BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI GIA HƢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH HỮU CHIÊM
MÃ SINH VIÊN
: A19592
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI GIA HƢNG
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S Trịnh Trọng Anh
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Đinh Hữu Chiêm
MÃ SINH VIÊN
: A19592
CHUYÊN NGÀNH
: Tài chính– Ngân hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Thạc sĩ Trịnh Trọng Anh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang
giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những
kiến thức chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp
em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài khóa luận cũng
như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn
bè những người đã luôn bên cạnh động viên cũng như ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song trình độ hiểu biết của bản thân và thời gian
nghiên cứu, tìm hiểu có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô giáo và các
bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đinh Hữu Chiêm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Đinh Hữu Chiêm
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp................................................................ 1
1.1.1.
Khái quát về doanh nghiệp .....................................................................1
1.1.2.
Khái quát về tài sản của doanh nghiệp..................................................2
1.1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp....................................................2
1.1.2.2. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp ...............................................2
1.1.2.3. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ....................................................2
1.1.3.
Tài sản ngắn hạn ....................................................................................4
1.1.3.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn .................................................................4
1.1.3.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn ............................................................4
1.1.3.3. Vai trò của tài sản ngắn hạn ................................................................4
1.1.3.4. Phân loại tài sản ngắn hạn. .................................................................4
1.1.4.
Tài sản dài hạn........................................................................................6
1.1.4.1. Khái niệm về tài sản dài hạn ................................................................6
1.1.4.2. Đặc điểm của tài sản dài hạn...............................................................6
1.1.4.3. Vai trò của tài sản dài hạn ...................................................................6
1.1.4.4. Phân loại tài sản dài hạn trong doanh nghiệp ....................................6
1.2. Nội dung quản lý tài sản trong doanh nghiệp ...................................................... 7
1.2.1.
Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn ........................................................7
1.2.1.1. Quản lý tài sản tiền ..............................................................................7
1.2.1.2. Quản lý các khoản phải thu ...............................................................10
1.2.1.3. Quản lý hàng tồn kho .........................................................................11
1.2.2.
Nội dung quản lý tài sản dài hạn .........................................................13
1.2.2.1. Quản lý tài sản cố định ......................................................................13
1.2.2.2. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn ......................................14
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ......................................................15
1.3.1.
Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .....................15
1.3.2.
nghiệp
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
...............................................................................................................15
1.3.3.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..16
1.3.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản ........................16
1.3.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................17
1.3.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...................21
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.....22
1.4.1.
Các nhân tố chủ quan ..........................................................................22
1.4.1.1. Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của người lao động .................22
1.4.1.2. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp .......................................................23
1.4.1.3. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn ..............................................23
1.4.1.4. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm............................................23
1.4.2.
Các nhân tố khách quan ......................................................................23
1.4.2.1. Khoa học – công nghệ ........................................................................23
1.4.2.2. Môi trường kinh tế .............................................................................23
1.4.2.3. Nhu cầu khách hàng ...........................................................................24
1.4.2.4. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp....................................................24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI GIA HƢNG ......................25
2.1. Tổng quan về công ty TNHH phát triển xây dựng và thƣơng mại
Gia Hƣng ............................................................................................................................25
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển công ty.........................................25
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................26
2.1.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH phát triển xây dựng
và thương mại Gia Hưng .....................................................................................28
2.2. Thực trạng quản lý tài sản tại công ty TNHH phát triển xây dựng và
thƣơng mại Gia Hƣng ......................................................................................................31
2.2.1.
Thực trạng về qui mô và cơ cấu tài sản của công ty TNHH phát triển
xây dựng và thương mại Gia Hưng .....................................................................31
2.2.2.
Thực trạng quản lý TSNH của Công ty TNHH phát triển xây dựng và
thương mại Gia Hưng ..........................................................................................33
Thang Long University Library
2.2.2.1. Quản lý tài sản tiền ............................................................................36
2.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu ...............................................................38
2.2.2.4. Quản lý hàng tồn kho .........................................................................41
2.2.3.
Thực trạng quản lý tài sản dài hạn của Công ty TNHH phát triển xây
dựng và thương mại Gia Hưng............................................................................43
2.2.3.1. Quy mô và cơ cấu tài sản dài hạn ......................................................43
2.2.3.2. Quản lý tài sản dài hạn ......................................................................44
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát triển xây dựng
và thƣơng mại Gia Hƣng. ................................................................................................44
2.3.1.
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty TNHH phát triển xây dựng
và thương mại Gia Hưng. ....................................................................................45
2.3.2.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH phát triển xây
dựng và thương mại Gia Hưng............................................................................46
2.3.2.1. Khả năng thanh toán của Công ty .....................................................46
2.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các hoạt động của doanh nghiệp ................48
2.3.2.3. Hệ số sinh lời tài sản ngắn hạn..........................................................52
2.3.3.
Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty TNHH phát triển xây
dựng và thương mại Gia Hưng............................................................................52
2.3.3.1. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn và hệ số sinh lời tài sản dài hạn .52
2.3.3.2. Suất hao phí tài sản cố định ...............................................................54
2.4. Nhận xét về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát triển xây dựng
và thƣơng mại Gia Hƣng. ................................................................................................54
2.4.1.
Kết quả đạt được ...................................................................................54
2.4.2.
Hạn chế và nguyên nhân......................................................................55
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI
GIA HƢNG
............................................................................................................57
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH phát triển xây dựng và thƣơng
mại Gia Hƣng ....................................................................................................................57
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát
triển xây dựng và thƣơng mại Gia Hƣng......................................................................58
3.2.1.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty ...................58
3.2.1.1. Giải pháp quản lý hàng tồn kho .........................................................58
3.2.1.2. Giải pháp quản lí khoản phải thu ......................................................59
3.2.2.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH tại công ty TNHH phát
triển xây dựng và thương mại Gia Hưng ............................................................59
3.2.2.1. Nâng cao công tác quản lý TSCĐ ......................................................59
3.2.2.2. Tăng cường đổi mới công nghệ, quản lý, sử dụng và bảo dưỡng
TSCĐ
............................................................................................................60
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH phát triển xây
dựng và thương mại Gia Hưng năm 2011-2013 ............................................................28
Bảng 2.2 Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH phát triển xây dựng và thương
mại Gia Hưng ................................................................................................................31
Bảng 2.3 Quy mô và cơ cấu TSNH của Công ty TNHH phát triển xây dựng và thương
mại Gia Hưng ................................................................................................................34
Bảng 2.4. Quy mô các khoản tiền và tương đương tiền ................................................36
Bảng 2.5. Quy mô các khoản phải thu...........................................................................38
Bảng 2.6. Phân bổ hàng tồn kho của Công ty TNHH phát triển xây dựng và thương
mại Gia Hưng ................................................................................................................41
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Công ty TNHH phát triển xây dựng và
thương mại Gia Hưng ....................................................................................................45
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán của Công ty qua các năm 2011-2013..........................46
Bảng 2.9. Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn ............................................................48
Bảng 2.10. Tốc độ luân chuyển tiền của công ty năm 2011-2013 ................................51
Bảng 2.11. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .............................................................52
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn và hệ số sinh lời tài sản dài hạn ............52
Bảng 2.13. Suất hao phí tài sản cố định của Công ty năm 2011-2013 ..........................54
Biểu đồ 2.2. Tình hình tài sản cố định của Công ty TNHH phát triển xây dựng và
thương mại Gia Hưng. ...................................................................................................43
Sơ đồ 2.1. cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty .............................................................26
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mỗi một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì một mục tiêu khác nhau, nhưng
trên tất cả, mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu.
Để tối đa hóa được giá trị của các tài sản trong một doanh nghiệp thì vấn đề sử
dụng tài sản sao cho hiệu quả trở thành một nội dung quan trọng trong quản trị tài
chính. Sử dụng tài sản một cách hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến
hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Công ty TNHH phát triển xây dựng và thương mại Gia Hưng là một doanh
nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh tổng hợp các vấn đề liên quan đến
xây dựng như: kinh doanh bất động sản, xây dựng, cải tạo, trùng tu các công trình, di
tích lịch sử, văn hóa, xây dựng dân dụng, cung cấp các nguyên vật liệu trong xây
dựng, tư vấn và đầu tư đấu thầu,.. Trong những năm qua, công ty đã quan tâm, chú
trọng đến vấn đề về hiệu quả sử dụng tài sản và đã gặt hái được những thành quả nhất
định. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau mà hiệu quả sử dụng tài sản của
công ty vẫn còn thấp so với mục tiêu đặt ra, điều đó ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả
hoạt động của công ty. Trước tình hình đó, đối với công ty, nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản là một vấn đề cấp thiết và cần được ưu tiên hàng đầu.
Từ thực tế đó, cùng những kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại Đại học Thăng Long cùng với quãng thời gian thực tập thực tế tại Công
ty TNHH phát triển xây dựng và thương mại Gia Hưng, em đã chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn phát triển xây dựng và
thương mại Gia Hưng” trong 3 năm 2011-2013 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của bản
thân mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp, vận dụng những kiến thức tài chính đã tích lũy
được trong suốt quá trình học tập để từ đó nghiên cứu và có những giải pháp thích hợp
nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cho công ty TNHH phát triển xây
dựng và thương mại Gia Hưng.
Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát
triển xây dựng và thương mại Gia Hưng để từ đó thấy được những khó khăn,
thuận lợi, ưu điểm và nhược điểm của công ty.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH
phát triển xây dựng và thương mại Gia Hưng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH phát triển xây dựng và thương mại Gia
Hưng từ năm 2011-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu các phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp
thống kê, phương pháp điều tra nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu để đưa ra được
kết quả nghiên cứu từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực tế tình hình hoạt động
của Công ty TNHH phát triển xây dựng và thương mại Gia Hưng.
5. Kết cấu của khóa luận
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát triển xây
dựng và thƣơng mại Gia Hƣng”
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát triển xây
dựng và thương mại Gia Hưng.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH phát
triển xây dựng và thương mại Gia Hưng.
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh
doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu.
Ở Việt Nam theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định
của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc
thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi.
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh, doanh
nghiệp tư nhân
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp, bao gồm các chủ thể kinh doanh:
kinh doanh cá thể, kinh doanh góp vốn, công ty.
Kinh doanh cá thể: là loại hình được thành lập đơn giản nhất, không cần phải có
điều lệ chính thức và ít chịu sự quản lí của Nhà nước. Doanh nghiệp này không phải
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, tất cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân. Ngoài
ra, chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ,
không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khả
năng thu hút vốn bị hạn chế bởi khả năng của người chủ.
Kinh doanh góp vốn: thành lập doanh nghiệp này dễ dàng và chi phí thành lập
doanh nghiệp thấp. Với hình thức kinh doanh này, các thành viên chính thức có trách
nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ. Mỗi thành viên có trách nhiệm tương ứng với
phần vốn góp. Lãi từ hoạt động kinh doanh của các thành viên phải chịu thuế. Khả
năng về vốn của các doa nghiệp này bị hạn chế.
Công ty: là loại hình doanh nghiệp mà ở đó sẽ có ba loại lợi ích: lợi ích của các
cổ đông, của hội đồng quản trị và của nhà quản lí. Cổ đông là những người kiểm soát
toàn bộ phương hướng, chính sách và hoạt động của công ty. Loại hình công ty có
những ưu thế so với kinh doanh cá thể, góp vốn:
Quyền sở hữu có thể dễ dàng chuyển cho cổ đông mới;
Sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng của cổ đông;
1
Trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở phần vốn mà cổ đông đóng góp vào
công ty (trách nhiệm hữu hạn).
Mỗi loại hình doanh nghiệp có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với qui
mô và trình độ phát triển nhất định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tư
cách là các công ty. Đây là loại hình phát triển nhất của doanh nghiệp.
1.1.2. Khái quát về tài sản của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình
gồm có các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó.
(Nguồn: Ts. Nguyễn Hải San, Quản trị tài chính doanh nghiệp)
1.1.2.2. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Trong bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào của doanh nghiệp cũng đều
không thể thiếu được tài sản. Tài sản giúp cho doanh nghiệp hoạt động một cách liên
tục. Tài sản giúp cho doanh nghiệp đáp ứng được các nhu cầu, các đơn hàng của khách
hàng. Ngoài ra, tài sản giúp cho doanh nghiệp sản xuất một cách liên tục, đảm bảo quá
trình hoạt động của doanh nghiệp.
Để đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các TSDH như máy
móc, nhà xưởng,... doanh nghiệp còn cần mua sắm các hàng hóa hay nguyên vật liệu
khác để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay
doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp dịch vụ thì TSNH và TSDH cũng không thể
thiếu đối với mỗi doanh nghiệp đó được.
Tài sản giúp doanh nghiệp tạo lập các mối quan hệ mật thiết với khách hàng, đặc
biệt là khách hàng lớn và thân quen thông qua chính sách tín dụng thương mại.
Với vai trò quan trọng như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp là một việc rất quan trọng cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để quản lí và sử dụng tài sản một cách hiệu
quả, doanh nghiệp có rất nhiều cách phân loại tài sản theo các tiêu chí khác nhau,
thông thường chúng ta có những cách phân loại sau đây:
Phân loại theo vai trò của từng loại TSNH trong quá trình sản xuất kinh
doanh:
Tài sản trong khâu dự trữ sản xuất: gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng, nhiên liệu, động lực.
2
Thang Long University Library
Tài sản trong khâu sản xuất: là các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm và các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Tài sản tron khâu lưu thông: gồm giá trị các thành phẩm, vốn ngắn hạn, vốn
bằng tiền, thế chấp, kí quỹ, kí cược, kí quỹ ngắn hạn
Phân loại theo vai trò của từng lại TSNH trong quá trình sản xuất kinh doanh cho
thấy vai trò và sự phân bổ của TSNH trong từng bước của quá trình chuyển giao giữa
các khâu sản xuất, từ đó có biện pháp điều chỉnh hợp lí để mang lại hiệu quả tốt nhất
cho doanh nghiệp.
Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Tài sản vật tư, hàng hóa: nguyên vật liệu, thành phẩm, nhiên liệu, sản phẩm
dở dang.
Tài sản bằng tiền: là bộ phận vốn lưu động như tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu,...
Phân loại cách thức trên cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá , phân tích
TSNH hiện có để từ đó đưa ra các quyết định về mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn:
Tài sản dài hạn: là những tài sản có tính ổn định, lâu dài như tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn: là các tài sản có tính chất ngắn hạn để đáp ứng các như
cầu có tính chất tạm thời như dự trữ, tiền mặt, các khoản phải thu.
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn giúp cho người quản lí xem xét
huy động các nguồn vốn sao cho phù hợp với thời gian và mang lại hiệu quả.
Tùy vào qui mô cũng như là loại hình doanh nghiệp mà tỉ trọng của TSNH và
TSDH trong doanh nghiệp sẽ khác, tuy nhiên, dù là doanh nghiệp nào thì cũng cần một
cơ chế, chính sách quản lí tài sản sao cho hiệu quả và khoa học để vừa giúp cho việc
kinh doanh liên tục, vừa giảm thiểu tối đa những chí phí không cần thiết, từ đó giúp
doanh nghiệp quản lí cũng như là sử dụng có hiệu quả các tài sản.
Trong khóa luận này, em lựa chọn kiểu phân loại theo thời gian huy động và sử
dụng vốn để phân tích và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, cụ
thể là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
3
1.1.3. Tài sản ngắn hạn
1.1.3.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là tài sản thuộc quyền quản lí và sở hữu của doanh nghiệp, có
thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi ngắn (trong vòng 12 tháng hoặc trong một
chu kì kinh doanh). TSNH của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật
(vật tư, hàng hoá), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.
(Nguồn: Ts. Nguyễn Hải San, Quản trị tài chính doanh nghiệp)
1.1.3.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên tham gia luân chuyển trong quá
kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, TSNH được thể hiện ở các
bộ phận tiền mặt, các chứng khoán, phải thu và dự trữ tồn kho.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thì các loại TSNH chiếm tỷ trọng lớn,
thường từ 25%-50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn, nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định, tránh lãng
phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản.
Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên
cũng vận động rất phức tạp và khó quản lí.
1.1.3.3. Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn
được duy trì, vận hành liên tục. TSNH giúp công ty duy trì được khả năng thanh toán ,
việc quản lí tốt TSNH có thể giúp các doanh nghiệp, công ty có được các khoản chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán... từ đó giúp cho các doanh nghiệp làm tăng
được lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển TSNH khiến cho việc sử dụng, quản lí TSNH được diễn
ra một cách liên tục.
1.1.3.4. Phân loại tài sản ngắn hạn.
Phân loại theo tính thanh khoản
Đây là cách phân loại dựa trên khả năng huy động khi thực hiện thanh toán, theo
đó, TSNH gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các
khoản phải thu, các TSNH khác,..
Tiền và các khoản tương đương tiền
4
Thang Long University Library
Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (hay nói cách
khác là bao gồm tiền tại quỹ và các loại tiền gửi không kỳ hạn). Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn trong doanh nghiệp là việc bỏ vốn mua các chứng
khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như tín
phiếu khó bạc, kỳ phiếu ngân hàng…) hoặc mua vào, bán ra chứng khoán (cổ phiếu,
trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư khác không quá một năm.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một bộ phận của TSNH, dự trữ cho sản xuất, lưu thông hoặc
đang trong quá trình sản xuất chế tạo ở doanh nghiệp.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng, khác nhau về đặc
điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành và có vai trò, công
dụng khác nhau. Nhưng xét chung, hàng tồn kho bao gồm các loại vật tư, hàng hóa,
sản phẩm và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Các khoản phải thu ngắn hạn
Bao gồm các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn
và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một
năm.
Tài sản ngắn hạn khác
Bao gồm các loại chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ,
thuế và các khoản phải thu Nhà nước, các khoản phải thu ngắn hạn khác.
Phân loại theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn
Tài sản ngắn hạn dự trữ
Là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến
hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho,
hàng gửi gia công, trả trước cho người bán.
Tài sản ngắn hạn lưu thông
Là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm:
thành phần tồn kho, hàng gửi bán và khoản nợ phải thu của khách hàng.
Theo cách phân loại này thì nó sẽ giúp cho các nhà quản lí doanh nghiệp xác
định các yếu tố nào tác động tới quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để kịp thời
5
đưa ra các giải pháp quản lí thích hợp để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản
một cách cao nhất.
1.1.4. Tài sản dài hạn
1.1.4.1. Khái niệm về tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tư liệu sản xuất, là một trong những loại tài sản có giá
trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên) được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời, và thường thì các loại tài sản
này có chu kì sử dụng trong dài hạn (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kì kinh
doanh).
1.1.4.2. Đặc điểm của tài sản dài hạn
Trong quá trình sản xuất, nhìn chung thì tài sản dài hạn không thay đổi gì về hình
thái, tuy nhiên công suất giảm dần theo thời gian do sự hao mòn trong quá trình sử
dụng, nên nhìn chung, ta có thế thấy đặc điểm của tài sản dài hạn như sau:
Do thời gian sử dụng của tài sản lớn, trải qua nhiều chu kì sản xuất kinh doanh
mà không bị thay đổi về hình dáng vật chất ban đầu.
Giá trị của tài sản dài hạn đó sẽ được chuyển dần vào trong chi phí sản xuất
kinh doanh, nó chính là hao mòn của tài sản dài hạn.
1.1.4.3. Vai trò của tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn cũng có vai trò rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp, nhờ có tài
sản dài hạn mà doanh nghiệp có thể thực hiện được việc sản xuất kinh doanh cũng như
là quản lí được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh đó.
Tài sản dài hạn, mà chủ yếu là các tài sản như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
phương tiện giúp doanh nghiệp thực hiện được việc sản xuất ra các sản phẩm, kinh
doanh và đem về lợi nhuận. Quản lí và và sử dụng hiệu quả TSDH là yếu tố rất quan
trọng quyết định việc doanh nghiệp có thể chủ động như thế nào trong hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.
1.1.4.4. Phân loại tài sản dài hạn trong doanh nghiệp
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản
đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn khác và tài sản dài hạn khác.
Các khoản phải thu dài hạn
Là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các
khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư
Là bất động sản, bao gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc
cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp
6
Thang Long University Library
đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá
mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng
cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
Tài sản cố định
Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của
doanh nghiệp và phải thỏa mãn đồng thời tất cả các yêu cầu sau:
Việc sử dụng tài sản đó chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai;
Thời gian sử dụng trên 1 năm;
Nguyên giá của tài sản cần được xác định một cách đáng tin cây;
Có giá trị tối thiểu là 30.000.000 đồng.
Tài sản cố định bao gồm: TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính.
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn tài chính cố định vô hình. Thông thường, tài sản cố định vô hình bao gồm:
quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy
vi tính, bản quyền, bằng sáng chế,...
Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh như: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,...
Tài sản cố định thuê tài chính: là tài sản cố định hữu hình mà bên thuê tài chính
có sự chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Tài
sản có thể được chuyển giao quyền sở hữu vào cuối thời hạn thuê.
Các khoản tài sản tài chính dài hạn
Là các khoản đầu tư có thời hạn tối thiểu là một năm, như mua bán các chứng
khoán có thời gian thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện
vật, hoặc các loại đầu tư khác có thời gian trên một năm.
Tài sản dài hạn khác
Bao gồm: chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại và các tài sản
dài hạn khác.
1.2. Nội dung quản lý tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn
1.2.1.1. Quản lý tài sản tiền
Khái niệm về tài sản Tiền
7
Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất được dùng để trao đổi
lấy hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn cho những nhu cầu của bản thân. Tiền là một
chuẩn mực chung để có thể so sán giá trị của các hàng hóa và dịch vụ.
Vai trò của tài sản Tiền trong doanh nghiệp
Tiền có vai trò đặc biệt quan trọng đặc biệt đối với doanh nghiệp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh vì tiền có tính thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ
tiền để đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu giao dịch.
Nhằm nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên
vật liệu khi mà thị trường đang giảm giá hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục
tiêu gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp hoặc thanh toán các khoản nợ, các khoản lãi
vay của doanh nghiệp.
Nội dung quản lý tài sản tiền
Nội dung chủ yếu của quản lý tiền mặt bao gồm: xác định mức tồn quỹ tối ưu, dự
đoán và quản lỹ được nguồn tiền xuất, nhập quỹ. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ tới
việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt như các loại chứng khoán có tính
thanh khoản cao, nhằm duy trì tiền mặt ở mức mong muốn.
Xác định mức tồn quỹ tối ƣu (Mô hình Baumol)
Giả định mô hình
(1) Như cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho
mục đích an toàn (tiền chỉ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày).
(2) Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ để đáp ứng nhu cầu về tiền: tiền
mặt và chứng khoán khả thị, những chứng khoán có khả năng thanh khoản
cao để bán chứng khoán ra là có thể sẵn sàng thu được tiền về.
(3) Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán hay doanh nghiệp luôn có lãi
trong đầu tư chứng khoán.
Có hai loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
Chi phí giao dịch (TrC – Transaction Cost)
TrC =
*F
Trong đó:
T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong kỳ;
C: Qui mô một lần bán chứng khoán;
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán.
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -