ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN NGỌC HOA
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
.
THÁI NGUYÊN – 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN NGỌC HOA
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn: PGS.TS. Chu Đức Dũng
.
THÁI NGUYÊN – 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngo ̣c Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và
ngoài nhà trường.
Trước hết tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và các thầy cô
giáo Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu các nội dung trong
chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của Thầy giáo
PGS.TS. Chu Đức Dũng, cùng với sự giúp đỡ thiết thực và đầy hiệu quả của các đồng
chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Công ty xăng dầu Khu vực I, các doanh nghiệp
đơn vị trực thuộc Công ty xăng dầu Khu vực I đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp
tác với tôi trong quá trình thực hiện Luận văn.
Ngoài ra, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi
điều kiện về vật chất và tinh thần của của gia đình, bạn bè, người thân.Với tấm lòng
chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn của tôi chắc hẳn không thể tránh
khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô
giáo cùng toàn thể bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả Luận văn
Nguyễn Ngo ̣c Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU
QUẢ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC XĂNG DẦU ..................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................... 7
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................. 9
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 18
1.2.1.Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh xăng dầu của một
số công ty trong ngành. ............................................................................................. 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty xăng dầu Khu vực I .................................. 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................. 28
2.3.1. Lợi nhuận và doanh lợi của hoạt động kinh doanh ......................................... 28
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của doanh nghiệp ........... 30
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp .................................. 32
Chương 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I ......................................................... 34
3.1. Đặc điểm chung về Công ty Xăng dầu Khu vực I ............................................. 34
3.1.1. Một số đặc điểm của các doanh nghiệp xăng dầu hiện nay ............................ 34
3.1.2. Khái quát về Công ty xăng dầu Khu vực I ...................................................... 35
3.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu Khu vực I .................. 42
3.2.1.Tổng quan về hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam giai đoạn
2011-2013.................................................................................................................. 42
3.2.2. Môi trường kinh doanh xăng dầu và đối thủ cạnh tranh chủ yếu. .................. 44
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012, 2013 .......................... 47
3.2.4. Hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng dầu khu vực I ................................... 60
3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực I ...................... 73
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty xăng
dầu khu vực I ............................................................................................................. 75
3.4. Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng dầu Khu vực I............ 78
3.4.1. Những mặt đã đạt được ................................................................................... 78
3.4.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................... 80
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ......................................................................... 81
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I ......................................... 84
4.1. Định hướng, mục tiêu của công ty trong giai đoạn tới năm 2020. .................... 84
4.1.1. Dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Khu vực I trong
giai đoạn tới năm 2020. ............................................................................................. 84
4.1.2. Dự báo môi trường kinh doanh và nhu cầu xăng dầu của thị trường đến
năm 2020. .................................................................................................................. 87
4.1.3. Định hướng phát triển chung của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
4.1.4. Định hướng phát triển của Công ty xăng dầu Khu vực I ................................ 92
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
xăng dầu Khu vực I. ................................................................................................... 94
4.2.1.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 95
4.2.2.Hoàn thiện và nâng cao công tác quản lí nhân sự, đào tạo cán bộ có
chuyên môn cao, kiện toàn bộ máy tổ chức. ............................................................. 98
4.2.3. Giảm chi phí bằng việc giảm chi phí lãi vay, chi phí văn phòng, chi
phí tiền lương. ........................................................................................................ 100
4.2.4. Đẩy mạnh phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ ............................................. 101
4.2.5. Phát triển mạng lưới phân phối. .................................................................... 103
4.2.6. Mở rộng hệ thống kho dự trữ bảo quản ........................................................ 104
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 105
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................... 105
4.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ................................................ 106
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty
: Công ty xăng dầu Khu vực I.
HQKD
: Hiệu quả kinh doanh
DN
: Doanh nghiệp
LN
: Lợi nhuận
Petrolimex
: Tên giao dịch quốc tế của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
Pvoil
: Tổng Công ty dầu Việt Nam
CTCP
: Công ty cổ phần
DT
: Doanh thu
XN
: Xí nghiệp
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
SX
: Sản xuất
ANTT
: An ninh trật tự
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Lượng tiêu thụ dầu mỏ trong năm 2012 và 2013 ............................ 44
Bảng 3.2: Giá dầu thế giới WTI, Brent qua các năm ...................................... 45
Bảng 3.3: Phân tích tình hình biến động của tài sản ....................................... 49
Bảng 3.4: Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn ................................. 52
Bảng 3.5: Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty xăng
dầu khu vực I ................................................................................ 53
Bảng 3.6: Sản lượng và doanh thu các loại hình kinh doanh từ năm 2011 - 2013 ........ 54
Bảng 3.7: Số liệu doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa ....................... 58
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty xăng dầu khu vực I giai đoạn
2009-2013 ..................................................................................... 61
Bảng 3.9: Chỉ tiêu lợi nhuận gộp giai đoạn 2009-2013 theo các lĩnh vực ....... 66
Bảng 3.10: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2009-2013 ......... 67
Bảng 3.11: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2009-2013 ...... 69
Bảng 3.12: Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ... 71
Bảng 3.13: Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ... 72
Bảng 3.14: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty xăng dầu khu vực I
Công ty Xăng dầu khu vực II và Công ty CP Xăng dầu - Dầu khí
Hà Nội .......................................................................................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Sản lượng và doanh thu các loại hình kinh doanh từ năm 2011 - 2013 ......... 55
Hình 3.2: Lợi nhuận gộp và tổng lợi nhuận sau thuế ...................................... 60
Hình 3.3: Lợi nhuận gộp của Công ty xăng dầu khu vực I theo lĩnh vực ....... 67
Hình 3.4: Hiệu suất sử dụng vốn cố định giai đoạn 2009-2013 ....................... 69
Hình 3.5: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2009-2013 .................... 70
Hình 3.6: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ........... 71
Hình 3.7: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ........... 73
Hình 4.1: Dự báo sản lượng tiêu thụ xăng dầu Miền Bắc đến năm 2020 ....................... 89
Hình 4.2: Sản lượng tiêu thụ các vùng miền của Petrolimex .......................................... 90
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty xăng dầu Khu vực I............................................. 38
Sơ đố 4.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty xăng dầu Khu vực I........................ 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sau khi có chủ trương đổ i mới, mở cửa và hô ̣i nhâ ̣p, nề n kinh tế nước nhà đã
có điều kiện phát triể n ma ̣nh me.̃ Cuộc số ng của người dân đươ ̣c cải thiê ̣n đáng kể .
Nhu cầ u về mo ̣i mặt không ngừng đươ ̣c nâng cao. Những phương tiê ̣n như xe gắ n
máy, ô tô, tàu thủy rồ i cả máy bay... đã dần trở thành những phương tiê ̣n thiế t yế u
cho cuô ̣c số ng.
Ở nước ta, các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu không chỉ có nghĩa vụ thực
hiện chỉ đạo điều hành của Nhà nước về cách thức phục vụ, nhất là giá bán mà còn
có trách nhiệm duy trì đầy đủ nguồn cung đáp ứng nhu cầu về xăng dầu trong nước.
Công ty xăng dầu Khu vực I là doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam - mô ̣t tổ chức kinh doanh thương mại xăng dầ u lớn nhấ t khu vực miền Bắc. Mu ̣c
tiêu của Công ty là đáp ứng tố t nhất theo tiêu chuẩ n quố c gia và quố c tế các nhu cầ u về
xăng dầ u, sản phẩ m hóa dầ u và các dich
̣ vu ̣ liên quan của khách hàng trong và khu vực
góp phần đắ c lực phu ̣c vu ̣ mu ̣c tiêu kinh tế – xã hô ̣i của vùng.
Với định hướng phát triển lĩnh vực kinh doanh xăng dầu theo cơ chế thị
trường, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam nói chung và Công ty xăng dầu Khu vực I nói
riêng đang phải chịu sự cạnh tranh ngày một mạnh mẽ hơn của các doanh nghiệp
kinh doanh xăng dầu khác. Công ty xăng dầu Khu vực I cần nhận thức rõ mục đích
và hướng đi của doanh nghiệp mình để từ đó xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn phân bổ các nguồn lực hiện có một cách hiệu quả. Để đạt được mục tiêu hoạt
động của Công ty, cần thiết phải xác định và tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
HQKD là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, khi
doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh luôn mong muốn đạt được hiệu quả cao
nhất. Tuy nhiên, HQKD là một phạm trù kinh tế phức tạp, hiểu chính xác về HQKD
và vận dụng vào thực tiễn là một vấn đề không đơn giản. Các nhà kinh tế cũng như
các nhà phân tích cũng đã dành nhiều công sức nghiên cứu bản chất của HQKD và
phân tích HQKD để tìm ra những nhân tố quan trọng ảnh hưởng quyết định đến
HQKD giúp các DN từ đó có thể nâng cao HQKD của doanh nghiệp mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh (HQKD) và đề xuất một số giải pháp góp
phần vào nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty hiện nay và những năm tiếp
theo tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả kinh doanh ta ̣i Công ty
xăng dầu khu vực I” làm chủ đề nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
* Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về phân tích HQKD của các
công ty. Các đề tài nghiên cứu thường đề cập đến các chỉ tiêu phân tích, cách đánh
giá, cách đo lường HQKD, mối quan hệ của HQKD với các yếu tố như vốn kinh
doanh, môi trường kinh doanh... Các nghiên cứu cũng đề cập đến việc phân tích
HQKD của các loại hình DN thuộc các lĩnh vực khác nhau như: sản xuất, cung cấp
dịch vụ, tài chính, ngân hàng...
Trong công trình “Performancee valuation for airlines including the cons
ideration of financial ratios” “ Đánh giá hoạt động chỉ tiêu tài chính cho ngành
hàng không” (2000), các tác giả Cheng - Min Feng và Rong - Tsu Wang đã phát
triển quá trình đánh giá HQKD của các công ty hàng không tại Đài Loan không chỉ
thông qua các chỉ số vận tải như các nghiên cứu trước đây mà còn thông qua cả các
chỉ tiêu tài chính. Nghiên cứu đã đưa ra mô hình đánh giá HQKD của các hãng hàng
không qua 3 loại chỉ tiêu đánh giá: năng suất sản xuất, khả năng tiếp thị và khả năng
thực hiện dựa trên đặc điểm tổ chức và chu kỳ hoạt động. Kết quả nghiên cứu cũng
chỉ ra rằng: bất cứ 1 trong 3 loại chỉ tiêu trên đều có thể thay thế các chỉ tiêu khác
hoặc có thể sử dụng độc lập. Mặt khác, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các chỉ tiêu vận
tải hay chỉ tiêu tài chính không thể sử dụng đơn lẻ để phản ánh HQKD của các công
ty hàng không, mà tuỳ thuộc vào mục đích đánh giá. Khi đánh giá năng lực sản xuất
sử dụng các chỉ tiêu vận tải sẽ phù hợp hơn, còn khi đánh giá khả năng thực hiện,
tốt nhất là sử dụng chỉ tiêu tài chính.
Các nghiên cứu về phân tích HQKD của các nước trên thế giới hết sức đa
dạng và có rất nhiều bài học mà chúng ta có thể vận dụng khi phân tích HQKD cho
các doanh nghiệp Việt Nam.
HQKD là mục tiêu quan trọng mà các DN cần phải đạt được, nó là mối quan
tâm hàng đầu của các nhà quản lý, nhà đầu tư và các đối tượng khác có lợi ích gắn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
với DN. Không chỉ trong nền kinh tế thị trường vấn đề HQKD mới được coi trọng
mà ngay trong thời kỳ bao cấp, kế hoạch hoá các DN chủ yếu thực hiện các kế hoạch
sản xuất kinh doanh của nhà nước nhưng HQKD cũng hết sức được chú trọng.
Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu, đặt ra những vấn đề rất cơ bản cả về
lý luận lẫn thực tiễn, đề ra những phương hướng và giải pháp để phát triển hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau. Tuy nhiên, có thể nói
rằng, cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu một cách chi tiết, đầy đủ, có hệ thống
và chuyên sâu về thực trạng cũng như nêu ra những chủ trương, giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I. Vì vậy, kế thừa có chọn lọc
những thành tựu của các tác giả đi trước, luận văn tập trung phân tích luận giải những
vấn đề có tính lý luận và thực tiễn đang đặt ra trong quá trình phát triển và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu
vực I. Trên cơ sở đó, đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp xăng dầu.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Xăng dầu khu vực I.
3. Đối tượng và phạm nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài và lý luận về hiệu quả kinh doanh và thực
trạng hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu khu vực I.
- Hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu khu vực I.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Hiệu quả kinh doanh sản phẩm của Công ty Xăng dầu khu
vực I được tiêu thụ cả trong và ngoài nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu
khu vực I từ năm 2011 - 2013.
- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề về hoạt động kinh doanh của công ty
xăng dầu khu vực I, bao gồm: khung khổ pháp lý, nội dung, phương pháp, hình thức, tổ
chức có thể tiếp cận vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trên nhiều
phương diện khác nhau. Luận văn chỉ tập trung vào những vấn đề lý luận và thực tiễn
về nâng cao hiệu quả kinh doanh.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn như sau:
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận liên quan đến việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty xăng dầu khu vực I.
- Chỉ ra các ưu, nhược điểm, những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn
chế đồng thời đưa ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty xăng dầu khu vực I.
- Đề xuất những kiến nghị, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Xăng dầu khu vực I trong thời gian tới.
Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên
cao học khối ngành Kinh tế.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng
biểu, Danh mục các chữ viết tắt và các Phụ lục, luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh doanh
trong lĩnh vực xăng dầu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng
dầu Khu vực I.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty xăng dầu Khu vực I.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC XĂNG DẦU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm
Đối với một doanh nghiệp, mục tiêu quan trọng hàng đầu là lợi nhuận. Khi
người ta nói tới hiệu quả kinh doanh thì có nghĩa là họ muốn nói tới hiệu quả kinh
tế của hoạt động này, đó là yếu tố tất yếu mà mọi doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh hướng đến.
Do tiến bộ khoa học công nghệ để giải quyết một vấn đề nào đó người ta có
thể chọn nhiều phương án, nhiều con đường khác nhau, mỗi phương án như vậy sẽ
cho một kết quả và chi phí khác nhau. Do đó, ta cần xem xét lợi điểm của các
phương án để lựa chọn phương án tối ưu.
Nâng cao hiệu quả kinh tế trong một doanh nghiệp là một tất yếu, bao trùm
xuyên suốt thể hiện chất lượng của toàn bộ công tác tổ chức và quản lý hoạt động
kinh doanh. Bởi vì suy cho cùng mọi cải tiến, đổi mới trong quản lý kinh tế về nội
dung, phương pháp và biện pháp áp dụng chỉ thực sự mang lại ý nghĩa khi nó làm
tăng thêm hiệu quả kinh doanh.
* Hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của các sự vật
hiện tượng bao gồm hiệu quả về kinh tế, xã hội, đời sống, phát triển nhận thức....
Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được
xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
* Hiệu quả kinh doanh là khái niệm cụ thể, chuyên sâu về lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của một cá nhân, một đơn vị. Hiệu quả kinh doanh thể hiện tổng quát
những kết quả khả quan về hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, bao gồm năng suất
lao động, sản phẩm, nhân sự, khách hàng, doanh thu,... cùng với những tiềm năng
mà doanh nghiệp tiếp tục khai thác và sẽ đạt được. Hiệu quả kinh doanh đạt được
khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế, đồng thời đảm bảo hiệu
quả xã hội theo những phương hướng mục tiêu mà xã hội đặt ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
* Hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hiệu số
giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó. Hiệu quả kinh tế là chỉ
tiêu rất quan trọng để đánh giá quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp. Hiệu
quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí đã bỏ
ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới góc độ này chúng ta có
thể xác định được hiệu quả kinh tế một cách cụ thể bằng các phương pháp định
lượng xác định các chỉ tiêu hiệu quả như: doanh thu, lợi nhuận,… Ngoài ra, hiệu
quả kinh tế còn gián tiếp phản ánh mức độ phát triển của doanh nghiệp theo chiều
sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả kinh tế là thước đo quan trọng của sự
tăng trưởng, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.
* Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu
đứng trên phạm vi của nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội là chỉ tiêu phản ánh
ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục
tiêu chung của xã hội. Bởi vậy, chỉ tiêu hiệu quả xã hội có vị trí quan trọng trong
việc phát triển đất nước một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh giá
trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: Trình độ quản lý, tổ chức sản
xuất, mức sống bình quân , sự ổn định xã hội … Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp
thường chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế và coi nhẹ các vấn đề về hiệu quả xã hội. Đó
chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất công bằng xã hội, gia tăng khoảng
cách giàu - nghèo, ô nhiễm môi trường … Chính vì vậy mà nhiều quốc gia, trong đó
có Việt Nam đã có những chính sách cụ thể để các doanh nghiệp đạt mục tiêu tăng
hiệu quả kinh tế nhưng phải đảm bảo hiệu quả xã hội. Việc cân bằng một cách hợp
lý giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, phù hợp với từng giai đoạn phát triển cụ
thể của mỗi quốc gia là hết sức quan trọng. Nếu quá chú trọng đến việc nâng cao
hiệu quả kinh tế để đẩy mạnh tăng trưởng sẽ dẫn đến các hậu quả xấu về xã hội như:
thất nghiệp, chênh lệch giàu nghèo gia tăng, mất ổn định xã hội, chính trị. Ngược
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
lại, nếu quá chú trọng đến hiệu quả xã hội thì sẽ dẫn đến nền kinh tế thiếu động lực
phát triển, dẫn đến suy thoái, chậm phát triển.
Như vậy, doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả kinh doanh tức là phải đạt hiệu
quả kinh tế, tức là đạt được lợi nhuận kinh doanh tối đa trên chi phí tối thiểu. Trong
nền kinh tế thị trường hiệu quả kinh doanh phụ thuộc phần lớn vào khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trong và ngoài nước. Hiệu quả kinh doanh không những là
thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu quả
kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp để đạt được
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của việc sản xuất kinh doanh. Sự phát triển tất
yếu đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là mục tiêu
cơ bản nhất của doanh nghiệp.Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp dùng mọi biện pháp bất
chấp luật pháp, các chính sách, đường lối của Nhà nước hoặc doanh nghiệp đạt
được lợi nhuận do khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản bừa bãi, lừa đảo doanh
nghiệp khác, chiếm dụng vốn sử dụng cho mục đích riêng của mình… để đạt lợi
nhuận tối đa thì chưa đảm bảo được hiệu quả kinh doanh hợp lý. Hiệu quả kinh doanh
thực sự đạt được khi các doanh nghiệp nỗ lực tìm các biện pháp đa dạng hóa các mặt
hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá các loại chi phí, giảm mất mát thua lỗ,
hao hụt trong quá trình kinh doanh, và phải đảm bảo các hiệu quả xã hội theo yêu cầu.
Đó chính là việc kinh doanh của doanh nghiệp luôn phải tuân thủ những khuôn khổ
quy định của Nhà nước và pháp luật.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh, trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguồn
vốn, nguyên, nhiên vật liệu…) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là thể hiện ở việc nâng cao
năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội.
Do sự khan hiếm về nguồn lực xã hội và sự cạnh tranh liên tục nên để đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu phải tiết kiệm các nguồn
lực. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chú trọng nhiều hơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
đến việc sử dụng các nguồn lực nội tại, phát huy năng lực của các lao động, tiết
kiệm chi phí sản xuất.
Như vậy, bài toán về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối
đa với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đươc
hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, trong đó
bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua
hoặc là chi phí của sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiên hoạt động kinh
doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét
quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ
khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao
trong hoạt động của mình.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khái niệm: Hiệu quả kinh doanh thực chất là chất lượng của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu đúng bản chất của hiệu quả hoạt động kinh
doanh có ý nghĩa không những về mặt lý luận, phương pháp luận mà còn có ý nghĩa
thực tiễn trong tình hình đổi mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay.
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh phải
lượng hóa được việc sử dụng nguồn dự trữ sản xuất, kết quả sản xuất kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định. Nhờ đó mà khằng định được xu hướng, tính hữu ích
của hoạt động kinh doanh. Lợi ích của hiệu quả hoạt động kinh doanh làm ảnh
hưởng tới tái sản xuất mở rộng, đáp ứng các lợi ích xã hội, lợi ích tập thể của người
lao động, điều đó khẳng định rằng: hiệu quả kinh doanh trở thành mục tiêu cụ thể,
thiết thực của mỗi doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh không hiệu quả nghĩa là
không mang lại lợi nhuận hay một lợi ích nào khác điều đó đồng nghĩa với sự thua
lỗ, phá sản.
Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh: Trong cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp khác. Mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp phụ thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh và mức độ mở
của thị trường đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển được, doanh nghiệp
phải liên tục vận động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vô
cùng quan trọng, nó được thể hiện thông qua:
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh
nghiệp trên thị trường và hiệu quả kinh doanh là nhân tố trực tiếp đảm bảo cho sự
tồn tại này. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu, nó
đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ chi phí trang trải cho các hoạt động của mình,
đồng thời có sự tích lũy cần thiết để đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, đào tạo , tuyển
dụng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng sự thay đổi và sự đòi hỏi
ngày càng cao của thị trường.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khiến các doanh
nghiệp phải tự tìm tòi, đổi mới công tác quản lý, đổi mới công nghệ, thay đổi và
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất để sản phẩm của doanh nghiệp
duy trì được chỗ đứng và phát triển trên thị trường.
- Đối với một doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng vẫn luôn là tối đa hóa lợi
nhuận, để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm cung cấp ra thị trường. Khi đó doanh nghiệp
phải sử dụng các nguồn lực xã hội nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm trong
việc sử dụng các nguồn lực bao nhiêu thì sẽ càng có cơ hội để thu được nhiều lợi
nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao càng phản ánh
doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực sản xuất.
Tóm lại, với thực trạng kinh tế hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt và xu
hướng quốc tế hóa nền kinh tế toàn cầu. Doanh nghiệp phải hoạt động ngày càng có
hiệu quả cao hơn. Song song đó là đời sống của cán bộ công nhân viên cũng phải
càng được cải thiện hơn, đó chính là tác động về mặt xã hội của hiệu quả hoạt động
kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh
và khả năng tồn tại, phát triển tại mỗi doanh nghiệp.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh có thể được chia thành hai
nhóm đó là nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp và nhóm các nhân tố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
10
ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp. Mục tiêu của quá trình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh là nhằm lựa chọn các phương án kinh doanh phù hợp
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh cần phải được thực hiện liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài
Đây là những nhân tố gây ra ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoài ý muốn của doanh nghiệp. Nó liên quan đến môi trường kinh tế - xã hội mà
doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất kinh doanh. Trong nhóm nhân tố này, bên
cạnh những nhân tố có thể định tính được là những nhân tố không thể xác định cụ
thể mức tác động của chúng. Nhân tố môi trường bên ngoài bao gồm các nhân tố
như: Khách hàng, thị trường, Môi trường kinh tế vĩ mô, các yếu tố thuộc cơ sở hạ
tầng, các đối thủ cạnh tranh, các nhà cung ứng , cơ cấu ngành, tập quán, mức thu
nhập bình quân của dân cư...
* Khách hàng
Nhân tố khách hàng và nhu cầu khách hàng quyết định quy mô và cơ cấu nhu
cầu trên thị trường của doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là yếu tố quan trọng hàng
đầu khi doanh nghiệp xác định chiến lược kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần
nghiên cứu kỹ khách hàng của mình.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp phải luôn nhạy cảm và nắm bắt
nhu cầu của khách hàng. Khách hàng chỉ có thể mua cái mà họ cần chứ không phải
cái mà doanh nghiệp có thể cung ứng, từ đặc điểm này doanh nghiệp có thể điều
chỉnh hoạt động của mình sao cho phù hợp với nhu cầu thị trường để có thể lôi kéo
khách hàng về phía mình.
* Thị trường
Nhân tố này có tác động đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
phân tích thị trường là quá trình phân tích các thông tin về các yếu tố cấu thành thị
trường để tìm hiểu quy luật vận động và những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường.
Phân tích thị trường nhằm xác định những vấn đề như: thị trường nào có
triển vọng nhất đối với sản phẩm của doanh nghiệp, khả năng tiêu thụ sản phẩm trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -