Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực (5)...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực (5)

.PDF
54
254
99

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa tiếng việt IBM sever Hệ thống máy chủ của IBM Hệ thống máy chủ của IBM BHTN Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế Software Phần mềm Phần mềm CNTT Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin TM Thương Mại Thương Mại ROE Return On Equity HĐQT Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị IQC Incoming Quality Control Kiểm soát chất lượng vật tư ISO Intenational Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Standardization NLĐ Người lao động Người lao động SYSTEM Kiểm tra hệ thống Kiểm tra hệ thống SOP Standard Operating Procedure Quy trình điều hành chuẩn TGĐ Tổng giám đốc Tổng giám đốc TEST Nguyễn Trúc Anh Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng hệ thống một số khách hàng lớn của Công ty ....................................... 11 Bảng 1.2: Bảng mô tả kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012- 2015 ............... 14 Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động xét theo giới tính ......................................................... 17 Bảng 2.2: Bảng cơ cấu lao động xét theo độ tuổi của Công ty từ 2012 - 2015 .............. 18 Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty từ 2012 - 2015 ....................19 Bảng 2.4: Bảng mô tả nhu cầu nhân sự năm 2015 của Công ty ..................................... 20 Bảng 2.5: Bảng tỷ lệ nghỉ việc từ năm 2012 – 2015 ....................................................... 25 Bảng 2.6 Bảng mô phỏng phiếu tiền lương của CBCNV ............................................... 26 Bảng 2.7: Bảng thang điểm cho các mức đánh giá thực hiện công việc theo tháng ....... 28 Bảng 2.8: Bảng mức lương bình quân của NLĐ............................................................. 29 Bảng 2.9: Bảng mô tả phiếu lương cụ thể của nhân viên bộ phận sản xuất ................... 30 Bảng 2.10: Bảng quy định về thưởng cố định của Công ty ............................................ 32 Bảng 2.11: Bảng quy định về phúc lợi cho ốm đau, cưới xin,tang gia ........................... 34 Nguyễn Trúc Anh Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ......................................................................... 3 Hình 1.2: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trước thuế từ năm 2012 – 2014 ................... 14 Hình 2.1: Biểu đồ nguồn nhân lực của Công ty .............................................................. 16 Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty ....................................... 17 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu lao động xét theo độ tuổi ........................................................ 18 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ ............................................................ 20 Hình 2.5: Biểu đồ mức lương bình quân của NLĐ ........................................................ 30 Hình 3.1: Sơ đồ quá trình tuyển mộ nhân sự ................................................................. 41 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình đánh giá kỷ luật lao động ...................................................... 44 Hình 3.3: Sơ đồ xử lý vi phạm kỷ luật lao động ............................................................. 45 Nguyễn Trúc Anh Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... iii MỤC LỤC ...............................................................................................................................iv LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG ..............................................................................................2 1.1. Giới thiệu chung Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 ..2 1.1.1. Thông tin chung về Công ty ..........................................................................2 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................2 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty ........................................................3 1.1.4. Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................6 1.1.5. Sứ mệnh và giá trị cốt lõi..............................................................................7 1.1.6. Các thành tựu đã đạt được . .........................................................................8 1.2. Một số chức năng quản trị của công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 .........................................................................................................9 1.2.1. Công tác quản trị nhân lực ...........................................................................9 1.2.2. Công tác quản trị tài chính ...........................................................................9 1.2.3. Công tác quản trị marketing ......................................................................11 1.2.4. Công tác quản trị chất lượng .......................................................................13 1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 - 2014 của Công ty ...........14 PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU ..............................................................17 2.1. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 ..........................................................................................17 2.1.1. Sự biến động của số lượng lao động qua các năm ...................................17 2.1.2. Công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực của công ty. ................................21 Nguyễn Trúc Anh Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.3. Tình hình biến động nhân sự ...................................................................24 2.1.4. Tình hình nhân sự nghỉ việc....................................................................25 2.1.5. Chính sách nhân sự của Công ty ............................................................26 2.1.6. Công tác đánh giá nhân sự của Công ty ................................................28 2.1.7. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................29 2.1.8. Tiền lương lao động và chế độ làm việc .................................................30 2.1.9. Hệ thống khen thưởng kỷ luật .................................................................32 2.2. Đánh giá hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 .................................................................................35 2.2.1 Những mặt đã đạt được trong công tác quản trị nhân sự ......................35 2.2.2. Những mặt còn tồn tại trong công tác quản trị nhân lực của Công ty ..37 2.2.3. Nguyên nhân của những kết quả đạt được và hạn chế ...........................39 2.3. Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty .......................................................................................................................40 2.3.1 Hoàn thiện công tác tuyển dụng .................................................................40 2.3.2. Bố trí phân công lao động thích hợp tại các bộ phận của công ty. ...........43 2.3.3. Nâng cao công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ........................43 2.3.4. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng và kỷ luật...................................45 KẾT LUẬN.............................................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................49 Nguyễn Trúc Anh Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là khi chúng ta gia nhập TPP thì việc mở của nền kinh tế sẽ được thực hiện. Đó cũng là những cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển và đó cũng là những thách thức khi nó sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó việc sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu quả sẽ là chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về quản trị đó là quản trị nguồn nhân lực. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách quản lý con người. Với nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mỗi doanh nghiệp đều cân nhắc về nguồn lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng nhưng vượt trội về hiệu quả. Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền thông và Công nghệ thông tin số 5 , em nhận thấy Công ty vẫn chưa sử dụng được tối đa hiệu quả của nguồn nhân lực, chưa thể biến nguồn nhân lực trở thành một lợi thế cạnh tranh. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5” để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã nhiệt tình hướng dẫn, định hướng cho em trong thời gian hoàn thành báo cáo thực tập; em cảm ơn các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình thực tập, đặc biệt là các anh chị phòng hành chính nhân sự và phòng chất lượng để em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm thực tế phục vụ tốt hơn cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, Ngày 12 tháng 03 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Trúc Anh Nguyễn Trúc Anh 1 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG 1.1. Giới thiệu chung Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 1.1.1. Thông tin chung về Công ty Tên Tiếng việt: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5 Tên giao dịch quốc tế: FIFTH MEDIA COMPANY LIMITED. Tên viết tắt: 5 TH MEDIA CO., LTD Hình thức: Công ty TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5 là doanh nghiệp được thành lập theo loại hình công ty cổ phần. Công ty chịu trách nhiệm tuân theo luật pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các điều khoản quy định trong hợp đồng và điều lệ của Công ty cổ phần. Đại diện lãnh đạo: Tổng giám đốc: Ông Lê VănTuấn Phó tổng giám đốc: Ông Trƣơng Nam Khanh Địa chỉ văn phòng đại diện: Tầng 1, Tòa nhà Ro Lan No, số 128 Nguyễn Phi Khanh, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Địa chỉ văn phòng giao dịch: Tầng 6, Tòa nhà Anh Minh, số 36, phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 84-4-37264253. Fax: 84-4-37264254. Website: http://fifthmediacorp.com/ 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền thông và Công nghệ thông tin số 5 được thành lập năm 2010, cung cấp tương tác di động, giải pháp truyền thông kỹ thuật số và những phần mềm dịch vụ tổng hợp theo nhóm cho điện thoại di động cùng các giải pháp tiếp thị. Là công ty liên doanh giữa Malaysia và Việt Nam. Có 5 năm kinh nghiệm trong ngành và có 2 văn phòng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Trúc Anh 2 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty được biết đến nổi trội hơn trong mảng Social Media với sự hỗ trợ của các bộ công cụ tối ưu hóa. Với lợi thế từ đơn vị đầu tư là Netrove, một trong những tập đoàn đầu tư lớn trong lĩnh vực công nghệ số. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã xây dựng nên những hệ thống quảng cáo hiển thị và hệ thống quảng cáo trên mobile riêng biệt. Song song đó, một hệ sinh thái được xây dựng với những bộ công cụ giúp nhà quảng cáo xây dựng và quản lý chiến dịch một cách hiệu quả bao gồm: Social monitoring tool - Influencer tool - Social insight tool - Social ad optimization. Slogan của Công ty: “Numbers do talk, but strategy talks louder”. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC BAN GIÁM ĐỐC P.KINH DOANH P.HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ P. QUẢN LÝ DỰ ÁN P.MARKETIN G P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Nguyễn Trúc Anh 3 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Trong cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty, cơ quan quyền lực cao nhất là Hội đồng quản trị sau đó đến ban Tổng giám đốc rồi đến các giám đốc chức năng. Cụ thể như sau: Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. HĐQT được các bên chỉ định và có quyền ra các quyết định tại các cuộc họp của Hội đồng. Các cuộc họp của Hội đồng được tổ chức theo nhu cầu nhưng ít nhất 2 lần/năm, một lần vào tháng 3 và một lần vào tháng 11. Mỗi thành viên trong HĐQT có thể ủy quyền cho một đại diện tham gia các cuộc họp của Hội đồng và biểu quyết. Các cuộc họp bất thường phải do Chủ tịch quyết định hay theo yêu cầu của TGĐ hoặc Phó TGĐ nhưng phải thông báo cho tất cả các thành viên trong HĐQT ít nhất 21 ngày trước khi cuộc họp bắt đầu. HĐQT có quyền bổ nhiệm, thay đổi, bãi miễn Chủ tịch HĐQT, Phó chủ tịch, TGĐ, Kế toán trưởng và chịu trách nhiệm trước các bên về những thiếu sót trong khâu quản lý và trong việc vi phạm điều lệ làm tổn hại đến Công ty. Ban tổng giám đốc: Ban TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐQT về hoạt động của Công ty, thực hiện đầy đủ quyết định của HĐQT. Đại diện cho Công ty trong quan hệ với cơ quan Nhà nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty trong phạm vi điều lệ của Công ty. Ban tổng giám đốc có quyền hạn cao nhất trong mọi vấn đề có liên quan tới việc quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5. Ban kiểm soát nội bộ: Phối hợp xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các quy trình công việc, các quy định, chính sách liên quan đến mọi hoạt động của Công ty.Giám sát, đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình quản lý rủi ro của tổ chức. Báo cáo đánh giá nội bộ: báo cáo tổng hợp các nội dung được phát hiện, cáckhuyến nghị, phản hồi và kế hoạch hành động sau mỗi đợt đánh giá. Phối hợp xây dựng, hoàn thiện và đánh giá duy trì hiệu lực của các chứng chỉ ISO. Ban giám đốc:Tư vấn cho ban TGĐ trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và chiến lược của Công ty. Phối hợp với các giám đốc chuyên môn khác trong việc thực hiện các định hướng chiến lược. Nguyễn Trúc Anh 4 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng giám đốc: Giám đốc điều hành: Quản lý hoạt động mua hàng và kế hoạch vật tư. Giám đốc tài chính: Quản lý phòng quản trị và phát triển thương hiệu, phòng kế toán bao gồm các hoạt động lập kế hoạch, kiểm soát bán hàng; tài chính, kế toán; hành chính, nhân sự. Giám đốc sản xuất: Giám đốc sản xuất quản lý trực tiếp phòng Sản xuất và Tổ quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động sản xuất, năng suất và chất lượng sản phẩm, kho hàng. Phòng kinh doanh tiếp thị: Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị sản phẩm do công ty làm chủ đầu tư : bán hoặc cho thuê; Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hoàn thành mục tiêu doanh thu từ hoạt động kinh doanh; Tối đa hoá doanh thu từ tất cả các sản phẩm do công ty làm chủ đầu tư. Tham mưu giúp giám đốc Công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phòng chống độc, các thiết bị an toàn lao động đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng. Hoàn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra; Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu; Hoạch định các chương trình marketing bằng những công cụ hữu hiệu. Báo cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị cho Ban giám đốc. Nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn hàng, thị trường nội địa, bảo đảm việc làm thường xuyên cho Công ty. Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Công ty ký, quản lý các hợp đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề xuất với Giám đốc công ty sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần thiết. Phòng Quản Lý Dự Án Chức năng: Phòng Quản Lý Dự Án là bộ phận tham mưu cho Giám Đốc về tất cả các dự án của công ty; Thực hiện dự án hiệu quả, chất lượng tốt nhất; Tổ chức, điều phối, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện của các nhà đầu tư và các đơn vị tư vấn thiết kế đúng tiến độ, đúng chất lượng;Đảm bảo an toàn lao động cho từng dự án. Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Công ty ký kết. Quản lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được Giám đốc ký với khách hàng. Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ tất cả các máy móc, kho tàng bến bãi hiện có của Công ty nhằm đảm bảo chống xuống cấp và phục vụ tốt cho mục đích kinh doanh của Công ty. Nhiệm vụ: Đảm bảo kiểm soát việc thực thi của các tổ chức tham gia dự án tuân thủ đúng quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý chất lượng (NĐ209/NĐ-CP); Thực hiện đúng quy trình quản lý chất lượng ISO của công ty; Xem xét, hoạch định tổng Nguyễn Trúc Anh 5 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp tiến độ chung của dự án, phê duyệt chấp thuận, theo dõi tiến độ chi tiết hàng tháng của các đơn vị tư vấn thiết kế; Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc tiến trình thực hiện, nếu không đạt như kế hoạch phải tìm hiểu nguyên nhân và chỉ đạo biện pháp khắc phục. Đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp quản lý nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phòng tài chính kế toán: Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác kế toán tài chính, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty. Là cơ quan sử dụng chức năng thông qua đồng tiền để kiểm tra mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh trong công ty. Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu cầu về vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của toàn Công ty. Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty. Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm. Tham mưu cho giám đốc công ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm. Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, sản phẩm ... của công ty giúp Giám đốc công ty ra những quyết định SXKD chính xác, kịp thời. Khai thác, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động SXKD của toàn công ty.Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn công ty thông qua công tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các biện pháp phân phối, sử dụng các quỹ của Công ty. Tổng hợp, phân tích tình hình quản lý, sử dụng các quỹ của công ty trong năm. Phòng hành chính nhân sự: Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng. Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách. Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ, công nhân viên toàn Công ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui định. 1.1.4. Lĩnh vực hoạt động Là công ty giải pháp Marketing tương tác trên di động và truyền thông số, Nguyễn Trúc Anh 6 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp được đầu tư bởi Tập đoàn Đầu tư Tài chính Netrove Ventures Corporation www.netrove.com. FMC cung cấp các giải pháp marketing di động và truyền thông số thuận tiện, bao gồm quảng cáo và marekting trực tuyến trên di động tới thị trường châu Á. Hiện nay, FMC đang tập trung phát triển thị trường Việt Nam. Các linh vực hoạt động bao gồm: Phát triển và cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng của ứng dụng không dây, dịch vụ và sản phẩm thông qua nền tảng công nghệ tối tân; Cung cấp dịch vụ quảng cáo và giải pháp tiếp thị thông qua mạng lưới liên kết đối tác và Websites; Quảng cáo, tiếp thị, quảng bá cho dịch vụ, nội dung, sản phẩm của bên thứ ba thông qua các phương tiện truyền thông kỹ thuật số bao gồm cả mạng internet và TVCs; Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên di động và các giải pháp tiếp thị. Các sản phẩm dịch vụ chuyên doanh bao gồm: Moblead: Mạng quảng cáo di động Mạng quảng cáo di động hàng đầu Việt Nam với hệ thống tracking tin cậy, chiến dịch giá ưu đãi và dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp. Lozo: Cổng thông tin chiêm tinh Cổng thông tin chiêm tinh đầu tiên tại Việt Nam với hơn 1,000,000 thuê bao đăng ký, phát triển bởi các chuyên gia chiêm tinh học hàng đầu Việt Nam. 5mgate: Dịch vụ cho thuê đầu số Cung cấp dịch vụ cho thuê các đầu số đa dạng cho đối tác trong và ngoài nước có nhu cầu gia nhập thị trường VAS Việt Nam. Mật ngữ chiêm tinh: Cổng thông tin số về 12 cung hoàng đạo, cung cấp đầy đủ và đa dạng các nội dung ứng dụng Horoscope vào trong cuộc sống cũng như các lĩnh vực giải trí khác 1.1.5. Sứ mệnh và giá trị cốt lõi. Sứ mệnh Nguyễn Trúc Anh 7 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đối với khách hàng: Mang đến Sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh. Xây dựng mối quan hệ đối tác dựa trên uy tín, danh dự và nguyên tắc hai bên cùng có lợi. Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn. Đối với xã hội: Lấy lợi ích xã hội làm lợi ích bền vững cho doanh nghiệp; Đóng góp tích cực vào sự an toàn trong lao động cho người Việt. Tầm nhìn: Trở thành tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp thiết bị Bảo Hộ Lao động. Thành lập trung tâm nghiên cứu và ứng dụng về An toàn lao động. Giá trị cốt lõi: Chất lượng và uy tín là giá trị cốt lõi quan trọng nhất; con người là giá trị cốt lõi tiên quyết để tạo nên chất lượng và uy tín; và sự đoàn kết được coi là tôn chỉ bắt buộc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển doanh nghiệp. 1.1.6. Thành tựu đã đạt được Năm 2007 Công ty Bước chân vào thị trường di động Việt Nam qua đầu số 8x47 và kết nối với 3 nhà mạng lớn trong nước và đã đánh dấu những thành tựu đầu tiên trong thị trường viễn thông. Sau đó 1 năm, Năm 2008- Triển khai dịch vụ GTGT trên di động, phân phối nội dung di động độc quyền tại châu Á, châu u, Nga,... H2 Triển khai dịch vụ quảng cáo và truyền thông số, mở văn phòng trong TP.HCM và ký hợp đồng với các đơn vị phân phối lớn, tiếp cận hơn 90 PVs ở Việt Nam , đây là những bước tiến vững trắc khảng định rằng Công ty có khả năng phát triển và thành công trong lĩnh vực công nghệ bưu chính viễn thông. Năm 2009 đã mở rộng dịch vụ GTGT trên di động trên các cổng kinh doanh trực tiếp và hệ thống phân phối B2B Trở thành một trong 3 đơn vị cung cấp game di động hàng đầu Việt Nam Mở rộng dịch vụ quảng cáo và truyền thông di động: SEM, SEO, EDM, marketing trên mạng xã hội và quảng cáo di động. Đến năm 2010 đã mở rộng dịch vụ GTGT trên di động trên cổng dịch vụ thông tin giải trí và quảng cáo truyền thông di động iTV. Đến năm 2014 Hợp tác chiến lược với Viettel, phát triển cổng nội dung số về chiêm tinh học với hình thức Nguyễn Trúc Anh 8 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp thanh toán thuê bao - Lozo. Đến 2015 đã chính thức ra mắt mạng quảng cáo di động Moblead. 1.2. Một số chức năng quản trị của công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 1.2.1. Công tác quản trị nhân lực Bộ phận thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công tác quản trị nhân lực là nhóm nhân lực trực thuộc phòng quản trị và phát triển thương hiệu. Nhóm quản trị nhân lực gồm 4 người trong tổng số 22 người của phòng. Việc phân chia công việc của nhóm quản trị nhân lực cũng khá rõ ràng, cụ thể. Cán bộ nhân viên trực tiếp đảm nhận công tác quản trị nhân lực trong Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 có trình độ chuyên môn cao và đã có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý con người, sự phân chia nhiệm vụ cho từng nghiệp vụ của quản trị nhân lực tại Công ty khá phù hợp với năng lực của từng cán bộ. Những nhiệm vụ quan trọng được giao cho người có năng lực và kinh nghiệm tốt hơn và ngược lại, người có ít kinh nghiệm hơn thì thực hiện những công việc đơn giản hơn. Tuy nhiên, do số lượng nhân viên chuyên trách trong nhóm quản trị nhân sự còn hạn chế, quá nhỏ so với tổng số công nhân viên của Công ty và khối lượng công việc hàng ngày. Lãnh đạo Công ty cũng đặc biệt dành sự quan tâm đến công tác quản trị nhân lực. Với quan niệm rằng: “Khách hàng và đội ngũ nhân viên luôn cần được trân trọng bởi con người chính là nhân tố quan trọng, cốt lõi, đóng góp cho sự phát triển của doanh nghiệp và cộng đồng xã hội”, lãnh đạo Công ty luôn chú trọng đến chất lượng nguồn nhân lực trong công ty, đẩy mạnh sát sao các chính sách nhân sự nhằm nâng cao hiệu quả quản lí con người, từ đó nâng cao hiệu quả chất lượng sản xuất của Công ty. 1.2.2.Công tác quản trị tài chính Nguyễn Trúc Anh 9 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 1.1: Bảng so sánh KQHĐ SXKD 2015/2014 Chỉ tiêu 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính -Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2015/2014 2014 2015 18,406 33.97% 54,192 72,598 0 18,406 33.97% 54,192 72,598 13,928 4,478 32.53% 39.35% 42,811 11,380, 56,739 15,859 581,030 35,710 33,831 0 1,566 2,876 26.65% 17.93% 22.49% 2,180 199 150 2,761 234 184 38.09% 40.69% 4,113 7,070 5,679 9,947 3,400 57.51% 39 3,440 2,873 40.64% 7,070 9,943 574 40.64% 1,414 1,988 2,298 40.64% 5,656 7,954 (Nguồn: phòng tài chính kế toán) Qua bảng trên ta thấy chi phí tài chính trong 2 giai đoan năm 2014 và 2015 đều tăng nhanh, trong đó chủ yếu là chi phí lãi vay và lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện. Doanh thu tăng 33,97 nhưng so với tỷ lệ tăng chi phí tài chính thì tỷ lệ tăng doanh lớn hơn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động trong năm 2015 tăng 18,4 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 7,954 tỷ đồng, tăng 2,298 tỷ đồng so với năm 2014 tương đươg với tỷ lệ tăng 40,64 , đây là một chỉ số tăng ấn tượng. Đó là do doanh nghiệp đã mở rộng sản phẩm kinh doanh xe đạp điện và mở rộng thị trường ra các tỉnh phía bắc. a. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA: Là tỷ số đo lường giữa lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của doanh nghiệp, hay đo lường hiệu quả hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản. Một đồng vốn bỏ ra thu bao nhiêu lãi cho cổ đông. Đối Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 chỉ số là 2,46 chỉ số này không cao. Lãi ròng của cổ đông đại chúng Nguyễn Trúc Anh 10 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp ROA(2015) = Tổng tài sản = 1,863 / 75,713 = 0,0246 b. Hệ số thanh toán chung: Hệ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu động hiện hành và tổng số nợ ngắn hạn hiện hành. TSNH Hệ số thanh toán chung= Tổng nợ ngắn hạn = 45,62 : 19,35 = 2,357 Chỉ số này cho thấy Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 cũng có lượng vay ngắn hạng khá lớn, nhưng chỉ số này là 2,357 đảm bảo Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 có đủ khả năng thanh khoản, phản ánh tình hình tài chính khá tốt của Công ty. c. ROE(2015) = 4,128 / 15,76 = 0.2619 Chỉ số ROE của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 là khá cao điều này cho thấy khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công ty là rất tốt, việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là rất hợp lý. 1.2.3. Công tác quản trị marketing Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng tới công tác marketing của mình. Theo đó, chiến lược markerting mà Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 áp dụng là chiến lược marketing mix 4P (Sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến hỗn hợp) truyền thông. Tuy nhiên, chiến lược này được kết hợp linh hoạt nhằm đạt được kết quả cao trong thị trường viễn thông khốc liệt như hiện nay. Cụ thể: a. Sản phẩm: Trong chiến lược sản phẩm, Công ty không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ áp dụng các khoa học công nghệ và sử dụng nhiều ” chất xám”, đáp ứng nhiều hơn nhu cầu hiện nay. Hàng loạt các quyết định về sản phẩm đã được đưa ra, trong đó phải kể tới việc Công ty tạo ra các sản phẩm phần mềm phục vụ cho các doanh nghiệp viễn thông hàng đầu như Vietel, Mobifone…. b. Giá cả: Công ty sử dụng hình thức chào giá linh hoạt, tùy thuộc vào hợp đồng, Nguyễn Trúc Anh 11 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp các dự án mà phía đối tác yêu cầu sản xuất sản phẩm dịch vụ gì cũng như khách hàng của mình là ai mà có mức giá cả phù hợp nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng. c. Phân phối: Mặc dù chủ đạo của Công ty là sản xuất theo các hợp đồng được ký kết với các Công ty trong và ngoài nước nhưng Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 vẫn sản xuất và phân phối theo 2 kênh đó là: o Trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. o Gián tiếp thông qua nhà bán lẻ là các đại lý chuyên phân phối phần mềm và game online. Bảng 1.1: Bảng các khách hàng lớn của Công ty tính đến 31/12/2015 STT Tên khách hàng 1 Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoàng Khang Phúc 2 Công Ty Cổ Phần Công Nghệ An Toàn Việt Nam 3 Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel 4 Công Ty TNHH Dịch vụ Phần mềm Bình Minh 5 Công ty CP Tin học Hòa Bình 6 Công ty TNHH Liên minh huyền thoại Việt Nam 7 Công ty CP Phát triển Dịch vụ trực tuyến Onplay 8 Công ty CP Phát triển dịch vụ học tập và giải trí trực tuyến (VDCNET2E.,JSC) 9 Công ty CP VTC Truyền thông trực tuyến 10 Công ty TNHH Châu Á mềm 11 Công ty CP Dịch vụ Một Thế Giới Nguyễn Trúc Anh 12 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp (Nguồn: Phòng kinh doanh, phòng dự án) Qua bảng ta có thể thấy tuy mới vào thị trường Việt Nam nhưng Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã có nhiều những khách hàng lớn, có tiềm lực về tài chính. Điều này có được là do Công ty đã triển khai đúng đắn các chiến lược kinh doanh, công tác quản trị luôn được ban lãnh đạo công ty quan tâm sâu sắc, luôn coi khách hàng là đông lực thúc đẩy, là nguồn sống của Công ty. d. Xúc tiến hỗn hợp: Quảng cáo là hình thức truyền thông phổ biến hiện nay và được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin. Chính vì thế, Công ty đã tạo lập website: www.5MEDIA.com.vn là trang chủ - hình ảnh đại diện của Công ty. Tại đây, 5 TH MEDIA đã đưa các thông tin về: Giới thiệu về Công ty, lịch sử hình thành, sản phẩm, liên hệ, hỗ trợ kĩ thuật, các tin tức, sự kiện đã diễn ra,… Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 luôn quan tâm tới hoạt động quan hệ công chúng, không chỉ tham gia các hoạt động của VNPT mà Công ty còn tham gia một số hoạt động khác nhằm giúp cho thương hiệu của 5 TH MEDIA được nhiều người biết đến và tin tưởng. 1.2.4. Công tác quản trị chất lượng Bộ phận đảm nhận quản trị chất lượng của Công ty là Tổ quản lý chất lượng. Do đặc điểm hoạt động sản xuất các sản phẩm về an toàn lao động và BHLĐ của mình nên Công ty rất coi trọng đến vấn đề chất lượng, luôn tuân thủ theo Hệ thống quản lý chất lượng. Chính sách chất lượng của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 được ban tổng giám đốc phê duyệt và ban hành là những định hướng và ý định chung của Công ty về chất lượng. Mục tiêu chất lượng của Công ty được xác định trong cuộc họp xem xét lãnh đạo được tổ chức hàng năm và được thiết lập cho từng thời kỳ, cụ thể lãnh đạo Công ty đã cam kết như sau: Tất cả cán bộ, nhân viên của Công ty có đủ năng lực để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao với giá thành cạnh tranh nhằm thỏa mãn các yêu cầu khách hàng. Xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các vị trí công việc để đảm bảo mọi cán bộ công nhân viên có thể thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Không ngừng Nguyễn Trúc Anh 13 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp bồi dưỡng và phát huy nguồn lực con người, xây dựng mối đoàn kết trong tập thể Công ty. Mọi thành viên của Công ty đều thấu hiểu, thực hiện và duy trì chính sách chất lượng này. Cung cấp kịp thời mọi nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài chính) để xây dựng, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000. 1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 - 2015 của Công ty Tuy mới tham gia vào thị trường viễn thông và công nghệ thông tin của Việt Nam nhưng Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã đạt được nhiều thành công trong việc cung cấp các dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không ngừng tăng lên qua các năm. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu, điều này cho thấy Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã sử dụng hợp lý các nguồn lực, tiết giảm được chi phí để tăng lợi nhuận. Trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp khác gặp khó khăn, thậm chí thua lỗ, tuy còn gặp nhiều khó khăn trong thời kỳ mà nền kinh tế đang có nhiều những thách thức và thay đổi trong môi trường kinh doanh Công ty vẫn trên đà duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như không ngừng nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống NLĐ. Từ đó, củng cố và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin. Cùng với việc tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ấn tượng thì lương của người lao động cũng được tăng lên qua các năm. Thu nhập bình quân năm 2012 là 3,96tr đồng đã tăng lên 6,245tr đồng vào năm 2014 tương ứng tăng gần 57,8 , đây là dấu hiệu rât đáng mừng cho người lao động trong công ty. Nguyễn Trúc Anh 14 Lớp C13QT2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012 đến năm 2015 Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ% Đơn vị 2012 2013 Doanh thu thuần Tr đồng 45,713 47,271 3.41% 54,192 14.64% 72,598 33.96% Lợi nhuận ròng Tr đồng 1,863 2,837 52.28% 4,123 45.33% 7,954 92.92% Nghìn 3,964 5,118 29.11% 6,245 22.02% 7.125 14.09% 148 161 8.78% 154 -4.35% 167 8.44% 22 8 -63.64% 16 100.00% 4 -75.00% 9 15 66.67% 4 -73.33% 5 25.00% 161 154 -4.35% 164 6.49% 166 1.22% Thu nhập bình quân Lao động đầu kỳ báo cáo Lao động tăng trong kỳ Lao động giảm trong kỳ Lao động cuối kỳ báo cáo 2014 2013/2012 2015 2014/2013 2015/2014 đồng Người Người Người Người 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng