Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện yên bình...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện yên bình, tỉnh yên bái

.PDF
97
1
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VŨ NGỌC NAM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VŨ NGỌC NAM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Hoàn Phú Thọ, năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Phú Thọ, ngày 26 tháng 05 năm 2021 Học viên thực hiện Vũ Ngọc Nam ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, các thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hƣớng đúng đắn trong học tập và tu dƣỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Quốc Hoàn đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái; Ban Giám đốc, các Phòng ban, nhân viên tại các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, ngày 26 tháng 05 năm 2021 Học viên thực hiện Vũ Ngọc Nam iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................... 4 4.1. Quan điểm nghiên cứu ........................................................................... 4 4.2. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu .......................................................... 4 4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4 5. Đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 7 5.1. Về mặt lý luận ........................................................................................ 7 5.2. Về mặt thực tiễn ..................................................................................... 7 6. Kết cấu luận văn................................................................................................ 7 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................... 8 Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN .................. 10 1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 10 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 10 iv 1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 11 1.1.3. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................. 12 1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 13 1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................................... 17 1.1.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...... 21 1.2. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp23 1.2.1. Kinh nghiệm trong nƣớc ................................................................... 23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho cơ quan quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình........................................................................................... 25 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN BÌNH ...................................... 27 2.1. Khái quát về huyện Yên Bình, Chi cục Thuế huyện Yên Bình và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình ...................................................... 27 2.1.1. Khái quát về huyện Yên Bình ........................................................... 27 2.1.2. Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Yên Bình ................................... 28 2.1.3. Tổng quan doanh nghiệp tại địa bàn huyện Yên Bình ........................... 34 2.2. Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình .................................................................................................. 34 2.2.1. Thông tin chung về đối tƣợng khảo sát ............................................. 34 2.2.2. Thực trạng đăng ký, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 35 2.2.3. Thực trạng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 38 2.2.4. Thực trạng xử lý vi phạm thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 39 2.2.5. Thực trạng quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế thu nhập doanh nghiệp40 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình .................................................................................................. 43 2.3.1. Đánh giá chung ................................................................................. 43 2.3.2. Những hạn chế .................................................................................. 48 v 2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 51 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN BÌNH ................................................................................... 57 3.1 Bối cảnh chung tác động đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .......... 57 3.1.1. Quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ...................... 57 3.1.2. Chính sách thuế hỗ trợ doanh nghiệp và ngƣời dân trong bối cảnh dịch Covid – 19 ........................................................................................... 58 3.1.3. Thuận lợi, khó khăn của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình ................. 58 3.2. Định hƣớng và mục tiêu quản lý thuế trên địa bàn huyện Yên Bình ....... 62 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình ........................................................................................... 65 3.3.1. Giải pháp về điều hành ...................................................................... 65 3.3.2. Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................................... 67 3.3.3. Tăng cƣờng quản lý nợ thuế, cƣỡng chế nợ ...................................... 68 3.3.4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu ngân sách .... 70 3.3.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức thuế ...................... 72 3.3.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế ................................ 74 KẾT LUẬN ................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 79 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức CCT : Chi cục Thuế CNTT : Công nghệ thông tin GTGT : Giá trị gia tăng HĐND : Hội đồng nhân dân MST : Mã số thuế NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ NNT : Ngƣời nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nƣớc TNCT : Thu nhập chịu thuế TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TTHC : Thủ tục hành chính UBND : Uỷ ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Chi cục thuế huyện Yên Bình .............. 33 Bảng 2.2. Số lƣợng doanh nghiệp đƣợc cấp mã số thuế mới trên địa bàn huyện Yên Bình giai đoạn 2017-2019 ........................................................ 35 Bảng 2.3: Số lƣợng hồ sơ khai thuế trên địa bàn huyện Yên Bình giai đoạn 2017-2019.................................................................................................... 36 Bảng 2.4. Tình hình doanh nghiệp thực hiện tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Chi cục Thuế huyện Yên Bình quản lý ........................... 38 Bảng 2.5. Tình hình vi phạm trong lĩnh vực quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình giai đoạn 2017-2019 ........................ 39 Bảng 2.6. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình giai đoạn 2017-2019 ........................................................................... 41 Bảng 2.7. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về nội dung quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Yên Bình .......................... 42 Bảng 2.8. Tình hình tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp do Chi cục thuế huyện Yên Bình quản lý .............................................................................. 46 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với công tác quản lý thuế................................................................................... 46 Bảng 2.10. Khảo sát mức độ hài lòng của ngƣời doanh nghiệp về các buổi tập huấn chính sách thuế cho doanh nghiệp................................................ 47 Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ thuế về trình độ của cán bộ thuế tại Chi cục Thuế huyện Yên Bình ........................................................................... 52 Bảng 2.12. Tổng hợp đánh giá của cán bộ thuế về ý thức thực hiện của các doanh nghiệp nộp thuế tại chi cục thuế huyện Yên Bình ........................... 56 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái .................................................. 27 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế huyện Yên Bình ......................... 31 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng đề ra, đất nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn và có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế xã hội. Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển và từng bƣớc hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Để đạt đƣợc những thành tựu đó, Nhà nƣớc đã liên tục khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, các cá nhân, các thành phần kinh tế phát triển, phát huy tính năng động, sáng tạo của mọi thành phần kinh tế phát triển theo nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Quản lý thuế là một nội dung trọng yếu của quản lý nhà nƣớc về kinh tế, nó giữ vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả của hệ thống thuế, đảm bảo việc tuân thủ và thực thi một cách hiệu quả chính sách thuế của Nhà nƣớc. Ở Việt Nam hệ thống chính sách thuế gồm rất nhiều các sắc thuế, trong đó thuế TNDN là sắc thuế chiếm vai trò chủ đạo bởi sắc thuế này đóng góp số thu lớn nhất vào NSNN. Do đó, quản lý thuế TNDN hiệu quả sẽ đảm bảo kế hoạch thu thuế TNDN đầy đủ, kịp thời và đúng luật; nâng cao nhận thức của CBCC thuế cũng nhƣ NNT,… Yên Bình là huyện vùng thấp của tỉnh Yên Bái, nằm giữa giao điểm trung du - núi rừng Tây Bắc và cửa ngõ của tỉnh Yên Bái. Huyện Yên Bình có một vị trí trọng yếu về kinh tế, chính trị, quân sự và văn hóa của tỉnh Yên Bái. Là địa phƣơng có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, là đầu mối giao lƣu kinh tế quan trọng của tỉnh Yên Bái với Lào Cai và Hà Nội, là cửa ngõ của vùng Tây Bắc [10]. Trong những năm qua, huyện Yên Bình đã có nhiều chính sách thu hút, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nằm trong môi trƣờng kinh doanh thuận lợi nhƣ vậy các doanh nghiệp đã nhanh chóng chuyển biến nắm bắt đƣợc những thay đổi của nền kinh tế trong cơ chế mới. 2 Tuy nhiên kiến thức và ý thức chấp hành pháp luật về thuế của các doanh nghiệp còn hạn chế. Động cơ thành lập doanh nghiệp có nhiều mục đích khác nhau và không mang tính phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh yếu, thiếu chiến lƣợc kinh doanh và kỹ năng kinh doanh hạn chế nên dễ bị giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động, bỏ trốn,… gây khó khăn cho công tác thu thuế. Trong các loại thuế mà doanh nghiệp đóng góp cho nhà nƣớc trong quá trình sản xuất dinh doanh thì chỉ có Thuế TNDN đƣợc coi là phần đóng góp thực sự của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc nhƣng các doanh nghiệp thƣờng có xu hƣớng tìm cách kê khai giảm lợi nhuận trƣớc thuế để giảm số thuế TNDN phải nộp. Do doanh nghiệp chỉ đặt nặng lợi nhuận cho mình mà chƣa coi trọng ý thức trách nhiệm xã hội cũng nhƣ xây dựng văn hóa doanh nghiệp, bên cạnh đó là các chế tài chƣa đủ sức răn đe đối với các hành vi kê khai sai, kê khai thiếu thuế hay trốn thuế nên tình trạng trốn, nợ thuế diễn ra phổ biến. Cho đến nay sự phát triển kinh tế, xã hội, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh; đảm bảo bình đẳng mọi thành phần kinh tế và đặc biệt là đảm bảo nguồn thu cho NSNN của Việt Nam đạt đƣợc là nhờ sự điều chỉnh kịp thời và đúng đắn của Nhà nƣớc thông qua các qui định của nhà nƣớc về thuế TNDN. Tuy nhiên các hành vi vi phạm hành chính và nợ đọng về thuế, tỷ lệ các doanh nghiệp bị phạt hành chính có xu hƣớng tăng. Việc phân công nhiệm vụ quản lý thuế trong CCT huyện Yên Bình còn nhiều bất cập do sự kiêm nhiệm trong công tác quản lý NNT, kiểm tra thuế và quản lý nợ thuế, chƣa duy trì đƣợc sự kết nối thƣờng xuyên giữa cơ quan thuế với các đối tƣợng nộp thuế làm cho nhiều phần nhiệm vụ quản lý bị rối, thiếu tính chuyên môn hoá, tốc độ xử lý công việc bị chậm. Xuất phát từ những lý do trên nói trên, với vị trí công tác của bản thân trong ngành thuế và kiến thức về quản lý kinh tế đã đƣợc học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, học viên đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu 3 quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của đề tài gồm: Một là, nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế TNDN. Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Ba là, đề xuất định hƣớng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài đƣợc giới hạn trong việc tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. - Về thời gian: Số liệu phân tích trong 3 năm 2017, 2018, 2019, định hƣớng và các giải pháp, kiến nghị đề xuất đến năm 2025. - Về không gian: Huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 4 4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này dựa trên các quan điểm cơ bản sau đây: - Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. - Tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân, do dân của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tuân thủ chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và nhà nƣớc Việt Nam về đối tƣợng nghiên cứu. 4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Tác giả chủ yếu sử dụng phƣơng pháp tiếp cận phân tích hệ thống để phân tích đặc điểm và hệ thống các yếu tố tác động đến sự tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp; phân tích hệ thống kiểm tra, quản lý thuế của CCT huyện Yên Bình và các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế với các doanh nghiệp do CCT huyện Yên Bình quản lý. Sử dụng phƣơng pháp thống kê số liệu để đánh giá sự tƣơng quan giữa các biến số, phƣơng pháp so sánh giữa các nhóm doanh nghiệp có mức độ tuân thủ khác nhau để rút ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân của công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. 4.3. Phương pháp nghiên cứu 4.3.1. Phương pháp thu thập thông tin Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả thực hiện phân tích định tính, thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Cụ thể là: - Thu thập tài liệu thứ cấp bao gồm: Số liệu thống kê về tình hình kê khai nộp thuế, nợ thuế của các doanh nghiệp tại CCT huyện Yên Bình; các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thuế; và các công trình nghiên cứu khoa học, các đề tài, luận văn, luận án đã công bố. - Thu thập tài liệu sơ cấp: Tác giả thu thập một số thông tin từ bên ngoài cơ quan thuế (khảo sát ở một số doanh nghiệp về tình hình kê khai, nộp 5 thuế và mức độ tuân thủ luật) và thu thập thông tin bên trong cơ quan thuế. Cụ thể nhƣ sau: * Thu thập thông tin từ bên ngoài cơ quan thuế: Đối tƣợng điều tra: Là các doanh nghiệp do CCT huyện Yên Bình quản lý. Tác giả sử dụng phƣơng pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Hiện có 346 doanh nghiệp do CCT huyện Yên Bình quản lý. Quy mô mẫu đƣợc xác định theo công thức của Yamane Taro (1967): ( ) Trong đó: n là quy mô mẫu cần điều tra; N là kích thƣớc của tổng thể; e là sai số cho phép. Trong đề tài này, kích thƣớc của tổng thể là 346 doanh nghiệp; tác giả chọn sai số cho phép là 0,05. Áp dụng công thức trên ta tính đƣợc quy mô mẫu nhƣ sau: n = 346/(1+346 x 0,052) = 185 Nhƣ vậy quy mô mẫu tối thiểu là 185 doanh nghiệp. Tác giả sắp xếp ngẫu nhiên các doanh nghiệp trong danh sách và chọn lần lƣợt các doanh nghiệp theo khoảng cách k = 2. Cứ lần lƣợt nhƣ vậy cho đến khi chọn đủ 185 doanh nghiệp để nghiên cứu. Thời điểm tiến hành thu thập số liệu: Tháng 7/2020. Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phiếu khảo sát (Phụ lục 1). Phiếu khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 bậc, gồm từ 1 đến 5 tƣơng ứng với rất không tốt, không tốt, bình thƣờng, Tốt, và Rất tốt. Nội dung phiếu khảo sát: gồm nội dung liên quan tới công tác quản lý thuế TNDN (Đăng ký, kê khai thuế TNDN; quyết toán thuế TNDN; xử lý vi phạm thuế TNDN; quản lý nợ thuế TNDN; cƣỡng chế thuế TNDN) 6 * Thu thập thông tin từ bên trong cơ quan thuế: Đối với đối tƣợng điều tra là cán bộ thuế. Tác giả sử dụng phƣơng pháp chuyên gia để thu thập các ý kiến khác nhau của các cán bộ thuế để có một cái nhìn khách quan hơn về trình độ năng lực của cán bộ thuế trong công tác quản lý và ý thức thực hiện của các doanh nghiệp trong việc nộp thuế TNDN. Hiện có 46 cán bộ thuế tại CCT huyện Yên Bình. Tác giả đã tiến hành khảo sát 46 cán bộ thuế có chức danh vị trí công tác khác nhau để có đƣợc cái nhìn khách quan nhất về vấn đề điều tra (Phụ lục 3). Thời điểm tiến hành thu thập số liệu: Tháng 7/2020. Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phiếu điều tra (Phụ lục 2). Phiếu khảo sát gồm nội dung liên quan đến đánh giá trình độ năng lực của cán bộ thuế trong công tác quản lý và ý thức thực hiện của các doanh nghiệp trong việc nộp thuế TNDN. 4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu Căn cứ vào các số liệu thống kê liên quan đến tình hình kê khai, nộp thuế, nợ thuế, tỷ lệ tuân thủ, số lƣợng doanh nghiệp thành lập mới và giải thể để đánh giá mức độ tăng giảm các chỉ số và ảnh hƣởng của nó đến hoạt động kiểm tra thuế hiện tại. Sau khi nghiên cứu các hiện tƣợng kinh tế, xã hội bằng việc mô tả các số liệu thu thập đƣợc; sử dụng các chỉ số tƣơng đối, tuyệt đối để phân tích và so sánh. Từ đó, làm rõ hơn cơ sở thực tiễn để đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế tại CCT huyện Yên Bình. - Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng phƣơng pháp này để phản ánh tình hình cơ bản, các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tình hình nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp tại CCT huyện Yên Bình thông qua hệ thống chỉ tiêu các số tƣơng đối, số tuyệt đối,... ở các bảng biểu, số liệu và sơ đồ. - Phƣơng pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ 7 biến trong phân tích kinh tế nói chung để làm rõ sự khác biệt, so sánh kết quả nghiên cứu ở những thời điểm và không gian khác nhau, so sánh số thực hiện kỳ này với kỳ trƣớc để thấy rõ đƣợc sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích. Ngoài ra, sử dụng phƣơng pháp này để đánh giá những thay đổi của chính sách thuế, môi trƣờng kinh doanh tới việc chấp hành thuế của các doanh nghiệp và việc thực hiện quy trình quản lý thuế của CCT huyện Yên Bình. 5. Đóng góp mới của luận văn 5.1. Về mặt lý luận Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhƣ: khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, nội dung, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý thuế TNDN. Tác giả cũng đề xuất các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN. Luận văn cũng tổng hợp kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phƣơng trong nƣớc và một số quốc gia trên thế giới. 5.2. Về mặt thực tiễn - Luận văn đã cũng cấp nhiều thông tin quan trọng và có ý nghĩa về thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại huyện Yên Bình trong giai đoạn 2017-2019. Điều này rất cần thiết đối với các nhà hoạch định chính sách, cơ quan thuế, doanh nghiệp,… bởi lẽ cho đến nay còn thiếu những phân tích, luận cứ chi tiết, khoa học về thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại huyện Yên Bình. - Luận văn cũng đã đề xuất 6 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế TNDN và kinh nghiệm thực tiễn. 8 Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình. Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đến nay, đã một số công trình khoa học công bố trong và ngoài nƣớc có liên quan đến nội dung của đề tài luận văn thạc sĩ. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu mà tác giả có so sánh, kế thừa và phát triển nhƣ: Trần Thị Nụ (2016) trong đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại CCT thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk, đề tài tập trung nhấn mạnh về các giải pháp nhằm: Đẩy mạnh cải cách TTHC, công khai, minh bạch các TTHC, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và ứng dụng CNTT vào các quy trình quản lý thuế cũng nhƣ quản lý nội bộ ngành. Triển khai ứng dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào các TTHC tại CCT; Thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng; nội dung sinh hoạt, tuyên truyền giáo dục của các tổ chức Đảng, đoàn thể, chính quyền. Đồng thời tổ chức các lớp tập huấn hƣớng dẫn chính sách Thuế cho NNT đặc biệt là những NNT mới ra sản xuất kinh doanh để đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế. Nguyễn Quang Nghĩa (2019) trong đề tài Quản lý thuế TNDN trên địa bàn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh, Tác giả đã thông qua quá trình thực tiễn về quản lý thuế TNDN rút ra các kinh nghiệm và bài học để hỗ trợ các doanh nghiệp tốt hơn trong công tác kế toán, hóa đơn, chứng từ, kê khai và quyết toán thuế từ đó góp phần quản lý chặt chẽ thuế TNDN phát sinh. Hoàng Thị Lan (2019) trong đề tài Tăng cường quản lý thuế TNDN tại CCT huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp nhằm vào việc đào tạo, giáo dục nâng cao trình độ đội ngũ công chức thuế, cải cách 9 tổ chức bộ máy; Hạn chế tối đa việc tiếp xúc giữa cán bộ thuế với NNT để không xảy ra tiêu cực trong quá trình quản lý thuế. Tô Hoàng (2020) trong luận án Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, đề tài ghiên cứu có tính hệ thống lý luận cơ bản về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN; kết quả nghiên cứu đã đề xuất sáu giải pháp chính về chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN trong thời gian tới, trực tiếp góp phần hạn chế thất thu NSNN. Bùi Thị Thu Thảo (2020) trong luận án Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đề tài đã phân tích đặc điểm doanh nghiệp đến tuân thủ thuế, bổ sung thêm các bằng chứng về tác động của các nhân tố quản lý thuế để từ đó đề xuất các giải pháp liên quan đến quản lý thuế nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của NNT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy vậy, các nghiên cứu đã công bố còn một số vấn đề cần bổ sung và hoàn thiện, đối tƣợng nghiên cứu là các doanh nghiệp trên địa bàn của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái cũng có nhiều đặc thù so với các đơn vị nói trên. Tác giả xác định đƣợc rằng chƣa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu và toàn diện về quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Do đó, kết quả nghiên cứu của đề tài là không trùng lặp với các công trình đã công bố. 10 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của nhà nước [11]. Thuế TNDN là một sắc thuế trong hệ thống thuế của Việt Nam. Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập tính thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có TNCT trong kỳ tính thuế. Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý thuế, có thể kể đến một số quan niệm tiêu biểu nhƣ: Nguyễn Ngọc Hải và cộng sự (2017) cho rằng Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện, bao gồm: Lập kế hoạch thu, tổ chức thu thuế, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật. [11] Bùi Thị Thu Thảo (2020) quan niềm rằng quản lý thuế là quản lý hành chính về thuế của cơ quan thuế các cấp từ trung ương đến địa phương với các hoạt động chính bao gồm tổ chức, điều hành, quản lý thu nộp thuế đối với các NNT là đối tượng nộp thuế được xác định trong luật quản lý thuế. Nội dung nghiên cứu về quản lý thuế chủ yếu bao gồm các hoạt động của cơ quan quản lý thuế trong triển khai các nội dung quản lý nhằm thực thi có hiệu quả chính sách pháp luật về thuế. [23] Tô Hoàng (2020) cho rằng quản lý thuế được hiểu là hoạt động của cơ quan quản lý thuế nhằm tác động và điều hành hoạt động chấp hành pháp luật thuế của NNT [12]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan