Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may sơn hà...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần may sơn hà

.PDF
99
151
60

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỨA QUẾ LAN MÃ SINH VIÊN : A19199 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ Giáo viên hƣớng dẫn : Ths.Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Hứa Quế Lan Mã sinh viên : A19199 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô ở Đại học Thăng Long đã giúp đỡ trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cô Nguyễn Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn để tác giả hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tác giả cũng xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban Giám đốc và các anh chị tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà đã dành thời gian quan tâm giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình làm luận văn. Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn! Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 07 tháng 07 năm 2015 Sinh viên HỨA QUẾ LAN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện HỨA QUẾ LAN Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................ 1 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động .................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ...................................................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động ....................................................................................2 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .................................................................................................................3 1.1.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động ...........................................3 1.1.4. Phân loại vốn lưu động .......................................................................................5 1.1.4.1. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động .................................................5 1.1.4.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện vốn lưu động .............................................5 1.2. Chính sách quản lý vốn trong doanh nghiệp ...................................................6 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động .......................................................................6 1.2.1.1. Chính sách cấp tiến ..........................................................................................6 1.2.1.2. Chính sách quản lý thận trọng .........................................................................7 1.2.1.3. Chính sách quản lý dung hòa ...........................................................................7 1.2.2. Chính sách quản lý vốn bằng tiền ......................................................................8 1.2.3. Chính sách quản lý khoản phải thu .................................................................11 1.2.3.1. Chính sách tín dụng thương mại ....................................................................11 1.2.3.2. Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng .................................................11 1.2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho .....................................................................13 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ......................................................................16 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ................16 1.3.2. Tính cần thiết của việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động .................................16 1.3.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................17 1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp ..........17 1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................19 1.3.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ............................................................................................................21 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................................................................................................................23 1.4.1. Nhân tố chủ quan ..............................................................................................23 1.4.2. Nhân tố khách quan ..........................................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ ......................................................................27 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần May Sơn Hà ................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..............................................27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần may Sơn................................................28 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................28 2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần may Sơn Hà ..........29 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ............................... 30 2.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà.............30 2.2.1.1. Tình hình tài sản ............................................................................................. 30 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn.......................................................................................36 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................................39 2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính chung ........................................45 2.2.3.1. Khả năng thanh toán ......................................................................................45 2.2.3.2. Khả năng sinh lời ........................................................................................... 46 2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng VLĐ tại Công ty cổ phần may Sơn Hà .....49 2.3.1. Chính sách quản lý VLĐ ...................................................................................49 2.3.2. Phân tích cơ cấu VLĐ tại Công ty cổ phần may Sơn Hà ................................51 2.3.2.1. Tiền và các khoản tương đương tiền: ............................................................ 54 2.3.2.2. Đầu tư tài chính ngắn hạn .............................................................................55 2.3.2.3. Các khoản phải thu ngắn hạn ........................................................................56 2.3.2.4. Hàng tồn kho ..................................................................................................58 2.3.3. Cơ cấu Nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần May Sơn Hà ...............................62 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ..................................................65 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ .........68 2.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần may Sơn Hà .........................................................................................................71 2.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty May Sơn Hà .71 Thang Long University Library 2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................71 2.4.2. Những hạn chế ..................................................................................................72 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................74 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................74 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ...............................................................................75 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SƠN HÀ.............................. 76 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần May Sơn Hà ........................... 76 3.1.1. Những ưu điểm, tồn tại của Công ty cổ phần may Sơn Hà.............................76 3.1.2. Mục tiêu cần hướng tới của Công ty Cổ phần may Sơn Hà ...........................77 3.1.3. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần may Sơn Hà ........................77 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần may Sơn Hà ........................................................................................................78 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................78 3.2.2. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ...................................................79 3.2.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng .........................................................80 3.2.4. Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................82 3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ............................................................83 3.2.6. Một số biện pháp khác .......................................................................................84 3.2.7. Kiến nghị đối với nhà nước ...............................................................................85 DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu PTKH Phải thu khách hàng NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVDH Nguồn vốn dài hạn HTK Hàng tồn kho PTNH Phải trả ngắn hạn PN Phải nộp TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài han TSCĐ Tài sản cố định TS Tài sản TĐ Tương đương TLSĐ Tài sản lưu động HĐKD Hoạt động kinh doanh Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC Bảng 1.1. Quyết định tín dụng không sử dụng thông tin rủi ro.....................................12 Bảng 1.2. Quyết định tín dụng có sử dụng thông tin rủi ro tín dụng............................. 12 Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình tài sản giai đoạn 2012-2014..................................32 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 ........................... 37 Bảng 2.3. Bảng phân tích hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ........................40 Bảng 2.4. Khả năng thanh toán của Công ty may Sơn Hà ............................................45 Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của Công ty may Sơn Hà .................................................46 Bảng 2.6. Phân tích chỉ tiêu ROE, ROA theo phân tích Dupont..................................48 Bảng 2.7. Cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Công ty cổ phần may Sơn Hà ........................... 51 Bảng 2.8. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty Sơn Hà ..................54 Bảng 2.9. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn............................................................. 56 Bảng 2.10. Cơ cấu các bộ phận cấu thành HTK của Công ty .......................................59 Bảng 2.11. Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty Sơn Hà .....................................................62 Bảng 2.12. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................65 Bảng 2.13. Chỉ tiêu ROSA tính theo phương pháp Dupont ..........................................67 Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ .............68 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2014 ............................. 78 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............79 Bảng 3.3. Phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro ..................................................81 Bảng 3.4. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................81 Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng và dung hòa ............................ 6 Hình 1.2. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu ................................................................ 9 Hình 1.3. Mô hình Miller Orr ........................................................................................10 Hình 1.4. Mô hình tồn kho EOQ ...................................................................................14 Hình 1.5. Mô hình quản lý hàng lưu kho (ABC)........................................................... 15 Hình 2.1. Quy mô Tài sản Công ty cổ phần may Sơn Hà giai đoạn 2012 – 2014 ........30 Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty cổ phần may Sơn Hà .........................................36 Hình 2.3. Quy mô tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.................................................39 Hình 2.4. Chính sách quản lý vốn lưu động ..................................................................49 Hình 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ ...............68 Sơ đồ 1.1. Quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.......................................2 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần may Sơn Hà ......................................28 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ hội nhập, với nền kinh tế thị trường đầy những biến động và thách thức. Điều này đồng nghĩa với một thực tế là bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải có một tiềm lực kinh tế vững mạnh, bên cạnh đó là nguồn nhân lực có kinh nghiệm và khả năng quản lý tốt. Trong đó việc quản lý vốn lưu động là một trong những công việc quan trọng nhất tác động lớn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó ảnh hưởng không nhỏ tới việc tăng hay giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn lưu động là công tác quan trọng, đòi hỏi sự chặt chẽ sát sao để đảm bảo lượng vốn được chu chuyển liền mạnh, không bị ứ đọng, tốc độ lưu chuyển nhanh chóng đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Công ty cổ phần May Sơn Hà là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực dệt may, đặc điểm của Công ty là cần nhiều nguồn vốn lưu động để đầu tư, mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu. Do vậy vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn lưu động có hiệu quả càng trở nên quan trọng hơn đối với doanh nghiệp Nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động và tính cấp thiết cả việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại công ty em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà“ 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà trong giai đoạn 2012-2014 nhằm đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn của công ty này. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, giải thích dựa trên số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty. Khóa luận gồm ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Thang Long University Library Chƣơng 2: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh với mục đích tạo ra các sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung ứng cho xã hội. Nhằm tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Để tiến hành các hoạt động trên, doanh nghiệp cần có tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản ngắn hạn, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, TSLĐ của doanh nghiệp được chia làm hai loại : TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông chuyển hóa lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Để hình thành nên TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông trong doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản đó được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tóm lại, vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lƣu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục. Biểu hiện dƣới hình thái vật chất của vốn lƣu động là tài sản lƣu động. Vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lƣu thông và từ trong lƣu thông toàn bộ giá trị của chúng đƣợc hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. (Nguồn: PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm (2010) – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính – Trg.90) Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Chỉ số cân bằng này thể hiện cách thức sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Đây 1 là chỉ số để đo lường hiệu quả hoạt động cũng như năng lực tài chính trong ngắn hạn của Công ty. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Từ định nghĩa tổng quát, ta có thể thấy sự liên tục trong chu kỳ kinh doanh là yếu tố tiên quyết tạo nên thành công của doanh nghiệp. Bởi vậy cần đảm bảo quản lý hợp lý và xác định đúng vốn lưu động, các biện pháp để nhanh chóng thu hồi vốn. 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm của VLĐ luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn, vốn lưu động của các doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh : dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Sơ đồ 1.1. Quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động Vốn bằng tiền Mua vật tư Hàng hóa Vốn dự trữ sản xuất Sản xuất Sản phẩm Vốn trong sản xuất Tiêu thụ sản phẩm (Nguồn: Quản trị Tài chính Doanh nghiệp – ThS. Bùi Anh Tuấn – NXB: Lao động ) Giải nghĩa sơ đồ: Theo dõi sơ đồ trên, ta có thể nhận thấy hình thái sơ khai của vốn lưu động được thể hiện bằng tiền tệ, qua các giai đoạn nó được chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Khi đạt đến giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Và khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ lại thu được tiền tệ hình thái ban đầu của vốn lưu động. Tóm lại vốn lưu động có hai đặc điểm: Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 2 Thang Long University Library 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vốn lưu động là một trong những bộ phận vô cùng quan trọng quyết định đến chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua những vai trò chủ yếu: Một là: Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,.... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động và cũng chính là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Hai là: Vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển chậm sẽ làm ảnh hưởng đến việc mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không thể mở rộng thị trường hay có thể gián đoạn chu trình sản xuất kinh doanh, dẫn đến lợi nhuận giảm ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Ba là: Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh các nguồn vốn khác, muốn mở rộng quy mô, doanh nghiệp cần có một nguồn VLĐ lớn và có khả năng sử dụng cao. Bốn là: Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành trong sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Vì thế, việc sử dụng vốn lưu động đóng góp một phần lớn trong việc quyết định giá bán của thành phẩm. 1.1.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Phƣơng pháp trực tiếp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng VLĐ DN ứng ra để xác định nhu cầu thường xuyên. Công thức: ∑ ∑( Trong đó: ) V: Nhu cầu VLĐ của Công ty M: Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán N: Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán i: Số khâu kinh doanh (i=1,k) 3 j: Loại vốn sử dụng (j=1,n) Nhu cầu VLĐ xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp với các DN trong điều kiện ngày nay. Tuy vậy nó có hạn chế việc tính toán tương đối phức tạp, khối lượng tính toán nhiều và mất nhiều thời gian. Phƣơng pháp gián tiếp Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác đinh nhu cầu vốn. Ở đây có thể chia là hai trường hợp:  Trường hợp một: Dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn cho doanh nghiệp; Việc xác định nhu cầu vốn theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động tính theo doanh thu được rút từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành; Đây là phương pháp khá đơn giản nhưng độ chính xác cũng không cao và dễ bị sai lệch bởi các doanh nghiệp khác.  Trường hợp hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ gần nhất của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho các thời kỳ tiếp đó; Phương pháp này dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu vốn lưu động bao gồm: HTK, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả có tính chất tự động và tính chất chu kỳ) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu vốn lưu động tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ tiếp theo. Công thức xác định: Trong đó: V1: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch V0: Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo F1, F0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo T: Tỷ lệ giảm (tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo Tổng mức luân chuyển vốn lưu động phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu) và các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán,.... Tỷ lệ giảm (tăng) số ngày luân chuyển VLĐ về năm kế hoạch so với năm báo cáo được tính theo công thức: 4 Thang Long University Library Trong đó: K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo Tuy nhiên, trong thực tế, đơn giản hơn các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp tính nhu cầu vốn lưu động dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay của VLĐ. Tóm lại, phương pháp nào cũng có điểm ưu và điểm nhược của chúng. Quan trọng là người sử dụng cần phải nắm rõ đặc điểm và trạng thái của doanh nghiệp để đưa ra phương pháp cho kết quả chính xác gần nhất. 1.1.4. Phân loại vốn lưu động 1.1.4.1. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Vốn lưu động trong khâu sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. Vốn lưu động trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý,..), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn,….) các khoản thể chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (phải thu, tạm ứng,…). Dựa vào cách phân loại này ta thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp có khả năng điều chỉnh hợp lý hơn cơ cấu vốn nhằm đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.4.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện vốn lưu động Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán) bao gồm: Các khoản phải thu của khách hàng (thể hiện số tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng), khoản ứng trước cho người bán, các khoản phải thu khác như thuế GTGT được khấu trừ, tạm ứng,…. 5 Vốn lưu động khác bao gồm: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, cầm cố, ký quỹ, ký cược,… Phân loại theo tiêu chí này giúp các doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này giúp các doanh nghiệp tìm ra biện pháp phát huy chức năng của thành phân vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện, giúp điều chỉnh hợp lý có hiệu quả và đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục. 1.2. Chính sách quản lý vốn trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động Chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp có thể nhận biết thông qua mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của DN. Khi kết hợp hai mô hình này, ta có 3 kiểu chính sách : cấp tiến, thận trọng và dung hòa. Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng và dung hòa (Nguồn: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp, Gv.) 1.2.1.1. Chính sách cấp tiến Mức dự trữ TSLĐ: quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì mức thấp của toàn bộ TSLĐ. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp thường chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu về tiền không dự báo trước. Ngoài ra do dự trữ một lượng tài sản lưu động thấp kéo theo dự trữ hàng tồn kho và phải thu khách hàng cũng ở mức thấp. Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến rút ngắn thời gian quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách quản lý TSNH cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của các phải thu khách hàng và hàng lưu 6 Thang Long University Library kho làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do đó rút ngắn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian quay vòng tiền. Chi phí thấp hơn dẫn tới lợi nhuận sau thuế cao hơn: việc giảm chi phí là do doanh nghiệp dự trữ tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng ở mức thấp. Cụ thể: việc dự trữ tiền ở mức thấp dẫn đến giảm chi phí cơ hội, chi phí dự trữ của việc giữ tiền, dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí lưu kho, phải thu khách hàng thấp dẫn đến giảm chi phí thu hồi nợ, chi phí chiết khấu, chi phí sử dụng vốn. Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: những rủi ro gắn với trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền, hay là không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả. Doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ do mức dự trữ hàng lưu kho thấp. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách hàng cấp tiến cũng có thể gây mất doanh thu nếu mức này cũng được dữ trữ thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên mức kỳ vọng cũng tăng lên. Tóm lại chính sách này đem lại thu nhập cao nhưng đồng thời cũng có rủi ro cao. 1.2.1.2. Chính sách quản lý thận trọng Mức dự trữ TSLĐ: doanh nghiệp có mức dự trữ TSLĐ cao. Trong đó dự trữ vốn bằng tiền, dữ trữ hàng tồn kho, phải thu khách hàng của doanh nghiệp đều tăng. Thời gian quay vòng tiền dài do các nguyên nhân: thứ nhất là hàng tồn kho tăng dẫn đến giảm vòng quay của hàng tồn kho khiến cho tăng thời gian luân chuyển kho trung bình. Thứ hai, phải thu khách hàng tăng làm giảm vòng quay các khoản phải thu tác động dẫn đến tăng thời gian thu nợ trung bình. Chi phí cao hơn dẫn tới lợi nhuận sau thuế thấp hơn: việc dự trữ tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu khách hàng ở mức cao sẽ làm tăng các khoản chi phí của doanh nghiệp như: chi phí cơ hội, chi phí dự trữ tiền, chi phí lưu kho,... 1.2.1.3. Chính sách quản lý dung hòa Với hai kiểu chính sách trên, DN chỉ có thể đạt được thu nhập cao với mức rủi ra cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp (chính sách thận trọng). Để dung hòa giữa hai phương án, DN có thể lựa chọn chính sách dung hòa: kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được sự kết hợp này không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, duy hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình. 7 Từ những đặc điểm về các mô hình quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một chính sách riêng phù hợp với đặc điểm và tính chất của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của việc quản lý vốn lưu động vẫn là quản lý các bộ phận cấu thành nên vốn lưu động. 1.2.2. Chính sách quản lý vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán cho các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư để sản xuất hàng hóa. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ của donh nghiệp. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Mô hình Baumol Để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp, chúng ta có thể áp dụng mô hình Baumol. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất. Các giả định đối với mô hình là: nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ nhất. Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch (TrC) và chi phí cơ hội (OC); Chi phí giao dịch (TrC) là chi phí chuyển chứng khoán thành tiền mặt để đáp ứng nhu cầu chi tiêu một năm. Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô một lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội (OC) là chi phí mất đi khi tiền mặt không đầu tư được vào chứng khoán khả thị Trong đó: 8 Thang Long University Library C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình K: Lãi suất đầu tư chứng khoán Tổng chi phí (TC) TC = TrC OC Hình 1.2. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu (Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp – NXB: Lao Động) Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền mặt tối ưu là: √ Trong đó: C* chính là mức dự trữ tiền mặt mà tại đó chi phí cơ hội bằng chi phí giao dịch và tổng chi phí cự tiểu Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay tiền gửi tiết kiệm. Ngoài mô hình Baumol chúng ta còn có thể áp dụng mô hình Miller Orr để xác định mức dự trữ tiền tối ưu Mô hình Miller Orr, với các giả định: Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên. Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng