BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – CHI NHÁNH TRẢNG BOM
Mã số: TR:2020-21/SKTC
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Lâm Hải
Đồng Nai, 05/2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – CHI NHÁNH TRẢNG BOM
Mã số: TR:2020-21/SKTC
Chủ nhiệm đề tài
ThS. Lâm Hải
Đồng Nai, 05/2021
DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Họ và tên
STT
01
Lâm Hải
02
Nguyễn Kiều Anh
Học vị, học hàm
chuyên môn
Cơ quan công tác
Thạc sĩ – Giảng viên Khoa Khoa học Sức khỏe và Kế
toán Tài chính
Sinh viên
Khoa Khoa học Sức khỏe và Kế
toán Tài chính
03
Nguyễn Thị Linh Chi
Sinh viên
Khoa Khoa học Sức khỏe và Kế
toán Tài chính
.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý Do Chọn Đề Tài .............................................................................................. 1
2. Tổng quan về môn nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
6. Kết cấu bài nghiên cứu ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................... 3
1. Khái niệm về vay tiêu dùng .................................................................................. 3
2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................................. 3
3. Lợi ích cho vay tiêu dùng ..................................................................................... 3
4. Các loại tín dụng tiêu dùng................................................................................... 3
5. Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................................................. 3
6. Điều kiện cho vay ................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG SACOMBANK ................................................................................................. 13
Giới thiệu và hoạt hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Sacombank .... 13
Thực trạng công việc tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Trảng Bom ....... 13
A. Tiếp thị tìm kiếm khách hàng tiềm năng ...................................................... 13
B. Tiếp xúc, tư vấn khách hàng ......................................................................... 13
C. Thẩm định khách hàng ................................................................................. 13
D. Hỗ trợ khách hàng tiến hành làm các thủ tục cần thiết ................................ 14
E.
Theo dõi tình trạng sử dụng vốn vay ............................................................ 14
F.
Chuyển nhóm nợ, tất toán hợp đồng ............................................................ 14
2.1. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Sacombank . ...................... 14
2.2. Những tồn tại, nguyên nhân và cách khắc phục hạn chế cho vay tiêu dùng tại
Sacombank ................................................................................................................. 19
2.2.1. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 19
2.2.2. Cách khắc phục những hạn chế ....................................................................... 20
2.3. Nhận xét hoạt động tại Sacombank . .................................................................. 22
2.3.1. Điểm mạnh ....................................................................................................... 22
2.3.2. Điểm yếu .......................................................................................................... 24
2.4. Kết luận và kiến nghị cá nhân. ............................................................................ 24
2.4.1. Kết luận ............................................................................................................ 24
2.4.2. Kiến nghị cá nhân ............................................................................................ 25
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 26
1.
2.
3.1. Giải Pháp ............................................................................................................. 26
3.2. Kiến Nghị ............................................................................................................ 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hồ sơ pháp lý .................................................................................. 9
Hình 2: Hồ sơ tài sản đảm bảo .................................................................. 10
TSĐB : tài sản đảm bảo
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD: sản xuất kinh doanh
CMND : chứng minh nhân dân
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
(dùng cho Báo cáo tổng kết đề tài)
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Trảng Bom
- Mã số: TR:2020-21/SKTC
- Chủ nhiệm đề tài: Lâm Hải
- Điện thoại: 0913755396
Email:
[email protected]
- Đơn vị quản lý về chuyên môn (Khoa, Tổ bộ môn): Khoa Khoa học Sức khỏe và
Kế toán Tài chính, Tổ Tài chính – Ngân hàng.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2020 đến tháng 01/2021.
2. Mục tiêu: Nghiên cứu những giải pháp để hoàn thiện nghiệp vụ cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng qua đó có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, giảm thiểu
rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận đồng thời góp phần làm thay đổi thói quen mua sắm của
người dân Việt Nam đó là tích lũy đủ tiền mới mua sản phẩm.
3. Nội dung chính: Trình bày việc mở rộng vốn cho vay nhằm thoả mãn nhu cầu vốn
của nghành, các thành phần kinh tế trên địa bàn với điều kiện tốt nhất thuận lợi nhất để
thu hút được nhiều khách hàng hơn, nắm chắc và mở rộng thị trường cho vay cá nhân
không để các đối thủ khác chiếm lĩnh.
4. Kết quả chính đạt được (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng, ...)
+ Phát triển cho vay khách hàng cá nhân:
Nâng cao cơ hội tiếp cận tài chính cho người dân (đặc biệt là những người có
thu nhập thấp, không có lịch sử tín dụng – đây là nhóm khách hàng dưới chuẩn,
thường bị các ngân hàng thương mại truyền thống từ chối cho vay, do không chứng
minh được khả năng trả nợ và không có tài sản thế chấp), và giúp cho các kế hoạch
tiêu dùng diễn ra suôn sẻ giữa các chu kỳ biến động của thu nhập. Qua đó, góp phần
cải thiện chất lượng cuộc sống và gia tăng công bằng trong xã hội.
+ Giải pháp về công nghệ
Giúp khách hàng cá nhân quản lý tốt hơn các giao dịch tài chính cá nhân cũng
như tạo nền tảng để họ có thể sẵn sàng sử dụng các dịch vụ tài chính khác ngoài vay
tiêu dùng, trong đó bao gồm cả các dịch vụ ngân hàng truyền thống.
Góp phần làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín dụng phi chính thức, hạn
chế cho vay nặng lãi, “tín dụng đen” đang ngày càng gia tăng và biến tướng trong xã
hội hiện nay.
+ Đào tạo nguồn nhân lực
Trong thời đại công nghệ số 4.0 cần có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình
độ, chuyên môn đáp ứng tốt nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân. Bên cạnh việc
nâng cao trình độ chuyên môn, các nhân viên cũng đươc trang bị vốn ngoại ngữ thành
thạo kết hợp với việc bổ sung kịp thời những cán bộ trẻ có năng lực và phẩm chất tốt
làm nòng cốt cho tổ chức nhân sự chất lượng nguồn nhân lực còn được thể hiện ở mức
độ hài lòng của khách hàng trước cung cách, thái độ phục vụ khách hàng của nhân
viên ngành ngân hàng.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý Do Chọn Đề Tài
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc tế không còn là vấn đề
mới thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi, giữa các quốc gia luôn
kèm theo quá trình cạnh tranh khốc liệt. Ở môi trường kinh tế như vậy thì một yêu cầu
khách quan, cấp bách đối với nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
để hội nhập ngày càng sâu rộng và có hiệu quả. Một trong những biện pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh là phải lành mạnh hoá hệ thống Tài chính - Ngân hàng. Nét
nổi bật trong những năm qua là hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã phát
triển mạnh mẽ về cả về quy mô và chất lượng hoạt động, góp phần không nhỏ vào sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong bối cảnh thị trường tài chính chưa phát triển thì Ngân hàng được kỳ
vọng là kênh cung ứng vốn quan trọng nhất của nền kinh tế. Vay tiêu dùng là một
trong những hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Không những đem lại
hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, đáp ứng những nhu cầu
cần thiết hiện tại cho khách hàng mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, khách hàng cá nhân là yếu tố quyết
định đến sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào dành được mối quan tâm và sự tôn
trọng của khách hàng nhiều hơn thì ngân hàng đó sẽ thắng. Chiến lược kinh doanh
hướng đến khách hàng cá nhân đang trở thành chiến lược hàng đầu của các ngân hàng.
Ngân hàng SACOMBANK là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng cũng
đang đứng trước tình hình đó. Hoạt động trên một địa bàn rộng lớn và luôn phải cạnh
tranh gay gắt với rất nhiều ngân hàng khác như: Ngân hàng đầu tư và phát triển, ngân
hàng Đông Á, TMCP Á Châu và sắp tới đây là một loạt các ngân hàng nước ngoài
chuẩn bị đổ bộ vào Việt Nam cũng như TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai. Sau khi thời hạn
cam kết của Việt Nam với các đối tác nước ngoài về các lĩnh vực ngân hàng đã hết.
Cho nên yêu cầu cũng như nhiệm vụ đặt ra đối với Ngân hàng SACOMBANK là phải
làm sao tăng cường công tác huy động vốn, mở rộng vốn cho vay nhằm thoả mãn nhu
cầu vốn của nghành, các thành phần kinh tế trên địa bàn với điều kiện tốt nhất thuận
lợi nhất để thu hút được nhiều khách hàng hơn, nắm chắc và mở rộng thị trường cho
vay cá nhân không để các đối thủ khác chiếm lĩnh. Đồng thời không ngừng nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay để ngày càng tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng tránh
1
những rủi ro trong kinh doanh. Nhận thức được điều này, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu
của mình là: “Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Trảng Bom”.
2. Tổng quan về môn nghiên cứu
-
Nắm được đặc điểm riêng của tín dụng tiêu dùng để từ đó có phương thức thích
hợp.
-
Vững vàng trong sự phân biệt các phương thức tín dụng tiêu dùng và các đối
tượng của nó.
-
Thành thạo trong việc xác định: mức cho vay; phương pháp phân tích điểm số ;
cách xác định lãi và phân bố lãi ,những yếu tố đặc trưng trong ứng trước tiêu
dùng
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp
4. Mục tiêu nghiên cứu
Đưa ra những giải pháp để hoàn thiện nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng qua đó có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, giảm thiểu rủi ro và tối
đa hóa lợi nhuận đồng thời góp phần làm thay đổi thói quen mua sắm của người dân
Việt Nam đó là tích lũy đủ tiền mới mua sản phẩm.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích quy trình vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
sacombank.
-
Phạm vi nghiên cứu: Các khách hàng vay tiêu dùng tại Thị trấn Trảng Bom,
Đồng Nai
6. Kết cấu bài nghiên cứu
- PHẦN MỞ ĐẦU
- CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận
- CHƯƠNG 2: Thực trang công việc tại ngân hàng Sacombank
- CHƯƠNG 3: Giải pháp và kiến nghị
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm về vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tiêu dùng rất hữu ích nhằm tài trợ cho
nhu cầu chi tiêu , mua sắm, … của các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp
người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo
cho họ có cuộc sống với chất lượng cao hơn như mua xe hơi, mua nhà, nghỉ ngơi, du
lịch…
Qua đó chúng ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về cho vay tiêu dùng:
“Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để khách
hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định”.
2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
điểm riêng có ngoài ứng trước như sau: Qui mô món vay nhỏ, số lượng vay
nhiều đối với một Ngân hàng, Tư cách người vay khi xét duyệt rất khó xác định.
Người tài trợ biến động vì phụ thuộc vào các yếu tố biến động: nghề nghiệp, kỹ năng,
sức khoẻ … của người vay. Độ rủi ro cao so với tín dụng sản xuất .Chu kỳ kinh tế ảnh
hưởng quyết định đến mức vay tiêu dùng.
3. Lợi ích cho vay tiêu dùng
Với nền kinh tế: Có ý nghĩa kích cầu nhằm tăng trưởng kinh tế. Với khách
hàng: Được hưởng các tiện ích trước khi có đủ thanh khoản.
Với Ngân hàng: Đa dạng hoá kinh doanh; mở rộng khách hàng; tăng lợi
nhuận.
4. Các loại tín dụng tiêu dùng
Tín dụng tiêu dùng trả góp; Áp dụng cho các đối tượng vay có giá trị lớn
trong điều kiện thu nhập từng định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết
một lần nợ vay.
Là phương thức trong đó người vay trả gốc và lãi cho Ngân hàng nhiều lần,
theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Tín dụng tiêu dùng phi trả góp : áp dụng cho các đối tượng vay có giá trị
nhỏ.
Là phương thức, trong đó người đi vay trả nợ một lần khi đến hạn.
5. Quy trình cho vay tiêu dùng
3
Bước 1: Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng lập hồ sơ tín dụng
-
Giấy giới thiệu
-
Giấy đề nghị (khách hàng tự viết) (*)
-
Phương án sử dụng vốn (khách hàng tự viết)
-
Chứng từ chứng minh nhân thân (người vay, người liên quan)
-
Tài sản đảm bảo
-
Nguồn trả nợ (người vay, người liên quan)
Bước 2: Nhận hồ sơ vay vốn
-
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ gốc
-
Biên nhận hồ sơ vay vốn (*)
Bước 3: Thẩm định trực tiếp
-
Giấy hẹn (*)
-
Định giá TSĐB (phiếu đề nghị thẩm định tài sản, phiếu thu, yêu cầu cung cấp
thông tin).
-
Phiếu thu thập thông tin khách hàng (*)
-
bộ phận Hỗ trợ tín dụng tạo mã TCBS (**)
Bước 4: Nhập thông tin dữ liệu khách hàng vào CLMS (***)
-
Số tiền vay >500 triệu:
+ Chuyển trạng thái hồ sơ tín dụng
+ Chuyển file giấy qua trung tâm tín dụng cá nhân
-
Số tiền vay < 500 triệu: Chuyển qua Bước 6
Bước 5: phân công nhân sự thẩm định
-
Truy xuất thông tin TCBS (người vay, người bảo lãnh tài sản, người cam kết
cùng trả nợ)
-
Truy xuất thông tin CIC (trong vòng 7 ngày) của:
+ Khách hàng
+ Người liên quan (người hôn phối, người cam kết đồng trả nợ, người bảo lãnh).
+ TSĐB (cá nhân, tổ chức) nếu khách hàng có quan hệ tín dụng ở Tổ chức tín
dụng khác.
Bước 6: Lập tờ trình
Đánh dấu vào ngày nhận hồ sơ
Bước 7: Hoàn tất tờ trình
4
-
Không có ngoại lệ: trình chuyên viên
-
Có ngoại lệ: trình ban tín dụng
Bước 8: Có kết quả phê duyệt
Hồ sơ từ chối:
-
+ Lập thông báo gửi khách hàng ký tên
Hồ sơ đồng ý:
+ Thông báo khách hàng bằng thông báo
+ Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng: TSĐB (2 bộ), chứng từ nhân thân (2 bộ), tờ trình
phúc đáp (1 bộ). Nếu tài sản đang thế chấp: hợp đồng tín dụng A1 và hợp đồng tín
chấp.
Bước 9: Công chứng
Hẹn ngày công chứng
-
Bước 10: Đăng ký giao dịch đảm bảo
-
In thông báo cho vay .
-
Nếu vay xây dựng sửa chữa nhà: Trước khi giải ngân cần có biên bản kiểm tra
tiến độ xây dựng, sửa chữa nhà.
Bước 11: Giải ngân
Nếu giải ngân nhanh thì hỏi thông tin nhanh trên sở tài nguyên môi trường.
-
Bước 12: Sau giải ngân
Trong 30 ngày khách hàng phải bổ sung chứng từ chứng minh mục đích sử
-
dụng vốn vay, chứng từ gồm: hóa đơn đỏ, bảng kê, hóa đơn bán lẻ, bảng liệt kê giao
dịch.
-
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn:
+ SXKD: 3 tháng/ lần
+ Tiêu dùng: Kiểm tra trực tiếp hoặc chứng từ hóa đơn.
-
Kiểm tra tài sản đảm bảo:
+ Bất động sản: kiểm tra 1 năm / lần, định giá lại 2 năm/ lần.
+ Động sản: kiểm tra 6 tháng/ lần, định giá lại 1 năm/ lần.
-
Nhắc thúc nợ
-
Thông báo thay đổi lãi suất (3 tháng/ lần).
-
Tiếp nhận/ xử lý yêu cầu hỗ trợ từ khách hàng.
Chú thích:
5
Phải có trong hồ sơ trước khi trình đã đưa vào sử dụng trong việc lập tờ
trình thẩm định khách hàng vay sinh hoạt tiêu dùng. Chức năng của phần mềm này
là giúp ngân hàng thống nhất các biểu mẫu để chuẩn hóa trong việc thu thập thông
tin, thẩm định và trình duyệt hồ sơ tín dụng, chuyên nghiệp hóa công việc đối với các
chức danh liên quan trong quy trình cho vay và do đó đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ
tín dụng.
6. Điều kiện cho vay
điều kiện được cấp vay:
-
Là công dân của nước Việt Nam
-
Có chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực
-
Có sổ hộ khẩu thường trú/ tạm trú/ xác nhận tạm trú
-
Độ tuổi thông thường từ: 22 đến 65 đối với nam và đến 60 đối với nữ
-
Không thuộc đối tượng trong các danh sách đen: khủng bố, rửa tiền, v.v
-
Không có nợ xấu hoặc lịch sử tín dụng xấu.
Điều kiện về thế cấp tài sản thông thường
-
Không vướng, tranh chấp, không bị kê biên, không thuộc diện quy hoạch của
các cơ quan nhà nước.
-
Giấy tờ pháp lý rõ ràng, phải có bản gốc, không tẩy xóa, các trang bổ sung
phải có đầy đủ và được cơ quan chức năng đóng dấu giáp lai cùng với trang
chính.
-
Tài sản thỏa các điều kiện khác của một số Ngân hàng. Ví dụ: một số ngân
hàng không nhận tài sản dưới 30 mét vuông, địa chỉ hẻm như 148/3/7/26.
-
Giá trị tài sản đủ đảm bảo cho khoản vay theo tỷ lệ quy định.
-
Tài sản của bên thứ ba thì phải có sự đồng ý của bên thứ ba về việc thế chấp
để đảm bảo cho nghĩa vụ của khoản vay và có sự xác nhận của cơ quan chức
năng
-
Tài sản được cho là thế chấp thành công và hợp lệ khi được đăng ký thế chấp
tại các cơ quan chức năng.
Điều kiện về thu nhập
-
Nguồn thu nhập được chấp nhận khi vay thế chấp tương đối rộng và phổ biến
như sau:
-
Thu nhập từ lương: Khách hàng phải nộp hợp đồng lao động (còn hiệu lực),
6
kèm với sao kê lương (bản gốc)từ 3-6 tháng nếu lương được chuyển khoản qua
Ngân hàng. Một số Ngân hàng vẫn chấp nhận lương bằng tiền mặt. Tuy nhiên
việc chứng minh thu nhập này sẽ khó khăn hơn.
-
Thu nhập từ cho thuê: Nguồn thu nhập này có thể là từ cho thuê nhà, thuê xe.
Để chứng minh được khách hàng phải chứng minh mình là người sở hữu đối
với tài sản tạo ra thu nhập đó.
7
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
HỒ SƠ THỦ TỤC VAY
Thông thường các nhân viên ngân hàng sẽ đặt câu hỏi với khách hàng xoay quanh:
mục đích vay, số tiền cần vay là bao nhiêu, thời gian vay trong bao lâu, tài sản đảm
bảo là gì (nếu vay thế chấp), thu nhập trung bình hàng tháng bao nhiêu, nguồn thu
nhập có ổn định không, các nguồn thu nhập chính…
Sau khi khảo sát, nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách
hàng làm hồ sơ đầy đủ đảm bảo điều kiện vay vốn ngân hàng đó.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng, ngân hàng tiến hành xác nhận thông
tin và thẩm định lại hồ sơ. Mỗi ngân hàng sẽ có quy chế thẩm định riêng với mục đích
là hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.
Nếu khách hàng càng cung cấp đầy đủ giấy tờ được yêu cầu, ngân hàng sẽ thẩm định
nhanh, cơ hội được duyệt cho vay càng cao.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, nhân viên lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp
có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông
báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.
Bước 4: Giải ngân
Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân
(cung cấp khoản tiền mà khách hàng được vay theo đúng hợp đồng). Khách hàng có
thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
8
KHI VAY CẦN CHUẨN BỊ
-
Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng
-
Theo mẫu riêng của ngân hàng.
1.
Hồ sơ pháp lý
-
CMND/Hộ chiếu của người đi vay và vợ (chồng) của người đi vay
-
Hộ khẩu.
-
Giấy xác nhận độc thân/Đăng ký kết hôn.
-
Giâý chứng nhận đăng kí kinh doanh (nếu có)
Hình 1: Hồ sơ pháp lý
2.
Hồ sơ tài sản đảm bảo
-
Biên bản giao nhận hồ sơ
-
Đắng kí giao dịch bảo đảm
-
Biên nhận hồ sơ đăng kí giao dịch bảo đảm (nếu có)
-
Hợp đồng thế chấp công chứng
-
Hợp đồng bảo hiểm , giấy chứng nhận bảo hiểm , hóa hơn/ phiếu thu bảo
hiểm
-
Xác nhận tình trạng nhà đất
-
Thông tin quy hoạch , xác nhận phong tỏa (nếu co)
-
Cam kết về tài sản (nếu có)
9
-
Hồ sơ đinh giá tài sản bảo đảm (chứng thư / biên bản định giá /…)
-
Giấy tờ pháp lý tài sản bảo đảm
-
Giấy tờ chứng minh pháp lý người sở hữu tài sản (trường hợp bảo lãnh/ thế
chấp tài sản bên thứ 3).
3.
Hồ sơ khác
Hình 2: Hồ sơ tài sản đảm bảo
4.
Hồ sơ tài chính
Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định
công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 - 06 tháng gần
nhất.
Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp
đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.
5.
Hồ sơ mục đích vay
-
Vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua...
-
Vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
-
Vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán...
-
Hồ sơ tài sản đảm bảo (nếu vay thế chấp)
-
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, cụ thể:
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng),
giấy phép xây dựng…
-
Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
10
-
Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm...
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN
mục đích sử dụng vốn vay trong nhu cầu vay vốn của khách hàng là tương
đối quan trọng, nó được xem là tiền đề đối với đề xuất vay vốn của khách hàng tại
ngân hàng. Trên cơ sở mục đích sử dụng vốn, ngân hàng mới xem xét và quyết định
cho khách hàng vay đúng với mục đích mà khách hàng đã đề xuất. Tuy nhiên, trên
thực tế không phải lúc nào khách hàng cũng vay và sử dụng tiền vay đúng mục đích và
cũng không phải lúc nào ngân hàng cũng kiểm tra được việc sử dụng vốn đúng mục
đích của khách hàng.
LOẠI TIỀN VAY VÀ TRẢ NỢ
-
Việt Nam đồng (VND)
-
PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI
-
Số tiền lãi = Tổng tích số tính lãi trong kỳ (tháng) x Lãi suất tháng/ Số ngày
trong kỳ (tháng)
-
Tổng tích số tính lãi trong tháng = (Tổng Dư nợ x Số ngày dư nợ thực tế)
PHƯƠNG THỨC CHO VAY
Nhóm 1: Dư nợ đủ tiêu chuẩn.
Các khoản nợ trong hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Nếu khách hàng trả chậm từ 1 đến 10 ngày sẽ bị tính phí phạt trễ hạn tùy theo
quy định của các tổ chức tài chính, thông thường là 150% tiền lãi.
Nhóm 2: Dư nợ cần chú ý. Nhóm này là những khách hàng có:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn.
Là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
Nhóm 4: Dư nợ có nghi ngờ.
Là các khoản nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày.
11
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới
90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn.
Là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
12