Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng tại c...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng tại công ty cổ phần xây dựng số 2 đồng nai

.PDF
137
142
115

Mô tả:

Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chất lượng phục vụ cho quá trình đánh giá chất lượng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hệ thống quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp của công ty cổ phần xây dựng số 2 Đồng Nai.
LỜI CAM KẾT Tôi tên là Nguyễn An Định, học viên cao học lớp 24QLXD21-CS2 chuyên ngành “Quản lý xây dựng” năm học 2016-2018, trường đại học Thủy lợi, Cơ sở 2 – TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại Công ty cổ phần xây dựng số 2 Đồng Nai” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tp Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2018 Tác giả Nguyễn An Định 1 LỜI CẢM ƠN Trước tiên Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới các Thầy/cô là giảng viên thuộc bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng – Trường Đại học Thủy Lợi vì sự chỉ bảo của các Thầy/cô trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện các kiến thức chuyên môn của tôi tại lớp 24QLXD21-CS2. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Trung Phong & PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan. Các Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp những kiến thức khoa học cần thiết cho Tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, các Anh/chị làm việc tại các Công ty, Ban quản lý huyện, Cơ sở ban ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình khảo sát thu thập dữ liệu cung cấp cho việc nghiên cứu. Cuối cùng Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Vì thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức có hạn. Trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của quý Thầy/cô cũng như quý đồng nghiệp, bạn bè người thân quan tâm đến lĩnh vực quản lý xây dựng để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tp Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2018 Tác giả Nguyễn An Định 2 MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ......................................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................................2 MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................................10 I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ................................................................................................. 10 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. .................................................................................. 11 III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. ..................................................... 11 3.1 Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................................11 3.2 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................................11 IV. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ......................................................... 11 4.1 Cách tiếp cận ............................................................................................................................11 4.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................................11 V. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC. ............................................................................................................... 12 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP .........................................................................................13 1.1. Chất lượng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp......................................................... 13 1.1.1. Giới thiệu chung về chất lượng. ...........................................................................................13 1.1.2 Chất lượng các công trình xây dựng. ....................................................................................15 1.1.3 Một số nhân tố tác động đến chất lượng công trình xây dựng. ............................................21 1.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. ........................................... 26 1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng...........................................................................................26 1.2.2 Công trình xây dựng và quy trình xây dựng tổng quát công trình xây dựng : ......................26 1.2.3 Khái niệm về quản lý chất lượng công trình xây dựng. ........................................................28 1.2.4 Các chủ thể và vai trò các chủ thể liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng 29 1.3 Hình thức quản lý chất lượng xây dựng ở Việt Nam và một số nước trên thế giới. .................... 33 1.3.1 Hình thức quản lý chất lượng xây dựng ở một số nước trên thế giới : ................................ 33 1.3.2 Hình thức quản lý chất lượng xây dựng ở Việt Nam .............................................................36 1.4 Hệ thống quản lý chất lượng trong ngành xây dựng hiện nay...................................................... 39 1.4.1 Hệ thống quản lý chất lượng tại các doanh nghiệp. .............................................................39 1.4.2 Hệ thống quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ...........................................42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................44 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI NHÀ THẦU THI CÔNG .....................................................................................................................45 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng công trình xây dựng........................................................... 45 2.1.1 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng công trình xây dựng. ................................................45 2.1.2 Cơ sở pháp lý nhà nước quản lý về chất lượng công trình xây dựng : ................................ 46 2.1.3 Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng. .......................................48 3 2.1.4 Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng ......................................... 48 2.1.5 Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong hoạt động đầu tư xây dựng ......................... 49 2.1.6 Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng .................................................................... 50 2.1.7 Quản lý chất lượng công trình trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công .......................... 50 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình xây dựng. ......................................... 52 2.2.1 Nguyên nhân gián tiếp .......................................................................................................... 53 2.2.2 Nguyên nhân trực tiếp .......................................................................................................... 54 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình và quản lý chất lượng công trình. ................... 55 2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình. ............................................................... 55 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng công trình ..................................... 56 2.4. Vài trò và trách nhiệm của nhà thầu trong quản lý chất lượng công trình................................... 60 2.5 Phương pháp phân tích, khảo sát, điều tra số liệu ........................................................................ 61 2.5.1 Đề tài, mô hình nghiên cứu................................................................................................... 61 2.5.2 Phương pháp nghiên cứu và xây dựng thang đo trong SPSS ............................................... 62 2.5.3 Phân tích và xử lý kết quả thu được từ phần mềm SPSS 22 ................................................. 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................................... 78 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỂU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 ĐỒNG NAI. ................................................................................................................... 79 3.1. Tổng quan về mô hình hoạt động của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai. .................. 79 3.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần xây dựng số 2 Đồng Nai. .................................... 79 3.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................................. 80 3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ............................................................................. 80 3.2. Phân tích thực trạng các quy trình quản lý chất lượng đang được áp dụng tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai................................................................................................................... 83 3.2.1 Nguồn lực về quản lý của Công ty ........................................................................................ 83 3.2.2 Nguồn lực máy móc thiết bị của Công ty.............................................................................. 87 3.2.3 Nguồn lực về tài chính của Công ty...................................................................................... 90 3.2.4 Nguồn lực về nhân lực của Công ty...................................................................................... 92 3.2.5 Hệ thống quản lý của Công ty. ............................................................................................. 94 3.2.6 Phần mềm mô hình áp dụng tại Công ty............................................................................... 96 3.2.7 Thể chế chính sách của nhà nước, của Công ty. .................................................................. 97 3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiểu quả quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai. ..................................................... 98 3.3.1 Nâng cao nguồn lực về quản lý cho Công ty: ....................................................................... 98 3.3.2 Nâng cao nguồn lực máy móc thiết bị cho Công ty:........................................................... 122 3.3.3 Nâng cao nguồn lực về tài chính cho Công ty:................................................................... 123 3.3.4 Nâng cao về nguồn nhân lực cho Công ty:......................................................................... 124 4 3.3.5 Nâng cao về nhận thức thực hiện hệ thống quản lý cho Công ty: .......................................125 3.3.6 Nâng cao về phần mềm, mô hình áp dụng cho Công ty: .....................................................127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................129 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................133 5 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Nhà Quốc hội Hình 1.2 Keangnam Hanoi Landmark Tower Hình 1.3 Bitexco Financial Tower Hình 1.4 Trung tâm hành chính Bình Dương Hình 1.5 Trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng Hình 1.6 Trường Mầm non Vườn Xanh, quận Nam Từ Liêm Hình 1.7 Sập nhịp dẫn Cầu Cần Thơ Hình 1.8 Sơ đồ - Các nhân tố tác động đến chất lượng công trình xây dựng Hình 1.9 Sơ đồ mô hình quản lý CLCT xây dựng tại Việt Nam Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu đối tượng theo Đơn vị khảo sát Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu đối tượng theo Kinh nghiệm làm việc Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu đối tượng theo Vị trí làm việc Hình 2.5 Biểu đồ cơ cấu đối tượng theo Dự án Hình 2.6 Biểu đồ cơ cấu đối tượng theo tình trạng nhận định về quản lý chất lượng công trình Hình 2.7 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn Hình 2.8 Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức hiện trường Hình 3.3 Yêu cầu trách nhiệm đối với Ban chỉ huy công trình Hình 3.4 Yêu cầu đối với bộ phận quản lý chất lượng Hình 3.5 Yêu cầu đối với Giám sát kỹ thuật công trình Hình 3.6 Quy trình hệ thống quản lý chất lượng. 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ PHỤ LỤC Bảng 2.1 Yếu tố Đơn vị công tác Bảng 2.2 Yếu tố Kinh nghiệm làm việc Bảng 2.3 Yếu tố Vị trí làm việc Bảng 2.4 Yếu tố Dự án Bảng 2.5 Kiểm tra độ lệch chuẩn Bảng 2.6 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s alpha nhóm 1 Bảng 2.7 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s alpha nhóm 2 Bảng 2.8 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s alpha nhóm nhân tố khác Bảng 2.9 Kiểm tra lại độ tin cậy Cronbach’s alpha nhóm nhân tố khác Bảng 2.10 Bảng xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố Bảng 2.11 Bảng tổng phương sai trích Bảng 2.12 Nhóm nhân tố sau khi đã xoay Bảng 2.13 Bảng Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc Bảng 2.14 Bảng tổng phương sai trích nhóm biến phụ thuộc Bảng 2.15 Nhóm nhân tố phụ thuộc Bảng 2.16 Bảng tạo biến đại diện cho các nhóm Bảng 2.17 Bảng tương quan Pearson Bảng 2.18 Phân tích hồi quy Bảng 2.19 Kết quả kiểm định F Bảng 2.20 Kiểm định Sig, Vif, hệ số hồi quy Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây. Bảng 3.2 : Cơ cấu tổ chức lao động Công ty cổ phần xây dựng số 2 Đồng Nai Bảng 3.3 Quy trình giai đoạn chuẩn bị thi công Bảng 3.4 Quy trình giai đoạn chuẩn bị mặt bằng Bảng 3.5 Giai đoạn chuẩn bị - quy trình thi công phần móng 7 Bảng 3.6 Quy trình thi công phần móng Bảng 3.7 Quy trình thi công ép cọc Bảng 3.8 Quy trình thi công phần khung Bảng 3.9 Quy trình thi công hoàn thiện Bảng 3.10 Trách nhiệm của bộ phận QA/QC Bảng 3.11 Các giai đoạn lắp đặt ván khuôn Bảng 3.12 Các giai đoạn lắp đặt cốt thép Bảng 3.13 Các giai đoạn đổ bê tông 8 CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ QLDA Quản lý dự án CĐT Chủ đầu tư QLNN Quản lý nhà nước CLCT Chất lượng công trình TVGS Tư vấn giám sát CTXD Công trình xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng TVQLDA Tư vấn quản lý dự án QLCL Quản lý chất lượng TK Thiết kế HĐXD Hoạt động xây dựng DNXD Doanh nghiệp xây dựng DN Doanh nghiệp HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng TVGS Tư vấn giám sát CBKT Cán bộ kỹ thuật 9 MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. - Trong những năm gần đây khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế (WTO, APEC, FTA,...) diện mạo đất nước ngày càng không ngừng đổi mới. Đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện, Cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành nghề kinh tế. Kéo theo đó là sự mọc lên của các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cùng sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp đó là sự cạnh tranh phát triển giữa các công ty trong lĩnh vực xây dựng ở trong nước và quốc tế. Một trong những yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất công trình mà còn là chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Do đó tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng công trình là vô cùng to lớn. Trên thực tế hiện nay đã xảy ra không ít sự cố liên quan tới chất lượng công trình xây dựng mà hậu quả của chúng là vô cùng to lớn, không thể lường hết được chẳng hạn như : Sập giàn giáo ở khu công nghiệp Formosa (Hà Tĩnh), rơi vận thăng tại tòa nhà Lilama (Hà Nội), đổ sập cần cẩu thi công đường sắt trên cao, sập giàn giáo chung cư 16 tầng tại dự án của Mường Thanh thuộc dự án Thanh Hà Cienco 5…, gây thiệt hại không nhỏ cho gia đình, nhà nước và xã hội. Tới năm 2017 ngành xây dựng có hơn 70.000 doanh nghiệp lớn nhỏ, chiếm tới 10% lực lượng lao động của cả nước. Tuy nhiên, số vụ tai nạn lao động và số người thiệt mạng do tai nạn lao động trong ngành xây dựng chiếm tới 1/3 tổng số vụ tai nạn ở tất cả các ngành nghề. Do đó vấn đề đặt ra ở đây là công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Điều đó cho thấy chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng cần tiếp tục được quan tâm, đẩy mạnh trong mọi khâu của quá trình đầu tư xây dựng công trình. Những doanh nghiệp còn chưa thực sự quan tâm, chưa biết đến lợi ích cơ bản, lâu dài mà cuộc vận động mang lại trong việc hỗ trợ tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao thương hiệu sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường cần có chuyển biến về nhận thức, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp trong đó có chiến lược về phát triển nâng cao chất lượng sản phẩm, coi sự thỏa mãn của khách hàng là sự tồn tại của doanh nghiệp. 10 - Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai là một trong những doanh nghiệp đã khẳng định được uy tín, chất lượng qua các công trình xây dựng. Bên cạnh những thành tưu đạt được vẫn còn tồn tại một số vấn đề trong quá trình quản lý chất lượng công trình xây dựng, vì vậy Tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiểu quả quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai”. Để tìm hiểu nghiên cứu về công tác quản lý chất lượng tại Công ty, cũng như đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý chất lượng xây dựng của Công ty, cũng như khắc phục những bất cập, hạn chế. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. - Đưa ra giải pháp nâng cao hệ thống quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai. Từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn. III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. 3.1 Đối tượng nghiên cứu: - Nghiên cứu hoạt động của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai trong lĩnh vực quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích quá trình quản lý chất lượng thi công các công trình dân dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai đã và đang thực hiện. IV. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4.1 Cách tiếp cận - Tìm hiểu các văn bản pháp luật liên quan đến chất lượng công trình xây dựng, tình hình quản lý chất lượng thi công công trình dân dụng và công nghiệp tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 2 Đồng Nai. - Điều tra, khảo sát thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến chất lượng công trình; 4.2 Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan lý thuyết và thực tiễn; 11 - Nghiên cứu, phân tích và tham khảo ý kiến chuyên gia đánh giá hiện trạng quản lý chất lượng công trình hiện nay tại dự án; - Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi công công trình dân dụng và công nghiệp. V. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC. - Hệ thống, cơ sở lý luận về quản lý chất lượng phục vụ cho quá trình đánh giá chất lượng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp trên địa bàn. - Có cái nhìn tổng quan về công tác quản lý chất lượng và quản lý chất lượng các công trình công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng số 2 Đồng Nai - Nâng cao hiểu quả quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại Công ty cổ phần xây dựng Số 2 Đồng Nai. 12 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 1.1. Chất lượng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. 1.1.1. Giới thiệu chung về chất lượng. - Chất lượng là gì : “Chất lượng” là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau, và cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Tùy theo đối tượng sử dụng, từ "chất lượng" có ý nghĩa khác nhau. Theo một số chuyên gia về chất lượng : - "Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu" (theo Juran - một Giáo sư người Mỹ). [1] - "Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định" Theo Giáo sư Crosby. [2] - "Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất" Theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa. [3] - Theo tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa ra định nghĩa sau: + Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan". Ở đây yêu cầu là các nhu cầu và mong đợi được công bố, ngụ ý hay bắt buộc theo tập quán. - Từ định nghĩa trên ta rút ra một số đặc điểm sau đây của khái niệm chất lượng: + Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn.. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. + Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng. 13 + Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phải xét và chỉ xét đến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội. + Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được chúng trong quá trình sử dụng. - Chất lượng không chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình. - Khái niệm chất lượng trên đây được gọi là chất lượng theo nghĩa hẹp. Rõ ràng khi nói đến chất lượng chúng ta không thể bỏ qua các yếu tố giá cả và dịch vụ sau khi bán, vấn đề giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn đó là những yếu tố mà khách hàng nào cũng quan tâm sau khi thấy sản phẩm mà họ định mua thỏa mãn nhu cầu của họ. - Chất lượng không tự sinh ra; chất lượng không phải là một kết qủa ngẫu nhiên, nó là kết qủa của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài toán chất lượng. - Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, qui mô lớn đến qui mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các công ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả. - Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng - Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao gồm lập chính sách, mục tiêu, hoạch định, kiểm soát, đảm bảo và cải tiến chất lượng 14 1.1.2 Chất lượng các công trình xây dựng. - Chất lượng công trình xây dựng là tập hợp các đặc tính kỹ thuật của công trình xây dựng được xác định thông qua kiểm tra, đo đạc, thí nghiệm, kiểm định thỏa mãn các yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình và phù hợp với thiết kế, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. - Quan niệm hiện đại về chất lượng công trình xây dựng : Thông thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của công trình). - Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản trong đó là: + Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi công... đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. Chất lượng công trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng , chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế... + Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình; + Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng. 15 + Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng; + Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà còn ở thời hạn phải xây dựng và hoàn thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng; + Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng... + Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án. Chất lượng các công trình xây dựng ở việt nam hiện nay. - Từ năm 2001 đến nay, cùng với nền kinh tế cả nước trên đà phát triển mạnh và hội nhập sâu hơn, rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới, ngành Xây dựng đã tổ chức thực hiện có hiệu quả các chiến lược, Quy hoạch và Kế hoạch phát triển dài hạn trong các lĩnh vực của Ngành như: Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển các đô thị Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch xây dựng các vùng kinh tế trọng điểm, vùng tỉnh và các đô thị; Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD, xi măng, cùng với các Chiến lược, định hướng về cấp nước, thoát nước, quản lý chất thải rắn đô thị…trên phạm vi cả nước với mục tiêu đảm bảo sự phát triển ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo định hướng phát triển bền vững. Ngành Xây dựng đã có những bước tiến đáng kể theo hướng hiện đại, cả trong lĩnh vực xây dựng công trình, vật liệu xây dựng, kiến trúc và quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị và nhà ở; năng lực xây dựng công trình có nhiều tiến bộ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về xây dựng, kể cả những công trình quy mô lớn, đòi hỏi chất lượng cao, công nghệ hiện đại ở trong và ngoài nước. Dưới đây là một số thành tựu nổi bật của ngành xây dựng việt nam trong những năm qua như : Tòa nhà Quốc hội, Keangnam, Bitexco 16 tower, trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương... là những dự án được đầu tư lớn, kiến trúc hiện đại, sánh ngang các công trình nổi tiếng trên thế giới. - Nhà Quốc hội trên đường Độc Lập (quận Ba Đình) có diện tích sàn trên 60.000 m2, được xây dựng trên nền tòa Nhà Quốc hội cũ nằm cạnh quảng trường Ba Đình, trong khuôn viên khu di tích Hoàng thành Thăng Long - trung tâm chính trị, lịch sử, văn hóa của đất nước. Tòa nhà cao 39 m, kiến trúc hình vuông, có 3 tầng hầm với sức chứa hơn 500 ôtô, cùng đường hầm dài 60 m nối với Bộ Ngoại giao. Hình 1.1 Nhà Quốc hội (Nguồn : Báo điện tử news.zing.vn) - Keangnam Hanoi Landmark Tower (đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) là khu phức hợp khách sạn, văn phòng, căn hộ, trung tâm thương mại cao nhất Việt Nam. Với 72 tầng (cao 336 mét), khi vừa hoàn thành, đây là tòa nhà cao thứ 17 trên thế giới. 17 Hình 1.2 Keangnam Hanoi Landmark Tower (Nguồn : Báo điện tử news.zing.vn) - Bitexco Financial Tower (TP HCM) gồm 68 tầng, cao 262 m có sân đỗ trực thăng mang biểu tượng búp sen vươn lên bầu trời. Đây là nơi lý tưởng để ngắm Sài Gòn từ trên cao. Bitexco là nơi đặt trụ sở, văn phòng của nhiều công ty quốc tế, ngoài ra còn có rạp chiếu phim, trung tâm thương mại... Hình 1.3 Bitexco Financial Tower (Nguồn : Báo điện tử news.zing.vn) 18 - Trung tâm hành chính Bình Dương cao 23 tầng, diện tích sàn hơn 100.000 m2 đặt tại trung tâm thành phố mới Bình Dương (Bình Dương New City). Công trình nằm trong Khu liên hợp công nghiệp dịch vụ và đô thị 4.196 ha, tổng vốn đầu tư 1.400 tỷ đồng. Tòa nhà có bãi đỗ 640 ôtô, 2.000 xe máy cùng sân đỗ trực thăng trên nóc. Hình 1.4 Trung tâm hành chính Bình Dương (Nguồn : Báo điện tử news.zing.vn) - Tuy nhiên bên cạnh những công trình đạt chất lượng, cũng còn không ít các công trình có chất lượng kém, không đáp ứng yêu cầu sử dụng, công trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm dột, bong bộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa, phá đi làm lại. Đã thế nhiều công trình không tiến hành bảo trì hoặc bảo trì không đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ công trình. Cá biệt ở một số công trình gây sự cố làm thiệt hại rất lớn đến tiền của và tính mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu tư. Dưới đây là một số ví dụ điển hình như : - Sập tường tầng 3 tại trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng hồi tháng 8/2017, dự án trường Mầm non Vườn Xanh, quận Nam Từ Liêm bị đổ sập đêm 25/9/2017… một lần nữa báo động về chất lượng công trình ngay từ khâu thi công. 19 Hình 1.5 Trường Tiểu học Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng (Nguồn : Báo điện tử anninhthudo.vn) Hình 1.6 Trường Mầm non Vườn Xanh, quận Nam Từ (Nguồn : Báo điện tử vietnamnet.vn) - Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ là một trong những thảm họa cầu đường và tai nạn xây dựng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngày 26 tháng 9 năm 2007, tại xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long. Hai nhịp cầu dẫn cao khoảng 30 mét giữa ba trụ cầu đang được xây dựng thì bị đổ sụp, kéo theo giàn giáo cùng nhiều công nhân, kỹ sư đang làm việc xuống đất. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng