Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn sử dụng vốn ngân sác...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh vĩnh phúc

.PDF
95
329
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh HÀ NỘI - 2016 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2 3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 2 3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu .................................................................... 2 3.3. Các phương pháp phân tích ..................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................................................................. 4 1.1. Lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước ............................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về NSNN............................................................................................... 4 1.1.2. Vai trò của vốn NSNN đối với phát triển CSHT GTNT ........................................ 5 1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển CSHT GTNT.................................................... 6 1.2.1. Khái niệm đầu tư phát triển CSHT GTNT ........................................................... 6 1.2.2. Đặc điểm CSHT GTNT.......................................................................................... 8 1.3. Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN ............................. 10 1.3.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT bằng vốn NSNN................. 10 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT ................. 11 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư .......................... 14 i 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN ............................................................................................................................ 17 1.4.1. Tình hình chung................................................................................................... 17 1.4.2. Một số địa phương điển hình .............................................................................. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀO PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................................... 23 2.1- Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc:.............................. 23 2.1.1. Vị trí địa lý: ........................................................................................................ 23 2.1.2. Điều kiện tự nhiên: ............................................................................................. 23 2.1.3. Dân số: ................................................................................................................ 25 2.1.4. Nguồn nhân lực: .................................................................................................. 26 2.1.5 Tình hình kinh tế xã hội........................................................................................ 26 2.1.6 Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 ...................... 32 2.1.7. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển CSHT GTNT ...................................... 34 2.2. Khái quát hiện trạng đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN giai đoạn 2011 – 2014 ......................................................................................................... 35 2.2.1. Hiện trạng mạng lưới GTNT tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................... 35 2.2.2. Vốn NSNN đầu tư cho phát triển hạ tầng GTNT ................................................ 46 2.2.3. Quy trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho phát triển giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.............................................................................................. 50 2.3. Thực trạng hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................................. 53 2.3.1. Chỉ tiêu chung phản ánh hiệu quả đầu tư phát triển .......................................... 55 2.3.2 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .................... 57 2.4. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 64 2.4.1. Hạn chế: .............................................................................................................. 64 2.4.2. Nguyên nhân........................................................................................................ 65 ii CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ................................................... 68 3.1. Phương hướng phát triển và mục tiêu quy hoạch GTNT đến năm 2016 và tầm nhìn đến năm 2020 ....................................................................................................... 68 3.1.1. Mục tiêu quy hoạch ............................................................................................. 68 3.1.2. Phương hướng phát triển .................................................................................... 69 3.2. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển CSHT giao thông thôn của tỉnh ............................ 76 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sơ hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 78 3.3.1. Thay đổi cơ chế hỗ trợ ngân sách cấp cho địa phương ...................................... 78 3.3.2. Hoàn thiện trong bộ máy tổ chức quản lý đầu tư ............................................... 79 3.3.3. Giải pháp huy động vốn ...................................................................................... 81 3.3.4. Tăng cường phối hợp giữa các ngành các cấp và cộng đồng ............................ 82 3.3.5. Áp dụng các thiết kế mẫu giảm bớt chi phí đầu tư xây dựng công trình ............ 84 3.4. Kiến nghị ................................................................................................................ 84 3.4.1. Về phía nhà nước ................................................................................................ 84 3.4.2. Về phía địa phương ............................................................................................. 85 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 86 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của TS. Trần Việt Hà. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Vĩnh Phúc, ngày tháng TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Minh Phương iv năm 2016 LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tiến sĩ Trần Việt Hà - người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tác giả trong quá trình thực hiện, hoàn thành luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc đã tạo mọi điều kiện, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu do khả năng có hạn và kinh nghiệm thực tiễn còn ít mà vấn đề đặt ra lại khá lớn nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để công trình nghiên cứu tiếp theo được hoàn thiện hơn. TÁC GIẢ Nguyễn Thị Minh Phương v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Viết tắt Nghĩa 1. CPĐD Cấp phối đá dăm 2. CSHT Cơ sở hạ tầng 3. ĐTPT Đầu tư phát triển 4. ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 5. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 6. GTNT Giao thông nông thôn 7. GTVT Giao thông vận tải 8. KT – XH Kinh tế - xã hội 9. HĐND Hội đồng nhân dân 10. NSNN Ngân sách nhà nước 11. UBND Uỷ Ban nhân dân vi DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 2.1 - Cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2011- 2014: .........................................27 Bảng 2.2 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2011-2015.......................................27 Bảng 2.3: Tình hình thu chi ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 ........33 Bảng 2.4: Số liệu vận tải địa phương giai đoạn 2011- 2015 ....................................38 Bảng 2.5: Tổng hợp khối lượng xây dựng giao thông nông thôn 2011 - 2015.........42 Bảng 2.6 : Hiện trạng cầu trên hệ thống đường tỉnh .................................................44 Bảng 2.7: Tỷ lệ vốn đầu tư cho GTNT so với tổng vốn đầu tư từ NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2014................................................................................47 Bảng 2.8: Vốn đầu tư cho CSHT GTNT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015 ...49 Bảng 2.9: Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT CTNT sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2014..................................................................55 Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc từ 2011-2014 ....................56 Bảng 2.11 : Kết quả thực hiện giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 .....59 Bảng 2.12: Năng lực vận tải của hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015 .............................................................................62 Bảng 2.13: Tổng hợp số liệu tai nạn giao thông trên hệ thống đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011-2015.................................................................................63 Bảng 3.1: Nhu cầu cứng hóa đường GTNT giai đoạn 2016-2020 ............................71 Bảng 3.2 : Danh sách nhu cầu đầu tư xây dựng cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh........72 Bảng 3.3: Tổng kinh phí xây dựng đường GTNT giai đoạn 2016-2020 ..................77 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ phần trăm loại mặt đường đường GTNT tỉnh Vĩnh Phúc ............37 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn phát triển cơ sở hạ tầng GTNT..........................................48 viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế xã hội, tỉnh Vĩnh Phúc đã có những bước chuyển biến đáng kể và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn giữ ở mức cao; phát triển toàn diện nền kinh tế cũng như ở từng ngành cụ thể; việc huy động các nguồn lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đạt nhiều kết quả tốt và đảm bảo. Để xác định hướng phát triển tiếp theo, đưa Vĩnh Phúc hoà nhịp với tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước cần thiết phải đánh giá đúng,nhận dạng đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển KT- XH của tỉnh. Một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đó chính là cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, bởi cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có vai trò quan trọng và quyết định đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và từng tỉnh nói riêng. Những năm qua đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Vĩnh Phúc hết sức quan tâm và ưu tiên đầu tư hàng đầu. Bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư phát triển CSHT GTNT, vẫn còn tồn tại và hạn chế như: đầu tư manh mún, dàn trải…. dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà nước. việc huy đông nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế, chủ yếu dựa vào hỗ trợ của Ngân sách Trung ương và khai thác quỹ đất nên việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư phát triển CSHT GTNT nói riêng là hết sức cấp thiết. Chính vì vậy, trong quá trình làm việc tại Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Vĩnh Phúc ” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiệu quả đầu tư và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN ở tỉnh Vĩnh Phúc. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát hoá, hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung nhất về giao thông 1 nông thôn. - Đánh giá thực trạng sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước ở tỉnh Vĩnh Phúc để đầu tư phát triển giao thông nông thôn. - Đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần nâng cao hiệu quả thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành và các nguồn số liệu thống kê. - Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư GTNT đã được đang tải trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả của các đợt điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng... 3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí, tính toán trên máy tính theo các phần mền thống kê thông dụng. 3.3. Các phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả. - Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư. - Các phương pháp tính khác 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu chủ yếu: hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN 2 - Đối tượng khảo sát: các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng GTNT, Ban quản lí dự án, người dân địa phương. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: các công trình đầu tư CSHT giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011-2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm về NSNN Vốn Ngân sách thường được gọi là vốn ngân sách Nhà nước bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách cấp Tỉnh, vốn ngân sách cấp huyện, thị xã... (Ngân sách Trung ương và ngân sách Địa phương). Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế và được Nhà nước duy trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị thực hiện các kế hoạch Nhà nước hàng năm, kế hoạch 5 năm và kế hoạch dài hạn. Là nguồn vốn được huy động chủ yếu từ nguồn thu thuế và các loại phí, lệ phí. Đây là nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng mặc dù vốn ngân sách chỉ chiếm khoảng 13% tổng vốn đầu tư xã hội, song là nguồn vốn Nhà nước chủ động điều hành, đầu tư các lĩnh vực cần ưu tiên phát triển then chốt của nền kinh tế những khu vực khó có khả năng thu hồi vốn, những lĩnh vực mà tư nhân hoặc doanh nghiệp không muốn hoặc không thể đầu tư vào các dự án thuộc các lĩnh vực sau: Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đường giao thông, hạ tầng đô thị, các công trình cho giáo dục - văn hoá xã hội, quản lý Nhà nước.... Đầu tư các dự án sự nghiệp kinh tế như: + Sự nghiệp giao thông; duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường. + Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi như: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kênh mương, các công trình lợi ... + Sự nghiệp thị chính: duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước... + Các dự án điều tra cơ bản. Đầu tư hỗ trợ cho các doanh nghiệp Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Nguồn vốn ngân sách nói chung được tập hợp từ các nguồn vốn trên địa bàn như: 4 + Vốn ngân sách Trung ương đầu tư qua các Bộ, ngành trên địa bàn. + Vốn ngân sách Trung ương cân đối hoặc uỷ quyền qua Ngân sách địa phương (Xây dựng cơ bản tập trung, thiết bị nước ngoài ghi thu ghi chi, vốn chương trình quốc gia ...) + Vốn ngân sách từ các nguồn thu của địa phương được giữ lại ( cấp quyền sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, xổ số ... ) + Vốn ngân sách sự nghiệp có tính chất XDCB. 1.1.2. Vai trò của vốn NSNN đối với phát triển CSHT GTNT Vốn đầu tư từ NSNN là nguồn vốn đầu tư cơ bản và quan trọng nhất để đầu tư phát triển CSHT như: bưu điện, thông tin liên lạc, đặc biệt là hệ thống giao thông ở nông thôn…..Các công trình giao thông này là những công trình công cộng đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn nhưng thời gian thu hồi vốn dài và lợi nhuận thấp. Do đó, các nhà đầu tư thường không muốn đầu tư vào lĩnh vực này. Hiện nay, việc tham gia đầu tư từ các nguồn vốn ngoài NSNN là quá ít, để đảm bảo thực hiện được các mục tiêu phát triển đất nước, Nhà nước phải sử dụng vốn đầu tư cho phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng. Từ khó khăn về huy động vốn dẫn đến tiến độ thi công các công trình đầu tư phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng cũng rất chậm chạp, trì trệ, một số công trình có tên trong mục đầu tư đã được phê duyệt cứ phải xếp hàng mãi đến lượt, nhiều công trình không thể thực hiện được vì không đảm bảo vốn đầu tư. Ngoài ra vấn đề sử dựng vốn cho phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng cũng đang là vấn đề nhức nhối mà các ngành cần giải quyết. Đó là tình trạng thất thoát do tệ tham ô, tham nhũng, do việc thực hiện không đúng tiến độ kỹ thuật. Mà thất thoát vốn đầu tư xây dựng CSHT thì rất lớn, gây lãng phí lớn. Ngoài ra vốn ngân sách còn có ý nghĩa rất quan trọng để khơi dậy các nguồn vốn khác còn tiềm tàng đặc biệt là vốn trong dân cư, ở đây vốn ngân sách có tính chất “vốn mồi”, vốn hỗ trợ một phần như: chi để lập các dự án, các quy hoạch cần thiết để nhân dân và các tổ chức kinh tế khác đưa vốn vào đầu tư phát triển. Vốn ngân sách hỗ trợ một phần làm đường ngõ xóm... phần còn lại cộng đồng dân cư tự đóng góp và quản lý sử dụng. Hình thức này được sử dụng phổ biến ở các nước đặc 5 biệt trong việc tham gia của nhân dân vào các dự án dịch vụ và hạ tầng đô thị mới với các hình thức tài trợ xen kẽ, hợp vốn công - tư ... 1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển CSHT GTNT 1.2.1. Khái niệm đầu tư phát triển CSHT GTNT 1.2.1.1. Cơ sở hạ tầng CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội, là tổ hợp các công trình vật chất kĩ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định. CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kĩ thuật, CSHT xã hội, CSHT môi trường: + CSHT kĩ thuật bao gồm các công trình và phương tiện vật chất phục vị cho sản xuất và đời sống sinh hoạt của xã hội như các con đường,hệ thống điện, bưu chính viễn thông,… +CSHT xã hội là các công trình và phương tiện để duy trì và phát triển các nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên, các công trình đảm bảo an ninh xã hội. +CSHT môi trường bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các công trình xử lí nước thải, rác thải. 1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn CSHT nông thôn là một bộ phận tổng thể của CSHT kĩ thuật của nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và các công trình vật chất – kĩ thuật được tạo lập, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp tạo thành cơ sở điều kiện chung cho phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp. Nội dung tổng quát của CSHT nông thôn có thể bao gồm hệ thống kiến trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau: 6 + Hệ thống và các công trình thủy lợi, thủy nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, cầu cống và kênh mương thủy lợi, các trạm bơm… + Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyên hàng hóa, giao lưu đi lại của dân cư. + Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc… + Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư nông thôn, +Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật liệu… mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán. +Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kĩ thuật, trạm sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng. Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố cấu trúc trình độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, CSHT nông thôn còn bao gốm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lí và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông. 1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn CSHT GTNT là một bộ phận của CSHT nông thôn, bao gồm CSHT đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại trong nội bộ nông thôn,nằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm bảo đảm cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống GTNT sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm những nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nông dân, doanh nhân, những người không có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn….. 7 • Hệ thống CSHT GTNT CSHT GTNT bao gồm: + Mạng lưới đường GTNT: đường huyện, đường xã và đường thôn xóm, cầu cống, phà trên tuyến; + Đường sông và các công trình trên bờ; + Các CSHT giao thông mức độ thấp.Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe thồ, xe máy và đôi khi cho xe lướn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa đi lại của người dân. 1.2.2. Đặc điểm CSHT GTNT 1.2.2.1. Tính hệ thống, đồng bộ CSHT GTNT là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và làng xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối quan hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng. Do vậy việc quy hoạch tổng thể phát triển CSHT GTNT, phối hợp kết hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tối đa công dụng của các CSHT GTNT cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng. Tính chất đồng bộ, hợp lí trong việc phối kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công trình giao thông thường là các công trình lớn,chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lí của các công trình này là đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực trong các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn. 1.2.2.2. Tính định hướng Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống GTNT: đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động kinh tế xã hôi phát triển… 8 Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển CSHT GTNT phải chú ý những vẫn đề chủ yếu sau: - CSHT giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng xã cần được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế - xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để quyết định việc xây dựng CSHT GTNT.Đến lượt mình, sự phát triển CSHT về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh tế - xã hội. Thực thiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển CSHT giao thông của toàn nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động vốn đầu tư do chỉ tập trung cao vào những công trình ưu tiên. 1.2.2.3. Tính địa phương, tính vùng và khu vực Việc xây dựng và phát triển CSHT GTNT phụ thuộc váo nhiều yếu tố như: địa lí, địa hình, trình độ phát triển…Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái. Vì thế, hệ thống CSHT GTNT mang tính vùng và địa phương rõ nét. Điều này thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản lí, sử dụng chúng. Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống GTNT, thiết kế,đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ. 1.2.2.4. Tính xã hội và tính công cộng cao Tính xã hội và công bằng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể hiện trong xây dựng và sử dụng. Trong xây dựng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc đi lại, buôn bán giao lưu cho tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ. 9 Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau từ các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng, quản lí, sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý: + Đảm bảo hài hòa giữa nhiệm vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi với nghĩa vụ. + Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lí sử dụng hiệu quả CSHT. 1.3. Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN 1.3.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT bằng vốn NSNN Xã hội luôn phải đối mặt với những mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu ngày càng tăng của con người với sự hạn chế của các nguồn lực đáp ứng. Điều đó có nghĩa là tổng nhu cầu xã hội luôn cao hơn khả năng đáp ứng của nền kinh tế. Vì vậy, cần có những giải pháp sử dụng tối ưu các nguồn lực có giới hạn trong từng thời kỳ để tạo ra một khối lượng sản phẩm với cơ cấu và chủng loại hợp lý, nhằm thoải mãn tốt nhất nhu cầu xã hội, điều này thể hiện rõ nét trong lĩnh vực ĐTPT. Quá trình CNH-HĐH đất nước làm cho nhu cầu về ĐTXD CSHT ngày càng tăng và luôn vượt khả năng đầu tư của nền kinh tế. Trước thực tế đó, một vấn đề đặt ra là phải sử dụng sao cho có hiệu quả các nguồn vốn ĐTPT, đặc biệt là nguồn vốn NSNN nhằm thoải mãn tối đa nhu cầu phát triển của toàn xã hội.Theo các nhà kinh tế, “Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa các lợi ích thu được, bao gồm lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội với khối lượng vốn đầu tư bỏ ra”. Lợi ích kinh tế của vốn đầu tư: biểu hiện mức độ hoàn thành các mục tiêu kinh tế đã đặt ra nhằm đem lại lợi ích cho người bỏ vốn cũng như thỏa mãn nhu cầu vật chất của xã hội. Do đó, nó thể hiện cụ thể thay đổi về khối lượng, chất lượng và cơ cấu sản phẩm đồng thời biểu hiện sự thay đổi cán cân thương mại, mức lợi nhuận thu được và chi phí sản xuất bỏ ra. Lợi ích xã hội của vốn đầu tư: thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu khác như: sự thay đổi về môi trường sống, điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe, giáo 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan