Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại techcombank thanh hóa...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại techcombank thanh hóa

.PDF
43
81
75

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài : Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa SVTH: Trần Thị Thùy Dung Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... 1 Danh mục bảng số liệu .................................................................................... 2 LỞI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 3 PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ TECHCOMBANK THANH HÓA ..................... 4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 4 1.1.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................... 4 1.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................... 4 1.1.3 Các sản phẩm dịch vụ của Techcombank: .............................................. 4 1.1.3.1 . Khách hàng cá nhân .......................................................................... 4 1.1.3.2. Khách hàng doanh nghiệp................................................................. 5 1.1.4 Tầm nhìn ...................................................................................................... 5 1.1.5 Sứ mệnh........................................................................................................ 6 1.1.6 Giá trị cốt lõi................................................................................................ 6 1.2. Cơ cấu tổ chức của Techcombank ......................................................... 7 1.2.1 Cơ cấu tổ chức chung .................................................................................. 7 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Thanh Hóa ..................................... 8 1.3.Tình hình hoạt động của Techcombank Thanh Hóa. .............................. 8 1.3.1 Tình hình huy động vốn.............................................................................. 8 1.3.2 Hoạt động cho vay ....................................................................................... 9 1.3.3 Một số hoạt động khác ................................................................................ 9 1.3.4 Kết quả kinh doanh.................................................................................... 10 PHẦN 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI TECHCOMBANK THANH HÓA ............................................................................................... 11 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh hóa. ..................................................................... 11 2.1.1. Các nhân tố về phía khách hàng ......................................................... 11 2.1.2 Các nhân tố về phía Ngân hàng............................................................... 12 2.1.3Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô ................................................. 16 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa .......................................................................... 18 2.2.1 Tình hình cho vay trung và dài hạn ........................................................ 18 2.2.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng trung và dài hạn. ............................................... 18 2.2.3 Tình hình nợ quá hạn ................................................................................ 22 2.3 Đánh giá thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa. ................................................................................................ 24 2.3.1 Những thành tựu đạt được. ...................................................................... 24 SVTH: Trần Thị Thùy Dung Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân. ............................................................... 24 2.3.2.1. Những tồn tại ...................................................................................... 24 2.3.2.2. Nguyên nhân. ..................................................................................... 25 2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, trung và dài hạn tại ngân hàng Techcombank tại Thanh hóa.............................................................. 25 2.4.1 Định hướng hoạt động của Techcombank trong thời gian tới ........... 25 2.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa .................................................................................. 27 2.4.2.1. Các biện pháp về nguồn vốn ........................................................... 27 2.4.2.2 Nâng cao công nghệ Ngân hàng ...................................................... 29 2.4.2.3. Cải tiến đa dạng hóa cơ cấu loại hình cho vay trung và dài hạn. ........................................................................................................ 30 2.4.2.4Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng. ............ 31 2.4.2.5 Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư. ....................................................................... 31 2.4.2.6. Tăng cường kiểm tra tín dụng. ........................................................ 33 2.4.2.7 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng. ................ 33 2.4.2.8 Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn. ........................... 34 2.4.2.9. Bảo hiểm các khoản vay trung và dài hạn. ................................... 34 2.4.2.10. Phát triển hình thức bảo hiểm quá trình SXKD của DN.......... 35 2.4.2.11. Luôn luôn dự báo các rủi ro tiềm ẩn trong tín dụng trung dài hạn và có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu. .......................................... 35 2.4.2.12 Xử lý linh hoạt các tình huống trong quá trình cho vay ............ 36 2.4.3 Một số kiến nghị với các cơ quan nhầm nâng cao chất lượng tín dụng tại Techcombank Thanh hóa .............................................................. 36 2.4.3.1 Kiến nghị đối với Techcombank Việt Nam.................................. 36 2.4.3.2 Các kiến nghị với các NHNN. ....................................................... 37 2.4.3.3 Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan. .................. 37 2.4.3.4.Đối với doanh nghiệp. ....................................................................... 38 KẾT LUẬN................................................................................................... 40 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬT KÝ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP SVTH: Trần Thị Thùy Dung Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Danh mục các chữ viết tắt DN : doanh nghiệp HĐTD : hoạt động tín dụng KH : khách hàng KVNQD : khu vực ngoài quốc doanh NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : tổ chức tín dụng SXKD : sản xuất kinh doanh XNH : xuất nhập khẩu SVTH: Trần Thị Thùy Dung 1 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Danh mục bảng số liệu Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Techcombank Thanh Hóa ............... 8 Bảng 1.2: Tình hình dư nợ tín dụng ............................................................ 9 Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh về thu nhập, chi phí, lợi nhuận ........................................................................................ 10 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn trung và dài hạn ................................... 18 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng trung và dài hạn trong tổng dư nợ tín dụng ..................................................................................................... 18 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn theo cơ cấu nội – ngoại tệ ........ 19 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn theo thành phần kinh tế............ 20 Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn theo ngành kinh tế ................... 21 Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa.................................................................................................. 22 Bảng 2.10: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian ............................................. 23 SVTH: Trần Thị Thùy Dung 2 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh LỞI MỞ ĐẦU Trong giai đọan hiện nay, chiến lược phát triển kinh tế của nước ta do Đảng và Nhà nước đặt ra là phát triển kinh tế theo chiều sâu và thực hiện Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước, từ nguồn vốn do ngân hàng cung cấp là rất cần thiết đặc biệt là nguồn tín dụng trung và dài hạn. Hiện nay, nước ta có một nền kinh tế đang phát triển nên nhu cầu về vốn đầu tư phát triển là rất lớn. Hơn nữa việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới – WTO khiến các doanh nghiệp, ngân hàng nước ta không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp, ngân hàng nước ngoài ngày càng gay gắt và quyết liệt. Như vậy nhu cầu vay vốn tín dụng trung và dài hạn của các thành phần kinh tế nhằm xây dựng mới, đổi mới công nghệ, cải tạo và mở rộng sản xuất trong thời gian tới là rất lớn. Việc đáp ứng các nhu cầu vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế là cần thiết đồng thời cũng là cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó cũng phải cung cấp các dịch vụ để phục vụ khách hàng đồng thời nâng cao chất lượng của khoản cho vay trung và dài hạn nhằm đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại nhằm phục vụ thiết thực cho sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đất nước. Nhận thức được điều đó trong thời gian thực tập tại Techcombank Thanh Hóa em đã hướng tới Đề tài : Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa Trong đó nội dung của bài được trình bày theo hai phẩn : Phần 1 : Tổng quan về Techcombank Thanh Hóa Phần 2 : Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh Hóa SVTH: Trần Thị Thùy Dung 3 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ TECHCOMBANK THANH HÓA 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (hay còn gọi là Techcombank) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn và đang phát triển ở Việt Nam, được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau gần 20 năm liên tục phát trỉển, Techcombank đã đạt được nhiều thành công và trở thành một ngân hàng có vị thế tại Việt Nam với số vốn lên đến hơn 8.788 tỉ đồng. Techcombank Thanh Hóa được thành lập ngày 14/7/2008 tại 301 Trần Phú và vào ngày 21/7/2010 khai trương trụ sở mới tại 180 đường Tống Duy tân, phường Lam Sơn thay thế cho địa điểm cũ; địa điểm cũ của chi nhánh tại 301 Trần Phú được chuyển đổi thành mô hình quỹ tiết kiệm. 1.1.2 Quá trình phát triển Trong suốt những năm hình thành và phát triển, Techcombank Thanh Hóa đã đạt được những thành tựu nhất định và có chỗ đứng trong lòng khách hàng Thanh Hóa. Đã góp phần vào sự phát triển cùa kinh tế Thanh Hóa nói riêng và kinh tế đất nước nói chung. Cố găng xây dựng một Ngân hàng uy tín trong lòng khách hàng và góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của Techcombank Việt Nam. 1.1.3 Các sản phẩm dịch vụ của Techcombank: 1.1.3.1 . Khách hàng cá nhân  Tiết kiệm : tiết kiệm bội thu, tiết kiệm cát lộc, tiết kiệm thường, các sản phẩm tiết kiệm khác.  Tài khoản : tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản năng động, tài khoản trả lương, tài khoản F@st Easy. SVTH: Trần Thị Thùy Dung 4 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh  Cho vay : cho vay bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh, cho vay online cầm cố tiền gửi tiết kiệm.  Thẻ : thẻ thanh toán nội địa – F@st Access, thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa, thẻ tín dụng quốc tế - Techcombank Visa, thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines Techcombank Visa, thẻ đồng thương hiệu Mercedes - Benz Techcombank Visa, thẻ đồng hương hiệu Vincom Center Loyalty, các sản phẩm thẻ khác.  Các sản phẩm thẻ khác : Thẻ ghi nợ phát hành ngay F@ STACCESS – I, tiết kiệm đa năng F@ STUNI, thẻ trả trước Reev Visa Internet.  Sản phẩm bảo hiểm.  Ngân hàng điện tử F@st – banking.  Chương trình tích lũy điểm thưởng : chương trình tích lũy dặm thưởng dnhf cho thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines – Techcombank Visa, gắn kết bền lâu dành riêng cho chủ thẻ tín dụng Techcombank Visa và Vietnam Airlines. 1.1.3.2. Khách hàng doanh nghiệp  Tiền gửi : tiền gửi thực gửi, tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm linh hoạt (Fast Invest), tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.  Tín dụng doanh nghiệp : vay vốn lưu động theo món, vay vốn lưu động theo hạn mức, vay trung – dài hạn theo món, vay trung – dài hạn theo dự án, tài trợ dự án trọn gói, thấu chi doanh nghiệp, tài trợ xuất khẩu nông thủy hải sản lãi suất từ 17,9%.  Quản lý tiền tệ : quản lý các khoản phải chi, quản lý các khoản phải thu, quản lý thanh toán, ngân hàng trực tuyến (Fast E Bank).  Tài trợ thương mại và bảo lãnh : tài trợ xuất khẩu nông sản, tài trợ nhà phân phối, tài trợ nhà cung cấp, tài trợ bao thanh toán, tài trợ dự án trọn gói, bảo lãnh, tài trợ thanh toán bù trừ qua các sàn giao dịch, tài trợ L/C nhập khẩu theo chương trình GFM 102  Ngoại hối và phòng ngừa rủi ro : Sản phẩm nâng cao tính thanh khoản của chứng từ có giá, sản phẩm ngoại hối, sản phẩm phòng ngừa rủi ro. 1.1.4 Tầm nhìn Trở thành ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam SVTH: Trần Thị Thùy Dung 5 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 1.1.5 Sứ mệnh Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính và dựa trên cơ sở lấy khách hàng làm trọng tâm. Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt. Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai một chiến lược phát triển kinh doanh lành mạnh song song với việc áp dụng các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lỹ rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế. 1.1.6 Giá trị cốt lõi Khách hàng là trên hết : nhấn mạnh rằng chúng ta trân trọng từng khách hàng và luôn hết sức mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Liên tục cải tiến có nghĩa là chúng ta đã tốt nhưng luôn có thể tốt hơn, vì vậy chúng ta sẽ không ngừng học hỏi và cải thiện. Tinh thần phối hợp có nghĩa là chúng ta tin tưởng vào đồng nghiệp và hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng. Phát triển nhân lực có nghĩa là chúng ta tạo điều kiện cán bộ nhân viên có thể phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho những người đạt thành tích. Cam kết hành động có nghĩa là chúng ta luôn đảm bảo rằng công việc đã được cam kết sẽ phải được hoàn thành. SVTH: Trần Thị Thùy Dung 6 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 1.2. Cơ cấu tổ chức của Techcombank 1.2.1 Cơ cấu tổ chức chung Ban giám đốc Phòng DV KH Phòng DV KH cá nhân Phòng DV KH DN TP dịch vụ KH TP DV KH cá nhân TP DV KH DN Teler Kiểm sát viên - DV : Dịch vụ - KH : Khách hàng - TP : Trưởng phòng - DN: Doanh nghiệp - CV: Chuyên viên SVTH: Trần Thị Thùy Dung Trợ lý CV DV KH cá nhân CV DV KH cá nhân 7 CV DV KH DN Trợ lý CV DV KH DN Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Thanh Hóa Ban giám đốc Quỹ tiết kiệm chợ Tây Thành Kiểm soát viên Dịch vụ khách hàng Teler Dịch vụ khách hàng cá nhân Trợ lý CV DV KH cá nhân CV DV KH cá nhân Dịch vụ khách hàng doanh CV DV KH DN Trợ lý CV DV KH DN Qũy tiết kiệm tại chợ Tây Thành : là một quỹ tiết kiệm mang tính riêng biệt của Techcombank Thanh Hóa. 1.3.Tình hình hoạt động của Techcombank Thanh Hóa. 1.3.1 Tình hình huy động vốn Tổng Nguồn vốn huy động tăng trưởng mạnh mẽ và liên tục. Đến cuối thánh 12 năm 2011 tổng nguồn vốn của Techcombank đạt 507 tỷ VNĐ Bảng 1.1 : Tình hình huy động vốn tại Techcombank Thanh Hóa ( Tỷ đồng ) Năm Chỉ Tiêu Tổng vốn huy động Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quy VNĐ Tỷ trọng Quy VNĐ Tỷ trọng Quy VNĐ Tỷ trọng 280 100% 352 100% 507 100% Tăng / giảm 155 (Nguồn BCKQKD của Techcombank Thanh Hóa năm 2009-2011) SVTH: Trần Thị Thùy Dung 8 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Năm 2010 tăng 87 tỷ VNĐ so với năm 2009 và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2011 là 436 tỷ VNĐ tăng 56 tỷ VNĐ so với 2010 đạt mức 380 tỷ VNĐ. Nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Techcombank cũng tăng trưởng liên tục trong các năm gần đây: năm 2009 vốn huy động đạt 280 tỷ VNĐ, năm 2010 đạt 352 tỷ VNĐ, tăng 72 tỷ VNĐ so với 2009. Năm 2011 vốn huy động đạt 507 tỷ VNĐ, tăng 155 tỷ VNĐ so với năm 2010. Tình hình huy động vốn của Techcombank Thanh Hóa ngày càng tăng mạnh, điều này cho thấy Ngân hàng đã có bước đi đúng đắn trong việc gia tăng nguồn vốn huy động. Nân hàng đã có những chính sách phát triển đúng đắn, hướng đi đúng. 1.3.2 Hoạt động cho vay Tổng dư nợ tín dụng đạt 452 tỷ VNĐ. Với mục tiêu thắt chặt tín dụng an toàn nên tốc độ tăng trưởng không cao, song chất lượng tín dụng được cải thiện rõ rệt Bảng 1.2: Tình hình dư nợ tín dụng( Tỷ VNĐ) 2009 Chỉ tiêu Dư nợ tin dụng 2010 2011 Quy VNĐ Tăng /giảm Quy VNĐ Tăng /giảm Quy VNĐ Tăng /giảm 256 Tăng 327 Tăng 452 Tăng (Nguồn BCKQKD của Techcombank Thanh Hóa năm 2009 - 2011) Dư nợ tín dụng tăng dần qua các năm: năm 2009 là 256 tỷ VNĐ, năm 2010 là 327 tỷ VNĐ, tăng 71 tỷ VNĐ so với năm 2009; năm 2011 là 452 tỷ VNĐ, tăng 125 tỷ VNĐ so với năm 2010. Dư nợ tín dụng ngày càng tăng qua các năm, và ngày một phát triển. 1.3.3 Một số hoạt động khác Công tác đối ngoại : Techcombank Thanh Hóa trong năm 2011 đã có những bước tiến đáng kể trong việc củng cố và mở rộng mối quan hệ với các Ngân hàng trong nước. Công tác kế toán tài chính đã được thực tốt góp phần vào quản lý an toàn vốn và tài sản, nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. SVTH: Trần Thị Thùy Dung 9 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh 1.3.4 Kết quả kinh doanh Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: thu nhập, chi phí, lợi nhuận Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quy VNĐ Quy VNĐ Quy VNĐ Thu nhập 295 378 546 Chi phí 132 178 205 Lợi nhuận 133 200 341 Chỉ tiêu Mặc dù tình hình tài chính, tiền tệ quốc tế có nhiều biến động không thuận lơi, ngành Ngân hàng đã đạt được những thành tựu rất đáng trân trọng trên mọi mặt. Các nhà tài chính quốc tế đánh giá cao nổ lực và thiện chí của Chính phủ cũng như NHNN Việt Nam nhằm cải thiện môi trường kinh doanh phù hợp với xu thế toàn cầu hóa, thông qua hàng loạt các biện pháp như tự do hóa từng bước lãi suất, điều chỉnh cơ chế tín dụng, hối đoái theo hướng linh hoạt tuân theo quy luật thị trường. Điểm nổi bật nhất trong hoạt động Ngân hàng năm qua là việc thực hiện mạnh mẽ chủ trương tái cơ cấu Ngân hàng của Chính phủ dưới sự chỉ đạo của NHNN, các NHTM đã triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu theo lộ trình đề ra với mục tiêu, xử lý rứt điểm, nợ tồn đọng, nâng cao năng lực tài chính, tăng cường hiệu quả công tác quản trị, điều hành, ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và từng bước phấn đấu đạt các tiêu chuẩn quốc tế về hoạt động NH. Được sự chỉ đạo quan tâm kịp thời của chính phủ, NHNN với sự nổ lực của toàn bộ hệ thống, Techcombank đã gặt hái những thành tựu khả quan. Có thể đánh giá năm 2011 là một năm kinh doanh thành công của Techcombank trên con đường đổi mới và hòa nhập quốc tế. SVTH: Trần Thị Thùy Dung 10 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh PHẦN 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI TECHCOMBANK THANH HÓA 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Techcombank Thanh hóa. 2.1.1. Các nhân tố về phía khách hàng  Năng lực tài chính Thể hiện qua các chỉ tiêu như: vốn tự có, hệ số nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời hằng năm…có tiềm lực tài chính mạnh, doanh nghiệp vay vốn dễ dàng hơn trong việc thỏa thuận với Ngân hàng về các khoản vay và dịch vụ tài chính khác cũng như uy tín của doanh ngiệp trong việc trả nợ Ngân hàng.  Triển vọng kinh doanh Thông thường khi doanh nghiệp đưa vốn của Ngân hàng vào kinh doanh, một doanh nghiệp đang trong tình trạng thị phần của mình thu hẹp, nhà cung cấp không ổn định, hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn thì tất nhiên khả năng hoàn trả vốn tín dụng cho Ngân hàng sẽ không được đảm bảo. Ngược lại một triển vọng kinh doanh sáng sủa đồng nghĩa với việc Ngân hàng sẽ mạnh dạn trong việc tài trợ cho các doanh nghiệp các nhu cầu về vốn do Ngân hàng có thể xác định được các khoản tín dụng cấp cho khách hàng là có chất lượng hay không.  Năng lực quản lý Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng bị hạn chế là một nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Hồ sơ xin vay ban đầu của khách hàng là có hiệu quả và có tính khả thi cao nhưng trong quá trình thực hiện do trình độ quản lý còn thấp nên năng xuất, chất lượng, hiệu quả không đạt được như kế hoạch. Khi thị trường biến động lại không có biện pháp xử lý kịp thời nên không ứng phó được, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khó khăn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn cho Ngân hàng.  Uy tín của khách hàng Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, không đúng với phương án kinh doanh đã đề ra. Nhiều khách hàng dùng tiền vay được đầu tư vào những kế hoạch sản xuất có rủi ro cao nhằm tìm kiếm lwoij nhuận, sử dụng vốn của SVTH: Trần Thị Thùy Dung 11 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh Ngân hàng để vui chơi, dùng vốn Ngân hàng đầu tư tài sản cố định, kinh doanh bất động sản nên không trả được nợ cho Ngân hàng.Trong thực tế, hoạt động thẩm định đã xuất hiện nhiều trường hợp khách hàng lập phương án kinh doanh (thực chất là phương án kinh doanh giả, thậm chí nhờ tư vấn lập phương án kinh doanh chỉ để rút được tiền của Ngân hàng) có vẻ rất hiệu quả, ký kết hợp đồng kinh tế chứng minh đầu vào, đầu ra rất khả thi, tài sản thế chấp rất cụ thể nhưng đến khi vay được vốn Ngân hàng lại không kinh doanh mà cho vay lại hoặc bỏ trốn để chiếm số tiền vay, vật tư hàng hóa thế chấp là hàng chậm luân chuyển, ứ đọng hoặc bất động sản rất khó chuyển thành tiền để thu nợ. Các doanh nghiệp chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tín dụng thương mại ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế. Để cạnh tranh, để thu hút khách hàng, để tiêu thụ được sản phẩm doanh nghiệp thường chấp nhận cho khách hàng thanh toán chậm. Tuy nhiên ở nước ta chưa có luật về thương phiếu, việc giải quyết tranh chấp còn nhiều khúc mắc nên nhiều doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại như một phương tiện để chiếm dụng vốn lẫn nhau vì đây là lượng vốn không phải trả hoặc phải trả với chi phí rất thấp so với lãi suất đi vay cùng loại và các hình thức huy động khác. Thậm chí một số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ nên có hành vi lừa đảo, cố tình chiếm dụng vốn của người khác. Chính điều này ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, đến các nguồn thu của khách hàng dành trả nợ qua đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.  Quyền sở hữu tài sản Khách hàng thiếu các điều kiện cần và đủ để thực hiện các nguyên tắc và quy định cho vay, thế chấp Ngân hàng, ước tính sơ bộ hiện nay có đến 80% tài sản của các pháp nhân và cá nhân khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và gần 100% tài sản của doanh nghiệp Nhà nước không có giấy chứng nhận sở hữu, tài sản cố định phần lớn là nhà xưởng, máy móc, thiết bị lạc hậu không đủ các tiêu chuẩn để thế chấp. Trong khi đó, yêu cầu vay vốn của khách hàng gấp 20 đến 50 lần, có doanh nghiệp lên đến hàng trăm lần, như vậy thì nếu cho vay theo đúng chế độ thì hầu hết các doanh nghiệp không đủ các điều kiện để cho vay hoắc được vay không đáng kể. Vì vậy chúng ta phải có các giải pháp thích hợp hơn. 2.1.2 Các nhân tố về phía Ngân hàng  Chính sách tín dụng Với chính sác tín dụng do NHNN và các Ngân hàng hương mại dựa vào đó để đề ra các chính sách cho phù hợp vơi Ngân hàng của mình. Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng là văn bản thể hiện chiến lược và đường SVTH: Trần Thị Thùy Dung 12 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh lối của Ngân hàng thương mại trong việc thực thi các giao dịch cho vay đơn lẻ cũng như chiến lược cho vay trong từng thời kỳ. Trong đó quy trình về một nghiệp vụ cho vay chuẩn để quy định trình tự các bước tiến hành trong quá trình xét duyệt cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo các khoản vay để tạo ra các khoản vay chất lượng tốt.  Chất lượng nhân sự Khả năng trình độ chuyên môn, đạo đức của cán bộ tín dụng có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả tín dụng nói chung và hạt động tín dụng trung dài hạn nói riêng. Cán bộ tín dụng mà không có đạo đức nghề nghiệp coi tiền Ngân hàng như thứ “tiền chùa”, coi việc cho vay như là một sự ban phát, làm việc thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý làm trái, thậm trí tham nhũng, nhận phong bì, quà cáp để rồi cho vay trái pháp luật, cho vay không cần thế chấp, nhận thế chấp không cần kiểm soát…để rồi đến khi vụ việc đổ bể thì để lại cho Ngân hang cả một khoản nợ không thu hồi được ảnh hưởng đến uy tín chất lượng hoạt động của Ngân hàng. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng quyết định đến sự thành công của công tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng, kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định được tính chân thực của các báo cáo tài chính, phát hiện các hành vi cố tình lừa đảo khách hàng như sửa chữa báo cáo tài chính, lập hồ sơ thế chấp giả, dùng một tài sản thế chấp để đi vay ở nhiều nơi, từ đó phân tích được khả năng quản lý doanh nghiệp và năng lực thực sự của khách hàng để quyết định có cho vay hay không. Ngoài trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cán bộ tín dụng cần có sự hiểu biết rộng về pháp luật môi trường kinh tế xã hôi, đường lối phát triển của đất nước, của thị trường… dự đoán trước được những biến động có thể xảy ra từ đó tư vấn cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp. Nghiệp vụ hoạt đông Ngân hàng càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao để sử dụng các phương tiên, phương pháp làm việc hiện đại thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ có được đạo đức nghề nghiệp và sự hiểu biết rộng chính là cơ sở để nâng cao chất lượng công tác tín dung trong hoạt động của các NHTM.  Tổ chức của Ngân hàng Tổ chức của Ngân hàng cần cụ thể hóa và sắp xếp một cách có khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tín dụng đã quy định cả về huy động vốn lẫn cho vay, quản lý tài sản nợ, tài sản có của Ngân hàng. Đây là cơ sở tín hành nghiệp vụ lành mạnh. Do hoạt động tín dụng có khả SVTH: Trần Thị Thùy Dung 13 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh năng rủi ro lớn hơn tất cả các loại hình kinh doanh khác nên cần có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, các bộ phận trong Ngân hàng cũng như thiết lập quan hệ với các cơ quan tài chính, pháp luật. Thiết lập quan hệ này sẽ tạo điều kiện quản lý có hiệu quả các khoản vốn tín dụng, phát hiện và giải quyêt kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề .  Công tác thẩm định dự án đầu tư. Ngân hàng thẩm định dự án nhằm rút ra những kết luận chính xác về tính khả thi, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra những dự án để ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Mặt khác, thẩm định dự án là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho các dự án hoạt động có hiệu quả tối ưu. Qua việc thẩm định dự án, cán bộ tín dụng xác cơ cấu vốn đầu tư của dự án, xác định tỷ trọng của vốn đầu tư từ đó đánh giá mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp trong phương án đầu tư, vốn bổ sung là bao nhiêu, từ những nguôn nào.. Ngân hàng rất chú ý đến cơ cấu vốn của dự án đầu tư vì nó là cơ sở để ngân hàng hạch toán thu hồi vốn và lãi, để ngân hàng lựa chon phương án về thời gian và phương thức thu hồi vốn, lãi phù hợp với hoạt động của dự án. Do đó, công tác thẩm định dự án nếu được thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ, , cẩn thận với chất lượng cao sẽ mang lại các quyệt định chính xác, hạn chế được rủi ro đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận cho Ngân hàng. Trái lại nếu chỉ thẩm định một cách qua loa, hình thức, thiếu cẩn thận sẽ dẫn đến” sự lựa chọn đối nghịch”, cho vay những dự án khả năng hoàn vốn thấp bởi vì những cá nhân và doanh nghiệp với những dự án đầu tư rủi ro cao nhất là những người sẵn sàng vay nhất kể cả với lãi suất cao. Họ sẽ trở nên giàu có nhanh chóng nếu thực hiện thành công một cuộc đầu tư rủi ro cao nhưng đối với Ngân hàng khă năng dự án không thành công là rất cao và Ngân hàng sẽ không được thanh toán. Các sai lầm ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư mà ngân hàng thường gặp phải là: - Ngân hàng đánh giá sai về năng lực pháp lý của nhà đầu tư, về tư cách pháp nhân, về giấy phép thành lập, lĩnh vực và ngành nghề được phép kinh doanh,uy tín của chủ đầu tư cũng như năng lực tài chính của họ. Trên thực tế, một số kẻ lừa đảo thành lập “ công ty ma” để rút vốn Ngân hàng sử dụng vào các mục đích kinh doanh bất hợp pháp và khi đổ bể Ngân hàng khó có thể thu hồi được vốn của mình. - Sai lầm thứ hai có thể ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động khẳng định dự án đầu tư là phân tích đánh giá sai về thị trường. Phần lớn các dự án cấp thẩm định tiến dụng trung và dài hạn là các kế hoạch của doanh nghiệp cung cấp trong tương lai. Thị phần sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp có SVTH: Trần Thị Thùy Dung 14 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh phù hợp và cần thiết với thị trường mà doanh nghiệp định hướng không. Về thị trường trong tương lai có thể dẫn đến sau khi đầu tư, sản phẩm sản xuất ra khó tiêu thụ, doanh nghiệp hoạt động không có lãi, không thu hồi được vốn do đó không trả được nợ cho Ngân hàng. - Một sai lầm nữa là đánh giá sai về phương diện kỹ thuật và phương diện tài chính của dự án. Máy móc, trang thiết bị mà doanh nghiệp đầu tư có hiện đại, doanh nghệp chưa có khả năng sử dụng, sữa chữa, không phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có hay quá lạc hậu sử dụng không có hiệu quả. Năng suất dự kiến đặt quá cao không thể thực hiện được, phân bổ chi phí, xác định giá thành sản phẩm không hợp lý, sự sẵn có hay khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào của sản phẩm… tất cả sẽ tác động tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. thẩm định dự án đầu tư về khía cạnh kỹ thuật là một điêmmr hạn chế vượt quá khả năng của cán bộ tín dụng do đó đây cũng là một khâu rất dễ dẫn tới sai lầm. - Định giá tài sản cầm cố chênh lệch so với giá trị thực tế của nó. Giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền cho vay, là vật đảm bảo Ngân hàng thu hồi vốn đầu tư khi khách hàng mất khả năng trả nợ định giá tài sản thế chấp quá cao sẽ dẫn tới quết định cho vay quá nhiều không phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Ngược lại, định giá tài sản quá thấp thì khách hàng không vay được đủ lượng vốn cần thiết cho đầu tư, họ phải đi vay thêm ở ngoài hay dùng vào việc khác dẫn đến việc sử dụng vốn không đúng với mục đích xin vay. Cung cấp thừa hoặc thiếu vốn cho khách hàng đều ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng cũng không thực sự có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn trong việc định giá tài sản nên rất dễ sai xót nhất là khi giá trị tài sản lại phù thuộc vào rất nhiều yếu tố không định lượng được như tiến bộ của khoa học kỹ thuật, ý thức bảo quản gìn giữ của công nhân, giá trị tài sản, cách thức khấu hao máy…  Thông tin tín dụng. Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa rộng. nhờ có thông tin tín dụng, Ngân hàng có thêm cơ sở để đánh giá suy tín, năng lực thực sự của khách hàng. Thông tin tín dụng càng nhanh càng chính xác và toàn diện thì khả năng phòng chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng tốt. hiện nay pháp lệnh thống kê chưa đủ hiệu lực bắt buộc các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán thông kê kịp thời do số liệu báo cáo tài chính của doanh nhiệp chưa thực hiện chế độ kiểm toán do vậy không phản anh chính xác tình trang tài sản của doanh nghiệp khi xét duyệt cho vay thậm chí họ còn cố tình đưa số liệu sai lệch. Những món vay trên thiếu cơ sở, thiếu SVTH: Trần Thị Thùy Dung 15 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh thông tin sẽ gặp rủi ro. Thông tin tín dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn : từ trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, từ phòng thông tin tín dụng của các Ngân hàng thương mại, qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp…Tương thì việc khai thác và xử lý thông tin sẽ đem lai kết quả tích cực đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng.  Quy trình cho vay Quy trình cho vay không được thực hiện theo đúng trình tự các bước hay việc thực hiệ còn sơ sài, chưa chặt chẽ. Hoặc các quy định trong trình tự nhiều đẫn đến thời gian hoàn tất hồ sơ lâu cũng sẽ làm mất cơ hội đàu tư của các dự án…  Khả năng nguồn vốn Tình hình huy động vốn cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn. Vốn huy động trung và dài hạn là nguồn chủ yếu để cho vay trung và dài hạn. Vốn huy động càng lớn Ngân hàng càng có khả năng cho vay những dự án có quy mô lớn, mở rộng hoạt động thẩm định. Nếu Ngân hàng sử dụng những nguôn vốn ngắn hơn kỳ hạn mà Ngân hàng cho vay đối với khách hàng mà không dự kiến được nguồn vốn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra. Tương tự như vậy, nếu Ngân hàng cho vay dài hạn với lãi suất cố định trong khi lãi suất huy động thường xuyên thay đổi thì tiền thu được từ cho vay có khi không đủ trả lãi tiền gửi cho khách hàng. Công tác phát triển tiền vay, kiểm soát sau khi cho vay, theo dõi nợ góp phần ngăn chặn, hạn chế khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích, đảm bảo đồng vốn được sử dụng đúng kế hoạch đã định. 2.1.3Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô  Đường lối phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương. Ngân hàng cần có các chính sách phát triển phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương. Ngân hàng cần có các biện pháp chính sách để có thể phát triển đúng theo phương hướng phát triển Đất nước, địa phương. Ngân hàng cần phải biết được các văn bản pháp luật, các quy định để có sự phát triển đúng đắn và hiệu quả.  Môi trường chính trị - xã hội Môi trường chính trị - xã hội ổn định là một điều kiện vô cùng quan trọng trong việc tạo lòng tin đối với các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư dài hạn cho hoat động sản xuất, kinh doanh. Một môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là cơ sở rất tốt cho hoạt động tín dụng trung dài hạn của Ngân SVTH: Trần Thị Thùy Dung 16 Lớp: 49B2 - TCNH Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh hàng, vì chỉ khi có nhu cầu đầu tư dài hạn trong nền kinh tế mới xuất hiện nhu cầu vay vốn trung dài hạn Ngân hàng. Hơn nữa sự mất ổn định về chính trị xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của doanh nghiệp và nếu doanh nghiệp này đang vay vốn Ngân hàng thì rõ ràng việc thu hồi nợ của Ngân hàng sễ gặp rất nhiều khó khăn. Chất lượng tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng cũng bị ảnh hưởng.  Môi trường kinh tế Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ có ảnh hưởng đến chât lượng tín dụng trong đó có chất lượng tín dụng trung và dài hạn. Chẳng hạn trong một nền kinh tế phát triển quá nóng, Chính phủ để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng bền vững đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế đầu tư. Định hướng này của Chính phủ sẽ tác động đến hệ thống Ngân hàng thông qua chính sách tiền tệ. Các Ngân hàng sẽ phải thắt chặt chính sách tín dụng, các khoản tài trợ cho nền kinh tế sẽ được xem xét một cách kỹ lưỡng hơn trước khi quyết định đầu tư thay cho các quyết định nhanh chóng trước kia, từ đó khả năng xảy ra rủi ro trong Ngân hàng sẽ ít hơn. Hơn nữa để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho một nền kinh tế đang phát triển, đòi hỏi bản thân Ngân hàng phải đổi mới cho phù hợp với tình hình mới. Sự đổi mới này diễn ra ở tất cả các khâu bao gồm công tác tổ chức, trang thiết bị, trình độ nhân sự…chất lượng tín dụng do đó cũng được nâng lên.  Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý không chặt chẽ hoặc thiếu chặt chẽ hay thay đổi cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn. Môi trường pháp lý ở Việt Nam là một vấn đề nổi cộm. Ngay trong lĩnh vực Ngân hàng, hiện nay không có một cơ quan nào chứng thực về tài sản và quản lý quá trình chuyển dịch sở hữu tài sản thế chấp khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ chưa có cơ sở pháp lý để phát mại. Việc thế chấp đất của thành phần kinh tế quốc doanh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhưng phần lớn là đi thuê của nhà nước. Các chính sách thường xuyên thay đổi là một bất lợi lớn vì các doanh nghiệp không dự đoán được cơ hội kinh doanh nên không thực hiện được các dự án, hoặc việc thực hiện các dự án không diễn ra theo đúng kế hoạch ảnh hưởng đến quá trình thu hồi nợ của Ngân hàng. SVTH: Trần Thị Thùy Dung 17 Lớp: 49B2 - TCNH
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan