BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN NGỌC XUÂN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN NGỌC XUÂN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Thanh
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá
nhân tôi (ngoài phần đã trích dẫn).
Phú Thọ, ngày tháng năm 2019
Tác giả
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chương
trình cao học của Trường Đại học Hùng Vương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Đặng
Văn Thanh - người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều
ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, lãnh đạo Văn phòng huyện ủy, Văn
phòng UBND huyện Phù Ninh, Phòng nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Phòng Văn hóa thể dục thể thao và các xã trên địa bàn thành phố Việt Trì đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, người thân,
bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này./..
Phú Thọ, ngày tháng năm 2019
Tác giả
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ............................................................................................. vii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu....................... 3
5. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 5
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 6
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................... 6
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP ................................................. 9
1.1. Những vấn đề cơ bản về nông nghiệp và quản lý nhà nước về nông nghiệp 9
1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp ........................................................................... 9
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp ............................................. 10
1.1.3 Khái niệm và đặc điểm và phân cấp ở cấp huyện về quản lý nhà nước về
nông nghiệp ......................................................................................................... 14
1.1.4 Vai trò của quản lý nhà nước về nông nghiệp ........................................... 15
1.1.5 Nội dung quản lý nhà nước về nông nghiệp .............................................. 17
1.2. Hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ................................................. 19
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ....................... 19
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ....... 20
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp .... 24
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ............ 28
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về nông nghiệp ở một số địa phương trong
nước ..................................................................................................................... 28
iv
1.3.2 Bài học cho huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ ........................ 33
2.1. Tổng quan về ngành nông nghiệp huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .............. 33
2.1.1. Tổng quan về huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................... 33
2.1.2. Tổng quan về ngành nông nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........ 36
2.2. Thực trạng hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ở huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................ 39
2.2.1 Thực trạng hiệu quả về kinh tế ................................................................... 39
2.2.2 Thực trạng hiệu quả về mặt xã hội ............................................................. 53
2.2.3 Hiệu quả về môi trường.............................................................................. 58
2.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về nông nghiệp ở
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 59
2.3.1 Nhân tố khách quan .................................................................................... 59
2.3.2 Nhân tố chủ quan........................................................................................ 63
2.4. Đánh giá về hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ở huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................ 70
2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 70
2.4.2 Những tồn tại .............................................................................................. 71
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................. 72
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ .... 74
3.1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp và quản lý nhà nước về nông
nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................................................. 74
3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ............................................... 74
3.1.2 Quan điểm về tăng cường quản lý nhà nước về quản lý nhà nước về nông
nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................................................. 76
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp ở huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 77
v
3.2.1 Xây dựng quy hoạch, cơ chế chính sách phù hợp cho phát triển nông
nghiệp .................................................................................................................. 77
3.2.2 Triển khai mạnh mẽ các chương trình khuyến nông, khuyến ngư và ứng
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp ............................................. 81
3.2.3 Thực hiện các biện pháp xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ cho sản phẩm
nông nghiệp ......................................................................................................... 84
3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý ngành nông nghiệp ............ 87
3.2.5 Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng cho ngành nông nghiệp......................... 88
3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................ 90
3.3.1 Về phía Nhà nước, các Bộ, ngành .............................................................. 90
3.3.2 Về phía các tổ chức tín dụng trên địa bàn .................................................. 91
3.3.3 Về phía các cá nhân, doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn ............................. 91
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 94
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 ............. 37
Bảng 2.2: Tỷ suất GDP ngành nông nghiệp so với tổng vốn đầu tư cho ngành
nông nghiệp của huyện Phù Ninh ....................................................................... 40
Bảng 2.3: Vốn ĐTPT nông nghiệp so với tổng vốn ĐT ..................................... 40
Bảng 2.4: GDP các ngành kinh tế của huyện Phù Ninh ..................................... 44
Bảng 2.5: Tỷ suất đóng góp cho NSNN ngành nông nghiệp so với tổng vốn đầu
tư cho ngành nông nghiệp của huyện Phù Ninh ................................................. 46
Bảng 2.6: Tỷ suất GDP ngành nông nghiệp so với chi phí nhân lực ngành nông
nghiệp của huyện Phù Ninh ................................................................................ 47
Bảng 2.7: Tỷ suất đóng góp cho NSNN ngành nông nghiệp so với chi phí nhân
lực ngành nông nghiệp của huyện Phù Ninh ...................................................... 48
Bảng 2.8: Tỷ suất GDP ngành nông nghiệp so với kinh phí hỗ trợ khoa học kỹ
thuật ngành nông nghiệp của huyện Phù Ninh ................................................... 49
Bảng 2.9: Tỷ suất đóng góp cho NSNN ngành nông nghiệp so với kinh phí hỗ
trợ khoa học kỹ thuật của ngành của huyện Phù Ninh........................................ 50
Bảng 2.10: Giá trị TSCĐ huy động và năng lực phục vụ tăng thêm trong nông
nghiệp .................................................................................................................. 51
Bảng 2.11: Tỷ suất GDP ngành nông nghiệp so với kinh phí về cơ sở vật chất
của ngành của huyện Phù Ninh ........................................................................... 52
Bảng 2.12: Tỷ suất đóng góp NSNN của nông nghiệp so với kinh phí CSVC .. 53
Bảng 2.13: Sự phát triển của hình thức tổ chức sản xuất ngành nông nghiệp .... 53
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của hộ nông nghiệp về mức sống của gia đình .... 56
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu KT-XH của huyện Phù Ninh so với vùng Trung du
miền núi phía Bắc 2018 ....................................................................................... 57
Bảng 2.16: Tỷ lệ che phủ rừng của huyện Phù Ninh .......................................... 58
Bảng 2.17: Đánh giá của cán bộ quản lý về các nhân tố tác động tới hiệu quả
quản lý nhà nước về nông nghiệp của huyện Phù Ninh ...................................... 60
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển cho ngành nông nghiệp trong giai
đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................. 42
Biểu đồ 2.2: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của một số huyện trong tỉnh
Phú Thọ trong giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................. 45
Biểu đồ 2.3: Hệ số ICOR của ngành nông nghiệp huyện Phù Ninh ................... 45
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ............................................... 54
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ..................................................... 54
Biểu đồ 2.6: Năng suất lao động bình quân của ngành nông nghiệp .................. 55
Biểu đồ 2.7: Số lao động mới được tạo việc làm của ngành nông nghiệp ......... 55
Biểu đồ 2.8: Thu nhập bình quân của lao động trong các ngành kinh tế ............ 57
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
GDP
: Tổng sản phẩm quốc dân
HĐND
: Hội đồng nhân dân
NTM
: Nông thôn mới
QLNN
: Quản lý nhà nước
TP
: Thành phố
UBND
: Ủy ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn sản xuất
ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại
cũng như trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển của xã hội loài người, không có ngành nào có thể thay thế được. Trên 40%
số lao động thế giới đang tham gia hoạt động nông nghiệp.
Theo các lý thuyết, Nhà nước có vai trò không thể thiếu được đối với phát
triển nông nghiệp. Vai trò của Nhà nước đối với phát triển nông nghiệp là cung
cấp các dịch vụ và hàng hóa công, việc mà thị trường tự do không đảm đương
được. Ngoài ra, Nhà nước phải kích thích quá trình phát triển nông nghiệp ngay
từ điểm khởi đầu, và sau đó, tạo điều kiện cho các thành phần tư nhân và thị
trường tham gia phát triển nông nghiệp. Phát triển nông nghiệp cũng đòi hỏi cơ
sở hạ tầng và hàng hóa dịch vụ công hỗ trợ và thị trường tốt từ phía Nhà nước.
Huyện Phù Ninh nằm ở phía đông bắc tỉnh Phú Thọ, phía Bắc giáp huyện
Đoan Hùng, phía nam giáp thành phố Việt Trì và huyện Lâm Thao, phía Tây
giáp thị xã Phú Thọ và huyện Thanh Ba, phía đông có tuyến sông Lô bao bọc là
ranh giới với huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. Huyện Phù Ninh có 15.637,32
“
hecta diện tích tự nhiên. Địa hình có hướng dốc chính từ tây bắc xuống đông
nam, độ dốc từ 3 – 25⁰ , chủ yếu là đồi núi thấp,…. Do đó, Phù Ninh có nhiều
”
lợi thế về phát triển nông nghiệp.
Xác định những lợi thế của huyện trên lĩnh vực nông nghiệp, trên cơ sở
những kinh nghiệm và kết quả đạt được từ chương trình sản xuất lương thực giai
đoạn 2005 – 2010 làm tiền đề, huyện Phù Ninh đã tập trung vào các chương trình
sản xuất lượng thực, chương trình phát triển cây chè, chương trình trồng rừng sản
xuất, chương trình phát triển chăn nuôi và đạt được những kết quả rất đáng khích
2
lệ. Chương trình sản xuất lương thực, huyện đã tập trung xây dựng được 21 mô
hình trình diễn về các loại cây trồng, vật nuôi mới có tiềm năng năng suất cao, chất
lượng tốt, các phương pháp kỹ thuật mới trong sản xuất và ứng dụng cơ giới hoá
vào sản xuất nông nghiệp. Thực hiện chương trình phát triển cây chè, huyện đã tích
cực chỉ đạo 6 xã phía Bắc huyện (Tiên Phú, Liên Hoa, Trạm Thản, Phú Mỹ, Lệ Mỹ,
Trung Giáp) xây dựng kế hoạch trồng mới, trồng lại bằng các giống chè có năng
suất chất lượng cao; phối hợp với Trường Trung cấp nông nghiệp Khải Xuân tập
huấn kỹ thuật trồng thâm canh chè, vận động người trồng chè tích cực áp dụng các
tiến bộ KHKT, đầu tư phát triển sản xuất, xúc tiến thương mại, quảng bá thương
hiệu chè Chùa Tà Tiên Phú để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,….
Nhờ công tác quản lý nông nghiệp của Nhà nước tại huyện Phù Ninh phát
huy hiệu quả nên huyện Phù Ninh đã đạt nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên hiệu
quả quản lý nông nghiệp của Nhà nước tại huyện vẫn còn một số tồn tại. Do đó,
ở một số xã công tác phát triển sản xuất, cơ cấu sản xuất còn mang tính tự phát.
Việc liên kết giữa nông nông dân với doanh nghiệp và nhà khoa học còn ít. Công
tác đào tạo cho nông dân còn hạn chế, thiếu vốn sản xuất nên kết quả thực hiện các
chương trình chưa đều, chưa hình thành được nhiều vùng hàng hoá tập trung, năng
suất một số cây trồng vật nuôi còn thấp. Việc đưa công nghệ kỹ thuật cơ giới hoá
vào sản xuất còn chậm. Chất lượng sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao, sản
phẩm qua chế biến còn ít, việc đầu tư cho các chương trình còn hạn chế, thiếu tập
trung. Một số dự án tiến độ chậm, diện tích sản lượng gieo trồng, tổng đàn trâu bò
chưa đạt kế hoạch đề ra.
Từ những tồn tại nêu trên và từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp, tác
giả luận văn chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nông
nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Đề xuất được các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý
Nhà nước đối với nông nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý nhà nước
về nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp tại huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước về nông nghiệp tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hiệu quả quản lý Nhà nước đối với
nông nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu về hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nông
nghiệp bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
- Về không gian: Tại Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018, tầm nhìn giải pháp đến năm
2023.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lenin, tuân thủ tư tưởng phát triển vì dân, do dân
của Bác Hồ và chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước Việt Nam về nông
nghiệp.
4.2 Phƣơng pháp tiếp cận
Dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước ta; dựa trên các lý thuyết về kinh tế
học phát triển, kinh tế du lịch, phát triển nông thôn, quản lý kinh tế, kinh tế vĩ
mô, kinh tế vi mô… đồng thời kế thừa, tiếp thu có chọn lọc những kết quả
4
nghiên cứu về các vấn đề thuộc nội dung liên quan đến luận văn trong các công
trình khoa học đã được công bố.
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
”
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Đây là những dữ liệu đã có sẵn,
được các cơ quan, tổ chức đã thu thập, thậm chí xử lý thông tin.
Luận văn thu thập dữ liệu thứ cấp về cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý
nhà nước đối với phát triển kinh tế nông nghiệp từ các luận án, luận văn, bài
nghiên cứu khoa học,… có liên quan. Tài liệu thứ cấp này được tìm kiếm tại bàn
tại thư viện các trường Đại học Hùng Vương, Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học
Quốc Gia Hà Nội,…, các tạp chí chuyên ngành, các trang web,….
Luận văn thu thập số liệu thứ cấp về công tác quản lý Nhà nước đối với
nông nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ và tình hình phát triển ngành nông
nghiệp của huyện Phù Ninh những năm qua.
Về quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế nông nghiệp, tác giả thu
thập các văn bản pháp luật của Nhà nước, các quyết định của UBND huyện về
quản lý phát triển kinh tế nông nghiệp, báo cáo tình hình phân bổ vốn, thực hiện
các chương trình hỗ trợ kinh tế nông nghiệp phát triển của UBND huyện Phù Ninh.
Về tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp của Huyện, tác giả thu thập
thông tin từ các báo cáo của ngành về giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, tổng
thu NSNN toàn ngành, số lượng lao động trong ngành,….
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp được thực hiện bằng phương pháp
phỏng vấn chuyên gia. Để có thêm thông tin đánh giá cho thực trạng, tác giả tiến
hành phỏng vấn sâu các cán bộ quản lý phát triển kinh tế nông nghiệp của
huyện. Nội dung phỏng vấn tập trung làm rõ những vấn đề vướng mắc về công
tác quản lý nhà nước trong phát triển kinh tế nông nghiệp của Huyện.
Số lượng cán bộ phỏng vấn sâu là 2 cán bộ. Thời gian thực hiện trong
tháng 6/2019.
5
- Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng bao gồm:
+ Phương pháp phân tích thống kê
Tác giả sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các
báo cáo tổng kết phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Phù Ninh,…. Tác giả
tiến hành phân tổ thống kê thành các nhóm như GDP của từng tiểu ngành trong
ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp,…); thu NSNN
của từng ngành (nông nghiệp, công nghiệp xây dựng, thương mại dịch vụ)
Với các nguồn dữ liệu này tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê để
phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nông nghiệp ở
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
+ Phương pháp phân tích so sánh
Phương pháp này được tác giả sử dụng để đối chiếu về mặt định lượng
của các chỉ tiêu liên quan đến thực trạng phát triển ngành nông nghiệp và đánh
giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nông nghiệp ở
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Khi sử dụng phương pháp so sánh, tác giả tiến hành so sánh cả bằng số
tuyệt đối (giá trị chênh lệch) và so sánh bằng số tương đối (tỷ trọng hoặc tốc độ
tăng trưởng) của các chỉ tiêu như giá trị sản xuất (GDP) của ngành nông nghiệp,
tổng mức vốn đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp,…. Tác giả lập bảng tính
toán các chỉ tiêu này và so sánh chúng trong chuỗi thời gian từ 2016 tới 2018 để
đánh giá xu hướng biến động của từng chỉ tiêu, xem xét biến động đó theo chiều
hướng tiêu cực hay tích cực.
5. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý Nhà
nước đối với nông nghiệp bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả
môi trường.
Luận văn góp phần làm rõ thực trạng hiệu quả quản lý Nhà nước đối với
nông nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, đặc biệt là làm rõ những hạn chế
6
trong hiệu quả quản lý này tại địa phương.
Luận văn cũng kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nước đối với nông nghiệp ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
Đây là tài liệu tham khảo cho các cấp chính quyền địa phương để có thể đưa ra
các giải pháp phù hợp.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo,…, luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý Nhà nước về
nông nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nông nghiệp của
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nông
nghiệp của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay có một số công trình nghiên cứu về quản lý Nhà nước đối với
nông nghiệp, điển hình như:
Bùi Anh Tuấn (2014), Quản lý nhà nước về nông nghiệp ở tỉnh Tuyên
Quang, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Trên cơ sở khảo sát,
đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm
thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7
(Khóa X) của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XV.
Nghiên cứu của Hà Thị Thu (2014): “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại
Việt Nam: nghiên cứu tại vùng duyên hải miền Trung”, hệ thống hoá cơ sở lý
luận và đưa ra khung lý thuyết nghiên cứu thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA
7
nói chung và ODA đối với nông nghiệp và nông thôn nói riêng. Phân tích đánh
giá thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA đối với lĩnh vực nông nghiệp
và nông thôn nói chung cũng như vùng duyên hải miền Trung nói riêng giai
đoạn 1993- 2012. Từ đó đề xuất các định hướng và hệ thống giải pháp chủ yếu
nhằm tăng cường thu hút, nâng cao hiệu quả nguồn vốn ODA vào phát triển
nông nghiệp, nông thôn Việt Nam những năm tiếp theo.
Nghiên cứu của Trần Viết Nguyên (2015):“Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư
cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế”, đã hệ thống hoá, làm sáng tỏ
cơ sở lý luận và thực tiễn, kinh nghiệm rút ra từ hiệu quả vốn đầu tư cho nông
nghiệp, xác định phương pháp nghiên cứu và khung phân tích hiệu quả vốn đầu
tư cho phát triển nông nghiệp; phân tích các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả vốn
đầu tư cho phát triển nông nghiệp tỉnh thừa thiên Huế; đề xuất các giải pháp tập
trung nguồn lực cho phát triển nông nghiệp, huy động, sử dụng vốn đầu tư cho
phát triển nông nghiệp và tổ chức quản lý vốn đầu tư cho nông nghiệp tỉnh Thừa
Thiê Huế.
Nguyễn Thu Hương (2018), Kinh nghiệm quản lý, phát triển nông nghiệp
công nghệ cao ở một số nước và giá trị tham khảo, Khoa Quản lý Nhà nước về
Xã hội - Học viện Hành chính Quốc gia, Tạp chí Công Thương. Ở nước ta hiện
nay, việc áp dụng công nghệ cao vào quá trình sản xuất nông nghiệp đã và đang
hình thành và phát triển ở đồng bằng Bắc bộ, miền Trung, Tây Nguyên và TP.
Hồ Chí Minh. Bài viết phản ánh kinh nghiệm quản lý, phát triển nông nghiệp
công nghệ cao ở các quốc gia trên thế giới và rút ra những giá trị tham khảo,
nhằm xây dựng, quản lý và phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta ngày
càng hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân về số lượng,
chất lượng, chủng loại và sự phong phú hơn của sản phẩm hàng hóa nông
nghiệp công nghệ cao.
Nguyễn Văn Lanh (2017), luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính. Trên
cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước vềnông nghiệp trên địa bàn
8
huyện Nông Sơn, luận văn đưa ra nhữnggiải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước
nhằm thúc đẩy phát triểnnông nghiệp trên địa bàn huyện Nông Sơn phát triển
bền vững.
Nhìn chung, đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý lý nhà nước về
nông nghiệp. Tuy nhiên, hiện tại chưa có công trình nào nghiên cứu về hiệu quả
quản lý nhà nước về nông nghiệp. Do đó, nghiên cứu của tác giả là hoàn toàn
cần thiết và không trùng lắp với các công trình khác đã công bố.
9
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về nông nghiệp và quản lý nhà nƣớc về nông
nghiệp
1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp, bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Trong
trồng trọt được phân ra: trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây thức ăn cho chăn nuôi, cây dược liệu... thoả mãn nhu cầu lương
thực cho con người, thức ăn cho gia súc, gia cầm và nguyên liệu cho công
nghiệp. Chăn nuôi bao gồm: chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi ong, nuôi tằm...
thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người,
nguyên liệu cho công nghiệp và một phần quan trọng khác đáp ứng nhu cầu
mặc, dược liệu để làm thuốc chữa bệnh, sức kéo, để đáp ứng nhu cầu sản xuất và
vận tải... cũng đều do nông nghiệp đáp ứng. Các ngành trên lại có thể phân
thành những ngành nhỏ hơn (phân ngành), chúng có mối liên hệ mật thiết với
nhau. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và làm cho chăn nuôi phát
triển. Ngược lại chăn nuôi cung cấp phân bón, sức kéo để tăng sức sản xuất, kết
hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững. Đó chính là hai bộ phận căn
bản của nền nông nghiệp theo nghĩa hẹp.
Nông nghiệp theo nghĩa rộng, là tổ hợp các ngành gắn liền với các quá
trình sinh học bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp (trồng và khai thác
bảo vệ tài nguyên rừng), ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản). Nông
nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm tất cả những ngành sản xuất có đối tượng tác động
là những cây trồng, vật nuôi gắn liền tất yếu với tự nhiên; có thời gian sản xuất
bằng thời gian lao động cộng với thời gian phát triển của cây trồng, vật nuôi dưới
tác động của điều kiện tự nhiên. Quan niệm về nông nghiệp theo cách hiểu này có
tác dụng làm cho sản xuất nông nghiệp không bị phát triển một cách hạn hẹp, phiến
diện. Nhờ đó, nhiều tiềm năng, lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta mới
được đầu tư khai thác, sử dụng có hiệu quả.
10
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp
1.1.2.1 Vai trò của ngành nông nghiệp
Một là, nông nghiệp cung ứng lương thực và nhu yếu phẩm cho nền kinh tế
Nông nghiệp là một ngành sản xuất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử phát
triển của xã hội loài người. Phạm vi hoạt động của nông nghiệp cũng rộng lớn
khắp trên các châu lục của chúng ta. Do sự phân bố khác nhau về tài nguyên, khí
hậu, thời tiêt… và trình độ phát triển kinh tế nên vai trò của nông nghiệp đối với
sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia có thể không giống nhau. Tuy nhiên, vai trò
quan trọng và dễ thấy nhất của nông nghiệp đó là trực tiếp cung ứng lương thực
và nhu yếu phẩm cho nền kinh tế. Mà lương thực, thực phẩm là một loại hàng
hóa thiết yếu bởi phần lớn thu nhập của người lao động được chi cho lương thực
và thực phẩm. Vì thế vai trò này của nông nghiệp không có một ngành nào có
thể thay thế được. Ở những nước có thu nhập thấp – nơi mà phần lớn thu nhập
của người lao động được dùng để chi cho lương thực, thực phẩm thì việc tăng
giá lương thực là một yếu tố cơ bản gây ra lạm phát bởi giá cả của lương thực và
thực phẩm có ảnh hưởng lớn đến tiền lương thực tế của người lao động. Hầu hết
ở các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước để cung cấp
lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn
cho phát triển. Do vậy, việc phát triển ngành nông nghiệp để đáp ứng thoả đáng
nhu cầu của nền kinh tế sẽ có ý nghĩa thiết thực cho phát triển kinh tế nói chung.
Hai là, nông nghiệp cung cấp nguyên vật liệu để phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của thời đại ngày nay, các quốc gia đều
thực hiện công nghiệp hoá nền kinh tế nước mình. Trong quá trình công nghiệp
hoá và phát triển kinh tế, nông nghiệp là một hậu phương vững chắc cung ứng
nguyên vật liệu, các đầu vào trực tiếp cho các ngành công nghiệp, đặc biệt là các
ngành công nghiệp chế biến nông sản. Hiện nay, các ngành tiểu thủ công
nghiệp, các làng nghề truyền thống có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo công ăn
- Xem thêm -