Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại sở giao dịch nhno&ptnt việt nam...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại sở giao dịch nhno&ptnt việt nam

.DOC
98
119
140

Mô tả:

0 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thuỳ Linh LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Nguyễn Thừa Lộc đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ VA HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺCỦA NGÂN HANG THƯƠNG MẠI........................................................................ 1.1 Tổng quan về dịch vụ thẻ và hiệu quả kinh doanh........................... 1.1.1 Khái niệm và nội dung kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng............. 1.1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh....................................................... 1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh doanh........................................................ 1.1.4 Vai trò của dịch vụ thẻ ngân hàng................................................... 1.2 Hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại...... 1.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng................ 1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng..................................................................................... 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng............................................................................................ 1.3.1 Nhân tố bên trong............................................................................... 1.3.2 Nhân tố bên ngoài.............................................................................. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HANG NÔNG NGHIỆP VA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM............................... 2.1 Khái quát về Sở giao dịch Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam........................................................................... 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam.................................................................... 2.1.2 Bộ máy tổ chức của Sở giao dịch...................................................... 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam.............................................................................................. 2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam.................................................................... 2.2.1 Khái quát về hệ thống thẻ của NHNo&PTNT Việt Nam................ 2.2.2 Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam.................................................................... 2.2.3 Thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam.................................................................... 2.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam.................................................................... 2.3.1 Những kết quả đạt được.................................................................... 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................... CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VA GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HANG NÔNG NGHIỆP VA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM.................................................. 3.1 Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam........................... 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam................................ 3.2.1 Nhóm các biện pháp làm tăng doanh thu........................................ 3.2.2 Nhóm biện pháp giúp giảm chi phí................................................. 3.3 Kiến nghị............................................................................................. 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................... 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................ 3.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ.......................................................... KẾT LUẬN..................................................................................................... TAI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ 2 NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tiếng Anh STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Việt Tiếng Anh 1 ATM Máy rút tiền tự động Automated Teller Machine 2 EDC Thiết bị đọc thẻ điện tử Electronic Data Capture DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 Sở giao dịch................... Bảng 2.2 : Số lượng thẻ phát hành Sở giao dịch............................................... Bảng 2.3 : Doanh số giao dịch thẻ của Sở Giao dịch........................................ Bảng 2.4: Nguồn vốn trên tài khoản thẻ.......................................................... Bảng 2.5 : Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ................... Bảng 3.1 : Dự báo tình hình thanh toán thẻ tại Việt Nam giai đoạn 20102015................................................................................................. Bảng 3.2: Những tiện ích thẻ ở một số ngân hàng khác mà chưa có ở Agribank.......................................................................................... BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Số lượng thẻ phát hành tại Sở Giao dịch......................................... Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch............................................ Biểu đồ 2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..................................................... Biểu đồ 2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí.......................................................... Biểu đồ 2.5 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn....................................................... Biểu đồ 2.6 Doanh thu bình quân một lao động................................................. Biểu đồ 2.7 Mức sinh lời một lao động.............................................................. HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch...................... i PHẦN MỞ ĐẦU Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam là đầu mối kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam, đang phải đối mặt với sức ép cạnh tranh rất lớn từ phía các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị trường thẻ. Vai trò của thẻ với tư cách là một phương tiện thanh toán hiện đại và sẽ trở thành phương tiện thanh toán chủ yếu của nền kinh tế đặt ra yêu cầu Ngân hàng phải nhanh chóng chú trọng phát triển dịch vụ này. Tuy nhiên, lợi nhuận mà dịch vụ thẻ đem lại cho Ngân hàng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng do chưa được khai thác đúng mức. Do vậy việc chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam" vừa có ý nghĩa lý luận vừa có ý nghĩa thực tiễn, góp phần vào sự phát triển của NHTM cũng như cả hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng. Mục tiêu của đề tài là làm rõ bản chất và vai trò dịch vụ thẻ của ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ này. Từ đó phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam để tìm ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam nâng cao hiệu quả dịch kinh doanh vụ thẻ của ngân hàng trên thị trường thẻ Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu của đề tài : Phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp so sánh. Luận văn sử dụng dữ liệu thu thập từ các tài liệu nội bộ của Trung tâm thẻ NHNo&PTNT Việt Nam, Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam, các báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại khác, thông tin về thẻ trên mạng Internet. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008-2010. Luận văn chỉ tập trung xem xét các vấn đề liên quan đến dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại chứ không xem xét các vấn đề về thẻ thanh toán được cung cấp bởi các tổ chức khác. Nội dung chính của luận văn như sau: ii CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ VA HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HANG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận. Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Đối với thẻ quốc tế còn thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Vai trò của dịch vụ thẻ đối với ngân hàng thương mại :  Tăng nguồn vốn huy động  Mở rộng hoạt động tín dụng  Cải thiện công tác thanh toán  Mang lại thu nhập cho ngân hàng  Đa dạng hoá danh mục sản phẩm của ngân hàng 1.2 Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1 Nghiên cứu thị trường và lựa chọn khách hàng Khảo sát thị trường và phân loại đánh giá khách hàng Tìm hiểu và tiếp xúc các cơ sở cung cấp hàng hóa dịch vụ, đàm phán kí kết hợp đồng làm cơ sở chấp nhận thẻ 1.2.2 Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ thẻ Tiến hành các hoạt động thu hút khách hàng, quảng cáo dịch vụ thẻ của ngân hàng để nâng cao số lượng khách hàng Duy trì mối liên hệ với chủ thẻ, khuyến khích tiêu dùng của chủ thẻ thông qua việc xây dựng các chương trình khuyến mại, điểm thưởng 1.2.3 Phát hành và thực hiện thanh toán thẻ Phát hành thẻ, mở rộng hệ thống máy ATM và cơ sở chấp nhận thẻ Mở rộng các dịch vụ và tiện ích cho khách hàng, duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng Cung cấp dịch vụ và duy trì mối quan hệ với các cơ sở chấp nhận thẻ Thanh toán với các cơ sở chấp nhận thẻ iii Cấp tín dụng và thanh toán với chủ thẻ. 1.2.4 Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro Thường xuyên thực hiện các hoạt động kiểm tra giám sát đảm bảo an toàn cho hoạt động của hệ thống. Thực hiện các biện pháp tra soát khi có những khiếu nại từ phía chủ thẻ hoặc các cơ sở chấp nhận thẻ Quản lý rủi ro 1.2.5 Kiểm tra đánh giá hoạt động Sau mỗi kì, tiến hành các hoạt động kiểm tra tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động thanh toán thẻ trong kì để có những điều chỉnh thích hợp cho toàn hệ thống trong các kì tiếp theo. Hoạt động đánh giá được tiến hành khách quan trên toàn hệ thống thanh toán và cả tại các cơ sở chấp nhận thẻ. 1.3 Hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Hiệu quả kinh doanh được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp để thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng Tỷ suất lợi nhuận dịch vụ thẻ Tỷ suất Lợi nhuận trên doanh thu ( Pdt ) Pdt = Lợi nhuận dịch vụ thẻ Tổng doanh thu dịch vụ thẻ x 100% Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu từ kinh doanh dịch vụ thẻ thì thu được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng lớn, hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại Tỷ suất Lợi nhuận trên chi phí ( Pcp ) Pcp = Lợi nhuận dịch vụ thẻ Tổng chi phí x 100% iv Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ vào kinh doanh dịch vụ thẻ thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận thu về. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng vốn ( Pv )  Pv = Lợi nhuận dịch vụ thẻ Tổng vốn x 100% Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn bỏ vào kinh doanh dịch vụ thẻ thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận thu về. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao, hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Hiệu quả sử dụng lao động dịch vụ thẻ   Mức sinh lời 1 lao động dịch vụ thẻ (D) D= Lợi nhuận dịch vụ thẻ x 100% Số lao động dịch vụ thẻ Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động càng cao.  Doanh thu bình quân 1 lao động (W) W= Tổng doanh thu dịch vụ thẻ Số lao động dịch vụ thẻ x 100% Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ phân tích. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động càng cao. 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng Nhân tố bên trong  Vốn của ngân hàng  Nguồn nhân lực của ngân hàng v  Hệ thống công nghệ thông tin  Định hướng và chính sách phát triển của ngân hàng Nhân tố bên ngoài  Thói quen sử dụng tiền mặt  Các quy định pháp lý về kinh doanh dịch vụ thẻ  Sự phát triển kinh tế  Môi trường cạnh tranh  Sự phát triển của hoạt động thanh toán thẻ và thị trường thẻ quốc tế  Sự hợp tác giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HANG NÔNG NGHIỆP VA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM 2.1 Tổng quan về Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam Sở giao dịch có một số chức năng hoạt động của một chi nhánh thông thường, đồng thời là đơn vị đại diện theo ủy quyền của NHNo&PTNT Việt Nam trong một số lĩnh vực và hoạt động nghiệp vụ, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp ủy quyền của NHNo&PTNT Việt Nam, chịu sự giàng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NHNo&PTNT Việt Nam. Kết quả tài chính qua các năm của Sở giao dịch luôn có lãi năm sau cao hơn năm trước, chênh lệch thu chi tăng trưởng trung bình 63%/năm. Công tác hạch toán kế toán đảm bảo thu đủ, chi đủ và trích lập quỹ dự phòng xử lý rủi ro. Kết thúc năm tài chính đảm bảo chi đủ lương theo hệ số lương theo quy định. Thu nhập và đời sống cán bộ công nhân viên ổn định. 2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam Thẻ ghi nợ nội địa có số lượng thẻ được phát hành nhiều nhất. Bên cạnh đó ta thấy được sự tăng trưởng trung bình gần 30% năm đưa tổng số thẻ mà Sở Giao dịch phát hành lên gần 32000 thẻ. Mặc dù đã tích cực chủ động tổ chức triển khai tìm kiếm phát triển mạng lưới đại lý chấp nhận thẻ song số lượng ĐVCNT như trên vẫn còn quá nhỏ so với địa bàn rộng lớn với hơn 6 triệu dân như Hà Nội. Năm vi 2008. tổng số thẻ mà Sở Giao Dịch phát hành là 5.937 thẻ. Tăng 28 % so với năm 2007. Đến năm 2009 tổng số thẻ mà Sở Giao Dịch đã phát hành được là 5524 thẻ giảm 413 thẻ so với tổng số thẻ đã phát hành năm 2008. Năm 2010 Sở giao dịch phát hành được 4.507 thẻ giảm 11,7% so với cùng kỳ năm trước. Doanh số giao dịch thẻ trong thời gian qua liên tục tăng với tốc độ cao. Số giao dịch rút tiền mặt vẫn chiếm tuyệt đại đa số, nhưng sự tăng trưởng của doanh số thanh toán hàng hoá dịch vụ thể hiện triển vọng của hệ thống thẻ như một kênh thanh toán hữu hiệu. Song song với việc tăng doanh số giao dịch thẻ, tình trạng thẻ khó chi tiêu hoặc khách hàng khiếu nại thẻ không tiêu được ở nước ngoài qua nhiều năm đến nay đã được khắc phục Nguồn vốn trên tài khoản thẻ của khách hàng không ngừng tăng lên. Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ thẻ nhìn chung liên tục tăng qua các năm song tốc độ tăng trưởng chậm. Năm 2008 tăng 6,5% so với năm 2007, thậm chí năm 2009 do chịu tác động của khủng hoảng kinh tế lợi nhuận đã giảm 7,5%. Năm 2010 lợi nhuận tăng kỷ lục 64,5% so với năm 2009 cho thấy những định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo đã giúp mang lại kết quả tích cực. 2.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam  Những kết quả đạt được Thứ nhất, trong bốn năm gần đây hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Sở giao dịch có lãi. Chỉ tiêu lợi nhuận tăng kéo theo các chỉ tiêu khác như mức sinh lời một lao động, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí tăng theo. Kết quả này cho thấy các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đã phát huy giá trị, đồng thời góp phần khuyến khích cán bộ nhân viên trong Sở tích cực lao động để tiếp tục làm gia tăng lợi nhuận. Thứ hai, Sở giao dịch đã tạo dựng được uy tín với các khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua việc số lượng khách hàng sử dụng thẻ của Ngân hàng không ngừng tăng và hiện diện ở nhiều phân đoạn thị trường khác nhau nhờ việc đẩy mạnh xúc tiến và chăm sóc khách hàng. Đây sẽ là nền tảng để Sở giao dịch tiếp tục thực hiện nâng cao hiệu quả kinh doanh trong dài hạn.  Hạn chế vii Thứ nhất, lợi nhuận thu được không ổn định và ngày càng giảm. Lợi nhuận không ổn định: từ năm 2007 đến năm 2009 lợi nhuận của Sở giao dịch giảm tuy nhiên đến năm 2010 lại tăng vọt. Mặc dù doanh thu của Sở giao dịch trong 4 năm vừa qua liên tục tăng trưởng song lợi nhuận lại không tăng tương ứng nên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu không tăng theo. Thứ hai, hiệu quả sử dụng vốn thấp và có xu hướng giảm. Có thể nhận thấy điều này qua chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn giảm mạnh trong 3 năm liền. Ngân hàng phải đầu tư rất nhiều vốn chủ yếu cho việc mua máy móc thiết bị nhưng vì dịch vụ thẻ chưa mang lại lợi nhuận cao nên hiệu quả sử dụng vốn thấp hơn so với các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác tại ngân hàng. Nguyên nhân chủ quan  Công tác phát triển mạng lưới thanh toán thẻ còn yếu  Hệ thống máy ATM còn ít và chưa hiệu quả  Sản phẩm dịch vụ thẻ còn nghèo nàn  Công tác marketing và bán hàng chưa chuyên nghiệp  Hoạt động quản lý rủi ro chưa được chú trọng  Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ còn yếu Nền tảng cơ sở kỹ thuật chưa đáp ứng yêu cầu Nguyên nhân khách quan  Môi trường xã hội chưa phát triển  Quy chế của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thẻ, thẻ tín dụng và đặc biệt là chính sách quản lý ngoại hối đối với các thẻ quốc tế còn nhiều vướng mắc  Áp lực cạnh tranh từ phía các ngân hàng kinh doanh thẻ khác viii CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VA GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HANG NÔNG NGHIỆP VA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.1 Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển với tăng trưởng GDP ở mức trên dưới 8%/năm, mức sống của người dân đang được nâng cao. Việt Nam hiện nay có lực lượng dân số trẻ và ngày càng nhiều người tiêu dùng có xu hướng muốn để tiền trong tài khoản ngân hàng thay vì cất giữ tại nhà. Việc 3 tổ chức thẻ kết nối liên thông thành công hệ thống các điểm chấp nhận thẻ trong năm 2010 đã tạo điều kiện cho khách hàng của các ngân hàng có thể sử dụng chung các máy POS, tạo thuận lợi cho người tiêu dùng thanh toán bằng thẻ, giảm bớt việc sử dụng tiền mặt…. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số nước trong khu vực và trên thế giới nói chung khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam còn chưa cao, mức độ phân bố các chi nhánh và phòng giao dịch mới chỉ tập trung ở các thành phố lớn như Hồ Chí Minh và Hà Nội Trong những năm qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của toàn hệ thống, Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam đã chú trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ thông qua việc vừa nâng cao tỷ lệ thu dịch vụ qua sản phẩm thẻ, vừa góp phần quảng bá hình ảnh nhằm nâng cao vị thế của Sở giao dịch trên thị trường. 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam 3.2.1 Nhóm các biện pháp làm tăng doanh thu Xây dựng chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng hướng thị trường Chiến lược kinh doanh cần bao gồm các bộ phận: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược giao tiếp khuyếch trương, thường xuyên tổ chức họp bàn để đưa ra các dự án xây dựng hệ thống nghiệp vụ thẻ ngân hàng có khả năng đáp ứng môi trường kinh doanh đang biến động từng ngày. Hệ thống nghiệp vụ thẻ này phải được phát triển dựa trên nhu cầu của khách hàng và khả năng vốn của Sở giao dịch. ix Xây dựng thương hiệu mạnh Tạo ra một lượng khách hàng trung thành, họ có thể chấp nhận trả cao hơn so với thương hiệu khác và sẵn lòng giới thiệu cho người khác về thương hiệu mà họ trung thành.Gia tăng hình ảnh về quy mô và nâng cao hình ảnh về chất lượng. Nâng cao tiện ích của thẻ Sở giao dịch nên có thêm chức năng gửi tiền qua máy ATM để tạo ra tiện ích cho các khách hàng thường xuyên có nhu cầu gửi tiền nhưng lại không có thời gian làm thủ tục tại ngân hàng. Bên cạnh đó, tích cực triển khai nhanh kế hoạch liên kết giúp khách hàng dễ dàng thanh toán hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại, bảo hiểm và tổ chức các chương trình ưu đãi chủ thẻ có doanh số giao dịch cao, số tiền gửi lớn. Đặc biệt, Sở giao dịch cần tạo mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp lớn như Tập đoàn Dầu khí, Tổng Sở giao dịch thép Việt Nam...để liên minh phát hành thẻ. Đa dạng hóa chủng loại thẻ phát hành Khách hàng sử dụng thẻ của Sở giao dịch hiện nay mới chỉ dừng ở: Sinh viên, công nhân viên chức và người đi làm, doanh nhân, người có thu nhập cao. Vì vậy trong thời gian sắp tới Sở giao dịch cần phải hướng tới các nhóm khách hàng tạm thời đang bị bỏ qua đó là: nhóm khách hàng tuổi teen (từ 15 – 18 tuổi) và những người đi làm có những đặc tính tiêu dùng khác nhau chưa được quan tâm, nên vẫn chưa có những sản phẩm đi vào chi tiết phù hợp. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ Với mạng lưới ĐVCNT, Sở giao dịch nên thực hiện các chương trình trao thưởng cho những ĐVCNT nào có doanh số cao và ổn định, thực hiện cộng điểm thưởng với những ĐVCNT hoạt động hiệu quả…Ngoài ra Sở giao dịch cũng cần định kỳ cho người xuống các ĐVCNT để kiểm tra và bảo dưỡng máy, sửa chữa kịp thời những hỏng hóc để kéo dài thời gian sử dụng và để xem thực tế ĐVCNT sử dụng thiết bị có hiệu quả không. Cũng cần hướng dẫn đào tạo cho nhân viên của ĐVCNT về cách sử dụng máy, cập nhật những thông tin mới về tình hình thẻ giả mạo… để nâng cao hiệu quả của ĐVCNT. Triển khai tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ Sở giao dịch có thể thành lập tổng đài Call-Center để tư vấn khách hàng và hỗ trọ giải quyết những vướng mắc khách hàng gặp phải. Ngân hàng cần tích cực x quảng bá hình ảnh của mình trên các phương tiện truyền thông, đài phát thanh, báo chí, Internet,…với nội dung quảng bá độc đáo. Sở giao dịch cần thành lập một nhóm khảo sát thị trường, nhằm khai thác lượng khách hàng tiềm năng trên địa bàn và các vùng lân cận, tiếp xúc tực tiếp với khách hàng để nắm bắt nhu cầu từ đó giải thích những thắc mắc của họ tạo cảm giác tin tưởng và thoải mái nơi Ngân hàng. 3.2.2 Nhóm biện pháp giúp giảm chi phí Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Đào tạo nhân viên theo các lớp cơ bản và nâng cao, chương trình đào tạo cụ thể và sát với thực tiễn, có thể tổ chức đào tạo theo định kỳ, 3 tháng hay 6 tháng một lần, phối hợp với các tổ chức nước ngoài nhằm nâng cao năng lực của cán bộ. Tăng cường hoạt động phòng chống rủi ro trong kinh doanh thẻ Sử dụng tốt các công cụ hỗ trợ kiểm soát rủi ro như lắp đặt và bảo trì các thiết bị an ninh tại các nơi chấp nhận thẻ. Chú trọng hướng dẫn các nghiệp vụ thanh toán thẻ đối với các Đơn vị chấp nhận thẻ, đặc biệt là cách nhận dạng thẻ giả mạo. Phối hợp tích cực với các ngân hàng bạn để thông báo kịp thời cho nhau các trường hợp lừa đảo và luôn có các buổi thảo luận để các nhân viên trao đổi kinh nghiệm quản lý và kiểm soát rủi ro. Triển khai tốt hệ thống ATM Ngân hàng phải lên kế hoạch kỹ lưỡng về việc triển khai ATM lựa chọn địa điểm đặt máy có hiệu quả như tại các khu vực dân cư đông đúc, đảm bảo cho hoạt động của máy ATM được thông suốt. Đảm bảo các module phân phối tiền mặt, hệ thống liên lạc, hệ thống thẻ, màn hình, bàn phím được bảo trì đúng cách, các thiết bị lỗi cần được phát hiện sớm và thay thế, đảm bảo mạng được duy trì và hoạt động tốt. Có bộ phận thường xuyên theo dõi tình trạng hoạt động của các máy ATM để kịp thời có biện pháp khắc phục bảo đảm máy ATM hoạt động thông suốt. KẾT LUẬN Ngoài mục tiêu tăng trưởng số lượng thẻ phát hành, ngân hàng đã đang và sẽ cần phải đầu tư để phát triển thêm các dịch vụ gia tăng của thẻ cũng như của dịch xi vụ thanh toán điện tử, tạo nền tảng cho việc tăng doanh thu từ mảng kinh doanh dịch vụ thẻ trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày này, với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, mức sống của người dân cũng được nâng cao hơn, do đó, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa dịch vụ của người dân tăng lên. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin, tự động hóa…, có rất nhiều hình thức thanh toán kinh doanh thương mại tiện lợi, an toàn đã, đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Trong số đó, thẻ ngân hàng là một trong những sản phẩm công nghệ hiện đại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Theo số liệu mới nhất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đến tháng 6/2011, cả nước có gần 34 triệu thẻ thanh toán do các Ngân hàng phát hành, gồm thẻ ATM, thẻ tín dụng.... Con số trên sẽ không ngừng tăng lên do các Ngân hàng hiện vẫn đang ráo riết phát hành thêm, nhất là loại thẻ ATM. Tuy vậy con số này chưa phản ánh đúng thực tế lượng người dùng thẻ bởi một lượng không nhỏ số thẻ ấy đã trở thành thẻ “rác” do sau khi phát hành đã không còn được sử dụng. Theo các chuyên gia trong lĩnh vực này, nhiều Ngân hàng đang xem việc phát hành thẻ như một kênh để quảng bá thương hiệu nên không chú trọng đến hiệu quả sử dụng thẻ. Hơn nữa, đây cũng được xem là một kênh huy động vốn lãi suất thấp của các Ngân hàng bằng quy định số dư tối thiểu trong mỗi tài khoản là 50.000 – 100.000 đồng. Chính nguồn lợi này đã đẩy các Ngân hàng liên tục chạy theo số lượng, phát hành thẻ càng nhiều càng tốt, thay vì chú trọng đến chất lượng dịch vụ đi kèm. Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam là đầu mối kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam, đang phải đối mặt với sức ép cạnh tranh rất lớn từ phía các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị trường thẻ. Vai trò của thẻ với tư cách là một phương tiện thanh toán hiện đại và sẽ trở thành phương tiện thanh toán chủ yếu của nền kinh tế đặt ra yêu cầu Ngân hàng phải nhanh chóng chú trọng phát triển dịch vụ này. Tuy nhiên, lợi nhuận mà dịch vụ thẻ đem lại cho Ngân hàng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng do chưa được khai thác đúng mức. Do vậy việc chọn đề tài: 2 "Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam" vừa có ý nghĩa lý luận vừa có ý nghĩa thực tiễn, góp phần vào sự phát triển của NHTM cũng như cả hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài - Làm rõ bản chất và vai trò dịch vụ thẻ của ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ này. - Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam để tìm ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân. - Trên cơ sở đó luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam nâng cao hiệu quả dịch kinh doanh vụ thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008-2010. Luận văn chỉ tập trung xem xét các vấn đề liên quan đến dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại chứ không xem xét các vấn đề về thẻ thanh toán được cung cấp bởi các tổ chức khác. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài - Phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp so sánh - Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng dữ liệu thu thập từ các tài liệu nội bộ của Trung tâm thẻ NHNo&PTNT Việt Nam, Sở Giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam, các báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại khác, thông tin về thẻ trên mạng Internet. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng hình và tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành ba chương:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan