Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh hải dương

.PDF
112
80
74

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- Đoàn Thu Hà NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Hà Nội - Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- Đoàn Thu Hà – C00167 NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS,TS NGUYỄN KHẮC MINH Hà Nội - Năm 2016 Thang Long University Library MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan…………………………………………………………… i Lời cảm ơn……………………………………………………………… ii Danh mục sơ đồ, bảng biểu…………………………………………….. iii Danh mục biểu đồ…………………………………................................. iv Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt………………............................... v MỞ ĐẦU ………………………………………………………………. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. 1.1.1. 4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM 4 NHTM và vốn của NHTM……………………………..... 4 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại…………………………………... 4 1.1.1.2. Vốn của NHTM………………………………………….. 4 1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.1.2.1. Nguồn vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh....................................................................... 6 6 1.1.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng sẽ quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng.... 1.1.2.3. 6 Nguồn vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường........................... 7 1.1.2.4. Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng 1.1.3. Các hình thức mở rộng huy động vốn của NHTM............ 7 7 1.1.3.1. Huy động vốn trong dân cư............................................... 7 1.1.3.2. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, TCTD 10 1.1.3.3. Huy động vốn bằng cách đi vay......................................... 11 1.1.3.4. Hình thức tạo vốn khác...................................................... 12 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn.................... 12 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế............................................................. 12 1.1.4.2. Đối với NHTM................................................................... 13 1.1.4.3. Đối với khách hàng........................................................... 14 1.1.4. 1.2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.................................... 15 1.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn…………………………... 16 1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn ………………………………………. 16 1.2.3. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động……………………….. 16 1.2.4. Cơ cấu vốn huy động……………………………………. 17 1.2.5. Mức độ đa dạng các hình thức huy động vốn…………... 17 1.2.6. Hiệu suất huy động vốn …………………………………. 17 1.2.7. Tỷ lệ chi phí huy động vốn /Tổng chi phí……………...... 17 1.2.8. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ……….. 18 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.................................... 18 1.3.1. Nhân tố khách quan 19 1.3.1.1 Môi trường kinh tế……………………………………….. 19 1.3.1.2 Môi trường chính trị, pháp luật………………………….. 20 1.3.1.3 Môi trường khoa học - công nghệ……………………….. 21 Thang Long University Library 1.3.2. Nhân tố chủ quan 22 1.3.2.1. Các yếu tố nội lực của ngân hàng ………………………. 22 1.3.2.2 Các yếu tố từ phía khách hàng ………………………….. 24 1.3.2.3 Các yếu tố từ phía đối thủ cạnh tranh…………………..... 25 1.4. KINH NGHIỆM TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM............................................. 26 1.4.1. Kinh nghiệm trong huy động vốn của NHTM một số nước trên thế giới.............................................................. 1.4.2. 26 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.............................. 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG 2.1. 30 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG................................... 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy………………………………….. 30 2.1.3. Tình hình lao động………………………………………. 33 2.1.4. Cơ sở vật chất …………………………………………… 33 2.2. VÀI NÉT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI 30 AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013- 2015 33 2.2.1. Hoạt động huy động vốn………………………………… 33 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn………………………………….. 36 2.2.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng……………………………. 37 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh…………………………… 37 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBAK TỈNH HẢI DƯƠNG 38 2.3.1. Tổ chức mạng lưới huy động vốn……………………….. 38 2.3.2. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn………………………... 40 2.3.2.1. Nguồn vốn huy động…………………………………………. 41 2.3.2.2. Nguồn vốn uỷ thác đầu tư (UTĐT)……………………….… 41 2.3.2.3. Nguồn vốn đi vay……………………………………….......... 42 2.3.2.4. Nguồn vốn tự có và coi như tự có………………………….. 42 2.3.3. Các hình thức huy động vốn……………………………... 42 2.3.3.1 Nhận tiền gửi…………………………………………………. 43 2.3.3.2. Phát hành giấy tờ có giá……………………………….......... 46 2.3.4. Cơ cấu vốn huy động…………………………………….. 47 2.3.4.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn……………......... 47 2.3.4.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền………………… 50 2.3.4.3. Cơ cấu nguồn vốn theo địa bàn huy động…………………. 52 2.3.5. Lãi suất huy động vốn…………………………………... 53 2.3.6. Chi phí huy động vốn …………………………………. 54 2.3.6.1. Chi phí trả lãi …………………………………………........... 55 2.3.6.2. Chi phí phi lãi…………………………………………........... 56 2.3.7. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn………... 58 2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG…………. 62 2.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân………………... 62 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc huy động vốn 64 Thang Long University Library CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG 3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 3.2. 72 72 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK TỈNH HẢI DƯƠNG 73 3.2.1. Hoạch định chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược huy động vốn nói riêng..................................... 73 Đa dạng các hình thức huy động vốn, kỳ hạn huy động .. 74 3.2.2.1. Duy trì và phát triển các hình thức huy động vốn hiện có 75 3.2.2.2. Tăng thêm các hình thức, sản phẩm huy động vốn mới..... 76 3.2.2.3. Tăng thêm các kỳ hạn huy động vốn................................. 77 3.2.2. 3.2.3. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp với việc sử dụng vốn.................................................................... 77 3.2.4. Điều hành công cụ lãi suất linh hoạt, hợp lý...................... 78 3.2.5. Tích cực xây dựng, giữ gìn và phát triển thương hiệu, tận dụng lợi thế màng lưới, thương hiệu hiệu để nâng cao hiệu suất hoạt động của các điểm giao dịch, phát huy nội lực, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài để thu hút nguồn vốn rẻ, tiết giảm chi phí phi lãi và giảm tỷ trọng chi phí huy động vốn trong tổng chi phí........................................ 3.2.6. 81 Đẩy mạnh đầu tư tín dụng an toàn nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động........................................ 82 3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, phong cách giao dịch, chú trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhằm nâng cao năng suất lao động.................. 84 3.2.8. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing hợp lý, hiệu quả nhằm quảng bá thương hiệu, hình ảnh của chi nhánh, tăng niềm tin đối với dân chúng. 87 3.3. NHỮNG KIẾN NGHỊ...................................................... 88 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ.......................... 88 3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam...................................... 92 3.3.3. Kiến nghị với Agribank................................................... 93 KẾT LUẬN 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................. 99 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của GS,TS Nguyễn Khắc Minh. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hải Dương. Các kết quả trình bày trong Luận văn là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong Luận văn đều là những tài liệu chính thống, những nội dung tham khảo đều được trích dẫn tường minh theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong Luận văn của mình. Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2016 Người cam đoan Đoàn Thu Hà i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học Thăng Long, Khoa Kinh tế - Quản lý và các Thầy giáo, Cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, hữu ích và đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS,TS Nguyễn Khắc Minh – Người Thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi phương pháp luận và những kiến thức quý báu trong suốt thời gian hướng dẫn nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và tất cả các phòng ban, các đồng nghiệp trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương, những bạn bè, người thân đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực rất nhiều nhưng với kiến thức và thời gian có hạn nên Luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các Thầy giáo, Cô giáo và đồng nghiệp, bạn bè đóng góp ý kiến cho tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2016 Tác giả Đoàn Thu Hà ii Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của Agribank tỉnh Hải Dương………… Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hải Dương 32 giai đoạn 2013-2015………………………………………. 38 Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ……………………………... 40 Bảng 2.3 Các hình thức huy động vốn................................................ 43 Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............................ 47 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền……………….. 51 Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn……………….. 52 Bảng 2.7 Lãi suất huy động nội tệ tại thời điểm 31/12/2015……….. 54 Bảng 2.8 Chi phí huy động vốn…………………………………….. 55 Bảng 2.9 Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn……………………….. 59 iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Thị phần nguồn vốn của các NHTM trong tỉnh thời điểm 31/12/2015.............................................................. Biểu đồ 2.2 34 Bình quân nguồn vốn huy động trên một điểm giao dịch (Tỷ đồng/Điểm giao dịch)................................................ 34 Biểu đồ 2.3 Bình quân nguồn vốn huy động trên một cán bộ (Tỷ đồng/Cán bộ).................................................................... 35 Biểu đồ 2.4 Thị phần dư nợ của các TCTD......................................... 37 Biểu đồ 2.5 Tăng trưởng vốn huy động và tổng nguồn vốn................ 41 Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn theo kỳ hạn……………. 48 Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn theo loại tiền…………... 51 Biểu đồ 2.8 Chi phí phi lãi, chi phí huy động vốn…………………... 57 Biểu đồ 2.9 Chi phí huy động vốn và tổng chi phí………………….. 57 Biểu đồ 2.10 Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn…………………. 60 Biểu đồ 2.11 Tình hình huy động vốn, sử dụng vốn trung, dài hạn….. 61 iv Thang Long University Library DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 01 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 02 ATM Automated Teller Machine 03 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển 04 EDC Electronic Data Capture 05 FDI Foreign Direct Invesment 06 L/C Letter Credit 07 NHNN Ngân hàng Nhà nước 08 NHTM Ngân hàng thương mại 09 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 10 POS Point of Sale 11 SPDV Sản phẩm dịch vụ 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TDND Tín dụng nhân dân 14 UTĐT Uỷ thác đầu tư 15 VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương 16 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương v MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngân hàng thương mại (NHTM) với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay, do đó trong hoạt động kinh doanh của NHTM, nguồn vốn có vai trò đặc biệt quan trọng, vừa là phương tiện kinh doanh chính, vừa là đối tượng kinh doanh chủ yếu, nó quyết định hầu hết các hoạt động kinh doanh của chính ngân hàng. Dù dưới bất kỳ hình thức nào thì vấn đề lợi nhuận luôn được đặt lên hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, NHTM cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là NHTM 100% vốn nhà nước lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan theo quy định, trong đó hoạt động huy động vốn là hoạt động không thể thiếu. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương (Agribank tỉnh Hải Dương) là chi nhánh trực thuộc Agribank với vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính tín dụng nông thôn, với màng lưới rộng trải đều khắp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, những năm gần đây đã có sự bứt phá trong công tác huy động vốn. Nguồn vốn luôn tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, cao hơn bình quân chung toàn hệ thống Agribank và cao hơn bình quân chung toàn ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, do nền kinh tế trong tỉnh phục hồi chậm, môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh còn nhiều khó khăn, sức hấp thu vốn của nền kinh tế còn thấp, số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động còn lớn nên hoạt động cho vay của Agribank tỉnh Hải Dương gặp nhiều khó khăn, tăng trưởng tín dụng không đạt như kỳ vọng. Vì vậy trong 3 năm qua, Agribank tỉnh Hải Dương từ chỗ luôn thiếu vốn để cho vay, đến nay đã trở thành đơn vị thừa trên 3.000 tỷ nguồn vốn. Mặc dù vậy, để giữ thị phần 1 Thang Long University Library trên địa bàn, tạo thế chủ động trong kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các hệ thống NHTM khác, Agribank tỉnh Hải Dương vẫn tiếp tục huy động vốn từ các nguồn, trong đó tập trung huy động vốn từ dân cư. Để đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, việc giữ vững và phát triển cả về thị phần, số lượng, chất lượng, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, giảm bớt chi phí đầu vào luôn là yêu cầu cấp thiết đối với Agribank tỉnh Hải Dương. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa các khái niệm và kiến thức về vốn và huy động vốn trong NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank tỉnh Hải Dương. - Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank tỉnh Hải Dương. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU * Đối tượng nghiên cứu: Vốn trong ngân hàng là một lĩnh vực rộng lớn, tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung chính liên quan đến hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank tỉnh Hải Dương. * Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong phạm vi hoạt động huy động vốn tại Agribank tỉnh Hải Dương. Đề tài lấy thực tiễn hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Hải Dương trong giai đoạn 2013-2015 làm cơ sở minh chứng. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh…trên cơ sở tài 2 liệu được thu thập từ các báo cáo tổng kết năm, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015 của chi nhánh, báo cáo hoạt động ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hải Dương. Từ các số liệu tổng hợp, thực hiện phân tích đánh giá, đối chiếu giữa cơ sở lý luận với thực tiễn, những thuận lợi và khó khăn, nguyên nhân và thách thức trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, từ đó đề xuất các giải pháp cho Agribank tỉnh Hải Dương. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục các cụm từ viết tắt, danh mục bảng biểu, biểu đồ, tài liệu tham khảo, kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Tổng quan về những vấn đề liên quan đến đề tài Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Agribank tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2015 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank tỉnh Hải Dương 3 Thang Long University Library CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM 1.1.1. NHTM và vốn của NHTM 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại NHTM là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện chức năng trung gian tài chính giữa hai hay nhiều bên trong một hoạt động tài chính nhất định. 1.1.1.2. Vốn của NHTM Nguồn vốn của NHTM có thể coi là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập hay huy động được mà từ đó ngân hàng có thể dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nguồn vốn của NHTM bao gồm: - Vốn tự có và coi như tự có: + Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được và thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong kết cấu tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Đây là nguồn vốn quan trọng, là cơ sở để mở rộng qui mô hoạt động, quyết định đến năng lực và sức cạnh tranh của NHTM, là tài sản đảm bảo tạo uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Theo đà phát triển của ngân hàng, vốn này sẽ tăng dần về số tuyệt đối. Ngoài ra nó còn là một trong những căn cứ quyết định đến khả năng và khối lượng vốn huy động của ngân hàng cũng như việc duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp thua lỗ. + Vốn coi như tự có: Gồm phần lợi nhuận chưa chia, các quỹ khác chưa sử dụng có thể xem như là phần vốn coi như tự có của NHTM, vì đó là những khoản tiền mà ngân hàng phải sử dụng vào mục đích nhất định nhưng chưa sử dụng. 4 Vốn tự có và coi như tự có của NHTM có một vị trí quan trọng, người ta ví nó như một cái đệm để chống đỡ sự giảm giá trị những tài sản có của ngân hàng mà có thể đẩy ngân hàng đến tình trạng thiếu khả năng chi trả và phá sản. Tại Việt Nam, theo quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các TCTD thì TCTD (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 9%. - Vốn huy động: Vốn huy động của NHTM là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức tài chính, tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua hoạt động kinh doanh của mình. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi khi đến kỳ hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động thường xuyên biến động nên ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn huy động là công cụ chính đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, nó là thành phần thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. - Vốn đi vay: Là nguồn vốn mà ngân hàng chủ động đi vay trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cấp thời. Nguồn vốn đi vay thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong kết cấu tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng nó là nguồn vốn cần thiết đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách bình thường. Vốn đi vay có tính ổn định nhưng lãi suất phải trả khá cao, đây là vấn đề bất lợi trong việc tối đa hóa lợi nhuận buộc các NHTM phải tính toán kỹ lưỡng trước khi quyết định vay. - Vốn khác: Là toàn bộ giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được thông qua việc cung cấp các phương tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ uỷ thác đầu tư. 5 Thang Long University Library 1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.2.1. Nguồn vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh NHTM là tổ chức kinh tế kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường tiền tệ, chính vì thế có thể nói vốn là yếu tố đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu. Những ngân hàng trường vốn là những ngân hàng có thế mạnh trong kinh doanh. Do vậy NHTM phải thường xuyên quan tâm tới công tác huy động vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. 1.1.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng sẽ quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Nhờ có nguồn vốn lớn thì lượng cung tiền cho khách hàng tăng, mà lượng cung tiền tăng sẽ thu hút được nhiều khách hàng và ngược lại nguồn vốn nhỏ thì lượng cung tiền cho khách hàng nhỏ sẽ hạn chế lượng khách hàng đến với ngân hàng. Thông thường, ngân hàng trường vốn thì việc kinh doanh sẽ đa năng hơn, phạm vi hoạt động rộng hơn, khối lượng và mức đầu tư cho vay cũng lớn hơn các ngân hàng đoản vốn. Trong trường hợp khả năng vốn hạn hẹp, các ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy bén được với sự biến động của lãi suất, gây ảnh hưởng đến công tác huy động vốn từ tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế. Vì thế khi trên địa bàn hoạt động của NHTM có nhu cầu về vốn rất lớn nhưng ngân hàng lại không huy động được vốn, thì cũng đồng nghĩa với việc thu hẹp thị trường tín dụng và các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng. 1.1.2.3. Nguồn vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường Vốn lớn thu hút được khách hàng đến quan hệ giao dịch đồng thời cũng tạo cho khách hàng độ tin tưởng vào ngân hàng. Khi trường vốn thì khả năng 6 thanh toán chi trả cao và như vậy khách hàng rất yên tâm đặt quan hệ mà ít bận tâm về vấn đề rủi ro có thể xảy ra và đó là yếu tố đầy hấp dẫn đối với khách hàng. Khi đã tạo được niềm tin với khách hàng thì thông qua khách hàng, thương hiệu của ngân hàng ngày càng được quảng bá rộng rãi, uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao trên thị trường. Với tiềm năng vốn lớn, ngân hàng có thể mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh đồng thời có các hoạt động hiệu quả nhằm giữ vững chữ tín. 1.1.2.4. Nguồn vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng Trong kinh tế thị trường, công tác huy động vốn muốn đạt hiệu quả đòi hỏi các NHTM phải chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại... làm tiền đề cho việc thu hút vốn. Khi nguồn vốn đủ mạnh và biết khai thác sử dụng có hiệu quả sẽ củng cố thế và lực, tạo lập uy tín ngày càng cao. Trong quan hệ kinh tế thì bất cứ khách hàng nào cũng muốn tìm NHTM có năng lực tài chính lành mạnh, tạo điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng qui mô tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định mức lãi suất ưu đãi cho mình. Mặt khác các NHTM có điều kiện để mở rộng việc kinh doanh đa năng góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh và tạo thêm vốn, tăng sức cạnh tranh của mình trên thị trường. 1.1.3. Các hình thức mở rộng huy động vốn của NHTM Trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM thì vốn huy động thường chiếm tỷ trọng lớn nhất và quyết định đến quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hơn nữa, nguồn vốn này thường có chi phí thấp hơn so với các nguồn vốn khác. Vì vậy, hầu hết các NHTM đều đẩy mạnh việc mở rộng nguồn vốn thông qua việc tăng trưởng vốn huy động. 1.1.3.1. Huy động vốn trong dân cư Mỗi gia đình, mỗi cá nhân đều có những khoản thu nhập và những khoản tiền dự phòng cho những tiêu dùng và rủi ro trong tương lai. Khi xã hội 7 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất