Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng agribank huyện đức linh, tỉnh bình thu...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng agribank huyện đức linh, tỉnh bình thuận

.PDF
95
1
109

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA–VŨNG TÀU . ******* ĐOÀN THỊ THÁI HẬU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2022. . BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA–VŨNG TÀU ******* ĐOÀN THỊ THÁI HẬU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI XUÂN THIỆU Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2022. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận” là công trình nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự định hướng chuyên môn của TS. Mai Xuân Thiệu. Các nội dung tham khảo từ các tác giả khác được tôi trích dẫn rõ ràng. Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 25 tháng 8 năm 2022. Học viên Đoàn Thị Thái Hậu ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt luận văn này, tác giả xin gửi lời cám ơn đến gia đình đã luôn đồng hành và khích lệ tinh thần cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, Khoa Đào tạo sau đại học và các giảng viên trực tiếp giảng dạy đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu và kinh nghiệm trong quá trình học tập là viết luận văn tốt nghiệp trình độ thạc sĩ. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thầy TS. Mai Xuân Thiệu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tác giả kính gửi lời biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc ngân hàng Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện luận văn này. Trân trọng cảm ơn. Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 25 tháng 8 năm 2022. Học viên Đoàn Thị Thái Hậu iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, xác định vấn đề nghiên cứu................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 5. Các công trình nghiên cứu thực nghiệm ......................................................... 4 6. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 5 7. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. ....TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................ 6 1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ......................... 6 1.1.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM ................................... 8 1.1.2.Thu nhập của ngân hàng ............................................................................. 9 1.1.3.Chi phí của ngân hàng ................................................................................. 9 1.1.4.Lợi nhuận của ngân hàng .......................................................................... 10 1.1.5.Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity) ............. 11 1.1.6.Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng TS (Return on Assets - ROA)......................... 11 1.1.7.Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net interest Margin - NIM) ....................... 11 1.1.8.Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non interest Margin – NOM) .......... 12 1.1.9.Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM) ................................................................. 12 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của NHTM........................ 13 1.2.1.Nhóm nhân tố bên ngoài ............................................................................ 13 1.2.1.1.Môi trường về kinh tế xã hội trong và ngoài nước ............................... 13 iv 1.2.1.2.Môi trường chính trị, pháp lý ................................................................. 14 1.2.1.3.Môi trường cạnh tranh ........................................................................... 14 1.2.2.Nhóm nhân tố bên trong ............................................................................ 15 1.2.2.1.Năng lực tài chính .................................................................................... 15 1.2.2.2.Năng lực quản trị, điều hành .................................................................. 16 1.2.2.3.Trình độ công nghệ .................................................................................. 16 1.2.2.4.Nguồn nhân lực ........................................................................................ 17 1.2.2.5.Sản phẩm dịch vụ .................................................................................... 18 1.2.2.6.Quy mô tài sản ngân hàng ...................................................................... 18 1.2.2.7.VCSH của ngân hàng .............................................................................. 18 1.2.2.8.Quy mô tiền gửi của khách hàng............................................................ 19 1.2.2.9.Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng................................................... 19 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả HĐKD của NH thương mại ........... 20 1.4. Tổng quan về một số nghiên cứu có liên quan ........................................... 22 1.4.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 22 1.4.2.Các công trình nghiên cứu của nước ngoài .............................................. 23 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 24 CHƯƠNG 2. ... THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI AGRIBANK HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN...................................................... 25 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 25 2.1.1.Bộ máy quản lý ........................................................................................... 25 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 27 2.2. Thực trạng hoạt động tại Agribank Đức Linh ........................................... 28 2.2.1.Kết quả kinh doanh 2017-2021 .................................................................. 28 2.2.2.Các khoản thu 2017-2021 ........................................................................... 30 2.2.3.Các khoản chi 2017-2021 ........................................................................... 32 2.2.4.Các sản phẩm dịch vụ tại Agribank CN Đức Linh ................................. 33 2.2.4.1.Tình hình thu từ hoạt động thẻ 2017-2021 ............................................ 38 2.2.4.2.Hoạt động tín dụng .................................................................................. 39 2.2.4.3.Hoạt động thu từ kinh doanh ngoại hối và hoạt động khác ................ 44 2.2.5.Thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển của Agribank Đức Linh .......... 45 2.2.5.1.Thuận lợi .................................................................................................. 45 v 2.2.5.2.Khó khăn .................................................................................................. 46 2.2.5.3.Nguyên nhân ............................................................................................ 47 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 51 CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK ĐỨC LINH ....................................................................... 52 3.1. Tình hình phát triển của Agribank trong bối cảnh hiện nay ................... 52 3.2. Định hướng phát triển của Agribank Đức Linh ........................................ 58 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Agribank Đức Linh ..... 60 3.3.1.Giải pháp về hoạt động cho vay ................................................................ 60 3.3.2.Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................. 61 3.3.3.Giải pháp nâng cao công tác thẩm định và quyết định cho vay............. 63 3.3.4.Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay ................................................. 65 3.3.5.Tăng cường công tác phòng ngừa và xử lý nhanh chóng nợ quá hạn ... 66 3.3.6.Giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng ........................... 67 3.3.7.Nỗ lực đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ................................. 68 3.3.8.Nỗ lực đẩy lùi tín dụng “đen” .................................................................... 69 3.3.9.Giải pháp về hoạt động huy động vốn ...................................................... 71 3.3.10.Nâng cao hiệu quả năng lực điều hành................................................... 73 3.3.11.Nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin ................................. 75 3.3.12.Phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ........................... 75 3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................ 77 3.4.1.Đối với ngân hàng TMCP Agribank Việt Nam ....................................... 77 3.4.2.Đối với Nhà nước và bộ ngành có liên quan ............................................ 78 3.4.3.Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................... 79 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 82 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83 DАNH MỤC TÀI LIỆU THАM KHẢО .............................................................. i vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank Linh Đức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận ATM Automated Teller Machine: Máy rút tiền tự động bằng thẻ CB Cán bộ CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh HĐKD Hoạt động kinh doanh KH Khách hàng NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NLĐ Người lao động POS Point of Sale: Máy bán hàng chấp nhận thẻ ngân hàng để thanh toán hóa đơn dịch vụ ROA Tỷ suất thu nhập trên Tài sản ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu RR Rủi ro TD Tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TS Tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Các chức danh tại Agribank Đức Linh ......................................... 26 Bảng 2. 2. Kết quả kinh doanh từ 2017 đến 2021........................................... 28 Bảng 2. 3. So sánh kết quả kinh doanh năm 2017-2021 ................................ 30 Bảng 2. 4. Tổng hợp các khoản thu 2017-2021 ............................................... 30 Bảng 2. 5. Các khoản chi 2017-2021 ................................................................ 32 Bảng 2. 6. Cơ cấu nguồn vốn và dư nợ năm 2017-2021 ................................. 34 Bảng 2. 7. Số lượng KH cá nhân, KH tổ chức từ năm 2017 đến năm 2021 . 36 Bảng 2. 8. Bảng tổng hợp số lượng KH gửi tiết kiệm 2017-2021 .................. 37 Bảng 2. 9. Tình hình hoạt động cho vay 2017-2021 ....................................... 41 Bảng 2. 10. Số tiền cho vay 2017-2021 ............................................................. 43 Bảng 2. 11. Tình hình dư nợ phân phối theo KH ........................................... 44 Bảng 2. 12. Hoạt động thu từ kinh doanh ngoại hối và hoạt động khác ...... 44 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ tổ chức Agribank Đức Linh ................................................ 26 Biểu đồ 2. 1. Kết quả kinh doanh từ 2017 đến 2021 ...................................... 29 Biểu đồ 2. 2. Các khoản thu 2017-2021 ........................................................... 31 Biểu đồ 2. 3. Các khoản chi 2017-2021 ............................................................ 32 Biểu đồ 2. 4. Khách hàng gửi tiết kiệm ........................................................... 37 Biểu đồ 2. 5. Tổng hợp số lượng KH gửi tiết kiệm 2017-2021 ...................... 38 Biểu đồ 2. 6 Thu từ thẻ ...................................................................................... 38 Biểu đồ 2. 7. Tình hình hoạt động cho vay 2017-2021 ................................... 43 Biểu đồ 2. 8. Số tiền cho vay 2017-2021 ........................................................... 43 Biểu đồ 2. 9. Số lượng khách vay vốn .............................................................. 44 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, xác định vấn đề nghiên cứu Từ năm 2019-2021 tình hình dịch bệnh Covid hoành hành làm cho nền kinh tế và ngoài nước bất ổn định, tình hình hoạt động của các DN gặp nhiều khó khăn và tình hình hoạt động của các NH cũng bị ảnh hưởng đáng kể. Trước những khó khăn và thách thức đặt ra cho các nhà quản trị NH cần phải làm gì để NH do mình quản lý và điều hành ngày càng tồn tại và phát triển và cạnh tranh với các NH khác trong khu vực. Ngân hàng thương mại là một ngành dịch vụ rất khó khăn để đo lường sản lượng, thay đổi kỹ thuật hoặc tăng trưởng năng suất. Thứ nhất, do có sự bất đồng về việc các ngân hàng sản xuất dịch vụ nào và về cách đo lường chúng. Thứ hai, các dịch vụ ngân hàng thường được định giá ngầm thông qua lãi suất thị trường dưới số dư tiền gửi, làm cho dòng doanh thu quan sát không chính xác để chọn các đầu ra quan trọng để đưa vào phân tích. Thứ ba, ngân hàng là một ngành được kiểm soát chặt chẽ, trong đó sự thiếu hiệu quả đáng kể đã được chứng minh là tồn tại. Do đó, các cải tiến kỹ thuật làm tăng năng suất của các ngân hàng hiệu quả nhất có thể không được phản ánh tốt trong toàn ngành. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại NH, các giải pháp phối hợp là giao và quán triệt biểu lãi suất huy động vốn đến tất cả cán bộ đơn vị để tuyên truyền thực hiện. Phối hợp nội bộ thì khi đi công tác địa bàn, cán bộ tín dụng tuyên truyền, vận động, cũng đồng thời là thực hiện chỉ tiêu của mình. Còn việc chăm sóc khách hàng thì chi nhánh thực hiện theo quy định của trụ sở chính và hướng dẫn chỉ đạo của Agribank Chi nhánh tỉnh. Quan trọng nhất vẫn là giao tiếp phục vụ khách hàng gửi/rút cho tốt, tạo được sự tin tưởng thì khách hàng sẽ ủng hộ. Đối với công tác đầu tư tín dụng, đơn vị luôn thực hiện tốt mục tiêu đầu tư tín dụng có hiệu quả, nguồn vốn cho vay phải bảo đảm thu hồi đầy đủ và đúng hạn. Trong quá trình thực hiện, Agribank Chi nhánh huyện Đức Linh đã họp bàn thống nhất để triển khai thực hiện đến cán bộ tín dụng là: cho vay phải gắn với bán chéo tối đa các sản phẩm dịch vụ gồm: tin nhắn nhắc nợ vay, bảo hiểm ABIC, tài khoản thanh toán, thẻ thấu chi… 2 Tác giả Nguyễn Ngọc Phúc (2017) nhận định rằng: “Trong bối cảnh khó khăn đó, để có thể mở rộng phát triển và tồn tại ngày càng vững mạnh đồng thời gia tăng sức ép cạnh tranh với các NH khác thì đòi hỏi mỗi NH phải có sự đánh giá xem xét đúng đắn các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của mình. Thách thức đặt ra là các nhà quản trị NH phải có được những định hướng kế hoạch kinh doanh riêng phù hợp với năng lực và trình độ của mình, đảm bảo NH thích nghi tốt với những thử thách lớn về kinh tế, xã hội, pháp lý, đối thủ cạnh tranh… và đạt được hiệu quả trong môi trường hoạt động như hiện nay”. Agribank Đức Linh được hình thành và phát triển lâu đời và đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển của tỉnh Bình Thuận. Giai đọan 2017-2021 cùng với sự hội nhập và tình hình dịch bệnh Covid 19 bùng phát làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động tại NH. Cụ thể các hoạt động như gửi tiết kiệm, cho vay vốn giảm mạnh và đạc biệt các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt phát triển vuột trội do KH hạn chế thanh toán bằng tiền mặt và các giao dịch giữa các DN với nhau phần lớn thực hiện qua NH, từ đó sức ép cạnh tranh giữa các NH ngày càng gay gắt. Bênh cạnh đó, do tình hình dịch bệnh bùng phát làm ảnh hưởng đến tình hình HĐKD của DN và KH cá nhân có vay vốn tại NH. Tình hình kinh tế khó khăn đã làm cho các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa rơi vào trạng thái cầm chừng hoặc mất khả năng thanh toán do đầu ra bị bó hẹp bởi lượng cầu ít hơn lượng cung và cả trường hợp nguyên vật liệu đầu vào không đủ để tạo lượng cung, dẫn đến đứt gãy chuỗi cung ứng của nhiều mặt hàng. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến việc DN bị nợ quá hạn NH. Nợ quá hạn là một trong những RR mà ngân hàng lo ngại nhất. Việc thanh lý tài sản thế chấp chỉ là giải pháp tình thế và ngân hàng không bao giờ mong đợi tình trạng DN đã vay vốn rơi vào trạng thái phá sản hoặc bị đóng băng hoạt động. Nhân tố DN là một trong những nhân tố chính tác động đến hoạt động của các NH nói chung, đặc biệt là loại hình NHTM như Agribank Đức Linh. Mặc dù Agribank Đức Linh được Nhà nước đầu tư 100% vốn kinh doanh nhưng sự ổn định của nó cũng chỉ có tính giai đoạn, thời điểm, ổn định về mặt thời kỳ cũng được bảo đảm nhưng Nhà nước cũng không thể bù lỗ mãi được cho 3 bất kỳ một tổ chức kinh tế quốc doanh nào. Tiền bù lỗ là tiền lấy từ thuế và các khoản phúc lợi của nhân dân nên trách nhiệm kinh doanh kém hiệu quả thuộc về Lãnh đạo và đội ngũ CB nhân viên của ngành ngân hàng nói chung và Agribank Đức Linh nói riêng. Điều này tạo ra áp lực rất lớn nhất là đối với Ban Lãnh đạo của Agribank Đức Linh khi phải cố gắng học hỏi, tìm kiếm, nắm bắt các thay đổi tình hình cục diện kinh doanh trên địa bàn huyện Đức Linh, các huyện lân cận và toàn tỉnh Bình Thuận. Các giải pháp sát sườn và kịp thời, hợp lý luôn luôn phải được đưa ra sẵn sàng cùng với các phương án và giải pháp dự phòng để có thể ứng phó vớii mọi tình huống có thể xảy ra nhằm mục đích đạt và vượt chỉ tiêu kinh doanh do Agribank tỉnh Bình Thuận và Agribank quốc gia đã giao cho. Xuất phát từ thực tế HĐKD tại NH Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận thì việc xem xét và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận là hết sức cần thiết. Chính vì điều đó, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận” nhằm mục đích gợi ý các giải pháp góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động của NH. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng HĐKD của Agribank Đức Linh tỉnh Bình Thuận dựa vào số liệu hoạt động của NH trong 05 năm 2017-2021, từ đó đánh giá những thuận lợi và khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động tại NH. b. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động từ đó rút ra các hạn chế trong hoạt đông của NH Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận. Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NH Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của NHTM là gì? 4 Câu 2: Thực trạng HĐKD của Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận thông qua các chỉ tiêu tài chính trong giai đoạn 2017 – 2021 như thế nào? Câu 3: Những giải pháp và kiến nghị nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NH Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới? 4. Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, mục đích và yêu cầu của đề tài, tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp mô tả: mô tả thực trạng hoạt động của NH qua giai đoạn 20172021 cùng với các thông tin, các hiện tượng thực tiễn tại NH Agribank Đức Linh và những hoạt động xung quanh NH này nhằm có những thông tin phân tích phù hợp. Việc áp dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, nhận định trên cơ sở thu thập và sắp xếp các nguồn dữ liệu thứ cấp từ chính Agribank Đức Linh và từ các nguồn khác như các thông tin công bố từ NH Nhà nước, từ Agribank tỉnh Bình Thuận quốc gia, từ các học giả và các trung tâm thông tin thống kê các cấp dưới dạng các báo cáo thường niên, các bài viết báo chí, các bài phân tích tổng hợp, các bài nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ và các tài liệu ấn phẩm khoa học khác. 5. Các công trình nghiên cứu thực nghiệm Berger và Mester (1997) coi hiệu quả hoạt động của các NHTM thể hiện ở mối quan hệ giữa doanh thu đầu ra và chi phí sử dụng các nguồn lực đầu vào hay chính là khả năng biến các nguồn lực đầu vào thành các đầu ra tốt nhất trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Cụ thể ở việc các NHTM tạo ra doanh thu đầu ra lớn nhất với giá trị các nguồn lực đầu vào nhỏ nhất. Như vậy, hiệu quả hoạt động của NHTM có thể được hiểu theo 3 hướng: Thứ nhất đó là tối thiểu hóa chi phí, tức là sử dụng ít nhất các yếu tố đầu vào như vốn, cơ sở vật chất, lao động… để tạo ra đầu ra như trước; Thứ hai đó là giữ nguyên đầu vào nhưng tạo ra lượng đầu ra nhiều hơn; Thứ ba là sử dụng nhiều yếu tố đầu vào hơn nhưng lượng đầu ra được tạo ra tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng đầu vào. Trong khuôn khổ bài nghiên cứu này, các NHTM được xem 5 là đạt hiệu quả khi đạt doanh thu đầu ra lớn nhất thông qua việc sử dụng cùng số lượng nguồn lực đầu vào với các NHTM khác nhưng chi phí sử dụng là thấp nhất 6. Ý nghĩa của đề tài Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn giúp cho ban lãnh đạo Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận đề ra những chiến lược kinh doanh mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận. Cơ sở quan trọng để có được các kết luận trong luận vă có tính hàm ý quản trị cao đó là kết quả của việc phân tích sâu về các hoạt động đã và đang diễn ra tại Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan lý luận về hiệu quả hoạt động tại NH thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tại Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại Agribank huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Bàn về khái niệm hiệu quả, từ điển tiếng Việt cho rằng: “hiệu quả là kết quả đích thực”. Từ ngữ nghĩa có tính nguồn gốc và kinh điển này, nhiều tác giả đã vận dụng nó để hình thành nên các khái niệm, các quan điểm tương tự tùy vào mục tiêu nghiên cứu của họ. Tác giả Trương Quang Thông (2010) cho rằng “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá sau khi trừ đi chi phí và các khoản thuế sẽ được một khoản dương nhất định nào đó”. Theo đó, hiệu quả cũng có thể được hiểu trong kinh tế nói chung và trong ngành quản trị kinh doanh nói riêng đó là những chỉ tiêu phản ánh về kết quả của quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh và cug cấp dịch vụ. Khi doanh thu tăng lên mà chi phí không đổi và hoặc doanh thu không đổi mà chi phí giảm xuống hoặc doanh thu vừa tăng chi phí lại giảm thì dẫn đến hệ quả là có hiệu quả. Ngược lại với những giả định vừa rồi thì được kết luận là không có hiệu quả trong công tác điều hành kinh doanh. Tiếp nối nghiên cứu và đưa ra khái niệm về hiệu quả, tác giả Nguyễn Ngọc Phúc (2017) quan niệm rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về lượng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng... hiệu quả kinh doanh của các NHTM rất đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu mà hiệu quả có thể được xét theo những khía cạnh khác nhau. Với mục đích nghiên cứu của đề tài này, hiệu quả kinh doanh của các NHTM sẽ được nghiên cứu dưới khía cạnh kết quả lợi nhuận hay khả năng sinh lời của các NH trong điều kiện đảm bảo hoạt động NHTM được ổn định và hạn chế RR”. 7 Ngoài ra còn có nhiều những định nghĩa và khái niệm khác nhau về hiệu quả nói chung và hiệu quả của HĐKD nói riêng. Mỗi tác giả có một cách nhìn nhận khác nhau nên đã nêu lên quan điểm khác nhau. Nhưng tựu trung vẫn là thể hiện một phép so sánh, cụ thể và giản đơn hơn đó là một phép trừ giữa hai đại lượng và nếu phép trừ ấy cho kết quả dương thì được xem là hiệu quả và phép trừ cho giá trị âm được xem là không hiệu quả. Đại lượng đem đi bù trừ không hẳng chỉ là con số mà nó còn là những quan điểm, những chỉ tiêu, những mục tiêu ngắn hạn và hoặc dài hạn của tổ chức, doanh nghiệp nơi chủ thể nhận định về hiệu quả ấy. Ví dụ, trong một chu kỳ kinh doanh 3 năm, tại một phân khúc thị trường nhất định, doanh nghiệp A đặt mục tiêu hiệu quả phải bán được một lượng hàng hóa nhất định để có doanh thu và chi phí hợp lý nhằm có được lợi nhuận sau thuế là một số dương càng lớn càng tốt, đạt được như vậy là sẽ hiệu quả. Nhưng cũng bối cảnh kinh doanh ấy, doanh nghiệp B lại đặt mục tiêu hiệu quả không phải là số dương sau thuế mà là phải chiếm lĩnh được thị phần của vùng lãnh thổ này, bảo đảm tối thiểu 50% các hộ gia đình trong phân khúc ấy có sử dụng ít nhất một lần sản phẩm mà công ty B đang cung cấp, bất chấp là lợi nhuận sau thuế là một số âm hay một số dương. Để có cơ sở phân tích về sau, cũng như có lối nhìn sâu rộng về mối liên hệ giữa khái niệm hiệu quả với hiệu quả trong ngành NH, tác giả dẫn một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh của NHTM như sau: Nguyễn Thu Hà (2014) cho rằng: “hiệu quả kinh doanh của NH được xem là kết quả lợi nhuận do hoạt động NH mang lại trong một thời gian nhất định”. Khái niệm này của tác giả Thu Hà đa phần vận dụng tối đa khái niệm về hiệu quả trong kinh doanh khi tác giả này đồng nhất doanh nghiệp với một NHTM. Sự đồng nhất này không có gì mâu thuẫn khi vai trò và chức năng của một NHTM có đầy đủ chức năng kinh doanh như một DN. Cụ thể NHTM tập trung kinh doanh tài chính thay vì các DN khác kinh doanh các sản phẩm hữu hình và các dịch vụ tương tự. Đi từ những phân tích của các tác giả đi trước về khái niệm hiệu quả, hiệu quả kinh doanh, trang https://ditiep.com/hieu-qua-kinh-doanh-ngan-hang- 8 thuong-mai/ định nghĩa rằng: “Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại là biểu hiện của mối quan hệ giữa kết quả kinh tế và chi phí của ngân hàng. Mối quan hệ này có thể phản ánh theo chỉ tiêu tuyệt đối (theo chiều sâu, chiều rộng); hoặc phản ánh qua chỉ tiêu tương đối (theo không gian và thời gian) giữa kết quả kinh tế và chi phí của ngân hàng thương mại.” Tóm lại, để đo lường hiệu quả hoạt động của NH thì phải căn cứ vào kết quả lợi nhuận mà NH đạt được trong một thời gian nhất định. 1.1.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐKD của NHTM Hiệu quả kinh doanh của một NHTM hoàn toàn có bản chất như hiểu quả của một tổ chức kinh tế nói chung hay các công ty kinh doanh nói riêng. Ngoài ra, NHTM có vốn góp 100% từ Nhà nước như Agribank Việt Nam thì còn có các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao nhưng vẫn được tính vào doanh thu, chi phí và đương nhiên chúng tham gia vào quá trình xác định hiệu quả kinh doanh. Một số các nhà nghiên cứu nhận định về hiệu quả kinh doanh thông qua lợi nhuận, tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả như sau: Nguyễn Ngọc Phúc (2017): “Lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của các NH thương mại, trong điều kiện cạnh tranh với các tổ chức định chế tài chính khác thì áp lực đặt ra đối với các NHTM là hạ thấp chi phí. Đánh giá xem xét trên quan điểm biến đổi đầu vào thành đầu ra để xem xét hiệu quả”. Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh (2013): “Một giai đoạn quan trọng của công tác quản trị NH là phân tích hiệu quả. Trên cơ sở phân tích hiệu quả ta sẽ đánh giá được quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh, xác định được các nguyên nhân ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh cũng như kiến nghị những giải pháp xử lý để từ đó giúp cho các nhà quản trị NH có những quyết định kịp thời và đúng đắn. Bằng cách so sánh kết quả kinh doanh đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó ta sẽ đánh giá được hiệu quả của quá trình kinh doanh”. Các hoạt động của NH bao gồm: thu hút tiết kiệm, cho vay, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ thẻ, … vậy để các nhà quản trị NH cần phải đo lường hiệu quả cho từng hoạt động của NHTM thì cần thông qua các chỉ tiêu sau: 9 1.1.2. Thu nhập của ngân hàng Thu nhập của ngân hàng thường được xác định dưới góc nhìn của kế toán nói chung và hệ thống kế toán ngân hàng nói riêng đó là được xem xét dưới 2 hai dòng tiền. Dòng thứ nhất đến từ các hoạt động kinh doanh và dòng thứ hai là đến từ các thu nhập khác. Điển hình là, trong đó các hoạt động kinh doanh đem lại nguồn thu từ mua bán nợ, lãi từ các khoản lợi nhuận sau các hợp đồng cho vay. Trong khi đó các khoản thu nhập khác được xác định tương tự như hệ thống tính toán trong bảng cân đối kế toán và xác định kết quả kinh doanh đó là các khoản thanh lý hay các khoản dự phòng không dùng đến. Trong nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Phúc (2017) định nghĩa thu nhập của NH: “Ngày nay trước sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NH để có thể đáp ứng nhu cầu cung ứng các sản phẩm dịch vụ đến KH thì các NHTM phải ngày càng cải tiến mở rộng và phát triển nhiều hoạt động. Do vậy sẽ làm tăng nguồn thu nhập của các NH thương mai bao gồm thu nhập từ HĐKD trong kỳ của NH và thu nhập khác. Thu từ chênh lệch tỷ giá, thu từ HĐKD khác, thu từ HĐKD ngoại hối và vàng, thu lãi góp vốn, thu từ hoạt động mua bán nợ, gồm thu từ hoạt động TD, thu lãi tiền gửi, thu dịch vụ là những nguồn thu từ HĐKD. Các nguồn thu từ thanh lý nhượng bán TS cố định như xe, đất, nhà cửa, cơ sở sản xuất hay các nguồn thu từ dự phòng RR được gọi là thu nhập khác”. 1.1.3. Chi phí của ngân hàng Ngược với các khoản doanh thu là các khoản chi phí mà ngân hàng phải chi ra để bảo đảm các hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ của mỗi ngân hàng được thực thi. Điều quan trọng nhất của một tổ chức kinh doanh nói chung và ngân hàng nói riêng là phải làm sao tìm được các giải pháp để có thể giảm thiểu các khoản chi phí này một cách thấp nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất có thể. Bài toán chi phí luôn là bài toán làm cho các nhà hoạch định và quản trị ngân hàng luôn phải nóng đầu để suy nghĩ và tìm các phương án phù hợp nhất với từng thời điểm, thời kỳ hoạt động của mỗi ngân hàng. Có nhiều nhà hoạch định chính sách và điều hành cấp trung và cấp cao vẫn còn lúng túng hoặc do còn hạn 10 chế về nghiệp vụ và sự am hiểu biết về chi phí nên đã bóp chặt chi phí đến mức doanh nghiệp không còn hơi thở và chết ngạt trước khi họ kịp nhận ra thì đã quá muộn vì việc bóp chặt chi phí một cách không hợp lý sẽ không làm cho doanh nghiệp chết ngay lập tức mà chết một cách âm thầm khó nhìn thấy. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thu Hà (2014) định nghĩa chi phí của NH là: “Các khoản chi phí chi trả hợp lý, hợp lệ phát sinh trong kỳ được gọi là chi phí của NH.Tương tự như thu nhập chi phí của NH cũng rất đa dạng bao gồm hai khoản chi phí sau: chi phí HĐKD và chi phí khác. Chi trả lãi vay, lãi tiền gửi, chi cho việc phát hành chào bán trái phiếu,chi cho việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho KH, mua bán ngoại tệ được gọi là các chi phí cho HĐKD. Chi thanh lý nhượng bán TS, chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi, chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, chi xử lý khoản tổn thất TS còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định được gọi là chi phí khác”. 1.1.4. Lợi nhuận của ngân hàng Lợi nhuận của NH cũng được xác định tổng thể theo công thức truyền thống như cách xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ. Và lợi nhuận của NHTM cũng vậy, người ta lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí để xác định lợi nhuận trước thuế là cách tính tổng quát và giản đơn nhất. Tuy nhiên về mặt chi tiết thì có bản chiết tính riêng với từng hạng mục và còn tùy thuộc vào bản tính ấy dành cho chi nhánh, công ty con hay tổng công ty, ngân hàng mẹ. Trong nghiên cứu của mình, tác giả Trần Huy Hoàng (2011) định nghĩa lợi nhuận của NH: “Khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ được hiểu là lợi nhuận của NHTM. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động nghiệp vụ và các hoạt động khác chính là kết quả kinh doanh của NHTM hay còn goi là lợi nhuận thực hiện được trong năm của NH.Khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí được gọi là lợi nhuận gộp và từ khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và thuế thu nhập ta tính được nguồn lợi nhuận ròng. (25% là con số thể hiện thuế suất thuế thu nhập của các NHTM hiện nay)”.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan