Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại cục...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại cục thuế ninh bình

.PDF
41
181
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------PHẠM THỊ MAI NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ NINH BÌNH Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HIỆU Hà Nội - 2016 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU ii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv MỞ ĐẦU i 5 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................. 5 2. Tình hình nghiên cứu ....................................................................................................... 7 3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 8 3.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................8 3.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................... 9 4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................9 4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................9 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 9 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn: .............................................................. 10 7. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 10 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT 11 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................................. 11 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT ............................................................................ 14 1.2.1. Khái niệm thuế Giá trị gia tăng ...........................................................14 1.2.2. Đặc trưng của thuế giá trị gia tăng .....................................................14 1.2.3. Cách tính thuế giá trị gia tăng .............................................................15 1.2.4. Vai trò của thuế giá trị gia tăng. ..........................................................20 1.3. Khái quát chung về quản lý thuế GTGT ........................................................................ 22 1.3.1. Khái niệm quản lý thuế GTGT ............................................................22 1.3.2.Nguyên tắc quản lý thu thuế giá trị gia tăng........................................23 1.3.3. Nội dung quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ........26 1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế GTGT........................................................ 30 1.4.1 Chỉ tiêu định lượng................................................................................31 1.4.2. Chỉ tiêu định tính ..................................................................................33 1.5. Tổng quan về quản lý thuế GTGT ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam. ................... 33 1.5.1.Tình hình quản lý thuế GTGT ở một số nước trên thế giới ...................33 1.5.2. Bài học kinh nghiệm quản lý thuế GTGT ở các nước trên thế giới .....34 1.5.3 Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT ở các địa phươngError! Bookmark not defined. 1.5.4. Một số bài học kinh nghiệm đối với thuế GTGTError! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU defined. Error! Bookmark not 2.1. Cơ sở phương pháp luận .................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu ............................ Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..... Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ... Error! Bookmark not defined. 2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1 Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp ... Error! Bookmark not defined. 2.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp .. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ NINH BÌNH. Error! Bookmark not defined. 3.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng tới quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Ninh Bình.................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1.Tổng quan điều kiện kinh tế, xã hội, tự nhiên tỉnh Ninh Bình ....... Error! Bookmark not defined. 3.1.2.Khái quát đặc điểm hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp tại Ninh Bình.......................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Thực trạng bộ máy quản lý thu thuế tại Cục thuế Ninh Bình . Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Sự hình thành và phát triển của Cục thuế Ninh BìnhError! Bookmark not defined. 3.2.2. Đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế Ninh BìnhError! Bookmark not defined. 3.3. Thực trạng cơ sở pháp lý cho quản lý thuế GTGT. ................ Error! Bookmark not defined. 3.4. Thực trạng hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình .................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.1.Thực trạng quản lý Đăng ký thuế ............ Error! Bookmark not defined. 3.4.2.Thực trạng công tác quản lý Kê khai và nộp thuếError! Bookmark not defined. 3.4.3. Xử lý hoàn thuế ...................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.4.Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăngError! Bookmark not defined. 3.4.5.Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuếError! Bookmark not defined. 3.4.6.Công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăngError! Bookmark not defined. 3.5. Đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Ninh Bình. ................................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.5.1.Thành quả đạt được và nguyên nhân ..... Error! Bookmark not defined. 3.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân .............. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ NINH BÌNH Error! Bookmark not defined. 4.1. Mục tiêu của ngành thuế Ninh Bình trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp........................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Mục tiêu tổng quát.................................. Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình ................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Ninh Bình .................................................................................. Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Tăng cường quản lý người nộp thuế ...... Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Tăng cường quản lý kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế ................ Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Đổi mới và tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............ Error! Bookmark not defined. 4.3.4. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế ................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.3.5. Đối mới và tăng cường công tác thanh tra, kiểm traError! Bookmark not defined. 4.3.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và kiện toàn bộ máy tổ chức của ngành thuế ........................................................ Error! Bookmark not defined. 4.3.7. Cải cách và hiện đại hóa công tác tuyên truyền, hỗ trợ ............... Error! Bookmark not defined. 4.4. Một số kiến nghị ................................................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 35 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BTC Bộ Tài Chính 2 CP Chính phủ 3 CSDL Cơ sở dữ liệu 4 ĐVT Đơn vị tính 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 HH, DV Hàng hóa, dịch vụ 7 NNT Người nộp thuế 8 NQD Ngoài quốc doanh 9 NSNN Ngân sách Nhà nước 10 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 1 Bảng 1. 1 Tổng hợp số thu thuế GTGT giai đoạn 2011-2015 16 2 Bảng 2. 1 Bảng thống kê doanh nghiệp khảo sát 36 3 Bảng 3. 1 4 Bảng 3.2 5 Bảng 3.3 6 Bảng 3.4 7 Bảng 3.5 8 Bảng 3.6 Tình hình giải quyết hoàn thuế tại Cục thuế Ninh Bình 60 9 Bảng 3.7 Tổng hợp tình hình nợ đọng thuế GTGT 62 10 Bảng 3.8 Tình hình thanh tra, kiểm tra tại các trụ sở NNT 67 11 Bảng 3.9 Kết quả thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT 68 Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thống kê tình trạng nộp HSKT Gía trị gia tăng của doanh nghiệp Tổng hợp tình hình thực hiện thu thuế GTGT giai đoạn 2011-2015 Tình hình nộp thuế GTGT của các doanh nghiệp trọng điểm ii Trang 43 45 50 58 59 iii DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Kết quả thu ngân sách trên địa bàn tỉnh so với dự toán 57 iv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế được nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau. Theo Mác và ăng Ghen thì thuế được quan niệm là:“ Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có sự đóng góp của những người công dân của nhà nước, đó là thuế khoá...“ (Mác – ăng Ghen. TT.T2-NXB Sự thật – Hà Nội – 1962.Tr.522). Cùng với sự phát triển của xã hội, Nhà nước có thêm nhiệm vụ điều hành, quản l{ nền kinh tế, chăm lo đời sống, văn hóa xã hội của cộng đồng… để đảm bảo cho việc chi tiêu của Nhà nước thì nhu cầu tất yếu là phải gia tăng nguồn thu tài chính và thuế được Nhà nước sử dụng như một phương thức cơ bản để động viên nguồn tài chính cho ngân sách quốc gia. Trong những năm gần đây chính sách Thuế và cơ chế quản l{ thu thuế đã có nhiều đổi mới, góp phần tăng thu cho ngân sách, khuyến khích sản xuất, kinh doanh đúng hướng. Cùng với sự ra đời của hệ thống thuế mới, Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đã được Quốc hội khóa IX thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Sau hơn 15 năm thực hiện, trải qua nhiều lần điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung, Luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh; thúc đẩy xuất khẩu và đầu tư; tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN; tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần tăng cường quản l{ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản l{ thuế nói riêng. Một trong những chuyển biến mới trong việc thực thi các chính sách thuế đó là Luật Quản l{ thuế được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. Đây là phương thức quản l{ tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng. Theo đó, cơ quan thuế quản l{ thuế theo cơ chế Người nộp thuế (NNT) sẽ tự khai, tự tính, tự nộp thuế. Cơ quan thuế không can thiệp vào quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân 5 kinh doanh. Vì thế nâng cao vai trò trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành pháp luật về thuế, giúp các cơ sở kinh doanh không thụ động trong việc thực thi Luật thuế. Bên cạnh đó, cơ quan thuế sẽ có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ công tác tư vấn hỗ trợ, tuyên truyền cho NNT, nâng cao công tác, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản l{ thuế hiệu quả. Bên cạnh những thành công đã đạt được, trong quá trình thực hiện, Luật thuế GTGT cũng bộc lộ một số các hạn chế, bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên phải chỉnh sửa, quy trình quản l{ thuế chưa thật sự phù hợp với một số trường hợp, một số đối tượng thuộc diện điều chỉnh của Luật đã tạo nhiều kẽ hở cho người nộp thuế (NNT) có cơ hội lách luật, trốn lậu thuế, làm thất thoát một phần số thu của NSNN hàng năm. Kể từ khi tái lập tỉnh năm 1992 đến nay, Ninh Bình vẫn là một tỉnh nhỏ, số thu NSNN hàng năm thấp, tỷ trọng số thuế GTGT hàng năm xấp xỉ khoảng 55% tổng số thuế, phí và lệ phí thu được. Theo Báo cáo thống kê kết quả thực hiện thu NSNN 5 năm từ năm 2011 đến 2015 (Số 112/TB-CT ngày 18/01/2016 của Cục thuế tỉnh Ninh Bình) số thu thuế GTGT qua các năm 2010, 2011, 2013, 2014, 2015 lần lượt là 919 tỷ, 1.046 tỷ, 1.098tỷ, 1.191 tỷ, 1.571 tỷ. Như vậy thu ngân sách sắc thuế GTGT liên tục tăng và là bộ phận quan trọng trong cơ cấu dự toán thu của ngân sách. Tuy nhiên, số thuế GTGT thu được hàng năm vẫn chưa tương xứng với tiềm năng mà Ninh Bình có thể đạt được, do trong thực tế quá trình thực hiện luật thuế GTGT, tình hình sử dụng hóa đơn giả, khai khống hóa đơn đầu vào để xin hoàn thuế của Nhà nước, gian lận trong việc xác định mức thuế suất, trốn lậu thuế, tình trạng nợ đọng thuế kéo dài… đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến số thu của ngành thuế. Chính vì vậy, để quản l{ chặt chẽ hơn nữa số thuế GTGT phải nộp hàng năm của các doanh nghiệp, để thuế GTGT có thể phát huy tối đa vai trò trong việc tạo lập nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển 6 thì rất cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu và có những biện pháp khắc phục những hạn chế này. Xuất phát từ tầm quan trọng của Luật thuế GTGT và thực tế việc quản l{ thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Ninh Bình hiện nay nên đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lýthu Thuế giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này. 2. Tình hình nghiên cứu Từ khi thực hiện cải cách thuế đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến thuế và công tác quản l{ thuế. Để xác định vấn nghiên cứu đề tài này, học viên đã tham khảo một số công trình nghiên cứu sau đây: Pháp luật về quản l{ thuế GTGT tại Việt Nam của Th.s Trương Thị Hồng Nhung, năm 2013, Khoa Luật, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài đưa ra các kết luận khoa học về thực trạng pháp luật quản l{ thuế GTGT và thực tiễn áp dụng ở Việt Nam. Hoàn thiện công tác quản l{ thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Nguyễn Văn Nhuận (2014), đề tài đánh giá những hạn chế bất cập trong công tác quản l{ thuế GTGT và đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản l{ thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế Từ Sơn. Chính phủ (2013), Báo cáo kinh nghiệm cải cách chính sách thuế GTGT của một số nước trên thế giới (kèm theo Tờ trình Quốc hội số 161/TTr-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013); ThS Trương Bá Tuấn, Cải cách chính sách thuế GTGT: Kinh nghiệm các nước và một số hàm { đối với Việt Nam, Sách tài chính Việt Nam 2012; Kinh nghiệm cải cách thủ tục hành chính thuế, hải quan tại một số nước, TS Lê Thị Thanh Huyền, Tạp chí tài chính (2014); 7 Các công trình nghiên cứu trên đây đề cập đến công tác kiểm soát thuế GTGT ở cấp chi cục và một số nước trên thế giới đồng thời cũng chỉ ra các kinh nghiệm trong việc cải cách thủ tục hành chính thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản l{ thuế. Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình chưa có công trình nghiên cứu về hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT. Với đặc thù của địa bàn tỉnh Ninh Bình, số lượng doanh nghiệp tương đối ít (số lượng doanh nghiệp đang hoạt động trên toàn tỉnh tính đến thời điểm 31/12/2015 là 3.218 doanh nghiệp), nguồn thu chủ yếu tập trung ở một số tập đoàn lớn như Tập đoàn Thành Công, Tập đoàn Xuân Thành, Tập đoàn Xuân Trường, Tập đoàn Hoàng Phát Vissai,…, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất và xuất khẩu xi măng, clanke, sản xuất và xuất khẩu ô tô và các phụ tùng máy móc liên quan…;Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng cao nhưng số nộp ngân sách nhà nước thấp; số lượng doanh nghiệp ngừng nghỉ, giải thể phá sản hàng năm khá lớn ( chiếm 16.2% năm 2015); Việc nghiên cứu một cách có hệ thống và toàn diện chính sách thuế Giá trị gia tăng và hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Ninh Bình mang { nghĩa l{ luận và thực tiễn sâu sắc góp phần chống thất thu ngân sách nhà nước. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả quản l{ thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình. 3.2. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về Luật thuế GTGT và quy trình quản l{ thuế, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau: - Làm rõ những cơ sở l{ luận về thuế GTGT và quản l{ thuế GTGT đối với doanh nghiệp. 8 - Phân tích thực trạng hiệu quả quản l{ thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình. - Trên cơ sở thực trạng hiệu quả quản l{ thuế GTGT tại Cục Thuế Ninh Bình, luận văn sẽ đề xuất thêm những giải pháp để tăng cường hiệu quả quản l{ thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Những nội dung của công tác quản l{ thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Cục Thuế Ninh Bình quản l{. 4.2. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp, không nghiên cứu đối với hộ kinh doanh cá thể. -Phạm vi về không gian: địa bàn tỉnh Ninh Bình - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2015. Giải pháp đến năm 2020 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong luận văn bao gồm: Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:Xem xét nghiên cứu vấn đề trong sự chuyển dịch của nền kinh tế theo hướng phát triển đi lên. Trên nền tảng của phương pháp tư duy này, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê, trừu tượng hóa, khái quát hóa… để giải quyết các vấn đề nghiên cứu. Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các Báo cáo định kz hàng tháng và hàng năm của Cục Thuế Ninh Bình. Nguồn thông tin này là chính thống từ phía Cục thuế nên độ tin cậy rất cao. 9 Để phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp với tổng số mẫu là 120 doanh nghiệp với phương pháp điều tra ngẫu nhiên. Các thông tin thu thập thông qua bảng hỏi. Ngoài ra tác giả còn sử dụng thêm phương pháp phỏng vấn chuyên gia để có được những nhận định, { kiến mang tính chuyên sâu trong vấn đề quản l{ thu thuế giá trị gia tăng tại Cục thuế tỉnh Ninh Bình. Phương pháp xử lý nguồn dữ liệu:Được xử l{ và phân tích bằng phần mềm EXCEL và một số phần mềm khác trong ngành thuế. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn: Đề tài đã hệ thống hoá, góp phần hoàn thiện những vấn đề l{ luận về quản l{ thu thuế GTGT. Ngoài ra đề tài cũng chỉ rõ những hạn chế và nguyên nhân trong việc quản l{ thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế NinhBình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT tại Cục Thuế Ninh Bình. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp tại Cục Thuế Ninh Bình. 10 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản l{ thuế GTGT là hoạt động quản l{ nhà nước của cơ quan thuế tác động đến để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế GTGT với mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế GTGT cho NSNN. Do điều kiện kinh tế xã hội khác nhau nên thuế GTGT được áp dụng ở các quốc gia cũng có những đặc điểm khác nhau, vì vậy công tác quản l{ thuế GTGT ở mỗi nước có những đặc điểm riêng phù hợp với điều kiện ở nước đó. Ngay cả công tác quản l{ thuế GTGT trong một quốc gia ở các địa phương, các cấp khác nhau cũng có sự khác nhau tùy thuộc vào tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở mỗi địa phương cũng như chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cấp, mỗi bộ phận. Trong thời gian qua, các công trình nghiên cứu về thuế và quản l{ thuế ở Việt Nam khá phong phú đa dạng. Cũng có nhiều công trình nghiên cứu về một sắc thuế cụ thể như Giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp với các giải pháp cụ thể áp dụng ở phạm vi toàn quốc hoặc một địa phương cụ thể: Với đề tài luận án tiến sỹ: “Quản l{ thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” (2011) của Tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương đãchỉ rõ, các tiêu chí để đánh giá một hệ thống thuế tốt phải xét đến mối quan hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, quan hệ với các nhân viên quản l{ thuế, những tiêu chí về lập pháp, những đặc điểm về quản l{, đảm bảo tính linh hoạt trong điều hành.Luận án cũng chỉ ra những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quản l{ thuế, bao gồm gia tăng hợp tác thuế giữa các nước, thúc đẩy cạnh tranh thuế, thay đổi chính sách thuế và quản l{ thuế, đặc biệt tăng cường đối phó với hiện tượng trốn và tránh thuế quốc tế. Tuy nhiên, nghiên cứu của đề tài mới chỉ dừng lại ở mốc thời gian 2010, các giải pháp chưa gắn với tình hình cụ thể của địa phương nào. 11 ”Hoàn thiện công tác quản l{ thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp tại Chi cục thuế thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”, của Th.s Nguyễn Văn Nhuận, năm 2014, Trường Đại học Thái Nguyên đã hệ thống hóa được những vấn đề l{ luận về thuế GTGT và quản l{ thuế GTGT. Đánh giá thực trạng công tác quản l{ thuế GTGT tại Chi cục thuế thị xã Từ Sơn và đưa ra các đề xuất, giải pháp hoàn thiện công tác quản l{ thuế GTGT tại CCT thị xã Từ Sơn tuy nhiên các giải pháp chưa có tính đột phá để cải thiện về cơ bản công tác quản l{ thuế ở việt nam hiện nay. “Pháp luật về quản lý thuế GTGT tại Việt Nam” của Th.s Trương Thị Hồng Nhung, năm 2013, Khoa Luật, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã hệ thống vấn đề pháp luật thuế GTGT ở Việt Nam dưới góc độ pháp l{, đưa ra kết luận khoa học về thực trạng pháp luật quản l{ thuế GTGT và thực tiễn áp dụng pháp luật quản l{ thuế, kết luận về nguyên nhân của thực trạng để làm cơ sở cho việc xây dựng giải pháp hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả pháp luật quản l{ thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay. Luận văn mới chỉ dừng lại ở mặt l{ luận, chưa đề cập về hiệu quả quản l{ thuế. “ Báo cáo kinh nghiệm cải cách chính sách thuế giá trị gia tăng của một số nước trên thế giới” (kèm theo Tờ trình Quốc hội số 161/TTr-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013) trình bày 8 nội dung của chính sách thuế GTGT ở một số nước trên thế giới gắn với những nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung trong Luật thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam. Báo cáo cũng nêu lên xu hướng của các nước trên thế giới trong lộ trình cải cách thuế suất và cơ cấu biểu thuế GTGT, phạm vi áp dụng thuế suất 0%, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT, ngưỡng kê khai áp dụng thuế GTGT, thuế GTGT đối với đối tượng không cư trú… Qua báo cáo cho chúng ta thấy xu hướng chung của các nước hiện nay là tăng cường vai trò của thuế GTGT, đồng thời từng bước giảm dần thuế suất thuế thu nhập để tăng tính hấp dẫn của môi trường đầu tư và Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Do đó ngoài việc cải cách chính sách thuế thì việc tìm kiếm các nguồn thu mới, quản 12 l{ chặt chẽ căn cứ tính thuế sẽ góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Bài nghiên cứu điều tra : “ Giải pháp chống gian lận trong hoàn thuế GTGT” của tác giả Lê Thị Hòa - Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp đăng trên Tạp chí tài chính tháng 7/2014 đã chỉ ra những thủ đoạn để gian lận thuế GTGT trong hồ sơ hoàn thuế, nhấn mạnh đến những kẽ hở trong công tác quản l{ hóa đơn, quản l{ doanh thu dẫn đến thất thoát ngân sách nhà nước. Bài nghiên cứu chỉ đề cập tới một góc độ của quản l{ thuế là vấn đề hoàn thuế GTGT. Nhìn chung, các công trình trên đã nêu rõ được các căn cứ pháp l{, cơ sở l{ luận về pháp luật thuế GTGT, quản l{ thuế GTGT và cũng đưa ra một số biện pháp và kiến nghị có { nghĩa thực tiễn đối với công tác quản l{ thu thuế GTGT. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, địa phương, cấp ngành khác nhau thì việc vận dụng chính sách và áp dụng các giải pháp không hoàn toàn giống nhau. Chính vì vậy, tôi đã linh hoạt khi tham khảo những nội dung mà tôi cho là phù hợp đối với đơn vị mà tôi nghiên cứu, để tránh áp dụng một cách máy móc, không hiệu quả cho thực tiễn việc nghiên cứu giải pháp để nâng cao hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT đối với Doanh nghiệp tại Cục thuế Ninh Bình.  Những điểm mới trong luận văn của học viên - Luận văn là chuyên khảo khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống về vấn đề quản l{ thu thuế GTGT đối với Doanh nghiệp ở Cục thuế Ninh Bình. Các giải pháp đề xuất đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT gắn với việc phân tích tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, tính đặc thù của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Luận văn cũng đưa ra các chỉ tiêu định tính, định lượng cụ thể để đánh giá hiệu quả quản l{ thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế Ninh Bình. Các chỉ tiêu này được xây dựng, phân tích, so sánh, đánh giá để thấy được { nghĩa cũng như sự biến động của chúng. 13 1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT 1.2.1. Khái niệm thuế Giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế hiện đại, được các nhà kinh tế nghiên cứu từ rất sớm. Trên thế giới, thuế GTGT đã có lịch sử từ lâu đời, lần đầu xuất hiện năm 1917 và qua nhiều quá trình áp dụng, kiểm nghiệm ở nhiều quốc gia trên thế giới. Do đó, có rất nhiều quan điểm, cách nhìn nhận về thuế GTGT. Theo quan điểm chung của các quốc gia thì, thuế GTGT là một loại thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế được tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng. Thuế GTGT do các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả cho người bán. Người tiêu dùng là người chịu thuế. Ở Việt Nam, thuế giá trị gia tăng được hiểu là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12) 1.2.2. Đặc trưng của thuế giá trị gia tăng  Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác chính là giá mua hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng trả đã bao gồm cả thuế GTGT.  Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên phần giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. 14 Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng trung gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số thuế GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người tiêu dùng cuối cùng là người phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hoá đó. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.  Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, được biểu hiện ở hai khía cạnh: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, do NNT chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.  Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. 1.2.3. Cách tính thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp được tính theo một trong hai phương pháp: khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp. a. Phương pháp khấu trừ thuế 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất