Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty tnhh midway metals việt nam...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty tnhh midway metals việt nam

.PDF
89
76
95

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----------o0o---------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MIDWAY METALS VIỆT NAM SINH VIÊN : ĐẶNG THỊ DINH MÃ SINH VIÊN : A17239 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----------o0o---------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MIDWAY METALS VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên : Đặng Thị Dinh Mã sinh viên : A17239 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều phía. Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp – TS. Nguyễn Thị Thuý, cô không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành tại trường trong thời gian qua, mà còn là người chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo đang giảng dạy tai trường đại học Thăng Long, những người luôn nhiệt tình, tâm huyết để mang lại cho sinh viên những kiến thức để chúng em có thể có một nền tảng về chuyên ngành của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng các anh chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam đã tạo điều kiện để em được thực tập tại môi trường chuyên nghiệp và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Do giới hạn về kiến thức và khả năng phân tích, lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Dinh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô giáo – TS. Nguyễn Thị Thuý và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2015 Sinh viên Đặng Thị Dinh Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xu hướng toàn cầu hoá là một xu hướng tất yếu hiện nay, xu hướng này đang diễn ra một cách mạnh mẽ tạo nên mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở mọi góc độ: Văn hóa, kinh tế, chính trị …Đặc biệt khi xét ở góc độ kinh tế, ta thấy việc trao đổi thương mại không ngừng cũng như phản ánh thực trạng cạnh tranh gay gắt ngày một tăng cao giữa các quốc gia nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có trình độ, kiến thức và khả năng quản lý.Trong đó nguồn vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng tác động lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, các doanh nghiệp được nhà nước bao cấp về giá, sản xuất tiêu thụ theo kế hoạch của nhà nước giao, lỗ thì nhà nước bù. Chính vì vậy, mà các doanh nghiệp hầu như không quan tâm đến việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không, do vậy đã dẫn đến tình trạng "lãi giả lỗ thật". Cho nên luôn có hiện tượng "ăn mòn vào vốn" ở hầu hết các doanh nghiệp quốc doanh. Từ khi chuyển sang nền kinh tế với nguyên tắc tự hạch toán kinh doanh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tăng sức cạnh tranh và khẳng định mình trên thị trường thì đều phải quan tâm đến việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung vốn lưu động nói riêng. Bởi vì, vốn lưu động phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đảm bảo cho đồng vốn đầu tư và tài sản sản lưu động được sử dụng hợp lý, tiết kiệm.Nắm bắt được tậm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian đi thực tập, tìm hiểu thực tế ở Công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam và được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty cùng sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Thị Thuý, em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình với đề tài:” Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận, những khái niệm cơ bản về vốn lưu động và thực trạng sử dụng vốn lưu động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam. Hệ thống hóa lý luận thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ đó dựa vào những thành tựu đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại để nêu ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Metals Việt Nam trong 3 năm: 2012, 2013 và 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê. Bên cạnh đó, còn sử dụng các phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối và tỷ trọng để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Bố cục của khóa luận: Ngoài lời mở đâu, lời kết, lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo. Bố cục của khóa luận được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động củadoanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam Chƣơng 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢSỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG ............................................................................................. 1 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp....................................... 1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ....................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp ................................................ 1 1.1.3. Phân loại vốn lưu động ........................................................................................ 2 1.1.3.1 Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn ....................... 3 1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo vai trò đối với quá trình sản xuất kinh doanh ..... 3 1.1.3.3. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn ........................................................ 3 1.1.4. Phân loại nguồn vốn lưu động ............................................................................ 5 1.1.5. Vai trò của vốn lưu động ...................................................................................... 6 1.1.6. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động...... 7 1.1.6.1 Kết cấu vốn lưu động ........................................................................................... 7 1.1.6.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động .............................................. 7 1.1.7. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu ......................... 9 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp.........................................11 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ....................................11 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền ........................................................................................13 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu ..............................................................................15 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho .........................................................................................16 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp ...........................................19 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................19 1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .....................19 1.3.2.1.Đối với nhà nước ...............................................................................................19 1.3.2.2. Đối với doanh nghiệp .......................................................................................20 1.3.2.3. Đối với người lao động.....................................................................................20 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ..........................................................................................................................20 1.3.3.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................20 1.3.3.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................21 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...22 1.4.1.Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .........................................................22 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................24 1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................26 1.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động..........28 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MIDWAY VIỆT NAM ...............................................................33 2.1. Tổng quan về công ty TNHH MIDWAY Việt Nam ..........................................33 2.1.1. Sơ lược về công ty ...............................................................................................33 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Metals Việt Nam ...........................................................................................................33 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MidWay Việt Nam ........................................................................................................34 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Midway Việt Nam ..................................34 2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam .......................................................................................................................38 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Midway Việt Nam ...........38 2.2.1.1. Tình hình tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam ...........38 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam .....41 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam .........................................................................................................44 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam ........................................................................................................46 2.3.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam .............................................................................................................46 2.3.1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam .............................................................................................................46 2.3.1.2. Quản lý tiền ......................................................................................................47 2.3.1.3. Quản lý các khoản phải thu ..............................................................................48 2.3.1.4. Quản lý hàng tồn kho .......................................................................................53 2.3.2. Phân tích nguồn vốn ngắn hạn tại công ty TNHH Midway Việt Nam ............54 2.3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt nam ..........................................................................................................55 2.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................55 2.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..................................................57 2.3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................58 2.3.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động .....................59 2.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tạicông ty TNHH Midway Việt Nam .............................................................................................................62 2.3.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................62 2.3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................63 Thang Long University Library CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HƢU HẠN MIDWAY VIỆT NAM ....66 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam trong thời gian tới ........................................................................................................66 3.1.1.Môi trường kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam 66 3.1.1.1. Thuận lợi...........................................................................................................66 3.1.1.2. Khó khăn ...........................................................................................................66 3.2. Định hướng phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam trong thời gian tới .........................................................................................................69 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Midway Việt Nam ........................................................................................70 3.2.1. Quản lý hàng tồn kho .........................................................................................70 3.2.2. Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của công ty .....................................................71 3.2.3. Chú trọng đầu tư vào tài sản cố định ................................................................73 3.2.4. Một số biện pháp khác........................................................................................74 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Trang Biểu đồ 1.1: Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp .............................12 Biểu đồ 1.2: Mức dự trữ tiền tối ưu ..............................................................................14 Biểu đồ 1.3: Mô hình quản lý kho ABC........................................................................17 Biểu đồ 1.4: Mô hình quản lý hàng lưu kho EOQ.........................................................18 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của công ty ...........................................................35 Bảng 2.1. Tình hình tài sản của Công ty Midway Việt Nam ........................................38 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng nguồn vốn của công ty ................................................................41 Bảng 2.2. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn ......................................42 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Midway Việt Nam ..............44 Sơ đồ 2.2. Chính sách quản lý vốn lưu động tại công ty TNHH Midway Việt Nam giai đoạn 2012 -2014 ............................................................................................................47 Bảng 2.4 Tiêu thức Character – Đặc điểm ....................................................................50 Bảng 2.5 Tiêu thức Capacity-Cash flow .......................................................................51 Bảng 2.6. Tiêu thức Capital ...........................................................................................52 Bảng 2.7 Quá trình thu nợ .............................................................................................53 Bảng 2.8. Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty TNHH Midway Việt Nam giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................................54 Bảng 2.9. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ........................................................................55 Bảng 2.10. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..................................................................57 Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ..................................................58 Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................60 Bảng 2.13. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các khoản phải thu và các khoản phải trả ............................................................................................................61 Bảng 3.1 Xác định nhu cầu hàng tồn kho theo mô hình ABC ......................................71 Bảng 3.2. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2015 .............................72 Bảng 3.3 Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............73 Thang Long University Library DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ HTK Hàng tồn kho VLĐ Vốn lưu động NVL Nguyên vật liệu SXKD Sản xuất kinh doanh TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định UNT Ủy nhiệm chi BCTT Báo cáo thực tập CSH Chủ sở hữu TNHH Trách nhiệm hữu hạn CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢSỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Vốn là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, quản lý vốn và tải sản trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản trị tài chính. Mục tiêu quan trọng nhất của quản lý vốn và tài sản là đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, đến chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trính chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, cát thành thuỷ tinh, một số khác bị mất như như các loại nhiên liệu. Bất kỳ hoạt động sản xuất - kinh doanh nào cũng cần phải có đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.Nói cách khác, VLĐ là biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận : Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành nhịp nhàng, liên tục. Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh : dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kỳ được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động lại thay đổi hình biểu hiện từ hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ đến vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ Nguồn: Nguyễn Hải Sản, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXBtrường đại học kinh tế quốc dân, 2012, tr 48) 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động có những đặc điểm khác với vốn cố định. Do các TSNH có thời gian sử dụng ngắn nên VLĐ cũng luân chuyển nhanh. Hình thái biểu hiện của vốn lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh.Đầu 1 tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới hình thái sơ khai đó là tiền tệ dùng để mua nguyên vật liệu, qua các giai đoạn nó chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng, vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Vốn lưu động là biểu hiện của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những tài sản lưu động. Sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn có thể mô tả bằng sơ đồ sau: T – H – SX – H’- T’ Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của vốn lưu động theotrình tự sau: T – H – T’ Sự vận động của vốn lưu động trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của vốn lưu động. Cụ thể là sự tuần hoàn của vốn lưu động được chia thành các giai đoạn như sau: Giai đoạn 1 (T-H): Khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá. Giai đoạn 2 (H-SX-H’): Ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. Giai đoạn 3 (H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giữa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công vì đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được vốn lưu động và ngược lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng đồng vốn lưu động của doanh nghiệp. (Nguồn: Khoá luận tốt nghiệp, Hoàng Minh Chi, 2014, tr 1,2) 1.1.3. Phân loại vốn lưu động Phân loại vốn lưu động nhằm giúp các nhà quản lý tài chính trong doanh nghiệp phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động. Từ đó đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Dựa theo từng tiêu thức phân 2 Thang Long University Library loại, vốn lưu động được chia thành những loại khác nhau theo những yêu cầu nhất định của công tác quản lý. Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu như sau: 1.1.3.1 Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào họat động kinh doanh, có thời gian sử dụng trên một năm. Theo cách phân loại này, nguồn vốn dài hạn tại một thời điểm bao gồm nguồn vốn CSH và các khoản nợ vay trung và dài hạn. Khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả không được xem là nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn lưu động tạm thời:Là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoản thời gian ngắn, thường là trong một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cách phân loại này giúp cho người làm công tác quản lý có định hướng và giải pháp để huy động vốn thích hợp đối với từng loại nguồn vốn phù hợp với đặc điểm kinh doanh. 1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo vai trò đối với quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này thì vốn lưu động được chia làm 3 loại: VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất, VLĐ trong khâu lưu thông. + Vốn lưu động trong khâu dự trữ: Là toàn bộ vốn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệpmà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kho, trả trước cho người bán… + Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: Là toàn bộ vốn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp: giá trị bán thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước… + Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Là toàn bộ vốn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệpbao gồm thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản phải thu của khách hàng… Phương pháp này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển VLĐ 1.1.3.3. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn Nếu dựa trên tiêu thức hình thái biểu hiện thì VLĐ trong doanh nghiệp có thể được chia thành hai loại: 3 - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán) bao gồm: Chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng (thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau) và khoản ứng trước cho người bán. - Vốn về hàng tồn kho: Trong doanh nghiệp sản xuất, vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn về vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: + Vốn về nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. + Vốn vật liệu phụ : Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi. + Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị cá loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định. + Vốn vật đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm trong qua trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh. + Vốn sản phẩm đang chế: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). + Vốn về chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này, mà được tính dần vào giá thành sản phẩm các kỳ tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm… 4 Thang Long University Library + Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh sao cho hợp lý và có hiệu quả. 1.1.4.Phân loại nguồn vốn lưu động Dựa vào những tiêu thức nhất định có thể phân chia nguồn vốn trong doanh nghiệp thành nhiều loại khác nhau. - Căn cứ vào thời gian huy động vốn và sử dụng vốn, có thể phân chia nguồn vốn lưu động thành hai loại sau: + Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là những nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn để hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết. Nguồn VLĐ thường xuyên tại một thời điểm được xác định như sau: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổng nguồn vốn = thường xuyên của doanh nghiệp - Tổng tài sản (1.1) cố định. Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổng giá trị TSLĐ – Nợ ngắn hạn (1.2) + Nguồn vốn lưu động tạm thời: Nguồn này có tính chất ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nguồn vốn này gồm có: Các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả cho người bán, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, phải trả phải nộp khác nhưng chưa trả, chưa nộp,… - Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn có thể phân chia nguồn VLĐ thành hai loại sau: + Nguồn vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn của doanh nghiệp, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do chủ sở hữu góp vốn hoặc tự bổ sung từ lợi nhuận,… + Nguồn vốn vay: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có được do vay vốn ngân hàng trong và ngoài định mức, nguồn vốn vay của cán bộ công nhân viên,… Việc phân chia VLĐ như vậy giúp cho người quản lý xem xét huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng nhằm đẩy mạnh việc quản trịvốn trong doanh nghiệp. Căn cứ theo phạm vi huy động vốn: 5 Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài. + Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động được từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp, bao gồm: Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao TSCĐ, tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý tài sản TSCĐ.Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. + Nguồn vốn bên ngoài bao gồm một số nguồn chủ yếu sau: Vay người thân, vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khoán. (Nguồn: GS.TS. Phạm Quang Trung, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học kinh tế Quốc Dân, trang 48) 1.1.5. Vai trò của vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN, tài sản lưu động luôn vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi và lien tục. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Thứ nhất, vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của hoạt động sản xuất kinh doanh. Để cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền để đầu tư vào TSLĐ, khiến cho các loại tài sản lưu động khác nhau có được cơ cấu phù hợp và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc chuyển hóa hình thái của VLĐ trong quá trình luân chuyển. Ví dụ như, đối với doanh nghiệp sản xuất, ban đầu VLĐ ở hình thái là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, sau khi kết thúc khâu tiêu thụ thì quay về hình thái ban đầu là tiền. Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động này có phần nhanh hơn so với DN sản xuất.Nếu thiếu vốn lưu động trong một khâu sản xuất kinh doanh nào đó có thể dẫn đến hiệu quả SXKD thấp hơn so với kế hoạch. Thứ hai, VLĐ còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư, hàng hóa.Quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục không ngừng nên sự tuần hoàn của VLĐ cũng liên tục nên lặp đi lặp lại có tính chu kì tạo thành chu chuyển của VLĐ. Số VLĐ hay giá trị bằng tiền của TSLĐ nhiều hay ít phản ánh số lượng hàng hóa vật tư dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Ngoài ra: VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của DN. Trong nền kinh tế thị trường DN hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô vốn của DN phải huy động một lượng tiền nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. VLĐ còn giúp cho DN chớp được thời cơ kinh 6 Thang Long University Library doanh và tạo thế cạnh tranh cho DN. Ví dụ như trong trường hợp DN có đủ số vốn bằng tiền mặt sẽ giúp cho DN đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho DN, đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các dòng tiền vào ra, hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng…và đối với việc DN đủ với tài trợ cho hàng tồn kho và khoản phải thu cũng mang lại cho DN những lợi ích đáng kể phục vụ cho hoạt động SXKD. VLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành lên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận.Do đó, VLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. (Nguồn: GS.TS. Phạm Quang Trung, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học kinh tế Quốc Dân, trang 56) 1.1.6. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động 1.1.6.1 Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động tại 1 thời điểm nhất định. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp chúng ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể. Các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu đ đeộng mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.1.6.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Nhân tố về mặt sản xuất: Bao gồm các nhân tố quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản xuất, quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất cũng khác nhau, cụ thể:  Chu kỳ sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến tỷ trọng sản phẩm dở dang. Do đó, nếu chu kỳ sản phẩm càng dài thì lượng vốn ứng ra cho sản phẩm dở dang càng lớn và ngược lại. Như vậy sẽ ảnh hưởng đến VLĐ trong khâu sản xuất.  Quy trình công nghệ và sản phẩm: Nếu sản phẩm càng phức tạp thì lượng vốn ứng ra sẽ càng cao. Sản phẩm phức tạp thì nhu cầu đầu tư cho máy móc thiết bị với độ 7 chính xác cao. Sản phẩm càng phức tập giá trị máy móc tạo lập nên các chi tiết phức tạp đó càng có giá thành cao dẫn tới vốn bỏ ra càng nhiều.  Đặc điểm tổ chức sản xuất có ảnh hưởng đến sự khác nhau về tỷ trọng vốn lưu động bỏ vào khâu dự trữ và khâu sản xuất. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đồng bộ, phối hợp được khâu cung cấp và sản xuất một cách hợp lý sẽ giảm bớt được một lượng dự trữ vật tư sản phẩm dở dang như vậy sẽ tiết kiệm được một lượng vốn lưu động cho doanh nghiệp. Nhân tố về cung ứng tiêu thụ  Trong sản xuất kinh doanh, các đơn vị cần rất nhiều vật tư hàng hóa do nhiều đơn vị cung cấp. Nếu đơn vị cung ứng càng nhiều, càng gần thì vốn dự trữ càng ít. Việc các nhà cung ứng càng gần thì chi phí vận chuyển hàng hóa thấp, việc đặt trước tiền hàng cũng giảm bớt thời gian. Có nhiều nhà cung ứng thì các doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn hơn, sự cạnh tranh của các nhà cung ứng này cũng làm cho giá vật tư hàng hóa nhỏ hơn.  Điều kiện và phương tiện giao thông vận tải cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến vốn vật tư, thành phẩm dự trữ. Nếu như điều này thuận lợi thì lượng dự trữ ít và ngược lại. Đối với doanh nghiệp có đầy đủ phương tiện giao thông vận tải thì công ty sẽ không cần lo lắng cho việc vận chuyển hàng hóa dẫn tới việc tích trữ hàng cũng không cần với giá trị cao.  Khả năng cung cấp của thị trường: Nếu hàng hóa, vật tư thuộc loại khan hiếm thì cần phải dự trữ nhiều và ngược lại. Nếu hàng hóa thuộc loại khan hiếm thì mức độ cạnh tranh hàng giữa các doanh nghiệp lớn, không biết khi nào có hàng và chỉ mua được với số lượng nhỏ, điều này không đủ cho nhu cầu sản xuất liên tục vì vậy công ty nên tích trữ lượng hang hóa này thật nhiều bằng cách liên tục thu mua.  Hợp đồng cung cấp hoặc hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm: Tùy thuộc vào kỳ hạn cung cấp và giao hàng, số lượng vật tư nhập và xuất, nếu việc cung cấp thường xuyên thì dự trữ ít hơn.  Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động tại 1 thời điểm nhất định.  Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp chúng ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể.  Với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động. 8 Thang Long University Library Nhân tố về mặt thanh toán Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Do đó, điều này cũng ảnh hưởng đến việc tăng giảm bộ phận vốn lưu động chiếm dụng trong khâu này.  Phương thức thanh toán hợp lý, giải quyết thanh toán kịp thời thì góp phần làm giảm tỷ trọng vốn phải thu. Nếu công ty có các biện pháp thanh toán các khoản nợ hợp lý thì giá trị vốn bị chiếm dụng giảm đi.  Tình hình quản lý các khoản phải thu cũng ảnh hưởng khá lớn đến vốn phải thu. Nếu vốn phải thu lớn thì khả năng tái sản xuất của doanh nghiệp sẽ khó khăn dẫn đến tình trạng khả năng trả nợ của doanh nghiệp sẽ kém. Tóm lại: Tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp và quá trình thanh toán của khách hàng đối với doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu VLĐ đặc biệt là tỷ trọng tiền mặt trong tổng tài sản của DN. Nếu sử dụng phương thức thanh toán hợp lý, giải quyết thanh toán kịp thời thì tỷ trọng VLĐ trong khâu lưu thông sẽ thay đổi. Ngoài các nhân tố nêu trên, bên cạnh đó kết cấu vốn lưu động còn chịu ảnh hưởng bởi tính chất thời vụ của sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý. 1.1.7. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên, cần thiết, tối thiểu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục và có hiệu quả.Nhu cầu về vốn lưu động phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để chọn phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thích hợp. Việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên rất có ý nghĩa trong doanh nghiệp. - Đây là cơ sở để huy động VLĐ đáp ứng nhu vầu VLĐ của doanh nghiệp. - Là cơ sở để tổ chức, sử dụng VLĐ, điều hòa VLĐ giưa các khâu tránh tình trạng căng thẳng, giả tạo về vốn. - Là cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. - Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp, định mức vốn là căn cứ xác định mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác và ngân hàng. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lƣu động:  Thực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn lưu động dư thừa, đảm bảo sử dụng lượng vốn lưu động ở mức tối ưu cho sản xuất kinh doanh, bằng cách thường 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng