Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch mụ mytv tại vnpt thành phố lào cai...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch mụ mytv tại vnpt thành phố lào cai

.PDF
112
3
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- SẦN NGỌC ĐỨC NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT THÀNH PHỐ LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN – 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- SẦN NGỌC ĐỨC NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT THÀNH PHỐ LÀO CAI NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS.Vũ Thị Hậu THÁI NGUYÊN – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng học viên, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 29 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Sần Ngọc Đức ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Phòng đào tạo và các quý thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Vũ Thị Hậu với cương vị hướng dẫn khoa học đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này. Học viên xin chân thành cám ơn lãnh đạo VNPT thành phố Lào Cai đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 29 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Sần Ngọc Đức iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG ......................................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ viễn thông .....................................................................5 1.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp viễn thông ..........................5 1.1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông MyTV .........................................................................................10 1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của doanh nghiệp viễn thông ......................................................................................................23 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ IPTV của một số doanh nghiệp viễn thông trong nước ....................................................................23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV cho VNPT thành phố Lào Cai ...................................................................................27 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................29 2.2. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................29 2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp ..............................................................................29 iv 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................30 2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................................32 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................32 2.3.2. Phương pháp so sánh.......................................................................................32 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................33 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ MY TV .....................33 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ My TV .......34 2.4.3. Mã hóa hệ thống câu hỏi nghiên cứu trong phiếu điều tra ..............................40 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT THÀNH PHỐ LÀO CAI ..................................... 43 3.1. Khái quát về VNPT thành phố Lào Cai .............................................................43 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT thành phố Lào Cai ..................43 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của VNPT thành phố Lào Cai ..................................44 3.1.3. Mô hình và cơ cấu tổ chức ..............................................................................45 3.1.4 Khái quát hoạt động kinh doanh dịch vụ của VNPT thành phố Lào Cai.........49 3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai ......................................................................................................................51 3.2.1. Khái quát thực trạng kết quả kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai ......................................................................................................................51 3.2.2. Nội dung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai .....................................................................................................61 3.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai ..........................................................................................72 3.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai .....................................................................................................82 3.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................82 3.3.2. Hạn chế............................................................................................................83 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................84 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV TẠI VNPT THÀNH PHỐ LÀO CAI .....................86 v 4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai đến năm 2025 .................................................86 4.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai ..........................................................................................86 4.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai .....................................................................................................88 4.1.3. Dự kiến các mục tiêu cụ thể ............................................................................88 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai .....................................................................................................89 4.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................89 4.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................................89 4.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ..............................................................90 4.2.4. Nâng cao khả năng sinh lời .............................................................................91 4.2.5. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ truyền hình MyTV ...........................92 4.2.6. Các giải pháp liên quan đến Marketing ..........................................................92 4.3. Kiến nghị đến các bên có liên quan ...................................................................94 4.3.1. Đối với Chính phủ và các bộ/ban ngành có liên quan ....................................94 4.3.2. Đối với VNPT thành phố Lào Cai ..................................................................94 4.3.3. Đối với người lao động ...................................................................................95 4.3.4. Đối với khách hàng .........................................................................................96 KẾT LUẬN ..............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................100 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CBNV Cán bộ nhân viên 2 DN Doanh nghiệp 3 HC – QT Hành chính – quản trị 4 IPTV Internet Protocol Televison 5 KH – KD Kế hoạch – Kinh doanh 6 KTTK-TC Kế toán, thống kê, tài chính 7 QLDA Quản lý dự án 8 ROA Return On Asset 9 ROE Return On Equity 10 ROS Return On Sales 11 STB Set – top – box 12 TCCB - LĐ Tổ chức cán bộ - Lao động 13 TD – CM Truyền dẫn – chuyển mạch 14 TP Thành phố 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 TSDH Tài sản dài hạn 17 TSNH Tài sản ngắn hạn 18 TT Trung tâm 19 VCĐ Vốn cố định 20 VCSH Vốn chủ sở hữu 21 VLĐ Vốn lưu động 22 VNPT Vietnam Posts and Telecommunications Group 23 XDCB Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thang đo Likert ........................................................................................31 Bảng 2.2. Mã hóa các biến điều tra ...........................................................................40 Bảng 3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT thành phố Lào Cai ..............50 Bảng 3.2. Biến động số lượng thuê bao MyTV của VNPT thành phố Lào Cai .......52 Bảng 3.3. Doanh thu dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn 20172019 .........................................................................................................58 Bảng 3.4. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dịch vụ MyTV và trung bình các dịch vụ của VNPT thành phố Lào Cai ......................................61 Bảng 3.5. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai ..................................................................65 Bảng 3.6. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của dịch vụ MyTV ...........68 Bảng 3.7. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của dịch vụ MyTV .................................................................................................................70 Bảng 3.8. Phân loại mẫu thống kê.............................................................................75 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá thang đo yếu tố hữu hình của khách hàng ....................77 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá thang đo độ tin cậy của khách hàng ...........................78 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá thang đo mức độ phản hồi của khách hàng ................79 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá thang đo mức độ đảm bảo của khách hàng ................80 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá thang đo mức độ đồng cảm của khách hàng ..............81 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng ................................82 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của VNPT thành phố Lào Cai ...........................47 Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Tốc độ phát triển thuê bao mới của VNPT thành phố Lào Cai ............52 Biểu đồ 3.2: Tốc độ phát triển thuê bao cắt hủy của VNPT thành phố Lào Cai ......53 Biểu đồ 3.3: Tốc độ phát triển thuê bao phát sinh cước cơ bản của VNPT thành phố Lào Cai.....................................................................................................54 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu doanh thu dịch vụ MyTV so với VNPT ...................................55 thành phố Lào Cai năm 2017 ....................................................................................55 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu dịch vụ MyTV so với VNPT thành phố Lào Cai năm 2018 .........................................................................................................55 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu doanh thu dịch vụ MyTV so với VNPT thành phố ..................56 Lào Cai năm 2019 .....................................................................................................56 Biểu đồ 3.7: Cơ cấu doanh thu dịch vụ truyền hình MyTV so với dịch vụ truyền hình thành phố Lào Cai năm 2019 ...........................................................57 Biểu đồ 3.8: Doanh thu dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................58 Biểu đồ 3.9: Chi phí dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn 20172019 .........................................................................................................59 Biểu đồ 3.10: Lợi nhuận từ dịch vụ Mytv của VNPT thành phố Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................60 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của mạng Internet toàn cầu, IPTV – Internet Protocol Televison đã ra đời - công nghệ cho phép truyền tải các chương trình truyền hình thông qua mạng viễn thông băng thông rộng. Thay vì nhận tín hiệu truyền hình theo kiểu truyền thống, qua cáp hoặc tín hiệu vệ tinh, IPTV cho phép khách hàng kết nối ti vi trực tiếp vào đường mạng internet của mình để thu tín hiệu. Vì vậy, khác với hệ thống truyền hình cáp hiện nay, IPTV có khả năng tương tác hai chiều tạo thuận lợi và nhiều tiện ích cho người sử dụng. Tận dụng cơ sở vật chất và hệ thống dịch vụ có sẵn, cùng với ứng dụng công nghệ IPTV nhanh chóng, MyTV đã có mặt khắp mọi miền Tổ quốc, mang đến những tính năng nổi trội, không chỉ ở kho nội dung theo yêu cầu hấp dẫn, phong phú và luôn được cập nhật mới mà còn cung cấp hơn 100 kênh truyền hình đặc sắc trong nước và quốc tế chuẩn SD và HD với khả năng tương tác giữa khách hàng với dịch vụ, tạo nên nhiều điểm đặc biệt và hấp dẫn. Lào Cai là một tỉnh thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc, tuy nhiên, với lợi thế của một tỉnh biên giới – một trong những cửa khẩu lớn nhất Việt Nam, Lào Cai có được rất nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội nói chung và dịch vụ viễn thông, thông tin liên lạc nói riêng. Có thể nói, phát triển dịch vụ truyền hình viễn thông là một trong những lựa chọn thông minh và có triển vọng của các nhà mạng lớn trên địa bàn thành phố Lào Cai. Do đó, rất nhiều nhà mạng ngay từ những ngày đầu phát triển dịch vụ truyền hình đã nhắm thành phố Lào Cai làm nơi phát triển hàng đầu cho dịch vụ của mình Theo thống kê của Tổng cục thống kê tỉnh Lào Cai, trên địa bàn thành phố Lào Cai thị phần của dịch vụ MyTV khoảng 42% (so với dịch vụ Truyền hình theo yêu cầu của VTV Cab 30%, Viettel 24,0%, FPT 4%) đã thể hiện được năng lực đi đầu thị trường của ông lớn trong ngành viễn thông. Về doanh thu của dịch vụ MyTV đến thời điểm 30/06/2019 chiếm tỷ trọng đến 18,5% trên tổng doanh thu dịch vụ Viễn thông Công nghệ thông tin của toàn VNPT thành phố Lào Cai. Tuy đã chiếm thị phần chủ yếu nhưng, với một doanh nghiệp viễn thông với nguồn vốn đầu tư từ địa phương lớn, 2 cùng với sự đầu tư hùng hậu về cơ sở vật chất, trang thiết bị từ tập đoàn Viễn thông Việt Nam, cùng với việc hình thành giữa một thành phố phát triển mạnh như Lào Cai thì con số 40% là chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế mà VNPT được tỉnh và tập đoàn ưu ái. Vẫn còn rất nhiều khoảng trống thị trường để VNPT Thành phố Lào Cai chiếm lĩnh thị phần. MyTV hoàn toàn có thể đạt được con số về doanh số, thị phần cao hơn rất nhiều so với con số hiện tại nếu biết khai thác triệt để năng lực và sức mạnh của một doanh nghiệp có tên tuổi trên thị trường khu vực phía Bắc này. Tuy nhiên, trong bối cảnh sức ép cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp viễn thông đang trên con đường chạy đua về mặt công nghệ cũng như chất lượng phục vụ trên khắp mọi miền tổ quốc. Lào Cai cũng vậy, sự cạnh tranh trong lĩnh vực truyền hình viễn thông của Lào Cai ngày một trở nên khốc liệt. Hiện đã có rất nhiều nhà mạng truyền hình mới xâm nhập vào thị trường Lào Cai đòi hỏi VNPT thành phố Lào Cai phải có cái nhìn đúng đắn, toàn diện, đánh giá thực chất những mặt mạnh, yếu trong năng lực kinh doanh dịch vụ MyTV của mình để đề ra những giải pháp kinh doanh đúng đắn, hiệu quả, phát huy những thế mạnh tiềm ẩn, tìm kiếm thị phần cho mình và nhất là tạo ra những cơ hội kinh doanh và các bước đột phá trong kinh doanh mới giành thắng lợi trước các đối thủ khác. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu thực tiễn cho luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu luận văn nhằm phân tích và đánh giá tình hình, hiệu quả kinh doanh của dịch vụ MyTV, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ my TV của doanh nghiệp viễn thông. - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai. 3 - Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV cho VNPT thành phố Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Lào Cai. Cụ thể luận văn sẽ nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả đạt được trong quá trình kinh doanh dịch vụ MyTV tại các phường trực thuộc thành phố. - Phạm vi về thời gian + Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu và thu thập thông tin làm cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV giai đoạn 2017 – 2019. + Số liệu sơ cấp (điều tra/phỏng vấn): T 1 0 / 2 0 1 9 . - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của dịch vụ MyTV mà VNPT thành phố Lào Cai cung cấp. Từ đó đánh giá hiệu quả kinh doanh của hoạt động này nhằm đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. 4. Những đóng góp của luận văn - Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ my TV của doanh nghiệp viễn thông. - Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai những mặt đạt được và những hạn chế của Công ty, luận giải những nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ MyTV của VNPT thành phố Lào Cai. 4 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV của doanh nghiệp viễn thông Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV tại VNPT thành phố Lào Cai 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MYTV CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ viễn thông 1.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp viễn thông 1.1.1.1. Khái quát về dịch vụ viễn thông a. Khái niệm về dịch vụ viễn thông Dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiện, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối thông qua mạng viễn thông. Nói cách khác, dịch vụ viễn thông là dịch vụ cung cấp cho khách hàng khả năng trao đổi thông tin với nhau hoặc thu nhận thông tin qua mạng viễn thông (thường là mạng công cộng như mạng điện thoại chuyển mạch công cộng, mạng điện thoại di động, mạng internet, mạng truyền hình cáp…) của các nhà cung cấp dịch vụ và cung cấp hạ tầng mạng. b. Đặc điểm dịch vụ viễn thông Sản phẩm dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, nó bao gồm cả sản phẩm hữu hình là các thiết bị viễn thông và sản phẩm vô hình là các dịch vụ viễn thông trong đó dịch vụ viễn thông có một đặc điểm chung nhất đó là kết quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức được tạo nên bởi các tính chất cơ bản sau: - Tin tức cần được chuyển giao chính xác tới người nhận tin. - Nội dung truyền tin tức phải được đưa kịp thời đến người nhận tin. Trong dịch vụ viễn thông tồn tại hai khái niệm về sản phẩm dịch vụ đó là: + Sản phẩm hoàn chỉnh là kết quả cuối cùng trong hoạt động sản xuất của tất cả các đơn vị viễn thông về việc truyền đưa một loại tin tức hoàn chỉnh nào đó từ người gửi đến người nhận thư: Truyền số liệu, điện thoại… từ người gửi đến người nhận. + Sản phẩm công đoạn: là kết quả có ích trong hoạt động sản xuất của từng đơn vị viễn thông về việc truyền đưa một loại tin tức ở một giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất hoàn chỉnh. Đặc trưng chủ yếu của dịch vụ viễn thông: 6 - Tính vô hình của dịch vụ viễn thông Dịch vụ viễn thông không phải là sản phẩm vật chất chế tạo mới, không phải là hàng hoá cụ thể mà là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận. Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản xuất vật chất. Dịch vụ viễn thông không phải là vật chất mà là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức. Để tạo ra dịch vụ Viễn thông cần có sự tham gia của các yếu tố sản xuất Viễn thông: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Lao động viễn thông bao gồm: Lao động công nghệ, lao động quản lý, lao động bổ trợ. - Quá trình kinh doanh viễn thông mang tính dây chuyền Quá trình truyền đưa tin tức là quá trình diễn ra từ hai phía (người gửi tin và người nhận tin). Điểm đầu và điểm cuối của một quá trình truyền đưa tin tức có thể ở các xã khác nhau, các huyện khác nhau, các tỉnh khác nhau hoặc các quốc gia khác nhau. Thông thường để thực hiện một đơn vị dịch vụ Viễn thông cần có nhiều người, nhiều nhóm người, nhiều đơn vị sản xuất trong nước và có khi là nhiều đơn vị sản xuất ở các nước khác nhau cùng tham gia và trong quá trình đó người ta sử dụng nhiều loại phương tiện thiết bị thông tin khác nhau. - Quá trình sản xuất cung cấp dịch vụ viễn thông gắn liền với quá trình sử dụng dịch vụ Trong hoạt động thông tin viễn thông quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ trong nhiều trường hợp quá trình tiêu thụ trùng với quá trình sản xuất. Hay nói cách khác hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức được tiêu c. Các loại hình dịch vụ viễn thông - Dịch vụ viễn thông cố định Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua mạng viễn thông cố định mặt đất. Theo phạm vi liên lạc, dịch vụ viễn thông cố định mặt đất được phân ra thành dịch vụ nội hạt, dịch vụ đường dài trong nước, dịch vụ quốc tế. 7 + Dịch vụ nội hạt là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở trong cùng phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; + Dịch vụ đường dài trong nước là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nhau; + Dịch vụ quốc tế là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin của người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở Việt Nam đi quốc tế hoặc từ người sử dụng dịch vụ viễn thông ở nước ngoài tới người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở Việt Nam. Dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua mạng viễn thông cố định vệ tinh. - Dịch vụ viễn thông di động Dịch vụ viễn thông di động mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động, mạng trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin), bao gồm:dịch vụ thông tin di động mặt đất; dịch vụ trung kế vô tuyến; dịch vụ nhắn tin. Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua mạng viễn thông di động vệ tinh. Dịch vụ viễn thông di động hàng hải là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua hệ thống đài bờ, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề các để bảo đảm liên lạc cho người sử dụng dịch vụ trên tàu, thuyền. Dịch vụ viễn thông di động hàng không là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua hệ thống đài mặt đất, đài máy bay để bảo đảm liên lạc cho người sử dụng dịch vụ trên máy bay. - Dịch vụ viễn thông cộng thêm Dịch vụ viễn thông cộng thêm là dịch vụ tăng thêm tính năng, tiện ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông, là một phần không tách rời và được cung cấp cùng với các dịch vụ viễn thông cơ bản và giá trị gia tăng. 8 d. Vai trò của dịch vụ viễn thông trong nền kinh tế Ngành viễn thông là một ngành cơ sở hạ tầng quan trọng đối với mọi nền kinh tế phát triển ngày nay. Sự phát triển của ngành Viễn thông ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội và phản ánh mức độ phát triển của nền kinh tế. Thể hiện trong việc góp phần vào sự tăng trưởng GDP, cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước, đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt và phục vụ các sự kiện quan trong của đất nước. Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Góp phần vào việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các lĩnh vực kinh tế. Mặt khác chính sự phát triển của nền kinh tế đất nước cũng có tác dụng thúc đẩy và quyết định đến sự phát triển của ngành viễn thông. Như vậy, giữa sự phát triển của nền kinh tế và sự phát triển của ngành viễn thông có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau. 1.1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp viễn thông a. Khái niệm về doanh nghiệp viễn thông Theo Pháp lệnh Bưu chính viễn thông, trong lĩnh vực viễn thông có: - Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng là doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp mà vốn góp của Nhà nước chiếm cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt, được thành lập theo quy định của Pháp luật để thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông. - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của Pháp luật để cung cấp các dịch vụ viễn thông. b. Kinh doanh viễn thông Có nhiều cách hiểu và diễn đạt khác nhau về kinh doanh viễn thông. Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả cụ thể của hoạt động kinh doanh viễn thông thì có thể hiểu kinh doanh viễn thông là các hoạt động truyền đưa tin tức nhằm mục tiêu sinh lời của các chủ thể kinh doanh (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ) trên thị trường. 9 c. Đặc điểm hoạt động kinh doanh viễn thông - Kinh doanh viễn thông phải do một chủ thể thực hiện được gọi là chủ thể kinh doanh. Chủ thể kinh doanh có thể là doanh nghiệp Nhà nước (Tập đoàn BCVT Việt Nam; Tổng công ty viễn thông quân đội… ); doanh nghiệp cổ phần (Công ty cổ phần dịch vụ BCVT Sài gòn) và các loại hình doanh nghiệp khác . - Kinh doanh viễn thông phải gắn với thị trường. Thị trường và kinh doanh đi liền với nhau như hình với bóng, không có thị trường thì không có khái niệm kinh doanh. Thị trường kinh doanh viễn thông phải được hiểu theo nghĩa rộng là một hệ thống bao gồm các khách hàng sử dụng, các nhà cung cấp, mối quan hệ cung cầu giữa họ tác động qua lại để xác định giá cả, số lượng và CLDV viễn thông - Kinh doanh viễn thông phải gắn với vận động của đồng vốn. Các doanh nghiệp viễn thông không chỉ có vốn mà còn cần phải biết cách thực hiện vận động đồng vốn đó không ngừng. Nếu gạt bỏ nguồn gốc bóc lột trong công thức tư bản của C. Mác, có thể xem công thức này là công thức kinh doanh: các doanh nghiệp viễn thông dùng vốn của mình dưới hình thức tiền tệ (T) mua tư liệu sản xuất (H) để sản xuất (truyền đưa tin tức ) theo yêu cầu của khách hàng nhằm thu được số lượng tiền tệ lớn hơn (T’ ) - Mục đích chủ yếu của kinh doanh viễn thông là sinh lời - lợi nhuận (T’– T > 0 ) 1.1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp viễn thông - Dịch vụ thoại trong đó dịch vụ điện thoại cố định truyền thống PSTN, dịch vụ di động GSM (Vinaphone) - Dịch vụ truyền dữ liệu trong đó Dịch vụ Internet băng thông rộng công nghệ cáp đồng và cáp quang. - Dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình IPTV, truyền hình số vệ tinh, truyền hình số mặt đất, truyền hình di động - Dịch vụ hệ thống, giải pháp như thiết kế hạ tầng mạng, tích hợp hệ thống số, bán các phần mềm - Dịch vụ vệ tinh Khai thác vệ tinh Vinasat 1, 2 10 1.1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông MyTV 1.1.2.1. Những khái niệm có liên quan Khái niệm kinh doanh Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm kinh doanh hay hoạt động kinh doanh. Nhưng dưới góc độ pháp lý theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014 thì kinh doanh được hiểu là: "Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi" Hoạt động kinh doanh trong một số trường hợp được hiểu như hoạt động thương mại, khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 giải thích: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều có một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hoá quá trình sản xuất - kinh doanh từ khâu lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ sản phẩm. Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Mức độ hợp lí hoá của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu quả kinh doanh Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV là một đại lượng so sánh: giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh dịch vụ MyTV thu được. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ MyTV liên quan đến một số vấn đề cơ bản của doanh nghiệp viễn thông, đó là: chi phí của VNPT bỏ ra để phát triển một thuê bao MyTV và doanh thu thu được từ khách hàng hàng tháng của một thuê bao MyTV và các mục tiêu kinh doanh đưa ra, và kết quả đạt được trong năm đó.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất