BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN
: A17747
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên
: A17747
Chuyên ngành
: Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất,
em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản lý đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập
tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Đình
Toàn đã tận tâm hướng dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về khóa luận tốt
nghiệp. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu
hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm
ơn thầy. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian không quá dài, bước đầu
đi vào thực tế, tìm hiểu về một đề tài cụ thể, kiến thức của em còn hạn chế và còn
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty TNHH Nhất An
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành được thực tập tại công ty và chia sẻ
những kinh nghiệm thực tế, giải đáp thắc mắc cho em trong suốt quá trình thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............. 1
1.1 Tổng quan lý thuyết ........................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm, sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả ..................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 1
1.1.1.2. Sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả ...................................................... 1
1.1.2. Khái niệm, phân loại và vai trò của hiệu quả kinh doanh .......................... 2
1.1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 2
1.1.2.2. Phân loại ....................................................................................................... 2
1.1.2.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh ................................................................. 3
1.1.3. Sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
.................................................................................................................................... 4
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 5
1.1.4.1. Nhân tố bên trong ......................................................................................... 5
1.1.4.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................ 6
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh. ....................................................... 7
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng ................................................................... 8
1.2.1.1. Chỉ tiêu tổng quát ......................................................................................... 8
1.2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ................................................. 10
1.2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH ................................................. 11
1.2.1.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ............................................ 12
1.2.1.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí .............................................. 12
1.2.1.6. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ..................................................... 12
1.2.2. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................. 14
1.3. Cơ sở nghiên cứu thực tiễn ............................................................................... 14
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN.................... 17
2.1. Khái quát chung về công ty Nhất An ............................................................... 17
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................. 17
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp .......................................................... 17
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ................................................................ 17
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................................ 17
2.1.3.2. Chức năng từng bộ phận ............................................................................. 18
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Nhất An..... 19
2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty TNHH Nhất An năm
2010, 2011, 2012 ........................................................................................................ 19
2.2.1.1. Tình hình thực hiện doanh thu ................................................................... 21
2.2.1.2. Phân tích chi phí........................................................................................... 22
2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................... 23
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Nhất An năm 2010, 2011,
2012 ............................................................................................................................ 26
2.2.2.1. Cơ cấu và tình hình sử dụng tài sản ............................................................ 29
2.2.2.2. Cơ cấu và tình hình sử dụng nguồn vốn ..................................................... 33
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời......................................................... 34
2.2.4. Khả năng thanh toán ....................................................................................... 36
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá về lao động ................................................................... 39
2.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .. 40
2.2.6.1. Nhân tố bên trong ......................................................................................... 40
2.2.6.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................ 41
2.3. Kết luận .............................................................................................................. 42
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN
.................................................................................................................................... 45
3.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của công ty ....................... 45
3.2. Hƣớng khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của
công ty ........................................................................................................................ 46
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Nhất An ....... 47
3.3.1. Nâng cao năng lực vốn ................................................................................... 47
3.3.2. Hạn chế tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi trong công tác bán hàng................. 47
3.3.3. Quản lý đào tạo nguồn nhân lực .................................................................... 48
3.3.4. Xây dựng trung tâm bảo hành trên địa bàn để nâng cao dịch vụ hậu mãi .. 49
3.3.5. Thành lập phòng Marketing ........................................................................... 50
3.3.6. Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................................... 53
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 54
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BCTC
Báo cáo tài chính
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐKKD
ĐVT
Đ ng kí kinh doanh
Đơn vị tính
KQKD
NN
Kết quả kinh doanh
Nhà nước
N/C
NV
Nghiên cứu
Nguồn vốn
SXKD
TNDN
TNHH
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
TS
TSCĐ
TSLĐ
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
TSNH
VCSH
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
VNĐ
Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nhất An .............................18
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nhất An n m 2010, 2011,
2012 ............................................................................................................................ 20
Biểu đồ 2.1. Tổng doanh thu n m 2010, 2011, 2012 của công ty TNHH Nhất An ... 21
Biểu đồ 2.2. Tổng chi phí n m 2010, 2011, 2012 của công ty TNHH Nhất An ........ 22
Bảng 2.2. Hệ số chí phí .............................................................................................. 23
Bảng 2.3. Lợi nhuận gộp ............................................................................................ 23
Bảng 2.4. Tỉ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu thuần ...................................... 24
Bảng 2.5. Lợi nhuận thuần ......................................................................................... 24
Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận thuần của công ty TNHH Nhất An giai đoạn 2010-2012 ...... 25
Bảng 2.6. Lợi nhuận sau thuế ...................................................................................... 25
Bảng 2.7. Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nhất An n m 2010, 2011, 2012
.................................................................................................................................... 27
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn ......................................................................... 29
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản dài hạn ............................................................................ 29
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng tài sản ........................................................................... 31
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................................. 31
Bảng 2.10. Tốc độ luân chuyển của TSNH ................................................................ 32
Bảng 2.11. Sức sinh lời của TSNH .............................................................................. 33
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Nhất An ......................... 33
Bảng 2.12. Khả n ng sinh lời ..................................................................................... 34
Biểu đồ 2.7. Khả n ng sinh lời ..................................................................................... 35
Bảng 2.13. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính) ....................................... 36
Bảng 2.14. Khả n ng thanh toán ................................................................................ 37
Bảng 2.15. Khả n ng thanh toán nhanh ...................................................................... 37
Bảng 2.16. Kỳ trả tiền bình quân ................................................................................. 38
Bảng 2.17. Thời gian thu tiền ..................................................................................... 39
Bảng 2.18. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................................................ 39
Sơ đồ 3.1. Phòng marketing trong tương lai .............................................................. 49
Bảng 2.19. Ma trận SWOT ......................................................................................... 43
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Việc chính thức gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đồng nghĩa với nền kinh
tế Việt Nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
và vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả
kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh đối với các doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống
cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Khi có sự chuyển biến nền
kinh tế, mọi doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phương án kinh
doanh, tự tìm đầu vào hay đầu ra cho doanh nghiệp,…Dưới tác động của quy luật kinh
tế, các doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất,
coi hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh
doanh chính là việc tạo ra nhiều lợi nhuận. Đây không chỉ là kết quả có ý nghĩa quan
trọng đối với doanh nghiệp, xã hội cũng như từng cá nhân người lao động mà còn là
một đòi hỏi tất yếu và bức thiết hiện nay.
Đây vừa là vấn đề mà cá nhân yêu thích, quan tâm cộng với những gì đã được
học, tìm hiểu thì thời gian thực tập tại công ty TNHH Nhất An đã cho tôi có thêm cái
nhìn thực tế hơn về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và quyết định
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Nhất An”
làm luận v n tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu đề tài:
+
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty trong 3 n m gần đây.
+
Đánh giá và đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại và
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty trong tương lai.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh taị công ty TNHH Nhất An.
Nội dung của luận v n sẽ bao gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu thực tiễn về nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Trách
nhiệm hữu hạn Nhất An.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.
Tổng quan lý thuyết.
1.1.1.
Khái niệm, sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
1.1.1.1.
Khái niệm.
Kết quả là chỉ tiêu kế hoạch phản ánh kết quả công tác trong một kỳ:
Kết quả vật chất: Là các giá trị sử dụng dưới dạng sản phẩm hay dịch vụ được
doanh nghiệp tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Nó được thể hiện bằng các chỉ
tiêu khối lượng tính theo đơn vị hiện vật và tính theo đơn vị giá trị.
Kết quả tài chính: Thể hiện thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận gồm phần để lại cho
doanh nghiệp và phần nộp cho Nhà nước.
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các điều kiện kinh tế - v n hóa - xã
hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để đạt được mong muốn cao nhất với
chi phí thấp nhất. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả gồm:
Doanh lợi (ROA, ROE, ROI, ROS).
Định mức tiêu hao vật tư/sản phẩm.
Vòng quay TSNH.
1.1.1.2.
Sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Kết quả: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những sản phẩm mang lại lợi ích
tiêu dùng cho toàn xã hội (sản phẩm vật chất hay phi vật chất). Những sản phẩm này
phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ tiêu dùng của xã hội, được chấp nhận. Như vậy,
kết quả là biểu hiện quy mô của chỉ tiêu hay thực lực của một đơn vị sản xuất trong
một chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ nói lên
bản chất bên trong nó mà chưa thể hiện được mối quan hệ của nó với các chỉ tiêu khác.
Hiệu quả: Khi so sánh các chỉ tiêu kết quả với nhau và các yếu tố đầu vào thì cho ta
chỉ tiêu hiệu quả: Lợi nhuận/doanh thu, lợi nhuận/chi phí…Hệ thống chỉ tiêu tổng
quát:
Hiệu quả tuyệt đối = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào
Trong đó:
Kết quả đầu ra đo được bằng các chỉ tiêu như giá trị tổng sản lượng, doanh thu
thuần, lợi nhuận thuần…
Chi phí đầu vào: Lao động, vật tư, vốn,…
Nếu chỉ tiêu này:
Lớn hơn 0: Chi phí đầu vào nhỏ hơn kết quả đầu ra => doanh nghiệp kinh doanh
có lãi và ngược lại.
1
Thang Long University Library
-
Bằng 0: Chi phí và kết quả bằng nhau => doanh nghiệp hòa vốn.
Như vậy, hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa cái
bỏ ra và cái thu về trong khi đó, kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích
hiệu quả.
1.1.2.
Khái niệm, phân loại và vai trò của hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.1.
Khái niệm.
Từ trước đến nay vẫn tồn tại rất nhiều những quan điểm khác nhau về hiệu quả
sản xuất kinh doanh:
Theo nhà kinh tế học người Anh Adam Smith thì: Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Như vậy, hiệu quả đồng nghĩa
với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu có thể t ng do mở rộng
sử dụng các nguồn lực sản xuất có hiệu quả. Quan điểm này không phù hợp với thực
tiễn. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến doanh thu mà
còn phải quan tâm tới chi phí. Khi kinh doanh, nếu đạt được mức doanh thu lớn nhưng
chi phí bỏ ra quá cao, có thể cao hơn doanh thu thì không một doanh nghiệp nào
muốn. Như vậy, không thể coi doanh nghiệp hoạt động hiệu quả là khi có doanh thu
thật cao.
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ
ra là quan điểm của Manfred – Kuhn. Quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản
trị kinh doanh áp dụng.
Hiệu quả kinh tế thương mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của xã hội
trong lĩnh vực thương mại thông qua những chỉ tiêu đặc trưng kinh tế - kỹ thuật được,
xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa các đại lượng phản ánh chi phí bỏ ra hoặc nguồn vật
lưc đưa vào trong kinh doanh thương mại [1, tr.454].
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các
phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực, mọi thời
điểm. Bất kỳ một quyết định nào cũng cần được một phương án tốt nhất trong điều
kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất
yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể.
Từ những khái niệm như trên, có thể tổng hợp đưa ra khái niệm như sau: Hiệu
quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực (lao
động, vốn, thiết bị,…) với các chi phí các nguồn lực đó trong quá trình hoạt động
nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đề ra.
1.1.2.2.
Phân loại.
C n cứ vào nội dung và tính chất của các kết quả nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
của mục tiêu, người ta phân biệt hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
2
Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Hiệu quả kinh doanh cá biệt: Là mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và kinh tế đạt
được so với chi phí bỏ ra trong việc sử dụng các nguồn nhân lực.
Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội đạt được trong kinh doanh biểu thị qua việc
đóng góp của doanh nghiệp đối với kinh tế đất nước dưới dạng tổng quát và việc thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp.
Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những điều
kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý lao
động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là "hộp đen" kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Bằng khả n ng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với
chi phí cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình
với số lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng của nó và
mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một
trong những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là
quy luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh
nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá
cả thị trường. Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với
mỗi doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động
xã hội đó lại được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi
phí sản xuất Bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỷ mỷ hơn. Vì
vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp
của các loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi
phí hay nói cánh khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
Hiệu quả tƣơng đối và hiệu quả tuyệt đối
Hiệu quả tương đối: Được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các thời kỳ kinh
doanh.
Hiệu quả tuyệt đối: Lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh
doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
1.1.2.3.
Vai trò của hiệu quả kinh doanh.
Là một chỉ tiêu tổng hợp từ nhiều yếu tố khác nhau, vai trò của hiệu quả kinh
doanh cũng có ảnh hưởng tới nhiều khía cạnh.
Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh là điều kiện
quan trọng đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng hàng hóa giúp cho
3
Thang Long University Library
doanh nghiệp củng cố được vị trí và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động,
xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, đầu tư công nghệ mới góp phần vào lợi ích
xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, không bù đắp được chi phí bỏ ra
thì doanh nghiệp đó dần dần sẽ đi đến phá sản. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh
đối với doanh nghiệp đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó là
sự sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường.
Đối với xã hội: Một doanh nghiệp làm n có hiệu quả trước hết làm gia t ng sản
phẩm cho nền kinh tế, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cư và thúc đẩy nền kinh
tế phát triển. Để có lãi nhiều hơn, doanh nghiệp sẽ tích cực đầu tư, mở rộng sản xuất,
do đó, các ảnh hưởng tích cực trên lại càng được mở rộng. Việc mỗi doanh nghiệp có
hiệu quả kinh doanh gia t ng cùng với việc nâng cao chất lượng hàng hóa làm hạ giá
thành sản phẩm, tạo mức tiêu thụ mạnh trong dân cư. Điều này rất có ích cho sự t ng
trưởng của nền kinh tế. Các nguồn thu cho nhà nước từ các doanh nghiệp làm n hiệu
quả (thuế) giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, mở rộng
quan hệ quốc tế.
1.1.3.
Sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị
thực hiện chức n ng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không
chỉ cho phép cho biết việc sản xuất đang ở trình độ nào mà còn cho phép phân tích,
tìm ra các nhân tố để đưa ra biện pháp thích hợp nhằm t ng kết quả và giảm chi phí
kinh doanh. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc
lựa chọn phương án kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ tự lựa chọn phương án kinh doanh
sao cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận, phải sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có. Tuy nhiên, đó là bài toán khó mà bất
cứ doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt. Ở góc độ này thì có thể nói nâng cao hiệu quả
kinh doanh chính là thước đô trình độ của nhà quản trị. Trong cơ chế thị trường, hiệu
quả kinh doanh cũng đóng góp những vai trò quan trọng:
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở c n bản đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong
kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố cơ bản tạo nên thành công cho doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động.
Như chúng ta đã biết, trong thực tế mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh doanh
đều có giới hạn. Không có nguồn lực nào là vô tận, tất cả đều là hữu hạn. Chính vì thế,
4
nếu chúng ta sử dụng nguồn nhân lực một cách lãng phí, không tiết kiệm thì chúng sẽ
nhanh chóng trở nên cạn kiệt và biến mất. Trong khi đó, dân số thế giới ngày càng
t ng làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và không có giới hạn. Do vậy, nguồn
lực, của cải đã khan hiếm nay lại càng khan hiếm hơn, trong điều kiện đó việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề hàng đầu đối với bất kỳ hoạt động sản
xuất kinh doanh nào. Mọi doanh nghiệp khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phải cân nhắc các phương án kinh doanh, xem phương án nào có hiệu quả hơn vì
nguồn nhân lực của doanh nghiệp như vốn, lao động, kỹ thuật đưa vào sản xuất kinh
doanh đều có giới hạn, nếu không tiết kiệm đầu vào chắc chắn doanh nghiệp sẽ đi tới
thua lỗ, phá sản. Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
phải chấp nhận cạnh tranh với nhau và những ngành nghề nào, thị trường nào càng có
mức lợi nhuận cao thì cạnh tranh càng gay gắt, quyết liệt hơn.
1.1.4.
Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.4.1.
Nhân tố bên trong.
Các nhân tố bên trong thể hiện tiềm lực của doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược
kinh doanh, hiệu quả kinh doanh đều có sự phụ thuộc chặt chẽ bởi chúng. Các yếu tố
này không phải là bất biến mà có thể mạnh lên hay yếu đi ở từng thời điểm, có thể
thay đổi toàn bộ hay bộ phận.
Nhân tố vốn: Đây là nhân tố phản ánh tổng hợp sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua chất lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào quá trình kinh
doanh, khả n ng phân phối , đầu tư có hiệu quả nguồn vốn cũng như khả n ng quản lý
nguồn vốn kinh doanh. Vốn là yếu tố ảnh hưởng lớn nếu không muốn nói là quyết
định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có thể khai thác được. Nó phản ánh sự
phát triển, hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Nhân tố con người: Trong tất cả các lĩnh vực, yếu tố con người luôn nắm vai trò
quan trọng và góp phần tạo ra sự khác biệt. Hoạt động sản xuất kinh doanh cũng coi
con người là nhân tố hàng đầu để đảm bảo thành công. Dù máy móc, công nghệ có
hiện đại, phát triển đến đâu thì cũng phải phù hợp với trình độ, kỹ thuật của con người.
Trong quá trình lao động, con người sang tạo ra các thiết bị, công nghệ mới phục vụ
cho hoạt động của mình nhằm nâng cao n ng suất lao động.
Trình độ kỹ thuật, công nghệ: Trình độ kỹ thuật, công nghệ cho phép doanh
nghiệp tự chủ nâng cao chất lượng hàng hóa, n ng suất lao động và hạ giá thành sản
phẩm. Nhờ vậy mà sức cạnh tranh của doanh nghiệp được t ng lên, t ng vòng quay
TSNH, t ng lợi nhuận đảm bảo cho mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu công
5
Thang Long University Library
nghệ cũ kỹ, lạc hậu không những chất lượng hàng hóa giảm sút, sức cạnh tranh kém
mà còn làm giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển.
Nhân tố quản trị: Đây là nhân tố chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quản trị doah nghiệp giúp hoạch định, vạch ra con đường đi đúng đắn cho doanh
nghiệp, đặc biệt là trong môi trường đầy biến động và sự cạnh tranh về các nguồn lực
ngày càng khốc liệt. Chất lượng của chiến lược kinh doanh vừa là yếu tố đầu tiên vừa
là quan trọng nhất đối với sự thành bại của doanh nghiệp. Đội ngũ quản trị sẽ quyết
định câu trả lời cho những câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế
nào?...Họ cũng là người quyết định việc sẽ cạnh tranh như thế nào? Bằng cách
nào?...Hiệu quả của công tác quản trị doanh nghiệp lại phụ thuộc vào trình độ của đội
ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức.
Khả n ng tài chính của doanh nghiệp: Nhân tố này quyết định đến khả n ng sản
xuất và cũng là chỉ tiêu hàng đầu đánh giá quy mô của doanh nghiệp, các hoạt động
mua sắm trang thiết bị…Một doanh nghiệp có khả n ng tài chính mạnh sẽ có thể trang
bị dây chuyền công nghệ hiện đại, tổ chức khuyến mãi, quảng cáo rầm rộ nhằm thu
hút sự chú ý của người tiêu dùng,…
Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: Thông tin cũng được coi là một loại hàng
hóa, đối tượng để kinh doanh. Hiện nay, nền kinh tế thị trường được gọi là nền kinh tế
thông tin hàng hóa. Để có thể kinh doanh thành công, doanh nghiệp cần nhạy bén, nắm
bắt thông tin một cách chính xác, kịp thời về thị trường, nhà cung cấp, xu
hướng,…Không chỉ là những thông tin trong nước mà còn là những thông tin quốc tế
để có những thay đổi phù hợp với tình hình, nắm bắt các cơ hội mới. Cần có những
thông tin để hiểu rõ về đối thủ cạnh tranh, từ đó đề ra những đối sách thích hợp. Bên
cạnh đó cũng có những thông tin để phát triển mối quan hệ hợp tác, mở rộng quan hệ.
1.1.4.2.
Nhân tố bên ngoài.
Mỗi một chủ thể hoạt động trong xã hội đều chịu sự chi phối của môi trường bao
quanh nó. Đó là tổng hợp các yếu tố có tác động gián tiếp hay trực tiếp có tác động
qua lại lẫn nhau. Chính những nhân tố này ảnh hưởng tới xu hướng, trạng thái hành
động của chủ thể. Các nhân tố này luôn biến đổi, vì vậy làm cho hiệu quả kinh doanh
của trở nên phức tạp. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, các nhà quản trị cần phải nắm
bắt và phân tích được ảnh hưởng của từng nhân tố tác động trong từng thời kỳ kinh
doanh cụ thể.
Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm cả đối thủ cạnh tranh trực tiếp (cùng hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đồng nhất) và đối thủ cạnh tranh gián
tiếp (các đối thủ mà chưa thực hiện kinh doanh trong ngành mà doanh nghiệp đang
hoạt động ). Nếu đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của
6
doanh sẽ gặp nhiều khó kh n hơn. Lúc này, để cạnh tranh, doanh nghiệp chỉ có cách
đẩy mạnh việc “thay đổi mình”: hạ giá thành, nâng cao chất lượng để t ng lượng tiêu
thụ, t ng vòng quay vốn,…
Thị trường: Thị trường bao gồm cả thị trường đầu ra và thị trường đầu vào. Đối
với thị trường đầu vào – cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất…tác động trực tiếp
đến giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp phải kiểm soát để có nguồn cung ứng liên tục,
kịp thời và chất lượng đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục. Với thị trường
đầu ra, quyết định đến doanh thu của doanh nghiệp. Trên cơ sở tiếp nhận các hàng hóa,
dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp, thị trường đầu ra quyết định tốc độ tiêu thụ tạo ra
vòng quay vốn nhanh hay chậm, tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tập quán dân cư và mức thu nhập bình quân: Đây là yếu tố tác động đến số
lượng, mẫu mã, chất lượng…của hàng hóa. Doanh nghiệp phải nghiên cứu những yếu
tố này để sản xuất cho phù hợp với sức mua, thói quen mua sắm và mức thu nhập của
người dân.
Môi trường chính trị - luật pháp: Các yếu tố này chi phối mạnh mẽ đến hoạt động
sản xuất kinh doanh. Sự ổn định về chính trị tạo ra môi trường thuận lợi, tạo tiền đề
cho doanh nghiệp ổn định phát triển. Nền kinh tế chính trị có thể thuận lợi với doanh
nghiệp này nhưng lại gây trở ngại cho doanh nghiệp khác. Môi trường luật pháp ảnh
hưởng đến ngành nghề, phương thức kinh doanh,… Đặc biệt là các doanh nghiệp có
hoạt động xuất nhập khẩu còn phải quan tâm đến luật pháp quốc tế, chính sách thương
mại giữa các quốc gia. Hệ thống luật pháp trong nước cũng đang ngày càng được hoàn
thiện để thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.
Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh là cung cấp các thông tin cho các nhà
quản trị để điều hành hoạt động kinh doanh. Thông tin này không tồn tại sẵn trong báo
cáo tài chính mà từ báo cáo tài chính, người ta sẽ tính toán phân tích. Việc phân tích
1.2.
hiệu quả kinh doanh giúp đánh giá quá trình hướng đến đạt hiệu quả trong sự ảnh
hưởng của các yếu tố ảnh hưởng và biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế.
Bước đầu tiên để đánh giá hiệu quả sản xuât kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp
nào chính là việc phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận của doanh nghiệp đó.
Nghiên cứu doanh thu – chi phí trong doanh nghiệp giúp chúng ta xác định kết quả
kinh doanh và phân biệt doanh thu – chi phí và thu – chi trên thực tế đôi khi vẫn bị
nhầm lẫn. Doanh thu – chi phí được phản ánh trên báo cáo KQKD và được sử dụng để
xác định kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Thu – chi phản ánh các luồng tiền vào,
ra của doanh nghiệp thường trong thời kỳ ngắn và cho biết khả n ng thanh toán hay
chi trả của doanh nghiệp. Các khoản này được thể hiện thông qua báo cáo lưu chuyển
7
Thang Long University Library
tiền tệ. Đây là cơ sở quan trọng để các nhà quản lý xây dựng kế hoạch tiền mặt của
doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận không chỉ giúp lập, hiểu
được báo cáo tài chính; mối liên hệ giữa các báo cáo KQKD, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ và bảng cân đối kế toán mà quan trọng hơn cả, đây là bước tiền đề để tính toán được
các chỉ tiêu chi tiết đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp,
làm c n cứ tính toán thời gian thu hồi vốn, xác định quy mô các dòng tiền trong tương
lai,..để ra các quyết định đầu tư, kế hoạch phát triển trong dài hạn.
Cơ sở phân tích
Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo được thành lập. C n cứ vào bảng cân đối kế toán, có thể biết được toàn bộ tài sản
hiện có của doanh nghiệp, cơ cấu vốn cũng như cơ cấu tài sản.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là báo cáo tổng hợp phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lƣợng.
1.2.1.1.
Chỉ tiêu tổng quát.
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác và dùng để so sánh giữa các
doanh nghiệp với nhau cũng như trong chính doanh nghiệp qua từng thời kỳ để xem
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không.
Khả n ng sinh lời so với doanh thu (ROS): Tỉ số này đo lường khả n ng sinh lời
so với doanh thu. Phản ánh một đồng doanh thu sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỉ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành và có xu hướng
ngược với vòng quay tài sản. Cả nhà quản lý và nhà đầu tư đều nghiên cứu kỹ về xu
hướng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Nếu tỷ lệ này t ng, chứng tỏ khách hàng chấp
nhận mua giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Trái lại, tỷ lệ lợi
nhuận trên doanh thu giảm có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm soát của cấp
quản lý, hoặc công ty đó đang phải chiết khấu để bán sản phẩm hay dịch vụ của mình.
Khuyến khích các doanh nghiệp t ng doanh thu, giảm chi phí nhưng để đảm bảo có
hiệu quả thì tốc độ t ng doanh thu phải lớn hơn tốc độ t ng chi phí.
Lợi nhuận
Khả n ng sinh lời so
=
với doanh thu (ROS)
Doanh thu
Khả n ng sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Phản ánh một đồng tài sản mà doanh
nghiệp huy động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. ROA phụ
8
thuộc vào mùa vụ và ngành nghề kinh doanh. ROA liên quan đến lợi nhuận ròng và
vốn đầu tư trong tất cả các nguồn tài chính nằm trong tay cấp quản lý. Công cụ này tỏ
ra hữu ích nhất khi được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng nguồn tài
chính này - không quan tâm đến xuất xứ nguồn tài chính. Các nhà phân tích và đầu tư
thường so sánh tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản của một công ty với tỷ lệ lợi nhuận trên
tổng tài sản của những đối thủ cạnh tranh cùng ngành nhằm đánh giá tính hiệu quả của
cấp lãnh đạo. Chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị đưa ra quyết định để đạt được khả
n ng sinh lời mong muốn.
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
Tỷ suất sinh lời trên tổng
=
tài sản (ROA)
Tổng tài sản
Khả n ng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này phản ánh một đồng
vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Tỉ suất này càng
cao càng biểu hiện xu hướng tích cực khi tạo được sự quan tâm của các nhà đầu tư khi
vì liên quan đến khả n ng sinh lời trên số vốn bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao, thường
giúp các nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho
sự t ng trưởng của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn CSH dưới mức vốn
điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp gặp khó kh n trong thu hút vốn.
Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn CSH không phải lúc nào cũng thuận lợi vì chịu ảnh
hưởng của đòn bẩy tài chính và khi đó, mức độ mạo hiểm càng lớn.
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
Tỷ suất sinh lời trên
=
vốn CSH (ROE)
Vốn CSH
Mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả n ng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình này tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích
tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính. Chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích
theo một trình tự nhất định. Từ đó nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho
việc nâng cao không ngừng khả n ng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh
nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh được sức
sinh lời của thu nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó
cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
9
Thang Long University Library
ROA
=
ROE
=
Công thức Dupont
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu thuần
=
x
PM x AU
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
= PM x AU x EM
Trong đó:
EM: Hệ số nhân VCSH (phản ánh mức độ huy động vốn CSH và mức độ vốn huy
động từ bên ngoài doanh nghiệp.
PM: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
AU: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE,
ROA của doanh nghiệp qua các n m. Sau đó phân tích sự t ng trưởng hay tụt giảm của
các chỉ tiêu bắt nguồn từ nguyên nhân nào. Từ việc phân tích nguyên nhân, nhà quản
trị có thể đưa ra nhận định, dự tính xu hướng trong tương lai.
1.2.1.2.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH.
Hiệu suất sử dụng TSDH:
Hiệu suất sử dụng
TSDH
=
Doanh thu thuần
TSDH bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ trung bình một đồng TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Tỉ số này càng cao chứng tỏ việc sử dụng tài sản dài hạn càng có hiệu quả
và trình độ sủ dụng tài sản cố định, khả n ng sinh lời của tài sản trong kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận TSDH:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận
=
*100%
TSDH
TSDH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH trong kỳ có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
Tổng doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Sức sản xuất của TSCĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSCĐ càng
t ng và ngược lại.
10
-
Sức sinh lời của TSCĐ:
Sức sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế
=
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu sức sinh lời của TSCĐ cho biết cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lời càng cao chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ
càng có hiệu quả và ngược lại.
1.2.1.3.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH.
Sức sản xuất của TSNH:
Sức sản xuất của TSNH
Tổng doanh thu thuần
=
TSNH bình quân
Sức sản xuất vốn lưu động cho biết một đồng TSNH đưa vào sử dụng sản xuất kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Sức sinh lợi của TSNH:
Sức sinh lời của TSNH
Lợi nhuận thuần
=
TSNH bình quân n m
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSNH được đưa vào sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận thuần.
+
Tốc độ luân chuyển của TSNH:
Số vòng quay TSNH:
Số quay vòng TSNH
Tổng doanh thu thuần
=
TSNH bình quân
Chỉ tiêu này cho biết TSNH quay được bao nhiêu vòng trong kỳ, nếu số vòng quay cao
và t ng thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn NH t ng và ngược lại. Một tên gọi khác
thường gọi hơn của chỉ tiêu này là hệ số luân chuyển.
+
Thời gian của một vòng luân chuyển:
Thời gian của một vòng
luân chuyển
=
Thời gian của một kỳ phân tích (360 ngày)
Số vòng quay của TSNH trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để quay một vòng của TSNH. Thời gian của
một vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn và rút ngắn chu kỳ
kinh doanh, vốn quay vòng có hiệu quả hơn.
+
Hệ số đảm nhiệm TSNH:
TSNH bình quân
Hệ số đảm nhiệm
=
TSNH
Tổng doanh thu thuần
11
Thang Long University Library
- Xem thêm -