuế của DN VCSH bình quân trong kỳ 13 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Đây chính là chỉ tiêu mà các nhà đầu tƣ rất quan tâm. Kết luận: Khi sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD chúng ta cần sử dụng kết hợp các chỉ tiêu nhằm đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn của DN. 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN 1.5.1. Các nhân tố môi trƣờng KD bên ngoài Các nhân tố nhƣ: pháp luật, chính sách pháp luật, văn hóa xã hội… là một phần các nhân tố bên ngoài DN, tuy không có quan hệ trực tiếp nhƣng lại có ảnh hƣởng ít nhiều đến hoạt động của DN. 1.5.1.2. Nhân tố môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế: nền kinh tế là một trong những nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất đến hoạt động SXKD của DN, gần nhƣ tất cả các yếu tố SXKD của DN đều chịu ảnh hƣởng bởi nền kinh tế với lạm phát, lãi suất, khủng hoảng…Trong thời kỳ kinh tế khủng khoảng, lạm phát ở mức cao có thể khiến DN lao đao, việc tồn tại và phát triển cũng là một chuyện hết sức khó khăn. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế ổn định và tăng trƣởng tốt, vô hình chung tạo điều kiện cho các DN sản xuất, KD phát triển. Nghiên cứu tình hình kinh tế và xu thế của thị trƣờng là vô cùng quan trọng, không chỉ giúp DN tồn tại mà còn kịp thích nghi và phát triển. - Môi trường chính sách, pháp luật: với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa nhƣ của Việt Nam hiện tại, việc DN SXKD đều chịu ảnh hƣởng không nhỏ của chính sách quản lý vĩ mô nền kinh tế của Nhà nƣớc. Với một số lĩnh vực nhất định thì sự can thiệp của chính sách Nhà nƣớc có thể thấy rõ, một số khác thì có thể ít hơn; tuy nhiên, ở lĩnh vực nào Nhà nƣớc cũng có sự quản lý và tạo hành lang pháp lý để DN hoạt động trong khuôn khổ đó. Nhờ có chính sách kinh tế, vừa giúp các DN phát triển ổn định, bền vững bên cạnh đó còn đáp ứng định hƣớng của Nhà nƣớc. Nhạy bén và tích cực nắm bắt các chính sách của Nhà nƣớc, sẽ giúp DN dễ dàng hơn trong quản lý, định hƣớng phát triển. 14 - Môi trường văn hóa – xã hội: có những thƣơng hiệu nổi tiếng mở rộng thị trƣờng của mình sang một số vùng miền, hoặc lãnh thổ các quốc gia khác mà quên đi những nét văn hóa, đặc tính dân cƣ xã hội của nơi đó mà các sản phẩm trở nên không phù hợp, thậm chí đi ngƣợc lại nét tín ngƣỡng văn hóa cũng nhƣ niềm tin của dân cƣ mà trở nên thất bại. Từ đó cho thấy, việc nghiên cứu kỹ lƣỡng nét văn hóa của từng nơi, đặc tính dân cƣ là vô cùng quan trọng. - Môi trường tự nhiên: ở một quốc gia mà mỗi vùng miền lại có thời tiết, khí hậu, điều kiện thổ nhƣỡng… khác biệt nhau nhƣ ở Việt Nam thì việc nghiên cứu và nắm bắt đƣợc môi trƣờng tự nhiên là việc không thể thiếu. Xác định nơi SXKD phù hợp sẽ tăng đƣợc năng suất lao động, giữ gìn đƣợc các vật tƣ, trang thiết bị và tăng đƣợc hiệu quả công việc. Bên cạnh đó, nên tránh các vùng thƣờng xuyên xảy ra các thiên tai nhƣ bão lũ, hạn hán… sẽ đảm bảo đƣợc tính ổn định của môi trƣờng làm việc. 1.5.1.3. Nhân tố môi trường ngành - Nhà cung cấp: việc chọn lựa hợp tác với ai và hợp tác nhƣ thế nào cũng là một vấn đề quan trọng, trong đó, nhà cung ứng là một đối tác chiến lƣợc. Việc chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào hợp lý, chính xác, sẽ giúp DN tiết kiệm đƣợc chi phí, giảm thiểu tối đa những sai sót ở khâu đầu vào, và không phải bỏ ra một số tiền nào khác để tìm nhà cung cấp khác. - Đối tác: nhà cung ứng là một trong những đối tác của DN, tuy nhiên, đối tác của DN không chỉ dừng lại ở đó, có nhiều khâu trong quá trình sản xuất cũng kèm theo đó là các đối tác, đối tác vay vốn, đối tác khách hàng…. Trong thị trƣờng cạnh tranh hiện nay, chọn đƣợc các đối tác hợp lý sẽ giảm thiểu cho khách hành tối đa chi phí, đồng thời tăng đƣợc thời gian luân chuyển vốn. - Nhà đầu tư: trong quá trình sản xuất có nhiều khi DN gặp khó khăn trong việc tìm nguồn vốn đề tiếp tục quá trình SXKD của mình nhằm tránh ngƣng trệ trong khâu sản xuất, vì thế, cần tìm thêm cho DN các nhà đầu tƣ, với nguồn lực của mình họ có thể tài trợ các nguồn vốn, bù đắp thêm vào cơ cấu nguồn vốn của DN, đáp ứng nhu cầu SXKD của DN.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan