Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Đề cƣơng chi tiết
Lời mở đầu
Phần Một. Những vấn đề chung về hiệu quả cho vay của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1 Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.1 Khái niệm và vai trò .................................................................... 6
1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng
1.1.2.1 Huy động tiền gửi ..................................................................... 7
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................... 8
1.1.2.3 Các hoạt động khác................................................................... 9
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm và vai trò ...................................................................... 11
1.2.2 Các loại hình cho vay .................................................................... 12
1.2.3 Qui trình cho vay ........................................................................... 13
1.3. Hiệu quả cho vay của NHTM
1.3.1 Khái niệm ....................................................................................... 15
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của NHTM
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh qui mô cho vay .................................... 15
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn ........................................... 16
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời .................................... 17
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
1.3.3.1 Các nhân tố về phía ngân hàng ................................................... 18
1.3.3.2 Các nhân tố về phía khách hàng ................................................. 22
1.3.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ........................................... 22
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Phần Hai. Thực trạng hiệu qủa cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Công
Thƣơng khu vực Ba Đình
2.1 Khái quát về NHCT Ba Đình
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 24
2.1.2 khái quát hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 VÒ c«ng t¸c huy ®éng vèn ...................................................... 28
2.1.2.2 VÒ c«ng t¸c tÝn dông ............................................................... 31
2.1.2.3 Hoạt động Tài trợ thưong mại ................................................ 32
2.1.2.4 Các hoạt động dịch vụ và công tác khác ................................ 34
2.1.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động
2.1.3.1 Một số thành tựu ........................................................................ 35
2.1.3.2 Những mặt còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh..............36
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay của NHCTBĐ
2.2.1 Về dư nợ cho vay...........................................................................39
2.2.2 Về chất lượng khoản vay..............................................................40
2.2.3 Về xử lý nợ đọng ..........................................................................42
2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay của NHCTBĐ
2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................ 43
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1 Một số hạn chế ......................................................................... 45
2.3.2.2 Nguyên nhân ............................................................................ 51
Phần Ba. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCTBĐ
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay của NHCTBĐ................59
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCTBĐ
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin .................................... 61
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3.2.1.2 Nâng cao chất lượng xử lí thông tin ......................................... 62
3.2.2 Đảm bảo thực hiện tốt qui trình cho vay ......................................... 63
3.2.3 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ............................................ 64
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý, giám sát...........................................65
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Đối với NHNo và PTNT Huyện Quảng Xương TỉnhTthanh Ho . 66
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................ 72
3.3.3 Đối với nhà nước ........................................................................... 72
Kếtluận
Danh mục tài liệu tham khảo
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển lên một
tầm cao mới, nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển đã trở thành nhu cầu thiết
yếu. Do vậy, NHNNo&PTNT Việt Nam với chức năng và chuyên môn là
phục vụ cho các c ng ty TN
, các hộ n ng d n đã và đang phát huy một
cách tích cực vai trò của mình.
Trong hệ thống NHNNo&PTNT Việt Nam, NHNNo
TNT huyện
uảng Xư ng là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút một lượng lớn
tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động tín dụng với số dư kh ng nhỏ.
NHNNo
TNT huyện
uảng Xư ng hiện là đối tác cung cấp vốn quan
trọng cho nhiều khách hàng doanh nghiệp của huyện. Trong đó, hoạt động
cho vay của NHNNo
TNT huyện
uảng Xư ng chiếm một tỉ trọng lớn
trong tổng tài sản của NH nói riêng và của toàn hệ thống nói chung.
Những năm vừa qua, hoạt động cho vay của chi nhánh bên cạnh nhiều
thành tựu đã đạt được, vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế dẫn đến hiệu quả
hoạt động cho vay chưa được cao và chưa xứng với qui m
NHNNo
TNT huyện
của
uảng Xư ng, chưa đáp ứng một cách tốt nhất nhu
cầu vốn cho nền kinh tế.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm đánh giá một cách cụ thể và chính xác
hiệu quả cho vay để đưa ra các giải pháp góp phần cải thiện thực trạng trên
tại NHNNo
TNT huyện
uảng Xư ng, em lựa chọn đề tài nghiên cứu
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
chuyên đề là: "Nâng cao hiệu quả cho vay tại NHNNo
N
huyện
Quảng ương".
Nhằm tìm hiểu một cách toàn diện và đánh giá một cách chính xác hiệu
quả cho vay doanh nghiệp tại NHNNo
TNT huyện
uảng Xư ng, các
phư ng pháp nghiên cứu đã được sử dụng để tiếp cận và giải quyết vấn đề
là: phư ng pháp duy vật biện chứng, phư ng pháp logic, phư ng pháp so
sánh và đối chiếu.
Bên cạnh đó, để tiếp cận vấn đề một cách hiệu quả h n, bố cục của
chuyên đề được chia làm ba phần chính:
hần Một. Những vấn đề chung về hiệu quả cho vay của Ngân hàng
thương mại
hần Hai.
hực trạng hiệu qủa cho vay tại NHNNo&P N
huyện
Quảng ương
hần Ba. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại
NHNNo
N huyện Quảng ương
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƢƠNG I : Những vấn đề chung về hiệu quả cho vay
của Ngân hàng thƣơng mại
1.1 Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.1 Khái niệm và vai trò
N TM là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Có nhiều cách để định nghĩa N TM. Tuy nhiên một cách tổng quát nhất,
NHTM được định nghĩa là một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
Theo đó N TM là tổ chức kinh tế rất đặc thù với hoạt động rất đa dạng,
phong phú và cũng hết sưc phức tạp.
N TM thực hiện một số chức năng chính sau:
Trung gian tài chính
Với chức năng này, N TM chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ các hộ
gia đình, thành khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành
phần khác để đầu tư.
ạo phương tiện thanh toán
Đ y là một chức năng hết sức đặc thù của riêng hệ thống ng n hàng.
Th ng qua chức năng trung gian thanh toán và trung gian tài chính ngân
hàng tạo ra một lượng tiền lớn cho nền kinh tế để làm phư ng tiện thanh
toán. Từ đó, N TW có thể th ng qua hệ thống N TM để thực hiện việc
kiểm soát lượng tiền trong lưu thông.
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Trung gian thanh toán
Ng n hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua hàng
hoá và dịch vụ th ng qua các phư ng thức thanh toán bằng tiền mặt và
kh ng bằng tiền mặt như: Séc, thẻ thanh toán, uỷ nhiệm chi, nhờ thu...
Để thực hiện ba chức năng c bản trên , Ng n hàng thực hiện cung cấp các
dịch vụ cho khách hàng của mình.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng
1.1.2.1 Huy động tiền gửi
Ng n hàng thực hiện huy động tiền gửi tạm thời nhàn rỗi trong d n cư và
trả lãi cho tiền gửi như là chi phí cho việc sử dụng vốn hay là phần thưởng
cho khách hàng về việc sẵn sàng hi sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho
phép ng n hàng sử dụng tạm thời để kinh doanh.
Tiền gửi là nguồn vốn thường xuyên và có vai trò quan trọng cho sự tồn
tại và phát triển của ng n hàng.
Tiền gửi được chia thành hai loại chính là tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm
- Tiền gửi thanh toán là những khoản tiền mà khách hàng gửi vào
ng n hàng với mục đích sử dụng cho hoạt động thanh toán th ng qua các
dịch vụ thanh toán mà ng n hàng cung cấp. Chính vì vậy các khoản tiền này
thường không đựoc ng n hàng trả lãi hoặc lãi suất rất thấp. Tuy nhiên, tiền
gửi thanh toán lại là nguồn vốn có tỉ trọng lớn trong c cấu vốn của ng n
hàng và thường có số dư lớn.
- Tiền gửi tiết kiệm là những khoản tiền mà khách hàng tạm thời chưa
có nhu cầu sử dụng gửi vào ng n hàng để bảo quản và hưởng lãi. Vì vậy các
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
khoản tiết kiệm thường đựoc ng n hàng trả lãi cao. iện nay nguồn vốn này
ngày càng khan hiếm, dẫn đến các ng n hàng thường phải chạy đua trong
việc ra tăng lãi suất để thu hút nguồn tiền nhiều h n.
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng
oạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống của
NHTM.
Tín dụng đự c hiểu là quan hệ vay mượn. Do vậy, tín dụng ngân hàng là
quan hệ vay mượn phát sinh giữa người cho vay là ng n hàng và người vay
là khách hàng. Theo đó Ng n hàng thực hiện cấp tín dụng cho các tổ chức và
cá nh n có nhu cầu sử dụng vón trong nền kinh tế ; th ng qua đó thực hiện
chức năng trung gian tài chính của ng n hàng.
oạt động tín dụng là hoạt động đa dạng và phức tạp, mang lại nhiều lợi
nhuận và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ng n hàng
Các loại hình tín dụng của ng n hàng
Chiết khấu thƣơng phiếu:
Thư ng phiếu là giấy nợ phát sinh từ hoạt động tín dụng thư ng mại giữa
các tổ chức kinh tế.
Chiết khấu thư ng phiếu là nghiệp vụ mà ng n hàng sẽ mua lại các
thư ng phiếu trứ c khi nó đến hạn tại một mức giá theo thoả thuận để đáp
ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp.
Bảo lãnh:
Bảo lãnh của ng n hàng là cam kết của ng n hàng đưới hình thức thư bảo
lãnh thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay chi khách hàng
của ng n hàng khi khách hàng kh ng thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
Các loại bảo lãnh ph n theo mục tiêu:
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Bảo lãnh đảm bảo tham gia dự thầu: là cam kết của ng n hàng với
chủ đầu tư hay chủ thầu về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên
dự thầu vi phạm các qui định trong hợp đồn dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ng n hàng về việc chi
trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng kh ng thực hiện đầy đủ hợp
đồng như cam kết, g y tổn thất cho bên thứ ba.
- Bảo lãnh bảo đảm hoàn trả tiền ứng truớc : Là cam kết của ng n
hàng về việc sẽ trả tiền ứng trước cho bên mua( người hưởng bảo lãnh) nếu
bên cung cấp ( người đự c bảo lãnh) kh ng trả.
- Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: là cam kết của ng n hàng về việc sẽ
thanh toán tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng nếu
khách hàng của ng n hàng kh ng thanh toán đủ.
Cho thuê tài sản
Để đáp ứng nhu cầu tín dụng ngày càng đa dạng của khách hàng, ng n
hàng cung cấp dịch vụ cho thuê( thuê mua) tài sản.
Cho thuê tài sản là nghiệp vụ ng n hàng mua hoặc thuê tài sản theo yêu
cầu của khách hàng để cho khách hàng thuê lại, trong điều kiện khách hàng
kh ng muốn hoặc chưa đủ khả năng để mua.
Cho thuê tài sản bao gồm các hình thức:
- Ngân hàng mua tài sản để cho thuê
- Ngân hàng mua tài sản của người đi thuê để cho thuê lại
- Ngân hàng thuê tài sản để cho thuê hoặc mua trả góp tài sản đề cho
thuê
Cho vay
Cho vay là một nghiệp vụ tín dụng điển hình của N TM. Nghiệp vụ này
sẽ đự c nghiên cứu cụ thể ở mục hai của phần này.
1.1.2.3 Các hoạt động khác
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Khi khách hàng gửi tiền vào ng n hàng, ng n hàng kh ng chỉ bảo quản
mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng.
Chức năng thanh toán là một trong những cở sở đầu tiên để hình thành
nên hệ thống ng n hàng. Đ y cũng là một chức năng căn bản để ph n biệt
hoạt động của ng n hàng với các tổ chức tài chính khác.
Quản lý ngân quĩ
Các ng n hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp
và các nh n. Nhờ đó ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều
khách hàng. Do có kinh nghiệm trong quản lý ng n quĩ và khẳ năng trong
việc thu ng n, nhiều ng n hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý
ng n quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một c ng
ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần quan thặng dư tiền mặt tamk thời vào
các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần
tiền mặt để thanh toán.
Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tƣ vấn
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ng n hàng có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực này nên ng n hàng thực hiện quản lý tài sản và quản lý các
hoạt động tái chính hộ khách hàng.
Các nghiệp vụ uỷ thác như : uỷ thác vay hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ
thác phát hành, uỷ thác về đầu tư...Tư vấn về đầu tư, quản lý tài chính.v.v...
10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm và vai trò
Khái niệm: Cho vay trong hoạt động của N TM là cam kết giữa ng n
hàng và khách hàng, theo đó ng n hàng sẽ cung cấp cho khách hàng một
khoản vốn cùng với các điều kiện đi kèm.
Vai trò của hoạt động cho vay: Cho vay là một hoạt dộng tín dụng điển
hình của N TM có vai trò quan trọng trong hoạt động của N TM nói riêng,
khách hàng và nền kinh tế nói chung.
- Đối với ngân hàng
oạt động cho vay đảm bảo cho ng n hàng thực hiện đầy đủ chức năng
trung gian tài chính của mình đối với nền kinh tế. Mặt khác hoạt động cho
vay lu n chiếm tỉ trọng cao trong c cấu tài sản của ng n hàng và cũng là
khoản mục mang lại lợi nhuận rất lớn cho ng n hàng. Do vậy hoạt động cho
vay của ng n hàng đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
NHTM.
- Đối với khách hàng
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục các doanh nghiệp
luôn đòi hỏi phải có một lượng vốn đủ lớn. Bên cạnh nguồn vón tự có( vốn
chủ) và tín dụng thư ng mại, nguồn vốn vay từ ng n hàng từ l u đã trở
thành một nguồn vốn thường xuyên và quan trọng cho doanh nghiệp, quyết
định sự tồn tại và phát triển của rất nhiều doanh nghiệp.
- Đối với nền kinh tế
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Ng n hàng với chức năng trung gian tài chính và tạo tiền, đã chuyển
nguồn vốn từ tay người chưa có nhu cầu sang người có nhu cầu sử dụng.
Th ng qua hoạt động cho vay, ng n hàng đã cung cấp một lượng vốn lớn
cho nền kinh tế để biến tiết kiệm thành đâu tư. Qua đó góp phần duy trì sự
tồn tại và phát triển của cả nền kinh tế.
1.2.2 Các loại hình cho vay của NHTM
oạt động cho vay với doanh nghiệp rất đa dạng và có thể ph n theo
nhiều tiêu thức khác nhau như theo thời gian, theo loại tiền, lãi suất, đối
tượng, mục đích, qui mô.v.v..
Một cách ph n loại khá phổ biến là ph n loại cho vay theo hình thức cho
vay. Theo đó, cho vay đựoc ph n chia thành một số loại hình như sau:
hấu chi
Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay đựoc cho
vượt trộ trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định
và trong khoảng thời gian xác định
Cho vay trực tiếp từng lần
Là hình thức cho vay mà ng n hàng áp dụng cho những khách hàng
kh ng có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
Cho vay theo hạn mức
Là nghiệp vụ mà ng n hàng thoả thuận cung cấp cho khách hàng một
hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Với hạn mức này
khách hàng sẽ đựoc vay nhiều lần trong thời gian đó với điều kiện nhu cầu
vay vốn là hợp lý và kh ng vựot quá hạn mức.
Cho vay luân chuyển
Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luận chuyển của hàng hoá. Theo đó, ngân
hàng căn cứ vào chu kì lu n chuyển của hàng hoá để cho vay à thu nợ
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Cho vay trả góp
Là hình thức mà ng n hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần
trong thời hạn tín dụng.
ình thức này thường đựoc áp dụng với các
khoản vay trung và dài hạn, cho vay mua tài sản cố định hoặc l u bền.
1.2.3 Qui trình cho vay
Qui trình cho vay là tập hợp các bước, các chuẩn mực mà ng n hàng
thiết lập nhằm hướng dẫn cán bộ tín dụng khi thực hiện cấp một khoản tín
dụng.
Việc x y dụng một qui trình cho vay hoàn thiện có ảnh hưỏng rất lớn
đến hoạt động cho vay nói chung và hiệu quả cho vay nói riêng.
Một qui trình cho vay hợp lý và chặt chẽ sẽ giảm thiểu tối đa các rủi ro
tín dụng từ đó n ng cao chất lượng khoản vay và hiệu quả cho vay.
ui trình cho vay bao gồm các bước:
-
hân tích truớc khi cho vay
Đ y là bứ c quan trọng nhất, quyết định chất lượng của khoản tín dụng.
Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lý các th ng tin liên quan đến khách
hàng bao gồm th ng tin về: năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng
tạo ra lợi nhuận và nguồn trả nợ, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện
kinh tế khác có liên quan đến người vay nhằm xác định ý chí và khả năng trả
nợ của khách hàng.
-
ây dựng và kí kết hợp đồng tín dụng
ợp đồng tín dụng là văn bản ghi lại thoả thuận giữa ng n hàng và khách
hàng, với nội dung chính: th ng tin khách hàng, mục đích vay vốn, qui m ,
thời hạn, lãi suất, phí, các loại đảm bảo và các điều kiện cần thiết khác.
- Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng
13
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Ng n hàng thực hiện cấp vốn cho khách hàng theo đúngcam kết. Đồng
thời ng n hàng theo dõi bám sát việc sử dụng vốn của khách hàng nhằm đảm
bảo cho khoản vốn của mình đự c sử dụng đúng theo thoả thuận và sinh lời.
-
hu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Ng n hàng thực hiện thu lại khoản vốn đã cấp cho khách hàng khi quan
hệ tín dụng kết thúc.
Tuỳ theo quan hệ giữa ng n hàng và khách hàng mà ng n hàng đưa ra
các phán quyết tín dụng mới.
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.3. Hiệu quả cho vay của NHTM
1.3.1 Khái niệm
iệu quả là kết cục xảy ra đạt được như yêu cầu của c ng việc.
Hiệu quả cho vay được hiểu là khả năng đáp ứng một cách phù hợp
nhất nhu cầu về vốn cuả khách hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và sinh
lợi cho ngân hàng.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh qui mô cho vay
Đ y là nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của
khách hàng, hay phản ánh hiệu quả cho vay của ng n hàng về mặt số lượng.
Doanh số cho vay
- Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ng n hàng cho vay đối với nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
- Doanh số cho vay cho biết qui m cho vay của ng n hàng đối với từng
khách hàng cụ thể và với cả nền kinh tế trong một khoảng thời gian.
- Doanh số cho vay phụ thuộc vào qui m , chính sách cho vay của ng n
hàng, chu kì kinh tế, m i trường pháp lý.
Dư nợ cho vay
- Dư nợ là tổng số tiền mà ng n hàng cho vay với nền kinh tế tại một
thời điểm.
- Tổng dư nợ của một ng n hàng cho biết trạng thái thanh khoản , khả
năng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của ng n hàng đó.
- Dư nợ đối với từng khách hàng cụ thể cho biết mối quan hệ của ng n
hàng và khách hàng trên.
- Dư nợ còn là c sở để xác định chất lượng của khoản vay.
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Dư nợ cho vay phụ thuộc vào trạng thái thanh khoản của ng n hàng,
chính sách cho vay.v.v..
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn
Tỉ lệ nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn = nợ qúa hạn / tổng dư nợ
- Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỉ trọng của các khoản cho vay đã bị quá hạn
trả nợ gốc và lãi trong tổng dư nợ.
- Qua đó,phản ánh chất lượng các khoản vay của ng n hàng
Trong hoạt động ng n hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh chất lượng các
khoản vay càng thấp và độ an toàn của ng n hàng càng thấp.
Tuy nhiên tỉ lệ nợ quá hạn của ng n hàng mang tính thời điểm, nên chưa
phản ánh chính xác độ an toàn của các khoản vay.
Tỉ lệ cho vay có đảm bảo bằng tài sản
Tỉ lệ cho vay có đảm bảo bằng tài sản = Dư nợ cho vay có ĐBBTS/ tổng
dư nợ
- Tài sản đảm bảo là một trong những đệm đỡ an toàn cho hoạt động cho
vay của ng n hàng, nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng và bảo
toàn vốn cho ng n hàng.
Do vậy, tỉ lệ cho vay có tài sản đảm bảo ảnh hưởng đến độ an toàn của
khoản vay.
- Tỉ lệ này cao hay thấp là phụ thuộc vào chính sách tín dụng của N NN
nói chung và của N TM nói riêng trong từng thời kỳ.
Cấu trúc danh mục cho vay
- Sự đa dạng của danh mục cho vay
Sự đa dạng ở đây là đa dạng về ngành nghề, thành phần kinh tế , loại
hình cho vay.v.v...
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Tuỳ thuộc vào qui m , đặc tính, tiềm năng thị trường mà mỗi ng n hàng
x y dựng cho mình một danh mục cho vay với độ đa dạng khác nhau.
Nhìn chung Một danh mục cho vay càng đa dạng, sẽ càng giảm thiểu các
rủi ro phi hệ thống cho ng n hàng.
- Kỳ hạn của danh mục
Kỳ hạn trung bình của danh mục cho vay phụ thuộc nhiều vào kì hạn của
nguồn, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của Ng n hàng. Nói chung kì
hạn trung bình của khoản vay càng phù hợp với kì hạn của nguồn các tốt.
Sự thích hợp của kì hạn cho vay với chu kì kinh doanh của khách hàng là
một yêu cầu quan trọng trong việc giảm thiểu rủi do tín dụng.
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời
Khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay có mối liên hệ mật thiết với độ
an toàn trong hoạt động cho vay, ng n hàng chỉ có thể thu đự c lợi nhuận
trên c sở đảm bảo đự c độ an toàn cho các khoản cho vay của mình. Bất cứ
tổn thất nào mà ng n hàng gặp phải cũng ảnh hưởng đến thu nhập hay lợi
nhuận của ng n hàng.
Tỉ lệ thu từ lãi cho vay/ Tổng thu của ng n hàng
- Cho biết tỉ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay trong tổng nguồn thu
của ngân hàng
- Các nguồn thu của ng n hàng bao gồm: thu từ lãi cho vay, thu từ tiền
gửi tại các TCTD, thu từ dịch vụ,thu từ hoạt động đầu tư, và các khoản thu
khác.
Tỉ lệ thu nhập lãi từ cho vay/ dư nợ bình qu n
- Cho biết một đồng cho vay bình quân thu được bao nhiêu đồng lãi
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng kiểm soát chi phí trong cho vay của
ng n hàng và mức độ sinh lời từ cho vay.
17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Thu nhập từ lãi là phần chênh lệch giữu thu từ lãi trừ chi phí trả lãi huy
động
Tỉ lệ này càng cao phản ánh mức sinh lời từ hoạt động cho vay càng cao,
do kiểm soát tốt chi phí và tăng cường lợi nhuận
Chênh lệch lãi suất bình qu n
Là chỉ tiên phản ánh chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình qu n và lãi suất
huy động bình qu n.
Chênh lệch lãi suất bình quân = lãi suất cho vay bình quân - lãi suất huy
động bình quân.
iện nay trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường vốn,
dẫn đến các cuộc chạy đua tăng lãi suất huy động. Do vậy, khoảng cách
chênh lệch này ngày càng bị thu hẹp.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay của NHTM
1.3.3.1 Các nhân tố về phía ngân hàng
Một là ,chính sách tín dụng
- Khái niệm và vai trò
Chính sách tín dụng là hệ thống các văn bản phản ánh cư ng lĩnh tài trợ
của một ng n hàng, nhằm hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nh n
viên ngân hàng, tăng cường chuyên m n hoá trong ph n tích tín dụng, tạo ra
sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và n ng
cao khả năng sinh lời.
Đối với mỗi ng n hàng, tín dụng lu n là hoạt động chiếm tỉ trọng cao
nhất trong c cấu tài sản, và c cấu thu nhập, nhưng cũng đồng thời là hoạt
động phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Bởi vậy để đảm bảo mục tiêu
n ng cao hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững, đáp ứng các tiêu
chuẩn pháp lý, nhất thiết phải x y dựng một chính sách tín dụng nhất quán
18
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
và hợp lý,phù hợp với đắc điểm nội tại và tính đặc thù của hệ thống, phát
huy đựoc các thế mạnh, khắc phục, hạn chế được các điểm yếu nhằm mục
tiêu an toàn và sinh lợi.
Chính sách tín dụng là c sở cho cán bộ tín dụng và các nhà quản lý ng n
hàng ra các quyết định cho vay và danh mục cho vay.
Từ vai trò quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ng n hàng, chính
sách tín dụng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả cho vay.
Một chính sách tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của
ng n hàng giảm thiểu được rủi ro, n ng cao chất lượng và do đó hiệu quả
của các món cho vay đựoc n ng cao; ngược lại một chính sách tín dụng thiếu
chính xác và hợp lý có thể đẩy ng n hàng vào tình trạng thua lỗ hay nặng
h n là phá sản.
Một chính sách tín dụng đựoc đánh giá là hoàn thiện nếu nó đựoc x y
dựng phù hợp với mục tiêu tổng thể của ng n hàng trong từng thời kì, thực
hiện đựoc vai trò định hướng cho hoạt động tín dụng của ng n hàng, đáp
ứng đựoc nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
- Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng
Bao gồm toàn bộ các vấn đề có liên quan dến ấp tín dụng nói chung đều
được xem xét và đưa ra trong chính sách tín dụng như: qui m , lãi suất, kì
hạn, đảm bảo, phạm vi,các khoản ítn dụng có vấn đề và các nội1 dung khác..
Chính sách khách hàng: cho phép ngân hàng xác định một danh
mục cho vay hợp lý đối với từng loại khách hàng trong từng thời kì cụ thể;
Bao gồm các nội dung về đối tượng khách hàng, các yêu cầu về pháp lý.
Qua đó ng n hàng sẽ xác định đựoc đối tượng khách hàng trọng yếu, thiết
lập các chính sách ưu đãi cũng như hạn chế cho tưng đối tượng khách hàng.
Chính sách qui mô và giới hạn tín dụng: Do cho vay là một hoạt
động chứa đựng nhiểu rủi ro nên hoạt dộng này của chịu sự giám sát nghiêm
19
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
ngặt từ phía N TW. Để đáp ứng các tiêu chuẩn về pháp lý, ng n hàng thiết
lập chính sách qui m và giưói hạn cho các đối tượng khách hàng káhc nhau
nhằm hạn chề rủi ro tổn thể; và tư đó làm c sở tham chiếu cho các quyết
định về qui m và giới hạn cho vay.
Chính sách lãi suất và phí suất tín dụng: oạt động tín dụng của ng n
hàng rất đa dạng và phong phú, do đó giá cả của các khoản cho vay cũng
khác nhau.
Ng n hàng thiết lập chính sách lãi suất và phí suất tín dụng trong đó xác
định các nh n tố cấu thành lãi suất và các khung lãi suất và phí suất cho
từng đối tượng khách hàng ,thích hợp cho từng thời kì nhằm đảm bảo an
toàn và sinh lợi cho ng n hàng.
Chính sách đảm bảo: Là các qui định về các trường hợp tài trợ cần đảm
bảo bằng tái sản, các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tín dụng, danh mục các
đảm bảo đự c ng n hàng chấp nhận, tỉ lệ ph n trăm cho vay trên đảm bảo,
đánh giá và quản lý đảm bảo.
Chính sách đói với các tài sản có vấn đề: bao gồm các qui định về cách
thức xác định nợ xấu(các yếu tố cấu thành nợ xấu) và các tài sản đáng ngờ
khác.tỉ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được, trách nhiệm giải quyết, phạm vi
thanh lí và khai thác.
Hai là, qui rình thẩm định cho vay
Thẩm định cho vay là kh u quan trọng nhất trong qui trình cho vay và là
c sở để cán bộ tín dụng và c quan quản lý quyết ra quyết định cho vay hay
không.
Do vậy, chất lượng thẩm định cho vay là c sở đầu tiên để đánh giá chất
lượng một khoản vay, từ đó sẽ quyết định tính hiệu quả của khoản vay.
Thẩm định cho vay bao gồm:
Một là ,thẩm định khách hàng vay vốn
20