Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn đức t...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn đức trọng

.PDF
81
78
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỨC TRỌNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN TUẤN LINH MÃ SINH VIÊN : A15320 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỨC TRỌNG Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.S Vũ Lệ Hằng : Trần Tuấn Linh : A15320 : Tài Chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Tuấn Linh LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng hợp lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công Ty TNHH Đức Trọng”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Em xin cảm ơn Th.S Vũ Lệ Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin cảm ơn công ty TNHH Đức Trọng đã cho em cơ hội thực tập, làm việc và nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho công ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ để em hoàn thành tốt khóa luận. Khóa luận của em còn những hạn chế về năng lực và những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giáo viên phản biện để hoàn thiện, bổ sung kiến thức. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015 Sinh viên Trần Tuấn Linh Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN .................................................................................................................1 1.1. Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................. 1 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .............................. 1 1.1.3. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..................................2 1.1.4. hân oại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ....................................2 1.2. N i dung quản tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ....................................... 5 1.2.1. h nh sách quản tài sản ngắn hạn ......................................................5 1.2.2. h nh sách quản tiền ............................................................................7 1.2.3. uản hoản phải thu ..........................................................................11 1.2.4. h nh sách quản hàng tồn ho .......................................................... 14 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................................................................ 17 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .....................................17 1.3.2. ác ch ti u t ng h p đánh giá sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn ...18 1.3.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ...............................................18 1.3.2.2. Khả năng quản lý tài sản ................................................................ 19 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .....................................19 1.3.3. ác ch ti u đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn ...........................................................................................................20 1.3.3.1. Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH ........................... 20 1.3.3.2. Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng c a t ng ộ ph n c u thành tài sản ng n h n .......................................................................................... 22 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 24 1.4.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................24 1.4.1.1. Mục đích sản xu t kinh doanh c a doanh nghiệp........................... 24 1.4.1.2. Cơ sở v t ch t c a doanh nghiệp ....................................................25 1.4.1.3. Trình độ cán ộ công nhân viên......................................................25 1.4.2. Nhân tố hách quan ...............................................................................25 1.4.2.1. Sự quản lý c a Nhà nước ................................................................ 25 1.4.2.2. Sự phát triển c a thị trường ............................................................ 26 1.4.2.3. Sự c nh tranh giữa các doanh nghiệp ............................................26 1.4.2.4. Nhu cầu c a khách hàng .................................................................26 1.5. M t số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................................................................................................................ 27 1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ....................................................................................................27 1.5.2. Xác định nhu cầu TSNH của doanh nghiệp .........................................27 1.5.3. Tăng tốc độ uân chuyển TSNH............................................................. 28 1.5.4. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ quản .......28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG ......................................................................29 2.1 Tổng quan về c ng t TNHH Đức Tr ng......................................................................... 29 2.1.1. uá trinh h nh thành và phát triển của c ng ty TNHH Đ c Tr ng ....29 2.1.2. ơ cấu t ch c của c ng ty TNHH Đ c Tr ng ....................................30 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất inh doanh của ng ty TNHH Đ c Tr ng .................................................................................................................31 2.1.4. T nh h nh ết quả hoạt động sản xuất inh doanh của c ng ty ...........31 2.1.5. ác ch ti u đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................37 2.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh khoản ............................. 37 2.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản .......................... 39 2.1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .....................................40 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của c ng t TNHH Đức Tr ng 43 2.2.1. uy m và cơ cấu tài sản ngắn hạn của c ng ty ...................................43 2.2.2. h nh sách quản TSNH của c ng ty TNHH Đ c Tr ng ................44 2.2.3. uản tiền và các hoản tương đương tiền ........................................47 2.2.4. uản các hoản phải thu ...................................................................48 2.2.5. uản các hàng tồn ho.......................................................................49 2.2.6. ác ch ti u đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................51 2.2.7. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại ng ty TNHH Đ c Tr ng ................................................................................................................57 2.2.7.1. Kết quả đ t được .............................................................................57 2.2.7.2. H n chế ........................................................................................... 58 2.2.7.3. Nguyên nhân c a h n chế ............................................................... 59 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG .......................................................... 60 3.1. Đ nh hƣớng phát triển của c ng t TNHH Đức Tr ng................................... 60 3.2. M t số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của c ng t TNHH Đức Tr ng. ............................................................................................................................. 61 Thang Long University Library 3.2.1. Xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn cho doanh nghiệp ........................61 3.2.2. ác giải pháp chung nâng cao hiệu quả quản TSNH tại c ng ty TNHH Đ c Tr ng ........................................................................................... 63 3.2.2.1. Quản lý tiền mặt ..............................................................................63 3.2.2.2. 3.2.2.3. 3.2.2.4. 3.2.2.5. 3.2.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ............64 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản dự trữ ................65 Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý ........................... 67 Giải pháp tăng cường đào t o ồi dưỡng cán ộ ........................... 67 Giải pháp tăng cường cơ sở v t ch t kỹ thu t phục vụ cho quản lý ... .........................................................................................................68 3.2.2.7. Một số giải pháp khác .....................................................................68 3.3. Kiến ngh .............................................................................................................................. 68 KẾT LUẬN ..................................................................................................................70 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ uân chu ển các khoản đầu tƣ ngắn hạn .......................................4 H nh1.1. Ch nh sách quản tài sản ngắn hạn......................................................................... 6 H nh 1.2. Sự vận đ ng của tài sản bằng tiền theo m h nh Mi er – Orr ..................... 8 Đồ th 1.1. Mức dự trữ tiền mặt ...................................................................................................... 9 Đồ th 1.2. Đ nh mức dữ trữ tiền mặt tối ƣu ............................................................................. 9 Bảng 1.1. Cấp t n dụng và kh ng cấp t n dụng ......................................................... 12 Bảng 1.2. Sử dụng và kh ng sử dụng th ng tin rủi ro t n dụng .............................. 13 H nh 1.3. Đồ th thời điểm đặt hàng ........................................................................................... 15 Hình 1.4. Mô hình EOQ ................................................................................................................. 16 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của c ng t TNHH Đức Tr ng .......................................30 Bảng 2.1: T nh h nh kết quả kinh doanh của c ng t TNHH Đức Tr ng ..............32 (Đơn v : Đồng) ..............................................................................................................32 Bảng 2.2. Chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán ngắn hạn ..................................37 Bảng 2.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn trung b nh ngành ...37 Bảng 2.4: Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản tài sản ............................................39 Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh ời của c ng t TNHH Đức Tr ng ....40 Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh ời trung b nh ngành giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................... 40 Bảng 2.7. Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản bằng phân t ch Dupont ...................... 42 Biểu đồ 2.1. Qu m và cơ cấu tài sản ngắn hạn của c ng t trong giai đoạn 20112013 ............................................................................................................................... 43 Bảng 2.8. Tỷ tr ng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn .....................................46 Bảng 2.9. Quản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...........................................47 Bảng 2.10. Quản hàng tồn kho ..............................................................................50 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. ...................51 Bảng 2.12. Số vòng qua tài sản ngắn hạn trung b nh toàn ngành trong giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................................52 Bảng 2.13. Vòng qua hàng tồn kho và thời gian 1 vòng qua hàng tồn kho ........54 Bảng 2.14. Vòng qua các khoản phải trả và k trả tiền b nh quân của c ng t TNHH Đức Tr ng. .......................................................................................................55 Bảng 2.15. Các khoản phải thu, vòng qua các khoản phải thu và thời gian thu tiền b nh quân của c ng t TNHH Đức Tr ng ......................................................... 56 Bảng 2.16. Thời gian qua vòng tiền mặt ..................................................................57 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã t nh số dƣ b nh quân năm 2012 .......................62 Bảng 3.2. Tỷ ệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ....62 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT K hiệu viết tắt Tên đầ đủ DN Doanh Nghiệp HTK Hàng tồn kho LNST Lợi nhuận sau thuế NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn XDCB Xây dựng cơ bản TB Trung bình TG Thời gian TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSLĐ Tài sản lưu động TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố THCS Trung học cơ sở SXKD Sản xuất kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU 1. L do nghiên cứu Để một doanh nghiệp có thể hoạt động trên thị trường thì tài sản là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục. Tài sản được đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, giá trị của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, tài sản không chỉ giúp doanh nghiệp tồn tại, đủ khả năng cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và nâng cao sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu. Bởi vậy, việc sử dụng tài sản sao để đạt được hiệu quả cao nhất luôn là mối quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Có thể thấy rằng, một trong những bộ phận quan trọng nhất của tài sản là tài sản ngắn hạn, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình hoạt động. Vì vậy, tài sản ngắn hạn không thể thiếu trong doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một mắt xích không thể thiếu được của doanh nghiệp. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về nguồn tài sản ngắn hạn song vấn đề sử dụng tài sản ngắn hạn tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau là khác nhau. Do vậy, với những kiến thức được trau dồi qua quá trình học tập tại trường, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần TNHH Đức Trọng, em đã đi sâu nghiên cứu việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động của công ty và đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Đức Trọng” được lựa chọn. 2. Mục đ ch, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu - Cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. - Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Đức Trọng. - Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty TNHH Đức Trọng Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Đức Trọng trong giai đoạn 2011-2013 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Qua việc thu thập thông tin từ số liệu bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động SXKD… và đặc điểm hoạt động của công ty. Em đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ. Thang Long University Library 4. Kết cấu của khóa uận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương: Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Chƣơng 2 : Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Chƣơng 3 TNHH Đức Tr ng. : Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sảnngắn hạn tại Công ty TNHH Đức Tr ng. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.1. Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Để đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có tư liệu sản xuất mà nó bao gồm hai bộ phận là tư liệu lao động và đối tượng lao động. Nếu như tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất thì đối tượng lao động lại khác, nó chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm, một số khác bị mất đi như các loại nhiên liệu. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tài sản ng n h n là số tài sản ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh c a doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Tài sản ng n h n luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.[1] Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Đối với doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Việc quản lý và sử dụng hợp lý các loại tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành các nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải biết rõ số lượng, giá trị mỗi loại tài sản ngắn hạn là bao nhiêu cho hợp lý và đạt hiệu quả sử dụng cao. Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng phí và tổn thất tài sản do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Đặc điểm của TSNH trong doanh nghiệp có thể tóm tắt như sau: TSNH lưu chuyển nhanh: TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, TSNH chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và TSNH được thu hồi. Chu kỳ vận động của TSNH là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 1 Thang Long University Library Ngoài ra, TSNH trong doanh nghiệp còn có TSNH dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong quá trình sản xuất, TSNH được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Việc quản lý TSNH đòi hỏi phải thường xuyên bám sát tình hình luân chuyển tài sản, kịp thời khắc phục cho những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng tài sản được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Mặt khác, đặc điểm của TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh. Điều khác biệt lớn nhất giữa TSNH và TSCĐ là: TSCĐ chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn TSNH chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. 1.1.3. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của TSNH ngày càng được đề cao đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSNH là nguồn tài chính chủ yếu nhằm đảm bảo nhu cầu đầu tư, phát triển của doanh nghiệp. Vấn đề là ở chỗ người quản lý phải định mức chính xác nhu cầu TSNH, cân nhắc lựa chọn các phương pháp đầu tư có hiệu quả. Việc đảm bảo tổ chức, sử dụng TSNH một cách tiết kiệm hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp TSNH luôn vận động, chuyển hóa và biểu hiện dưới các hình thức khác nhau. Nó tồn tại ở tất cả các khâu từ khâu dự trữ, sản xuất đến khâu tiêu thụ nhờ vậy nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Nếu thiếu TSNH thì việc tổ chức sử dụng TSNH của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất kinh doanh có thể bị gián đoạn. Tài sản ngắn hạn còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Muốn mở rộng quy mô sản xuất thì doanh nghiệp phải đầu tư một lương tài sản ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Ngoài ra, do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm nên tài sản ngắn hạn còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được chi phí sản xuất công thêm một phần lợi nhuận. Do đó tài sản ngắn hạn có vai trò quyết định trong việc định giá sản phẩm. 1.1.4. Phân loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tuỳ theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, người ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau: 2 - Phân loại TSNH theo vai trò của tài sản ngắn hạn đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và chu chuyển, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp được chia thành: Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán. Tài sản ngắn hạn trong hâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình sản xuất… Tài sản ngắn hạn trong khâu ưu th ng: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu của khách hàng. Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất. - Phân loại TSNH theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Tiền mặt Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ. Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. ác hoản đầu tư ngắn hạn Mục tiêu của các doanh nghiệp là việc sử dụng các loại tài sản sao cho hiệu quả nhất. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một “bước đệm” cho tiền mặt vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Do đó trong quản trị tài chính người ta sử 3 Thang Long University Library dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau: Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ uân chu ển các khoản đầu tƣ ngắn hạn Các chứng khoán thanh khoản cao Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng khoán có tính thanh khoản cao Dòng thu tiền mặt Bán những chứng khoán thanh khoản cao để bổ sung cho tiền mặt Tiền mặt Dòng chi tiền mặt [2] Ta thấy tiền mặt là một hàng hóa nhưng đây là hàng hóa đặc biệt - một tài sản có tính lỏng nhất. Trong kinh doanh, doanh nghiệp cần một lượng tiền mặt và phải dùng nó để trả cho các hóa đơn một cách đều đặn. Khi lượng tiền mặt này hết, doanh nghiệp phải bán các chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để có lượng tiền như ban đầu. Các hoản phải thu Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Các doanh nghiệp bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền hàng lúc bán mà nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thoả thuận hình thành nên các khoản phải thu của doanh nghiệp. Việc cho các doanh nghiệp khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương mại. Với hình thức này có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân đối giữa các khoản phải thu thì doanh nghiệp sẽ gặp phải những khó khăn thâm chí dễ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán. 4 Hàng tồn ho Trong quá trình luân chuyển của TSNH phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng tài sản thậm chí nếu sản phẩm khó bảo quản có thể bị hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng thời với việc không hoàn thành được kế hoạch sản xuất. Hàng tồn kho trong quá trình sản xuất là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây truyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất của các doanh nghiệp được chia thành nhiều công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành phẩm. Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Nếu dây truyền sản xuất càng dài và càng có nhiều công đoạn thì tồn kho trong quá trình sản xuất sẽ càng lớn. Khi tiến hành sản xuất xong hầu hết các doanh nghiệp chưa thể tiêu thụ hết sản phẩm. Phần thì do có “độ trễ” nhất định giữa các sản xuất và tiêu dùng, phần phải có đủ lô hàng mới xuất được... Những doanh nghiệp mà sản xuất mang tính thời vụ và có quy trình chế tạo tốn nhiều thời gian thì dự trữ, tồn kho sản phẩm sẽ lớn. Do đó để đảm bảo cho sự ổn định sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau. 1.2. N i dung quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn Chính sách tài sản ngắn hạn là mô hình tài trợ cho TSNH mà doanh nghiệp theo đuổi. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể được nhận biết thông qua mô hình quản lý TSNH và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Khi kết hợp hai mô hình này, ta có thể có 3 kiểu chính sách: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. 5 Thang Long University Library Hình1.1. Ch nh sách quản Cấp tiến TSNH tài sản ngắn hạn Thận tr ng Dung hòa NVNH TSNH NVNH TSNH NVNH NVDH TSDH NVDH TSDH NVDH TSDH h nh sách quản tài sản ngắn hạn cấp tiến Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và quản lý nợ cấp tiến tạo nên chính sách tài sản ngắn hạn cấp tiến. Với chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn tài sản ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Ưu điểm của chính sách này là chi phí huy động tài sản thấp hơn, thời gian quay vòng tiền được rút ngắn. Tuy nhiên sự ổn định của nguồn không cao do nguồn ngắn hạn được sử dụng nhiều, khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao. h nh sách quản tài sản ngắn hạn thận tr ng Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và quản lý nợ thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như: khả năng thanh toán được đảm bảo, tính ổn định của nguồn tài sản cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp lại mất chi phí huy động tài sản cao hơn do lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn, thời gian quay vòng tiền dài. Tóm lại, với chính sách này, doanh nghiệp có mức rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập thấp. h nh sách quản tài sản ngắn hạn dung hòa Để dung hòa giữa rủi ro và thu nhập, doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách dung hòa: kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với quản lý nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách tài sản ngắn hạn riêng và việc quản lý tài sản ngắn hạn tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của quản lý tài sản ngắn hạn vẫn là quản lý các bộ phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn. 6 1.2.2. h nh sách quản tiền Quản lý TSNH bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. TSNH bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Chính vì thế việc quản lý TSNH bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý TSNH bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau: Việc xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được những rủi ro mất khả năng thanh toán. Nếu như doanh nghiệp dự trữ lượng tiền mặt qúa nhiều có thể gây ra tình trạng ứ đọng tài sản do tiền không được đầu tư vào các tài sản sinh lời, làm mất đi khoản lợi nhuận thu về cho doanh nghiệp. Vì vậy, ngoài việc dự trữ tiền mặt doanh nghiệp có thể chuyển sang nắm giữ các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao trên thị trường. Qua đó, doanh nghiệp giữ được uy tín với nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, có khả năng thu lọi nhuận cao. Để xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp: Mô hình Miller – Orr và mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Baumol). Mô hình Miller- Orr Đồ thị trên cho thấy tài sản bằng tiền vận động không theo một quy luật nào cho đến khi đạt được một giới hạn. Tại điểm này doanh nghiệp sẽ dùng tiền mua chứng khoán nhằm làm giảm số dư tài sản bằng tiền mục tiêu. Khi tài sản bằng tiền vận động cho tới khi đạt giới hạn dưới, lúc này thì doanh nghiệp sẽ bán lượng chứng khoán đủ để đưa tài sản bằng tiền lên mức mục tiêu. Như vậy, mức tài sản bằng tiền lưu giữ dao động một cách tự do cho tới khi đạt giới hạn trên hoặc giới hạn dưới. Khi đó, doanh nghiệp mua hay bán chứng khoán để tái lập mức số dư tài sản bằng tiền mong muốn 7 Thang Long University Library Hình 1.2. Sự vận đ ng của tài sản bằng tiền theo m h nh Mi er – Orr Giới hạn trên (Gt) Khoảng Mục tiêu cách (d) (C*) Giới hạn dưới (Gd) Thời gian [2] Công thức xác định lượng tiền mặt tối ưu: Trong đó: Gd: Giới hạn dưới Gt: Giới hạn trên d: Khoảng dao động tiền mặt G t = Gd + d √ δ2: Phương sai thu chi ngân quỹ một ngày i : Lãi suất (chi phí cơ hội) bình quân một ngày Mô hình Baumol: Giả định: + Tình hình thu- chi tiền ổn định, đều đặn + Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định + Khônng có dự trữ tiền cho mục đích an toàn 8 Do thu – chi tiền mặt tại công ty là đều đặn nên lượng tiền mặt biến thiên như sau: Đồ th 1.1. Mức dự trữ tiền mặt Tiền mặt đầu kỳ (C) C/2 Tiền mặt cuối Thời gian Bán CK kỳ (0) 2 1 [2] Đồ th 1.2. Đ nh mức dữ trữ tiền mặt tối ƣu [2] Chi phí giao dịch (TrC): Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng