ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------
NGUYỄN TRỌNG TRƯỜNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------
NGUYỄN TRỌNG TRƯỜNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60440301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khải
Hà Nội – 2014
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà
Nội, các thầy giáo, cô giáo Khoa Môi trường, cùng các thầy cô giáo ở nhiều bộ
môn khác đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình
học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn toàn thể cán bộ Khoa Môi trường Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Đặc biệt tôi xin bầy tỏ tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS
Nguyễn Mạnh Khải, người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội, Chi cục bảo vệ môi trường Hà Nội, UBND các quận/huyện đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu trên địa bàn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong
gia đình đã dành nhiều tình cảm, tạo điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn tốt nghiệp này./.
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Trọng Trường
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ v
CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về chất thải nguy hại ................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm chung ................................................................................. 3
1.1.2. Nguồn gốc, phân loại và đặc tính chất thải nguy hại ............................ 5
1.1.3. Mối nguy hại của chất thải nguy hại với môi trường và con người .... 10
1.1.4. Những nguyên tắc kỹ thuật trong quản lý chất thải nguy hại ............. 12
1.1.5. Tình hình quản lý chất thải nguy hại ................................................. 19
1.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội ... 25
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 25
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 27
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu ............................................................. 32
2.2.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp ................................................... 32
2.2.3. Phương pháp lập bảng liệt kê ............................................................ 33
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 34
3.1. Hiện trạng chất thải nguy hại tại thành phố Hà Nội ................................... 34
3.1.1. Nguồn phát sinh CTNH..................................................................... 34
3.1.2. Thành phần, khối lượng phát sinh và phân bố CTNH ........................ 34
ii
3.2. Hiệu quả quản lý CTNH tại thành phố Hà Nội .......................................... 43
3.2.1. Mô hình quản lý chất thải nguy hại ................................................... 43
3.2.2. Đánh giá hiệu quả quản lý chất thải nguy hại .................................... 44
3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại tại
thành phố Hà Nội. ................................................................................................. 53
3.3.1. Giải pháp quản lý .............................................................................. 53
3.3.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật, công nghệ ....................................... 56
3.3.3. Giải pháp kiểm soát ô nhiễm ............................................................. 62
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 67
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009 ..................................... 6
Bảng 2. Mối nguy hại của CTNH đối với môi trường và con người ....................... 11
Bảng 3. Những quá trình xử lý hóa lý phổ biến...................................................... 14
Bảng 4. Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế qua các năm ............................ 27
Bảng 5. Tốc độ tăng trưởng dân số qua các năm ...................................................... 28
Bảng 6. Tổng hợp hoạt động ngành GTVT Hà Nội trong năm 2013 ...................... 29
Bảng 7. Các đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Hà Nội ................................. 31
Bảng 8. Thành phần CTNH của một số ngành công nghiệp ở Hà Nội .................... 35
Bảng 9. Thành phần CTNH từ bệnh viện ............................................................... 36
Bảng 10. Khối lượng phát sinh chất thải nguy hại qua các năm ............................. 36
Bảng 11. Tổng hợp CTNH phát sinh theo vùng nội thành và ngoại thành .............. 37
Bảng 12. CTNH phát sinh ở hai lĩnh vực y tế và sản xuất công nghiệp trên địa bàn
Hà Nội ................................................................................................................... 38
Bảng 13. CTNH phát sinh trong các KCN, CCN theo địa bàn quận/huyện ............ 39
Bảng 14. Số bệnh viện và CTNH phát sinh tại các Quận/huyện ............................. 41
Bảng 15. Nguồn chính phát sinh CTNH bệnh viện ................................................ 42
Bảng 16. Tình hình cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trên địa bàn Hà Nội ..... 46
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Khối lượng CTNH phát sinh từ 2009 tới 2013 .......................................... 37
Hình 2. Tỉ lệ phát sinh CTNH và CTR khác ngoài các KCN tại các Quận/huyện... 40
Hình 3. CTNH phát sinh (ngoài KCN) trên các quận/huyện .................................. 40
Hình 4. CTNH bệnh viện phân bố tại các Quận/huyện .......................................... 42
Hình 5. Chu trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH ........................................ 59
Hình 6. Công nghệ xử lý của lò đốt BI250S........................................................... 59
v
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CCN
: Cụm công nghiệp
CNC
: Công nghệ cao
CTCN
: Chất thải công nghiệp
CTNH
: Chất thải nguy hại
CTR
: Chất thải rắn
GTVT
: Giao thông vận tải
KCN
: Khu công nghiệp
KTXH
: Kinh tế xã hội
PTBV
: Phát triển bền vững
QLCTNH
: Quản lý chất thải nguy hại
TNMT
: Tài nguyên và môi trường
TT
: Thị trấn
UBND
: Ủy ban nhân dân
vi
MỞ ĐẦU
Trong tiến trình toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ, mối quan tâm của thế giới
về vấn đề bảo vệ môi trường được nâng cao. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng
và sự bùng nổ dân số thế giới đã khiến lá phổi xanh của nhân loại ngày càng bị ô
nhiễm nặng nề. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường, trong đó ô
nhiễm môi trường do chất thải, đặc biệt chất thải nguy hại (CTNH) là nguyên nhân
cơ bản và khó tháo gỡ. Trong hoạt động tiêu dùng của xã hội, bao gồm cả tiêu dùng
sản xuất và tiêu dùng cá nhân, một lượng lớn CTNH được thải bỏ vào môi trường.
Do đó, vấn đề bảo vệ môi trường nói chung và quản lý CTNH nói riêng được Đảng và
Nhà nước ngày càng chú trọng. Theo đó, hệ thống pháp luật về quản lý CTNH đã và
đang được xây dựng và ngày càng hoàn thiện. Tuy nhiên, vấn đề quản lý CTNH chưa
thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau. Điều đó
làm cho tình trạng ô nhiễm môi trường từ CTNH ngày càng trở nên cấp bách và gây
sức ép nặng nề lên mục tiêu phát triển kinh tế [11].
Theo Thống kê của Tổng cục môi trường, tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát
sinh hàng năm trên toàn quốc là 152.000 tấn, bao gồm chất thải của các ngành công
nghiệp nhẹ (60.000 tấn), hóa chất (45.000 tấn), cơ khí luyện kim (26.000 tấn), y tế
(10.000 tấn), chất thải sinh hoạt đô thị (5.000 tấn) và chất thải chế biến thực phẩm,
điện- điện tử có số lượng ít nhất trong số các ngành trên (2.000 tấn) nhưng lại chứa các
chất hữu cơ khó phân hủy như PCB và kim loại nặng, đó là các chất đặc biệt nguy hại
tới sức khỏe con người và môi trường. Trong đó, tổng lượng chất thải rắn nguy hại
phát sinh hàng năm chủ yếu tại 3 khu vực kinh tế trọng điểm chính là Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh ở phía Bắc, thành phố Hồ Chí minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
ở phía Nam và Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở miền Trung [2]. Với lượng chất
thải nguy hại lớn như vậy, nếu không quản lý chặt chẽ và xử lý an toàn sẽ gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Nhận thấy vai trò quan trọng của công tác quản lý chất thải nguy hại và trên
cơ sở ứng dụng các phương pháp nghiên cứu, luận văn nghiên cứu đề tài “Nâng cao
hiệu quả quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn thành phố Hà Nội” nhằm đề
1
xuất các giải pháp để giải quyết các khó khăn, bất cập và hạn chế trong công tác
quản lý chất thải nguy hại. Đề tài được nghiên cứu tại địa điểm là thành phố Hà Nội
với các nội dung chủ yếu như sau:
-
Hiện trạng phát sinh chất thải nguy hại
-
Hiệu quả quản lý chất thải nguy hại
-
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải nguy hại
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 .Tổng quan về chất thải nguy hại
1.1.1. Khái niệm chung
Theo TCVN 6706:2009- Phân loại chất thải nguy hại: CTNH là chất thải chứa
các yếu tố độc hại, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các yếu tố nguy hại
khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người [1].
Theo thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 Quy định về quản lý
chất thải nguy hại như sau [3]:
Quản lý chất thải nguy hại là các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa,
giảm thiểu, phân định, phân loại, tái sử dụng trực tiếp, lưu giữ tạm thời, vận chuyển
và xử lý CTNH.
Vận chuyển CTNH là quá trình chuyên chở CTNH từ nơi phát sinh đến nơi
xử lý, có thể kèm theo việc thu gom, đóng gói, bảo quản, lưu giữ tạm thời, trung
chuyển, sơ chế CTNH.
Xử lý CTNH là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm
biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu huỷ hoặc phá huỷ tính chất, thành phần nguy hại của
CTNH (kể cả việc tái chế, tận thu, thiêu đốt, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp) với mục
đích cuối cùng là không gây tác động xấu đến môi trường và sức khoẻ con người.
Sơ chế CTNH là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ-lý đơn thuần nhằm
thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi
cho việc vận chuyển, xử lý hoặc nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của
CTNH cho phù hợp với các phương pháp xử lý khác nhau.
Tái sử dụng trực tiếp CTNH là việc trực tiếp sử dụng lại các CTNH có
nguồn gốc là các phương tiện, thiết bị, sản phẩm hoặc vật liệu, hoá chất đã qua sử
dụng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này theo đúng mục
đích sử dụng ban đầu của phương tiện, thiết bị, sản phẩm hoặc vật liệu, hoá chất đó
mà không qua bất kỳ khâu xử lý hay sơ chế nào.
3
Giấy phép QLCTNH là tên gọi chung cho các loại giấy phép sau:
a) Giấy phép hành nghề QLCTNH là Giấy phép được cấp cho dịch vụ vận
chuyển và xử lý CTNH theo quy định tại Thông tư này;
b) Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH là Giấy phép được cấp cho
dịch vụ vận chuyển CTNH theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện
hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT);
c) Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH là Giấy phép được cấp cho
dịch vụ xử lý CTNH theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
Chủ nguồn thải CTNH là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh CTNH (sau đây gọi tắt là cơ sở phát sinh CTNH).
Chủ hành nghề QLCTNH là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hành
nghề QLCTNH để thực hiện dịch vụ vận chuyển và xử lý CTNH theo quy định tại
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT.
Chủ vận chuyển CTNH là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hành nghề vận
chuyển CTNH còn giá trị sử dụng theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.
Chủ xử lý CTNH là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu
huỷ CTNH còn giá trị sử dụng theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.
Chủ tái sử dụng CTNH là tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTNH để tái sử dụng
trực tiếp.
Đại lý vận chuyển CTNH
là tổ chức, cá nhân được chủ hành nghề
QLCTNH uỷ quyền hoặc hợp đồng để thực hiện hoạt động vận chuyển CTNH.
Cơ quan quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là
CQQLCNT) là cơ quan có thẩm quyền quản lý các chủ nguồn thải CTNH theo quy định.
Cơ quan cấp phép (sau đây viết tắt là CQCP) là tên gọi chung của các cơ
quan có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép QLCTNH.
Mã số QLCTNH là mã số được cấp kèm theo Sổ đăng ký chủ nguồn thải
hoặc Giấy phép QLCTNH.
4
Địa bàn hoạt động là phạm vi địa lý cho phép thực hiện dịch vụ vận chuyển
và xử lý CTNH được ghi trong Giấy phép QLCTNH.
1.1.2. Nguồn gốc, phân loại và đặc tính chất thải nguy hại
1.1.2.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại
Theo mục B, phụ lục 8 – thông tư 12/2011/TT-BTNMT chất thải nguy hại
phát sinh từ 19 dòng thải chính như sau:
01. Chất thải Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu
khí và than.
02. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất
vô cơ.
03. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất
hữu cơ.
04. Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác.
05. Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại.
06. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh.
07. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật
liệu khác.
08. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm
che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in.
09. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy.
10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm.
11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm).
12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp.
13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này).
14. Chất thải từ ngành nông nghiệp.
15. Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ
hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác.
17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất
5
lạnh và chất đẩy (propellant).
18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ.
19. Các loại chất thải khác.
1.1.2.2 Phân loại chất thải nguy hại
Trên thực tế, có nhiều hệ thống phân loại chất thải nguy hại. Hệ thống phân
loại chất thải theo tiêu chuẩn Việt Nam phân loại theo các đặc tính của chất thải,
TCVN 6706:2009 chia CTNH thành 7 nhóm sau:
Bảng 1. Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009
TT
Mã số
Nhóm loại
Basel
1
Mô tả tính chất nguy hại
Chất thải dễ bắt lửa, dễ
cháy (C)
1.1
H3
Chất thải lỏng dễ cháy
Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới
Chất thải dễ cháy
600C.
Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc cháy khi
bị ma sát trong điều kiện vận chuyển, khi bị
ẩm, bị ướt khi xảy ra tự phản ứng và bốc
cháy, cháy ở nhiệt độ và áp suất khí quyển.
1.2
H4.2
Chất thải có thể tự cháy
Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự
nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình
thường hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với
không khí và có khả năng bốc cháy.
1.3
2
H4.3
H8
Chất thải tạo ra khí dễ
Chất thải khi gặp nước tạo ra phản ứng
cháy
giải phóng khí dễ cháy hoặc khí tự cháy
Chất thải gây ăn mòn
Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây ra
(AM)
sự ăn mòn khi tiếp xúc với vật dụng, bình
6
chứa, hàng hóa hoặc mô sống của độc vật,
thực vật
2.1
Chất thải có tính axit
Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2
2.2
Chất thải là chất ăn mòn
Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép với tốc
độ lớn hơn 6,36 mm/năm ở nhiệt độ 550C
3
H1
Chất thải dễ nổ
Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn –
lỏng tự phản ứng hóa học tạo ra nhiều khí,
nhiệt độ và áp suất có thể gây nổ
4
Chất thải dễ bị oxy hóa
(OH)
4.1
H5.1
Chất thải chứa tác nhân
Chất thải có chứa clorat, pecmanaganat,
oxy hó vô cơ
peoxyt vô cơ, nitrat và các chất oxy hóa khác
khi tiếp xúc với không khí, tích lũy oxy thì
kích thích cháy các chất hoặc vật liệu khác
4.2
H5.2
Chất thải chứa peoxyt
Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử -O-
hữu cơ
O- không bền với nhiệt độ nên có thể bị
phân hủy và tạo nhiệt nhanh
5
Chất thải gây độc cho
người và sinh vật (Đ)
7
5.1
H6.1
Chất thải gây độc cấp
Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử
tính
vong hoặc tổn thương trầm trọng khi tiếp
xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc qua
da với liều nhỏ
5.2
H11
Chất thải gây độc chậm,
Chất thải có chứa các chất gây ảnh hưởng
hoặc mãn tính
độc chậm hoặc mãn tính, hoặc gây ung
thư do tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô
hấp hoặc da
5.3
H10
Chất thải sinh ra khí độc
Chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp
xúc với không khí hoặc khi tiếp xúc với
nước thì giải phóng ra khí độc đối với
người và sinh vật
6
H12
Chất thải độc hại cho hệ
sinh thái (ĐS)
Chất thải chứa thành phần mà có thể gây
tác độc có hại nhanh hoặc từ từ đối với môi
trường thông qua tích lũy sinh học và/hoặc
gây ảnh hưởng đến các hệ sinh thái
7
H6.12 Chất thải lây nhiễm bệnh
Chất thải có chứa các vi sinh vật sống
hoặc độc tố của chúng, được biết hoặc
nghi ngờ là có các mầm bệnh có thể gây
bệnh cho người và cho gia súc
8
1.1.2.3 Đặc tính của chất thải nguy hại
Theo phụ lục 8 – thông tư 12/2011/TT-BTNMT có đưa ra các tính chất nguy hại
chính của CTNH như sau:
-
Tính dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do
kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát)
hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường
xung quanh.
-
Tính dễ cháy:
+ Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc
chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp cháy thấp theo
QCVN 07:2009/BTNMT.
+ Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát
lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển.
+ Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự
nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với
không khí và có khả năng bốc cháy.
+ Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả
năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy.
-
Tính oxy hóa: Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng
oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần
đốt cháy các chất đó.
-
Tính ăn mòn: Các chất thải thông qua phản ứng hoá học gây tổn thương
nghiêm trọng các mô sống hoặc phá huỷ các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện
vận chuyển. Thông thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh
hoặc kiềm mạnh theo QCVN 07:2009/BTNMT.
-
Có độc tính:
+ Gây kích ứng: Các chất thải không ăn mòn có các thành phần nguy hại gây
sưng hoặc viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy.
9
+ Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi ro sức khoẻ
ở mức độ thấp thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Gây độc cấp tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tử vong,
tổn thương nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khoẻ thông qua đường ăn uống, hô
hấp hoặc qua da.
+ Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây
ảnh hưởng xấu cho sức khoẻ một cách từ từ hoặc mãn tính thông qua đường ăn
uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Gây ung thư: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây ra
hoặc tăng tỉ lệ mắc ung thư thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả
năng gây tổn thương hoặc suy giảm khả năng sinh sản của con người thông qua
đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Gây đột biến gien: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ra hoặc
tăng tỷ lệ tổn thương gen di truyền thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí
hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật.
-
Có độc tính sinh thái: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại
nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường và các hệ sinh vật thông qua tích luỹ
sinh học.
-
Lây nhiễm: Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng
hoặc bệnh tật cho người và động vật.
1.1.3. Mối nguy hại của chất thải nguy hại với môi trường và con người
Mối nguy hại của CTNH đối với môi trường và con người được tổng hợp
dưới bảng sau:
10
Bảng 2. Mối nguy hại của CTNH đối với môi trường và con người
TT
Tên nhóm
Nguy hại đối với người
Nguy hại đối với môi
tiếp xúc
trường
Phá hủy vật liệu, sản phẩm
1
Chất dễ cháy nổ
Gây tổn thương da, bỏng và sinh ra từ quá trình cháy nổ
có thể dẫn đến tử vong
gây ô nhiễm đất, nước,
không khí
2
Khí nén hay hóa lỏng
Khí dễ cháy
Hỏa hoạn, gây bỏng
Khí không cháy, Làm tăng cường sự cháy,
không độc
làm thiếu oxy, gây ngạt
3
4
5
6
lỏng
nhẹ
Ít ảnh hưởng
Ảnh hưởng sức khỏe, gây Chất gây ô nhiễm không khí
Khí độc
Chất
Chất gây ô nhiễm mức độ
tử vong
dễ
cháy
Chất rắn dễ cháy
Tác nhân oxy
hóa
nặng
Chất gây ô nhiễm không khí
Chất nổ, gây bỏng, tử vong
từ nhẹ đến nặng, chất gây ô
nhiễm nước nghiêm trọng
Hỏa hoạn, gây bỏng, tử Thường giải phóng các sản
vong
phẩm cháy độc hại
Các phản ứng hóa học gây Chất gây ô nhiễm không
hỏa hoạn, cháy nổ, ảnh khí, chất có khả năng gây
hưởng da, tử vong
nhiễm độc cho nước
Chất độc
Chất độc
Ảnh hưởng mãn tính và cấp Chất gây ô nhiễm nước
tính đến sức khỏe
nghiêm trọng
Một vài hậu quả môi trường
Chất lây nhiễm
Lan truyền bệnh
gây ra hình thành nguy cơ
lan truyền bệnh
7
Chất phóng xạ
Tổn thương các tổ chức Gây ô nhiễm đất, mức
11
TT
Tên nhóm
Nguy hại đối với người
Nguy hại đối với môi
tiếp xúc
trường
máu, gây các bệnh về máu, phóng xạ tăng và các hậu
viêm da, hoại tử xương, đột quả
biến gen,.v.v.
8
Chất ăn mòn
Ăn mòn, cháy da, ảnh Ô nhiễm nước và không khí,
hưởng phổi và mắt
gây hư vật liệu
Nguồn: [9]
Các khái niệm và đặc tính nêu trên là các thông tin cơ bản nhất về chất thải
nguy hại, ngoài ra nó còn là căn cứ quan trọng cho việc xác định, phân loại chất thải
nguy hại. Đây là một phần của công tác quản lý chất thải nguy hại ngay tại các cơ
sở phát sinh, góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường nói chung cũng như
công tác quản lý chất thải nguy hại nói riêng.
1.1.4 Những nguyên tắc kỹ thuật trong quản lý chất thải nguy hại
1.1.4.1 Phân loại chất thải nguy hại
Các chất thải nguy hại phải được phân loại tại nguồn và lưu giữ riêng theo
quy định, không được để lẫn chất thải rắn thông thường. Nếu để lẫn chất thải rắn
nguy hại vào chất thải rắn thông thường thì hỗn hợp chất thải rắn đó phải được xử
lý như chất thải rắn nguy hại.
Chủ nguồn thải CTNH có trách nhiệm phân công ít nhất một cán bộ chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm để đảm nhiệm việc phân định, phân loại và quản lý CTNH,
được sử dụng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật từ bên ngoài (nếu cần thiết).
1.1.4.2 Thu gom, lưu giữ vận chuyển chất thải nguy hại
Việc thu gom, lưu giữ vận chuyển chất thải nguy hại được thực hiện bởi các
tổ chức có năng lực phù hợp và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có thể tự tổ chức thu gom, lưu giữ, vận
chuyển đến nơi xử lý nếu có đủ năng lực và được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cấp phép. Nếu không có đủ năng lực, chủ nguồn thải chất thải nguy hại
12
- Xem thêm -