Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình xây dựng cơ bản ...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình xây dựng cơ bản hoàn thành trên địa bàn huyện đức linh, tỉnh bình thuận

.PDF
86
1
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA–VŨNG TÀU ***** CAO THỊ THU THỦY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THẨM TRA QUYẾT TOÁN HỒ SƠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA–VŨNG TÀU ***** CAO THỊ THU THỦY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THẨM TRA QUYẾT TOÁN HỒ SƠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG VINH Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Cao Thị Thu Thủy, học viên lớp MBA20K19 chuyên ngành Quản trị kinh doanh thuộc Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Quang Vinh. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực. Tôi có đầy đủ ý thức trách nhiệm về lời cam đoan này. Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày ….. tháng …. năm 2022 Học viên Cao Thị Thu Thủy ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của các Giảng viên trong suốt chương trình dạy học cao học và đồng nghiệp cơ quan tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đức Linh, UBND huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Xin cảm ơn nhà trường và Viện Đào tạo sau đại học đã tổ chức lớp học theo đúng kế hoạch và thời gian lịch học trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp. Tôi xin gửi lời tri ân đến Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy và quản lý tại Viện đã hỗ trợ và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS. Nguyễn Quang Vinh đã dành nhiều thời gian hướng dẫn tận tình để tôi thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập thời gian vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và anh chị em cơ quan tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đức Linh, UBND huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và cung cấp dữ liệu thực hiện nghiên cứu này. Một lần nữa, Tôi xin cảm ơn những người trong gia đình thân yêu, bạn học và đồng nghiệp đã ủng hộ tôi sẽ nhận được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống! Xin trân trọng cảm ơn! Cao Thị Thu Thủy iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Một trong những nội dung mà Chính phủ rất quan tâm và coi trọng hiện nay đó là công tác thẩm tra (TT) và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án (DA) hoàn thành thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành trung ương và địa phương. Công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán (QT) vốn đầu tư công DA hoàn thành là khâu cuối cùng và rất quan trọng trong công tác đầu tư. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định và đánh giá thực trạng các yếu tố tác động đến hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình (CT) xây dựng cơ bản (XDCB) hoàn thành, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Căn cứ vào một số lý thuyết nền và nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến chủ đề nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu để mô tả lý thuyết và thực tế về công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành tại huyện Đức Linh với dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp thu thập tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đức Linh, UBND huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành chịu ảnh hưởng bởi 7 yếu tố: (1) Hệ thống các văn bản, chính sách quy định của nhà nước, (2) Ý thức chấp hành, năng lực của chủ đầu tư (ĐT), (3) Hồ sơ đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư, (4) Năng lực, trình độ của cán bộ làm công tác thẩm tra QT, (5) Trang thiết bị cơ cở vật chất – kỹ thuật, (6) Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành công tác thẩm tra QT, và (7) Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thẩm tra quyết toán. Nghiên cứu cũng đã đề xuất 2 nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XDCB hoàn thành. Nhóm giải pháp theo phân tích SWOT của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ XDCB hoàn thành; nhóm thứ hai, giải pháp được đề xuất những tồn tại trong công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành tại huyện Đức Linh. Luận văn đã nêu các giải pháp có tính khả thi cao có thể được áp dụng vào thực tiễn hiện nay./. Từ khóa: xây dựng cơ bản, thẩm tra quyết toán; huyện Đức Linh. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii MỤC LỤC....................................................................................................................... iv DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài.................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 3 2.3 Câu hỏi nguyên cứu ............................................................................................. 3 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 4 5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................... 4 5.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 4 5.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 4 6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 6 1.1. Khái niệm, vai trò, và mục tiêu ................................................................................ 6 1.1.1 Hiệu quả công việc ........................................................................................... 6 1.1.2 Công trình xây dựng cơ bản ............................................................................. 7 1.1.3 Hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB hoàn thành .................... 8 1.1.3.1 Khái niệm ...................................................................................................... 8 1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ .............. 8 1.1.4 Vai trò của công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB hoàn thành ................. 9 1.1.5 Mục tiêu của công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB hoàn thành .............. 9 1.2 Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB hoàn thành ................................ 10 1.3 Nội dung thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB hoàn thành .......................................... 10 v 1.3.1 Thẩm tra quyết toán dự án, công trình đã thực hiện kiểm toán, thanh tra ..... 10 1.3.2 Thẩm tra quyết toán dự án, công trình không kiểm toán ............................... 12 1.3.3 Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán .................... 16 1.3.4 Xử lý vi phạm quy định thẩm tra quyết toán công trình, dự án hoàn thành... 17 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ ................. 18 1.4.1 Cơ sở xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra quyết 18 1.4.2 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra .................. 19 1.4.3 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra ................. 20 1.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng khác do các chuyên gia đóng góp ý kiến ................... 21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM TRA QUYẾT TOÁN HỒ SƠ .... 23 2.1 Giới thiệu về huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận ..................................................... 23 2.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của huyện Đức Linh ..................................... 23 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Đức Linh ............................................. 23 2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Đức Linh ....................................... 24 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy của UBND huyện Đức Linh .................................... 25 2.1.5 Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán hồ sơ xây dựng cơ bản hoàn thành ....... 28 2.1.6 Tình hình đầu tư các dự án, công trình XDCB tại huyện Đức Linh .............. 28 2.1.7 Quy trình thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XDCB hoàn thành............... 29 2.2 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán ......... 30 2.2.1 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra QT ........... 30 2.2.1.1 Thực trạng hệ thống các văn bản, chính sách, quy định của Nhà nước ...... 30 2.2.1.2 Thực trạng hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư .................................. 31 2.2.1.3 Thực trạng về ý thức chấp hành, năng lực của chủ đầu tư .......................... 32 2.2.2 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thẩm tra QT ............ 34 2.2.2.1 Thực trạng về năng lực, trình độ của cán bộ làm công tác thẩm tra QT ..... 34 2.2.2.2 Thực trạng về trang thiết bị cơ sở vật chất – kỹ thuật ................................. 35 2.2.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ 36 2.2.2.4 Công tác đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ........................................................ 37 2.3 Phân tích SWOT các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm tra quyết toán.............. 38 2.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ......................................................... 39 2.3.1.1 Hệ thống các văn bản, chính sách, quy định của Nhà nước ........................ 39 vi 2.3.1.2 Hồ sơ đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư .................... 39 2.3.1.3 Ý thức chấp hành, năng lực của chủ đầu tư ................................................ 40 2.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong .......................................................... 40 2.3.2.1 Năng lực, trình độ của cán bộ làm công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ ...... 40 2.3.2.2 Trang thiết bị cơ sở vật chất - kỹ thuật ........................................................ 41 2.3.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XDCB hoàn thành .................................................................................. 41 2.3.2.4 Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XDCB hoàn thành ...................................................... 42 2.4 Ma trận SWOT về đánh giá công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ ............................. 42 2.5 Thực trạng hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XDCB ............ 45 2.5.1 Thực trạng về nội dung thực hiện công tác thẩm tra quyết toán .................... 45 2.5.2 Một số kết quả đạt được giai đoạn 2017-2021 ............................................... 46 2.5.2 Một số tồn tại trong công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ ................................ 47 2.5.3 Một số nguyên nhân cơ bản của các tồn tại trong thẩm tra quyết toán hồ sơ 49 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THẨM TRA QUYẾT TOÁN HỒ SƠ ................................................................................................. 51 3.1 Mục tiêu, quan điểm và căn cứ đưa ra giải pháp ..................................................... 51 3.1.1 Mục tiêu .......................................................................................................... 51 3.1.2 Quan điểm ...................................................................................................... 51 3.1.3 Căn cứ ............................................................................................................. 52 3.2 Giải pháp đề xuất ..................................................................................................... 53 3.2.1 Giải pháp theo kết quả phân tích SWOT........................................................ 53 3.2.1.1 Giải pháp yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về quyết toán vốn đầu tư XD cơ bản hoàn thành .................................................................................. 53 3.2.1.2 Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên có năng lực chuyên môn, hiểu rõ các quy định để sẵn sàng tiếp cận công việc nhanh, hiệu quả ................................ 54 3.2.1.3 Giải pháp vận dụng sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0 ..................... 55 3.2.1.4 Giải pháp về bộ máy thẩm tra quyết toán.................................................... 55 3.2.2 Giải pháp từ những tồn tại trong thực tế ........................................................ 56 vii 3.2.2.1 Giải pháp tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn việc áp dụng hệ thống văn bản có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán........................................... 56 3.2.2.2 Giải pháp thực hiện phối hợp giữa cơ quan thẩm tra QT và chủ đầu tư ..... 57 3.2.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm tra QT . 58 3.2.2.4 Giải pháp đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các chủ ĐT chấp hành tốt quy định ................................................................................................................................. 58 3.2.2.5 Giải pháp nâng cao tổ chức bộ máy quản lý công tác thẩm tra quyết toán . 59 3.2.2.6 Giải pháp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, các lớp hướng dẫn sử dụng phần mềm thẩm tra quyết toán XDCB ...................................................... 59 3.2.2.7 Giải pháp trang bị phần mềm phục vụ cho công tác thẩm tra QT hồ sơ ..... 60 3.3. Kiến nghị ................................................................................................................. 61 3.3.1. Kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương ..................................................... 61 3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ............................. 61 3.3.3. Kiến nghị với Chủ đầu tư được thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành ........ 62 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. i Phụ lục 01 ........................................................................................................................ iv Phụ lục 02 .......................................................................................................................vii viii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Viết đầy đủ, giải thích chi tiết CP Chi phí CT Công trình DA Dự án ĐT Đầu tư ĐTC Đầu tư công QT Quyết toán TS Tài sản TT Thẩm tra XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 - Thời gian lập hồ sơ thẩm tra, phê duyệt quyết toán ..................................... 17 Bảng 2.1 - Cơ cấu nhân sự các đơn vị thuộc UBND huyện Đức Linh .......................... 27 Bảng 2.2 – Thống kê hồ sơ công trình XDCB các năm 2017-2021 .............................. 32 Bảng 2.3 – Thống kê dự án hoàn thành các năm 2017-2021 ......................................... 33 Bảng 2.4 – Thống kê thẩm tra hồ sơ công trình XDCB hoàn thành 2017-2021 ........... 35 Bảng 2.5 - So sánh cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm tra quyết toán của hai huyện Đức Linh và Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận ..................................................................... 36 Bảng 2.6 - So sánh bộ máy quản lý điều hành công tác thẩm tra quyết toán ................ 37 Bảng 2.7 – Thống kê đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ quyết toán hồ sơ 2017-2021 ......... 38 Bảng 2.8 – Thống kê thực hiện công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ 2017-2021 ........... 46 x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 - Nội dung thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB ................................................. 12 Hình 1.2 – Nội dung thẩm tra chi phí đầu tư ................................................................. 14 Hình 1.3 - Nội dung thẩm tra chi phí xây dựng ............................................................. 15 Hình 1.4 – Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 22 Hình 2.1 - UBND huyện Đức Linh ................................................................................ 23 Hình 2.2 - Cơ cấu tổ chức, bộ máy của UBND huyện Đức Linh .................................. 26 Hình 2.3 - Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Phòng Kế hoạch – Tài chính ........................... 28 Hình 2.4 - Sơ đồ quy trình thẩm tra quyết toán hồ sơ .................................................... 29 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngày càng phát triển nên cơ sở hạ tầng luôn được Nhà nước chú trọng đầu tư phát triển. Cơ sở hạ tầng được hoàn thành có rất nhiều yếu tố tác động nhưng có thể nói yếu tố nguồn vốn Nhà nước đầu tư cho các DA, các công trình xây dựng cơ bản từ trung ương đến địa phương có vai trò hết sức to lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nhà nước muốn quản lý và sử dụng tốt vốn đầu tư công thì cần đẩy mạnh công tác QT vốn đầu tư DA hoàn thành. Hiện nay, một trong những nội dung mà Chính phủ quan tâm chỉ đạo đó là công tác thẩm tra và phê duyệt QT vốn đầu tư công DA hoàn thành thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành trung ương và địa phương. Công tác thẩm tra QT vốn đầu tư công DA hoàn thành là khâu cuối cùng và rất quan trọng trong công tác ĐT. Công tác thẩm tra QT vốn đầu tư công DA hoàn thành là việc xác định toàn bộ CP hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa DA, công trình vào khai thác sử dụng của các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan. Trong những năm gần đây, công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành đã có nhiều tiến bộ từng bước đi vào nề nếp. Tuy nhiên, thực tế vẫn cho thấy việc chấp hành về báo cáo QT dự án hoàn thành chưa đầy đủ, vi phạm về thời gian QT, tình trạng vi phạm quy định về QT dự án hoàn thành vẫn còn xảy ra ở nhiều DA đã gây ảnh hưởng đến việc quản lý vốn của nhà nước, gây nợ đọng XD cơ bản kéo dài, không tất toán được tài khoản của CT, không hạch toán tăng tài sản kịp thời cũng như việc theo dõi, quản lý TS sau khi đầu tư. Một số minh chứng cụ thể trong năm 2021 được ghi nhận. Cả nước có số lượng DA vi phạm thời gian QT là 11.479 DA, trong đó vi phạm thời gian TT phê duyệt QT là 2.678 DA/11.479 DA (chiếm 23,3% số DA vi phạm); vi phạm thời gian lập hồ sơ QT là 8.801 DA/11.476 DA (chiếm 76,7% số DA vi phạm). Tại tỉnh Bình Thuận, số lượng DA vi phạm thời gian QT là 98 DA, trong đó vi phạm thời gian TT phê duyệt QT là 30 DA/98 DA (chiếm 30,6% số DA vi phạm); vi phạm thời gian lập hồ sơ QT là 28 DA/36 DA (chiếm 69,7% số DA vi phạm). Riêng tại huyện Đức Linh thuộc tỉnh Bình Thuận, số lượng DA vi phạm thời gian QT là 25 DA, trong 2 đó, vi phạm thời gian TT phê duyệt QT là 5 DA/25 DA (chiếm 20% số DA vi phạm); vi phạm thời gian lập hồ sơ QT là 20 DA/25 DA (chiếm 80% số DA vi phạm). Thực tế này đặt ra vấn đề là việc nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại các địa phương là hết sức cần thiết để hạn chế không để xảy ra tình trạng các DA sau khi bố trí xong kế hoạch vốn, CT hoàn thành đưa vào sử dụng mà chủ ĐT vẫn chưa thực hiện công tác lập hồ sơ đề nghị TT, phê duyệt QT công trình hoàn thành dẫn đến vi phạm thời gian QT dự án hoàn thành và các quy định khác về hoạt động XD; hạn chế tình trạng công tác thẩm tra QT công trình bị trễ hẹn, vi phạm thời gian thẩm tra QT và sai sót trong quá trình thẩm tra dẫn đến việc tham mưu quyết định phê duyệt QT công trình hoàn thành của địa phương không đảm bảo về lâu dài. Trong nghiên cứu khoa học, các đề tài nghiên cứu liên quan đã được thực hiện trước đây như nghiên cứu của Đoàn Thị Sen (2017) về “Hiệu quả TT quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Sở Tài chính Hà Tĩnh”, nghiên cứu của Nguyễn Thị Đoan Trinh (2017) về “Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư dự án tại Sở Tài chính Thành phố Đà Nẵng”, nghiên cứu của Lê Trọng Tấn (2019) với mục đích tương tự là “Hoàn thiện công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XD cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Lào Cai”, hay nghiên cứu của Nghiêm Xuân Dũng (2021) với chủ đề “Hoàn thiện tổ chức công tác kiểm toán báo cáo quyết toán DA đầu tư XD cơ bản hoàn thành do kiểm toán độc lập Việt Nam thực hiện” chỉ đề cập đến vấn đề hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại các địa phương khác mà chưa có nghiên cứu tương tự nào trên địa bàn huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Đây cũng chính là lý do đưa đến việc thực hiện đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình xây dựng cơ bản hoàn thành trên địa bàn huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận” với nội dung chi tiết được trình bày trong luận văn này. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát 3 Nghiên cứu phân tích thực trạng công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ XDCB thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. 2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Tìm hiểu lý thuyết về đánh giá công tác thẩm tra QT hồ sơ CT XD cơ bản hoàn thành qua các nghiên cứu liên quan. Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh. 2.3 Câu hỏi nguyên cứu Câu hỏi 1: Việc đánh giá công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành được thực hiện theo lý thuyết như thế nào? Câu hỏi 2: Phân tích thực trạng công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh như thế nào? Câu hỏi 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh? 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian nghiên cứu: Công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành tại huyện Đức Linh do Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đức Linh, UBND huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện. + Dữ liệu nghiên cứu: Các số liệu liên quan đến công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XDCB hoàn thành tại huyện Đức Linh từ năm 2017 đến năm 2021. 4 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu để mô tả lý thuyết và thực tế về công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh. Dựa trên một số cơ sở lý thuyết khoa học về phương pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ XD cơ bản hoàn thành, thực hiện phân tích đánh giá công tác thẩm tra QT hồ sơ XD cơ bản hoàn thành làm cơ sở đề xuất XD một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác. Một số tài liệu nghiên cứu khoa học liên quan như các văn bản quy định của Nhà nước; các báo cáo, các bài viết, bài nghiên cứu liên quan được thu thập và xem xét. Bên cạnh đó, một số chuyên gia là các cán bộ, công chức có kinh nghiệm, có kiến thức và đang làm công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được mời tham gia thảo luận nhóm, đóng góp những nhận định, quan điểm để công tác thẩm tra QT hồ sơ XD cơ bản hoàn thành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận sao cho ngày càng có hiệu quả hơn. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu của đề tài nghiên cứu chủ yếu là nguồn dữ liệu thứ cấp được tiến hành thu thập trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Đức Linh thông qua các báo cáo về công tác thẩm tra QT hồ sơ XD cơ bản hoàn thành. Bên cạnh đó, dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các ý kiến của chuyên gia lãnh đạo và cán bộ công chức đang công tác tại Sở Kế hoạch và ĐT, Sở Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Phương pháp so sánh đối chiếu để hỗ trợ cho việc đánh giá công tác thẩm tra QT hồ sơ XD cơ bản hoàn thành giữa các năm với nhau. 5. Ý nghĩa của nghiên cứu 5.1 Ý nghĩa khoa học Đề tài giúp bổ sung lý thuyết nghiên cứu về nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn 5 Đối với UBND huyện Đức Linh: Giúp địa phương quản lý và sử dụng vốn ĐTC một cách hiệu quả và minh bạch hơn; tránh tình trạng nợ XD cơ bản tồn đọng kéo dài. Đối với Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện: có kế hoạch bố trí cán bộ, sắp xếp thời gian thực hiện công tác thẩm tra QT một cách chủ động, hiệu quả hơn nữa; tránh tình trạng vi phạm trong công tác thẩm tra QT. Đối với chủ ĐT và nhà thầu giúp chấp hành tốt các quy định trong hoạt động XD như hạn chế được tình trạng vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm về lập hồ sơ thẩm tra QT công trình. Cuối cùng, đề tài đề xuất các giải pháp có tính khả thi có thể vận dụng vào thực tế công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục đi kèm, luận văn kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu tham khảo về đánh giá và nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ công trình XD cơ bản hoàn thành tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Khái niệm, vai trò, và mục tiêu 1.1.1 Hiệu quả công việc Hiệu quả, tiếng Anh là Efficiency. Theo cách hiểu đơn giản thì hiệu quả là không lãng phí. Theo góc độ của doanh nghiệp thì hiệu quả là khả năng tạo ra được kết quả theo mong đợi hoặc khả năng sản xuất ra sản lượng mong muốn. Khi một công việc được coi là có hiệu quả có nghĩa là nó có một kết quả mong muốn hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động. Tính hiệu quả được định nghĩa như kết quả hay điều được đạt tới. Hiệu quả còn được xác định là tỉ số giữa kết quả đạt được và CP bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả thường gắn với kết quả cuối cùng của các hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện. Để tính toán và đánh giá được nhằm kết luận rằng một công việc hay một DA đạt hiệu quả hay không và đạt được ở mức nào, ta cần phải có tối thiểu 2 hạng mục. Hạng mục thứ nhất là toàn bộ kế hoạch với những công việc và dự kiến sản phẩm, kết quả ban đầu đã đề ra. Hạng mục thứ hai là tổng hợp các kết quả đã đạt được tương ứng với bản liệt kê trước đó. Từ đó có sự đối sánh và sẽ rút ra được nhận định về hiệu quả công việc. Tuy nhiên, việc đánh giá không đơn thuần chỉ làm một phép trừ cơ học mà phải xem xét thêm về các vấn đề và cách giải quyết các vấn đề phát sinh có liên quan trong suốt quá trình làm việc ấy. Một nội dung quan trọng nữa cũng phải được xem xét đó là tiến độ hoàn thành các công việc và chất lượng của mỗi công việc đó ra sao, cũng như việc vận dụng sản phẩm của từng đầu việc vào hỗ trợ và ứng dụng cho các đầu việc tiếp theo trong cùng tiến trình của DA và ngoài tiến trình DA ban đầu. Có nghĩa là hiệu quả công việc còn được đánh giá trên cơ sở mối quan hệ của các DA, các công việc khác nhau. Hiệu quả công việc cũng thường chịu sự tác động bởi các yếu tố khách quan và chủ quan. Điều quan trọng là mỗi người làm việc nói riêng và các đơn vị, tổ chức nói chung phải nhận dạng được những yếu tố tác động này để có giải pháp thích nghi kịp thời linh hoạt và phù hợp với từng thời điểm để có thể nâng cao được hiệu quả công việc, đưa các DA đi đúng hướng và đúng thời hạn, đạt hiệu quả cao. Tóm lại, hiệu quả công việc có thể hiểu là cách làm sao cho có thể tiết kiệm được thời gian, tiết kiệm được CP, từ đó, cho ra sản phẩm đảm bảo chất lượng như mong 7 muốn, thỏa mãn yêu cầu khách hàng; sản phẩm đó giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao với CP bỏ ra thấp. Ở khía cạnh khác, nâng cao hiệu quả được xem như là làm thế nào để tiết kiệm được thời gian và mức hao phí về CP ở mức thấp nhất để cho ra sản phẩm chất lượng nhất. Nâng cao hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao hơn và có mức CP thấp hơn, tức là khi giá trị thu được phải lớn hơn số vốn ban đầu bỏ ra sau khi quy chuẩn trên cùng giá trị thời gian. Liên quan đến việc nâng cao hiệu quả, lý thuyết cho rằng để nâng cao hiệu quả thì cần nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo Khoản 3.6.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2015 thì “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một đối tượng đáp ứng các yêu cầu”. Còn theo từ điển Tiếng Việt thì chất lượng là biểu hiện những thuộc tính bản chất của sự vật, nó chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật để phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật, biểu hiện bên ngoài các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật như một tổng thể, bao quát toàn bộ sự vật và không tách rời khỏi sự vật. Tóm lại, công việc được gọi hiệu quả thì cần đảm bảo về mặt chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn và ngày càng được nâng cao hơn cho phù hợp với điều kiện, nhu cầu ngày càng phát triển hiện nay; nhưng phải tiết kiệm được thời gian, CP và nguồn lực. Thực tế cho thấy luôn đòi hỏi chúng ta phải ngày càng phải quan tâm và thực hiện việc nâng cao hiệu quả công việc. 1.1.2 Công trình xây dựng cơ bản Cụm từ “Công trình XD cơ bản” hay còn gọi là “DA đầu tư công” dùng để nói đến hoạt động XD của những công trình hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội, CT mang tính chất XD như công trình giao thông, thủy điện, thủy lợi, cầu cảng, XD nhà máy phục vụ sự phát triển của nền kinh tế và các CT phúc lợi xã hội phục vụ lợi ích cộng đồng như nhà văn hóa, trường học, v.v ... Công trình XDCB có đặc thù riêng vì đây là loại CT hướng đến lợi ích cộng đồng chung phục vụ mục đích của con người và xã hội; phục vụ phát triển KT - XH. Bên cạnh đó, đây còn là loại CT công cộng nhận được sự ĐT từ ngân sách nhà nước nhằm 8 phát triển cơ sở hạ tầng trong nước, đi kèm cùng những nguồn ĐT khác từ tư nhân. DA đầu tư công gồm DA nhóm A, nhóm B và nhóm C. Công trình XDCB hoàn thành gồm các CT, DA đã được thi công, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng và được lập hồ sơ đề nghị phê duyệt QT dự án hoàn thành kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng (Quốc hội, 2019 - Luật đầu tư công). 1.1.3 Hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ XDCB hoàn thành 1.1.3.1 Khái niệm Theo Thông tư 10/2020/TT-BTC, thẩm tra QT hồ sơ XDCB hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công là việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt QT của chủ ĐT; kiểm tra tính hợp pháp, đối chiếu, xác định tính chính xác, đánh giá kết quả của quá trình ĐT đến khi công trình được hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng; tổng hợp báo cáo, tham mưu ban hành quyết định phê duyệt QT dự án hoàn thành (Bộ Tài chính, 2020). Cũng theo quy định của Bộ Tài chính, để nâng cao hiệu quả công tác thẩm tra QT hồ sơ XD cơ bản hoàn thành (DA hoàn thành) sử dụng vốn ĐTC, chủ ĐT cần chấp hành nghiêm quy định về thời gian lập hồ sơ QT dự án hoàn thành; nâng cao năng lực, tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý DA đầu tư, chủ động phối hợp với cơ quan thẩm tra QT cung cấp thông tin trong thời gian thẩm tra QT; cần rà soát kỹ và xác định rõ nguyên nhân chậm QT các CT đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện QT dự án hoàn thành. Cơ quan thẩm tra QT cần nâng cao kỹ năng kiểm tra, đối chiếu, đánh giá, tham mưu để rút ngắn thời gian thẩm tra QT nhằm đẩy nhanh tiến độ đảm bảo theo thời gian quy định, đảm bảo được tính chính xác về mặt số liệu, đảm bảo đúng định mức theo chế độ quy định của nhà nước; tránh tình trạng vi phạm thời gian phê duyệt QT dự án hoàn thành; thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới có liên quan đến DA sử dụng vốn ĐTC. Chấp hành chế độ báo cáo kịp thời, đúng nội dung, đúng chất lượng cũng như thời gian theo quy định (Bộ Tài chính, 2021). 1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ Theo Bộ Tài chính (2021), các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác thẩm tra quyết toán hồ sơ bao gồm:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan