Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng thương mại v...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ bảo bình

.PDF
51
146
113

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy LỜI CẢM ƠN Kính thƣa: Các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Thƣơng Mại Em là Nguyễn Thị Luận – sinh viên lớp K6HK1A Qua thời gian học tại trƣờng đào tạo chuyên ngành kế toán, sau khi đã thực tập và nghiên cứu về doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Cho đến nay em đã hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp của mình và thu đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu trong khi học và nghiên cứu đề tài để có đƣợc những kiến thức này em xin bày tỏ tình cảm chân thành của mình và gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô giáo của trƣờng Đại học Thƣơng mại và đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Kế toán đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, bên cạnh đó em xin cảm ơn cô giáo Nguyễn Thu Thủy đã tận tình bỏ thời gian và công sức trí tuệ để hƣớng dẫn em có đƣợc kiến thức trong khi nghiên cứu đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cho tới ngày hôm nay. Em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể anh chị phòng ban công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả bạn bè và ngƣời thân đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Hà nội, ngày 10 tháng 06 năm 2012 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Luận SV: Nguyễn Thị Luận i Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................vi 1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................vi 2. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................................vi 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... vii 4. Phƣơng pháp (cách thức thực hiện đề tài). ............................................................... vii 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. ............................................................................ vii CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 1 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ........................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ..............1 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ..............................................................................3 1.1.2.1. Theo đặc điểm luân chuyển vốn kinh doanh của DN .............................. 3 1.1.2.2. Theo quan hệ sở hữu vốn ................................................................................3 1.1.2.3. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn .......................................................4 1.1.2.4. Theo phạm vi huy động vốn. ...........................................................................4 1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ..............................................4 1.1.3.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. .......................4 1.1.3.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh .............................................................................................................................. 5 1.1.3.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp ..................................................5 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .................................5 1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. .....5 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...6 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...7 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp .........7 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ...........................................7 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .........................................8 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................................................ 10 1.3.1. Nhân tố chủ quan............................................................................................... 10 1.3.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 11 SV: Nguyễn Thị Luận ii Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO BÌNH 13 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. .............................................................................................................................. 13 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty .............................................................................13 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................14 2.2. Đặc điểm tổ chức của công ty ..........................................................................14 2.2.1. 2.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty .............................................................. 14 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .............................................................. 15 2.3. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ..................................................................................................15 2.3.1. 2.3.1.1. 2.3.1.2. Phân tích về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................. 15 Mục tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......................... 15 Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................15 2.3.1.3. Nội dung phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..16 2.3.2. Ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .16 2.3.2.1. Môi trƣờng bên trong ...............................................................................16 2.3.2.2. Môi trƣờng bên ngoài ...............................................................................17 2.4. Thực trạng của hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình ......................................................................17 2.4.1. Thực trạng nguồn vốn và tài sản của Công ty ...........................................17 2.4.1.1. 2.4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ...................................................17 2.4.1.2. Cơ cấu tài sản của Công ty. ......................................................................20 2.4.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty..............................................22 2.4.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định ..............................................22 2.4.2.1.1. Cơ cấu vốn cố định. ...................................................................................22 2.4.2.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định..................................................................24 2.4.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........................................26 2.4.2.2.1. Cơ cấu vốn lƣu động .................................................................................26 2.4.2.2.2. Khả năng thanh toán của công ty ......................................................... 29 2.4.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................... 30 CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO BÌNH .............................................................. 33 3.1. Các kết luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty ...................... 33 3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................. 34 3.1.2.1. Hạn chế ...........................................................................................................34 SV: Nguyễn Thị Luận iii Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy 3.1.2.2. Nguyên nhân của hạn chế. .............................................................................35 3.1.2.2.1. Nguyên nhân chủ quan. ..............................................................................35 3.1.2.2.2. Nguyên nhân khách quan ...........................................................................35 3.2. Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty. .......................................................................................................................... 36 3.2.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. .......................... 36 3.2.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................36 3.2.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. ..................................38 3.2.1.3. Một số giải pháp về huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................................................................................40 3.2.2. Kiến nghị ............................................................................................................40 3.2.2.1. Đối với Nhà nƣớc ............................................................................................ 40 3.2.2.2. Đối với doanh nghiệp...................................................................................... 42 3.2.2.3. Đối với Ngân hàng .......................................................................................... 43 KẾT LUẬN ...................................................................................................................44 SV: Nguyễn Thị Luận iv Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định LNST Lợi nhuận sau thuế VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lƣu động LN VCĐ Lợi nhuận vốn cố định LN VLĐ Lợi nhuận vốn lƣu động GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn HMLK Hao mòn lũy kế XDCB Xây dựng cơ bản DH Dài hạn NH Ngắn hạn TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình VKD Vốn kinh doanh VCSH Vốn chủ sở hữu SV: Nguyễn Thị Luận v Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đƣơng đầu với rất nhiều vấn đề khó khăn, một trong những vấn đề khó khăn lớn chính là vốn. Vốn là chìa khoá, là phƣơng tiện để biến các ý tƣởng kinh doanh thành hiện thực, quyết định sự thành - bại của doanh nghiệp. Từ việc hình thành và sản xuất kinh doanh, DN sẽ đi đến một định hƣớng, đó là: sự tồn tại lâu dài, sự phát triển bền vững trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Muốn làm đƣợc điều này, đòi hỏi DN phải có khả năng sử dụng nguồn vốn của mình sao cho đạt hiệu quả nhất. Để từ đó, không những DN có thể tồn tại đƣợc, có chỗ đứng của mình trên thƣơng trƣờng, mà còn có thể sử dụng những phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại để tiến hành đầu tƣ, tái sản xuất mở rộng quy mô, đƣa DN ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Hiện nay vấn đề sử dụng vốn tại các cơ quan Nhà nƣớc ở nƣớc ta chƣa thực sự đem lại hiệu quả. Vốn sử dụng chƣa đúng mục đích, còn dàn trải gây thất thoát lớn. Công ty Cổ phần Xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình cũng không nằm ngoài thực trạng đó. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy rằng mặc dù Công ty đã có những nỗ lực đáng kể trong việc sử dụng vốn song kết quả mang lại vẫn chƣa cao: lợi nhuận thấp, chi phí tăng nhanh. Vì vậy với những kiến thức thu thập đƣợc em đã chọn cho mình đề tài: ”Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình”. Qua nghiên cứu phân tích thực trạng sử dụng vốn tại công ty, em đã đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đối với công ty. Em hi vọng rằng nó sẽ phần nào giúp cho Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hơn nữa trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó hoàn thiện và bổ sung một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần Xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình, nắm bắt đƣợc các thuận lợi cũng nhƣ khó khăn mà công ty gặp phải. SV: Nguyễn Thị Luận vi Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. - Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm ( năm 2009, năm 2010, và năm 2011). + Không gian: Tại phòng kế toán Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. 4. Phƣơng pháp (cách thức thực hiện đề tài). Thực hiện đề tài dựa vào các báo cáo tài chính của Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. Từ đó phân tích, đánh giá đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty đƣợc cải thiện hơn. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. Chương 3: Các kết luận và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. SV: Nguyễn Thị Luận vii Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.  Khái niệm và đặc trƣng về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Khái niệm Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó nhƣ thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng nhƣ một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì Mark cho rằng: “Vốn chính là tƣ bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dƣ cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark. Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền đƣợc sản xuất ra và đƣợc sử dụng nhƣ các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn đƣợc phân chia theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Nhƣ vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó: Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp. SV: Nguyễn Thị Luận 1 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhƣng mọi quá trình sản xuất kinh doanh đều có thể khái quát thành: T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’ Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lƣợng tiền ứng trƣớc, lƣợng tiền ứng trƣớc này gọi là vốn của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tƣ, tài sản đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”.  Đặc trƣng của vốn kinh doanh Thứ nhất: Vốn kinh doanh là hàng hóa đặc biệt vì các lý do sau: - Vốn kinh doanh là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng. + Giá trị của vốn đƣợc thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có đƣợc nó. + Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ mua máy móc, thiết bị vật tƣ, hàng hoá... - Vốn kinh doanh là hàng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó. Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó. Chính vì vậy, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dƣ tối đa, đủ chi trả cho chi phí đã bỏ ra mua nó nhằm đạt hiệu quả lớn nhất. Thứ hai: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt tới mục tiêu sinh lời và luôn thay đổi hình thái biểu hiện, nó vừa tồn tại dƣới hình thái vật tƣ hoặc tài sản vô hình, nhƣng kết thúc vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền. Thứ ba: Vốn kinh doanh phải đƣợc tích tụ tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tƣ sản xuất kinh doanh, nó có trƣớc khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ tư: Vốn kinh doanh phải đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định, có nghĩa là vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và vô hình của doanh nghiệp SV: Nguyễn Thị Luận 2 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy Thứ năm: Vốn kinh doanh phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô chủ và không ai quản lý. 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh 1.1.2.1. Theo đặc điểm luân chuyển vốn kinh doanh của DN  Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ, TSCĐ dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhƣng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Vốn cố định biểu hiện dƣới hai hình thái: - Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ... - Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chƣa khấu hao và vốn khấu hao khi chƣa đƣợc sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hoàn thành vòng luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.  Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động và vốn lƣu động. Vốn lƣu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lƣơng... Những giá trị này đƣợc hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá. Trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao động biểu hiện dƣới hình thức tiền lƣơng đã bị ngƣời lao động hao phí nhƣng đƣợc tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên vật liệu đƣợc chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vốn lƣu động ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy đƣợc tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu vốn phù hợp. 1.1.2.2. Theo quan hệ sở hữu vốn  Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế nhƣ nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho ngƣời bán, phải nộp ngân sách ...  Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Có ba nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là: SV: Nguyễn Thị Luận 3 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy - Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nƣớc, các bên tham gia liên doanh, cổ đông, các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chƣa phân phối của kết quả sản xuất kinh doanh. - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nƣớc cho phép hoặc các thành viên quyết định. - Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh nhƣ: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thƣởng phúc lợi... Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tƣ XDCB và kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp, phát không hoàn lại sao cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích chính trị xã hội...). 1.1.2.3. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn  Vốn thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có hể sử dụng để đầu tƣ vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu động cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.  Vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dƣới 1 năm ) gồm các khoản vay ngắn hnaj từ ngân hàng và các tổ chức ngắn hạn khác. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. Phân loại này giúp doanh nghiệp dễ quản lý và xem xét mọị hoạt động của nguồn vốn 1 cách phù hợp về thời gian, từ đó nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh. 1.1.2.4. Theo phạm vi huy động vốn. - Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp : là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ bản thân doanh nghiệp nhƣ : vốn từ lợi nhuận, vốn từ quỹ của doanh nghiệp, thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản.,.. - Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp : là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngoài gồm : vốn của bên liên doanh, vốn vay các 1 ngân hàng thƣơng mại, các rổ chức tín dụng, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, nợ ngƣời cung cấp, nợ khách hàng và các khoản nợ khác… 1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.3.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ đƣợc diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn, SV: Nguyễn Thị Luận 4 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy yếu tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện tiền đề có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có thành công hay không. Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lƣợng vốn để mua nguyên liệu đầu vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trƣờng, mua bằng phát minh sáng chế....Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và công nghệ đƣợc đáp ứng đầy đủ. 1.1.3.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ đƣợc đảm bảo, để quá trình sản xuất đƣợc diễn ra liên tục thì vốn phải đƣợc đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Ta thấy có nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác nhau. Nhu cầu vốn lƣu động phát sinh thƣờng xuyên nhƣ mua thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lƣơng, để giao dịch....Hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn, điều này là do bán hàng hóa chƣa đƣợc thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều chƣa tiêu thụ hết đƣợc, hoặc do máy móc hỏng hóc chƣa sản xuất đƣợc...Những lúc thiếu hụt nhƣ vậy thì bổ sung vốn kịp thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc liên hoàn. 1.1.3.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp Ngày nay việc nƣớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng đã xuất hiện nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, muốn tồn tại thì doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh đƣợc với các doanh nghiệp khác. Trong khi các đối thủ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Hơn nữa đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao. Vì vậy cần phải đầu tƣ cho công nghệ hiện đại, tăng quy mô sản xuất, hạ giá thành nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm ngày càng tốt hơn....Những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh để phát triển thì cần phải có vốn. Qua những phân tích trên ta thấy đƣợc tầm quan trọng của vốn. Vốn tồn tại trong mọi giai đoạn trong quá trình sản xuất. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. SV: Nguyễn Thị Luận 5 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy Để đánh giá trình độ quản trị điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, ngƣời ta sử dụng thƣớc đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc đánh giá trên hai góc độ : hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản trị doanh nghiệp, ngƣời ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do đó các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thƣờng xuyên và bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói chung và quản trị sử dụng vốn nói riêng. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản trị vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thƣờng đặt ra nhiều mục tiêu và tùy thuộc vào giai đoạn hay điều kiện cụ thể mà có những mục tiêu đƣợc ƣu tiên thực hiện, nhƣng tất cả đều nhằm mục đích cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản chủ sở hữu, đạt đƣợc mục tiêu đó doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển đƣợc. Một doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu của mình thì phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Trong khi đó yếu tố tác động có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần phải có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ chế thị trƣờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo… Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh. Để đáp ứng yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm…doanh nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn, vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết. SV: Nguyễn Thị Luận 6 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu tăng giá trị tài sản chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp nhƣ nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng, nâng cao đời sống của ngƣời lao động. Vì khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động và mức sống của ngƣời lao động cũng ngày càng đƣợc cải thiện. Đồng thời nó cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và ngƣời lao động mà nó còn có ảnh hƣởng đến sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội. Do đó, các doanh nghiệp phải luôn tìm ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp  Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. HV = D V Trong đó: Hv - Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp. D - Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ. V – Tổng vốn sử dụng bình quân trong kỳ.  Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn kinh doanh. TLN =  LNST x100 V V Trong đó: TLN - Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn kinh doanh. V LNST - Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ. 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định  Hiệu quả sử dụng vốn cố định HVCĐ = D VCĐ Trong đó: HVCĐ : Hiệu quả sử dụng VCĐ VCĐ : Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ SV: Nguyễn Thị Luận 7 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy  Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định ( TLNVCĐ).  LNTS T LNVCĐ = x100 VCĐ 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động HVLĐ = D VLĐ Trong đó: VLĐ : Vốn lƣu động bình quân sử dụng trong kỳ.  Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: TLN VLĐ =  LNST x100 VLĐ  Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp  Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ: Là số lần luân chuyển vốn lƣu động trong kỳ, nó đƣơc xác định nhƣ sau: C= Trong đó: D VLĐ C - Số vòng quay vốn lƣu động. D- Doanh thu thuần trong kỳ. VLĐ - Vốn lƣu động bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ VLĐ của doanh nghiệp luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp cần ít vốn mà tỷ suất lợi nhuận lại cao.  Số ngày luân chuyển: Là số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lƣu động. N= TxVLĐ T = D C Trong đó: N - Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn lƣu động. T - Số ngày trong kỳ.  Hệ số đảm nhiệm VLĐ: H= VLĐ D Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt. SV: Nguyễn Thị Luận 8 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy  Mức tiết kiệm VLĐ: Nó thể hiện trong quá trình sử dụng VLĐ do sự thay đổi tốc độ quay. Có hai cách xác định :  Cách 1: M-+ = VLĐ1 - D1 C0 Trong đó: M-+ - Mức tiết kiệm hay lãng phí VLĐ. VLĐ1 - Vốn lƣu động bình quân kỳ này. D1 - Doanh thu thuần bình quân kỳ này. C0 - Số vòng quay vốn lƣu động kỳ trƣớc.  Cách 2: M+ = (N1 - N0) x D1 T Trong đó: N1, N0 - Thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này, kỳ trƣớc T - Số ngày trong kỳ  Phân tích tình hình và khả năng thanh toán  Phân tích tình hình thanh toán: Chính là xem xét mức độ biến thiên của các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân của các khoản nợ đến hạn chƣa đòi đƣợc hoặc nguyên nhân của việc tăng các khoản nợ đến hạn chƣa đòi đƣợc.  Phân tích khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu sau: TSLĐ *Hệ số thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Tiền * Hệ số thanh toán tức thời = Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tiền + các khoản phải thu Nợ ngắn hạn SV: Nguyễn Thị Luận 9 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1. Nhân tố chủ quan - Trình độ bộ máy quản lý và người lao động : Là yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong DN. Một DN với đội ngũ cán bộ công nhân có năng lực , trình độ cao giàu kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếp thu nhanh những công nghệ hiện đại, có tính sáng tạo…sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho DN và ngƣợc lại. Bên cạnh đó, với một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý có đủ năng lực, khả năng sẽ ảnh hƣởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì với đội ngũ này, DN sẽ xây dựng cho mình một phƣơng án kinh doanh tốt nhất, biết tận dụng triệt để nguồn lực sẵn có, xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, bạn hàng…tạo đƣợc một ê kíp làm việc từ trên xuống dƣới đoàn kết, ăn ý và có hiệu quả. Ngoài ra, trình độ quản lý về mặt tài chính hết sức quan trọng, quy trình hạch toán của DN có phù hợp, số liệu kế toán có chính xác thì quyết định tài chính của ngƣời lãnh đạo DN mới có cơ sở khoa học, hợp lý. - Chi phí vốn và cơ cấu vốn + Cơ cấu vốn : là thuật ngữ dùng để chỉ một DN sử dụng các nguồn vốn khác nhau với một tỷ lệ nào đó của mỗi nguồn để tài trợ cho tổng tài sản của nó. Các DN khác nhau sẽ có cơ cấu vốn khác nhau, do đó chi phí vốn sẽ khác nhau, Cơ cấu vốn có liên quan đến việc tính chi phí vốn. Để sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động thì ban quản lý phải tìm ra một cơ chế vốn phù hợp với tình hình cụ thể từng DN. + Chi phí vốn : là chi phí phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn, nó đƣợc đo bằng tỷ suất doanh lợi mà DN cần phải đạt đƣợc trên nguồn vốn huy động để giữ không làm thay đổi tỷ lệ sinh lời cần thiết dành cho cổ đông cổ phiếu thƣờng hay vốn tự có của DN. Chi phí vốn càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ thấp và ngƣợc lại chi phí vốn càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao. - Đặc điểm của sản phẩm : Sản phẩm của DN là nơi chứa đựng chi phí và cũng chứa đựng doanh thu cho DN, qua đó quyết định lợi nhuận cho DN. Nếu sản phẩm là tƣ liệu tiêu dùng, nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ nhƣ rƣợu bia…thì sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó giúp DN thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa những máy móc dùng để sản xuất ra những sản phẩm này có giá trị thấp, do vậy dễ có điều kiện đổi mới. Ngƣợc lại, nếu sản phẩm có vòng đời dài, có giá trị lớn, đƣợc sản xuất trên dây SV: Nguyễn Thị Luận 10 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy chuyền có giá trị lớn nhƣ máy thu hình, ô tô, xe máy… sẽ là tác nhân hạn chế doanh thu. - Khấu hao tài sản cố định : trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mòn dần, đó là sự giảm dần về mặt giá trị của tài sản. Do tài sản cố định bị hao mòn nên trong mỗi chu kì sản xuất ngƣời ta tính chuyển một lƣợng tƣơng đƣơng với phần hao mòn vào giá thành sản phẩm. Khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ, bộ phận tiền này đƣợc trích lại thành một quỹ nhằm để tái sản xuất tài sản cố định. Công việc này gọi là khấu hao TSCĐ. Nhƣ vậy đối với nhà quản lý cần xem xét tính toán mức khấu hao sao cho phù hợp với thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp, khấu hao theo phƣơng pháp nào là hợp lý nhất đối với tình hình của DN để việc thu hồi vốn đầu tƣ vào TSCĐ đó không bị ứ đọng, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đó bị giảm xuống. - Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của DN: đối với những DN hoạt động trong ngành công nghệ cao, hiện đại đòi hỏi DN phải có một lƣợng vốn lớn để đầu tƣ cho việ sản xuất đó, đi đôi với nó là việc xem xét các khoản vốn bỏ ra có hợp lý không để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.3.2. Nhân tố khách quan - Thị trường : bất kỳ một DN nào hoạt động trong điều kiện hiện nay cũng đều chịu tác động của thị trƣờng. Nếu hoạt động của DN mà không đƣợc thị trƣờn chấp nhân thì DN đó coi nhƣ không tồn tại. Vậy nhân tố nào đảm bảo cho DN đƣợc xã hội công nhận. Có rất nhiều yếu tố nhƣng yếu tố không thể thiếu đƣợc phải kể đến là vốn của DN. Doanh nghiệp mạnh hay yếu có khả năng cạnh tranh đƣợc với các loại hình DN khác hay không thì phần lớn là bắt đầu từ nguồn vốn mà ra. Vốn giúp DN bƣớc vào hoạt độngthì song song với nó là nhân tố quyết định sự tồn tại của DN – đó là thị trƣờng. Thị trƣờng tác động đến cả đầu ra và đầu vào của DN. Nếu thị trƣờng ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho DN phát triển và có nhiều cơ hội hội nhập vào xu thế toàn cầu hóa. Ngƣợc lại nếu thị trƣờng biến động thƣờng xuyên liên tục sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp nhƣ : sự biến động về giá cả, sự tiêu thụ hàng hóa…cuối cùng là tác động đến chi phí của doanh nghiệp mà hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố đƣợc xem xét và quan tâm hàng đầu đối với nhà quản lý. Mặt khác thị trƣờng còn đóng vai trò là nơi tái tạo nguồn vốn để DN thực hiện tái sản xuất kinh doanh mở rộng trên cơ sở đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. - Yếu tố khách hàng và nhà cung cấp SV: Nguyễn Thị Luận 11 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy + Yếu tố khách hàng : Ngày nay nhu cầu sử dụng san rphaamr của khách hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà cung cấp phải tạo đƣợc những sản phẩm độc đáo, hấp dẫn ngƣời mua. Vì vậy doanh nghiệp cần phải làm sao tạo ra đƣợc những sản phẩm đó với giá thành hợp lý để có lợi nhuận cao. DN sẽ phải bỏ ra chi phí hợp lý để nghiên cứu thị trƣờng tìm hiểu các mặt hàng đang đƣợc ƣu chuộng, tìm hiểu mẫu mã, bao bì đóng gói…để từ đó có quyết định sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu đòi hỏi của khách hàng càng cao thì doanh nghiệp càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu quả hoạt động tốt hơn cũng có nghĩa tình hình tài chính đƣợc cải thiện hơn. + Nhà cung cấp : muốn sản xuất kinh doanh thì DN phải có yếu tố đầu vào nhƣ : nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị… thì DN phải mua ở các DN khác. Việc thanh toán các khoản này sẽ tác động trực tiếp đến tài chính của DN. Ví dụ nhƣ : nhà cung cấp đòi hỏi DN phải thanh toán tiền ngay khi giao hàng thì sẽ dẫn đến lƣợng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng của DN giảm xuống, DN sẽ khó khăn trong việc huy động vốn, ảnh hƣởng đến hiệu uqr sử dụng vốn kinh doanh. - Sự ổn định của nền kinh tế : trạng thái nền kinh tế có ảnh hƣởng gián tiếp tới tình hình tài chính của DN. Khi nền kinh tế phát triển vững mạnh và ổn định sẽ tạo cho DN có nhiều cơ hội trong kinh doanh nhƣ : huy động vốn, đầu tƣ vào các dự án lớn, có cơ hội lựa chọn bạn hàng… Khi nền kinh tế phát triển cùng sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN cũng đƣợc tăng theo. Bởi lẽ khi khoa học công nghệ phát triển mạnh thì nó sẽ đặt DN vào môi trƣờng cạnh trang gay gắt. Nếu nhƣ DN không thích ứng đƣợc môi trƣờng này chắc chắn sẽ không tồn tại đƣợc. Vì vậy, các DN luôn chú trọng việc đầu tƣ vào công nghệ. Với những máy móc hiện đại không những tiết kiệm đƣợc sức lao động của con ngƣời mà còn tạo ra khối lƣợng sản phẩm cao với giá thành thấp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Do đó nó sẽ làm tăng doanh thu của DN, lợi nhuận của DN tăng lên càng khuyến khích DN tích cực sản xuất, tình hình tài chính của DN đƣợc cải thiện ngày càng tốt hơn. Ngƣợc lại, nếu tình trạng kinh tế đang ở mức suy thoái thì việc DN muốn cải thiện tình hình tài chính là rất khó khăn. - Cơ chế chính sách kinh tế của Nhà nước : vai trò điều tiết của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng là điều không thể thiếu. Các cơ chế chính sách của Nhà nƣớc ban hàng có tác động không nhỏ tới tình hình tài chính của DN. Ví dụ nhƣ từ cơ chế giao vốn, đánh giá lại tài sản, sự thay đổi các chính sách thuế( thuế GTGT, thuế TNDN…), chính sách cho vay, bảo hộ, khuyến khích nhập khẩu công nghệ…đều ảnh hƣởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của DN từ đó ảnh hƣởng tới tình hình tài chính. SV: Nguyễn Thị Luận 12 Lớp: K6HK1A Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thu Thủy CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO BÌNH 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình. 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO BÌNH. - Tên tiếng Anh: BAO BINH CONSTRUCTION TRADING AND SERVICE JOINT STOCK COMPANY. - Tên viết tắt: BAOBINH CTS., JSC. - Địa chỉ trụ sở chính: Số 42, ngõ 68/198, đƣờng Nguyễn Văn Linh, tổ 13, phƣờng Thạch Bàn, quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. - Vốn điều lệ: 10.800.000.000 (đ). - Số tài khoản: 00200000197601 tại Ngân hàng Đông Nam Á (Seabank), 25 Trần Hƣng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Mã số thuế: 0104042205 - Điện thoại: 84.4.3675 2454 - Fax: 84.4.3675 2454 - Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.  Chức năng, nhiệm vụ Công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình thành lập để huy động và sử dụng vốn hiệu quả trong việc xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, các công trình giao thông, mƣơng máng thủy lợi, cấp thoát nƣớc đô thị, trạm, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, khu công nghiệp nhằm tăng lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Công ty Cổ phẩn xây dựng thƣơng mại và dịch vụ Bảo Bình đƣợc thành lập bởi các cổ đông sáng lập giàu kinh nghiệm cùng chung tay xây dựng nên một công ty giàu mạnh, bền vững, đi lên cùng với sự phát triển của đất nƣớc. Là một đơn vị mới đƣợc thành lập, Bảo Bình luôn cố gắng xây dựng hình tƣợng cho công ty mình, hoạt động có hiệu quả nhất nhằm đem lại mục tiêu tối đa hóa các khoản lợi nhuận; tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp cho Ngân sách Nhà nƣớc và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh SV: Nguyễn Thị Luận 13 Lớp: K6HK1A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan