LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, thông tin
được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố.
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2017
tê
́H
uê
́
Học viên thực hiện
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Nguyễn Văn Lê Phước
I
uê
́
Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
tê
́H
quý Thầy,Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt
thời gian qua, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, người đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành
nh
luận văn này.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông
Ki
thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo của
̣c
nhiều anh chị đồng nghiệp tại đơn vị. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
ho
lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa
Thiên Huế cùng các anh, chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong
ại
suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.
Đ
Cảm ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian thực
tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
̀ng
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Tr
ươ
Nguyễn Văn Lê Phước
II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
2. DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
3. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
4. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
uê
́
5. DPRR: Dự phòng rủi ro
6. HGĐ: Hộ gia đình
tê
́H
7. NH: Ngân hàng
8. NHNN: Ngân hàng Nhà nước
nh
9. NHTM: Ngân hàng thương mại
10. NHCP: Ngân hàng cổ phần
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
12. TDH: Trung, dài hạn
Ki
11. TCTD: Tổ chức tín dụng
III
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2014-2016........................................................................................................ 31
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Thừa Thiên Huế qua 3
năm 2014 – 2016 ............................................................................................ 32
uê
́
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Agribank Thừa Thiên Huế .................. 33
Bảng 2.4: Tình hình tài sản và nợ phải trả Agribank Thừa Thiên Huế.. 35
tê
́H
qua 3 năm 2014-2016 .................................................................................... 35
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh TT Huế
giai đoạn 2014 - 2016..................................................................................... 39
nh
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................. 40
Ki
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ tại Agribank Thừa Thiên Huế....................... 41
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ............................................... 43
ho
̣c
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu trung dài hạn ................................................. 46
Bảng 2.10: Dư nợ trung dài hạn phân theo nhóm nợ qua 3 năm 2014-2016 …47
ại
Bảng 2.11: Tình hình thu lãi qua các năm 2014-2016 ............................... 48
Đ
Bảng 2.12: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................. 55
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy của biến khảo sát ……………………………57
̀ng
Bảng 2.14: Phân tích nhân tố với các biến độc lập .................................... 59
ươ
Bảng 2.15: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc.......................... 62
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ
Tr
thuộc và các biến độc lập .............................................................................. 64
Bảng 2.17: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến........................ 66
công tác tín dụng ngân hàng ........................................................................ 66
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định F …………………………………………..67
Bảng 2.19: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến…………………………68
Bảng 2.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ......................................... . 68
IV
MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
uê
́
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
tê
́H
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
nh
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................3
Ki
4.2.1. Thiết kế bảng hỏi ................................................................................................ 3
4.2.2 Chọn mẫu ............................................................................................................... 3
ho
̣c
4.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................................. 4
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................4
ại
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG
Đ
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................5
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại............................................................5
̀ng
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại.................................................................... 5
ươ
1.1.2. Chức năng của NHTM trong nền kinh tế.............................................................. 6
1.1.3.Vai trò của NHTM.................................................................................................... 7
Tr
1.2. Quan điểm và các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn tại
ngân hàng thương mại ..........................................................................................9
1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng trung dài hạn.................................................. 9
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung dài hạn...................................10
1.2.2.1. Về phía khách hàng..............................................................................10
1.2.2.2. Về phía ngân hàng ................................................................................10
1.3. Vai trò và nội dung nâng cao chất lượng tín dụng TDH tại các NHTM.12
V
1.3.1. Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các NHTM...........12
1.3.1.1. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp......................13
1.3.1.2. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế ..........................13
1.3.1.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với hoạt động của ngân hàng ..14
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn...........................15
1.3.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn là đòi hỏi bức thiết đối với
uê
́
sự phát triển của kinh tế..........................................................................................15
1.3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn quyết định sự tồn tại và
tê
́H
phát triển của các ngân hàng thương mại.............................................................17
1.4. Bài học kinh nghiệm của một số quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
về đầu tư vốn trung dài hạn................................................................................18
nh
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
Ki
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................21
ho
̣c
2.1. Khái quát về Agribank Việt Nam và chi nhánh Agribank Thừa Thiên
Huế ........................................................................................................................21
ại
2.1.1. Tổng quan về Agribank Việt Nam.......................................................................21
2.1.2. Lịch sử phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
Đ
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank Thừa Thiên Huế)...........................................22
̀ng
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Thừa Thiên Huế ....................................25
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Thừa Thiên Huế.......................................29
ươ
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Thừa Thiên Huế................................30
Tr
2.1.6. Tình hình huy động vốn của chi nhánh................................................................32
2.1.7. Doanh số cho vay, thu nợ của Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm .............33
2014-2016 ..........................................................................................................33
2.1.8. Tình hình tài sản và nợ phải trả của Chi nhánh...................................................35
2.1.9. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................................38
VI
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................................40
2.2.1. Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế .40
2.2.1.1. Tình hình nguồn vốn cho vay trung dài hạn...........................................40
2.2.1.2. Tình hình dư nợ trung dài hạn trên tổng dư nợ ......................................41
uê
́
2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế.............................................................43
2.2.1.4. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trung dài hạn...........................................45
tê
́H
2.2.1.5. Dư nợ trung dài hạn phân loại theo nhóm nợ.........................................47
2.2.1.6. Tình hình thu lãi cho vay trung dài hạn trên tổng nguồn thu................48
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình nghiên cứu ...................49
nh
2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn.........................49
Ki
2.3.1.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................49
2.3.1.2. Những nhân tố chủ quan .....................................................................52
ho
̣c
2.3.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................55
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo..............................................................................56
ại
2.3.4. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................59
2.3.4.1 Phân tích EFA các biến độc lập................................................................59
Đ
2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc...........................................62
̀ng
2.3.5. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu.....................................................63
2.3.6. Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu.........................................64
ươ
2.3.6.1. Phân tích tương quan ...........................................................................64
Tr
2.3.6.2. Phân tích hồi quy ..................................................................................65
2.3.6.3. Kiểm định mô hình...............................................................................66
2.3.6.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của
từng nhân tố.............................................................................................................68
2.3.6.5. Thảo luận kết quả .................................................................................68
2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Agribank
Thừa Thiên Huế...................................................................................................69
VII
2.4.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................................69
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................71
2.4.2.1. Hạn chế....................................................................................................71
2.4.2.2. Nguyên nhân ..........................................................................................73
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
uê
́
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................79
3.1. Định hướng của Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 ..........79
tê
́H
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn
tại Agribank Thừa Thiên Huế............................................................................80
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh..........................................................................80
nh
3.2.2. Mở rộng hoạt động tín dụng.................................................................................81
Ki
3.2.2.1. Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư trung dài hạn.............................................81
3.2.2.2. Đơn giản hoá những thủ tục cho vay ......................................................83
ho
̣c
3.2.2.3. Nâng cao công tác huy động nguồn vốn trung dài hạn nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay trung dài hạn..............................................................................83
ại
3.2.2.4. Hoàn thiện quy chế chính sách, trình tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa
học quy trình cho vay .............................................................................................84
Đ
3.2.2.5. Vấn đề tài sản bảo đảm tiền vay.............................................................85
̀ng
3.2.2.6. Ngăn ngừa các khoản vay dẫn đến nợ quá hạn....................................86
3.2.2.7. Các biện pháp xử lý các khoản vay nợ quá hạn....................................86
ươ
3.3. Một số đề xuất nhằm thực hiện tốt những giải pháp đã đề ra .................88
Tr
3.3.1. Đề xuất với Ngân hàng Nhà nước........................................................................88
3.3.2. Đề xuất với Agribank Việt Nam...........................................................................89
PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................91
VIII
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các quan hệ kinh tế cũng ngày càng được
mở rộng và phức tạp thêm. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay thì hệ thống Ngân hàng
uê
́
thương mại (NHTM) có vai trò hết sức quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế
phát triển theo định hướng, Các NHTM ngày càng tỏ rõ vai trò là kênh dẫn vốn hữu
tê
́H
hiệu từ cá nhân, từ các tổ chức đến các nhà đầu tư. Hiện nay, với diễn biến phức tạp
của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu: tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh, lạm phát
leo thang, chỉ số giá tiêu dùng giảm…và Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng
nh
xoáy đó. Song trong thời gian vừa qua, chúng ta không thể phủ nhận Nhà nước, các
trên, trên đà phục hồi nền kinh tế.
Ki
Ngân hàng,... đã có những biện pháp tích cực dần đưa nước ta thoát khỏi tình trạng
̣c
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng không ngừng nâng
ho
cao năng lực cạnh tranh, đặc biệt trong hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng phải
đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế và các thành phần kinh tế. Đồng thời khi thực
ại
thi hoạt động này phải tuân thủ pháp luật để tăng trưởng tín dụng bền vững và giữ
Đ
gìn cán bộ, nâng cao năng lực tài chính và uy tín của tổ chức tín dụng.
̀ng
Là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của Ngân hàng, không thể
phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động tín dụng trung dài hạn trong việc ổn định và
ươ
thúc đẩy sự phát triển kinh tế sau những ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế
giới. Hiệu quả của hoạt động này không chỉ có ý nghĩa đối với Ngân hàng mà còn
Tr
có ý nghĩa với từng cá nhân, từng doanh nghiệp và với cả nền kinh tế và chất lượng
của nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: ngân hàng, khách hàng, môi trường kinh tế,
môi trường luật pháp,... vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải có những chính sách hợp lý
mới đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh.
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank Thừa Thiên
Huế), nhận thức được tầm quan trọng của việc đầu tư cho vay trung dài hạn, tôi
1
mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm luận văn chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được hệ thống hóa, phân tích
uê
́
đánh giá thực trạng đầu tư vốn trung dài hạn trong thời gian qua, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn tại Agribank
tê
́H
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiển về hoạt động cho vay tại các
nh
ngân hàng thương mại.
Ki
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên
Huế trong thời gian vừa qua.
ho
̣c
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn tại
Agribank Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
ại
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ
Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan đến vấn đề cho vay trung
̀ng
dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
ươ
Về thời gian
Tr
- Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích qua 3 năm (2014-2016).
- Điều tra phỏng vấn trực tiếp đối với khách hàng đang vay vốn tại Agribank
Thừa Thiên Huế được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng đầu tháng 1 đến
cuối tháng 2 năm 2017.
Về không gian
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn được thực hiện tại Agribank Thừa Thiên Huế.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các công
trình nghiên cứu đã được công bố, các sách báo tài chính, các báo cáo thống kê
trong hoạt động ngân hàng, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của
uê
́
Agribank Thừa Thiên Huế, các báo cáo của các bộ phận chức năng của chi nhánh
cung cấp. Các tài liệu này được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng
tê
́H
tín dụng trung dài hạn của Agribank Thừa Thiên Huế.
- Nguồn số liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng việc tiến hành điều tra khảo sát ý kiến
nh
đánh giá của khách hàng đang vay vốn tại chi nhánh theo bảng câu hỏi được chuẩn bị
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
ho
̣c
4.2.1. Thiết kế bảng hỏi
Ki
phù hợp với các nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
- Sử dụng thang đo LIKERT gồm 5 mức độ: rất không đồng ý, không đồng
ại
ý, trung lập, đồng ý, rất đồng ý.
- Bảng hỏi sẽ được điều chỉnh cho phù hợp sau khi phỏng vấn thử 10 khách
Đ
hàng xem họ có hiểu đúng từ ngữ, ý nghĩa và mục đích của câu hỏi không.
̀ng
- Chỉnh sửa và tiến hành điều tra chính thức.
4.2.2 Chọn mẫu
ươ
Kích thước mẫu: Đối với mô hình phân tích nhân tố khám phá, kích thước
mẫu được xác định dựa vào: (1) mức tối thiểu (Min = 150) và (2) số lượng biến đưa
Tr
vào phân tích của mô hình.[9]
Nếu mô hình có m thang đo, Pj số biến quan sát của thang đo thứ j. Ta có
công thức xác định kích thước mẫu sau:
3
Áp dụng đối với mô hình đang ứng dụng: Kích thước mẫu n = 5*31 =
155.Vậy số mẫu tối thiểu là 155.
Nghiên cứu này quyết định 200 quan sát. Điều tra trực tiếp 200 khách hàng
đang vay vốn trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế.
Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Tác
giả tiến hành điều tra 200 bảng hỏi trong 30 ngày. Mỗi ngày thực hiện điều tra 7
uê
́
đến 8 mẫu đối với khách hàng đến giao dịch tiền vay tại Agribank Thừa Thiên Huế.
4.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
tê
́H
- Phương pháp so sánh: qua xử lý số liệu bằng Excel, dùng biểu bảng và đồ
thị đánh giá tình hình biến động của số liệu qua 3 năm 2014 – 2016
- Phương pháp phân tích thống kê: trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận
nh
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, phương
Ki
pháp so sánh để phân tích tình hình cho vay, doanh số thu nợ, thu lãi từ cho vay
trung dài hạn qua các năm, từ đó rút ra nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay
ho
̣c
trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp toán kinh tế: Sau khi thu thập đủ phiếu điều tra, thực hiện
ại
kiểm tra và loại bỏ các phiếu không hợp lệ, dữ liệu sẽ được làm sạch, được nhập
vào máy bằng phần mềm Excel và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Các phương
Đ
pháp phân tích số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm: phân tích thống kê
̀ng
(Frequencies), phân tích nhân tố (EFA), phương pháp đánh giá độ tin cậy, phân tích
hồi quy tương quan.
ươ
5. Kết cấu luận văn
Tr
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài
hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tỉnh Thừa
Thiên Huế
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
Khái quát về Ngân hàng thương mại
uê
́
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại là
tê
́H
một bộ phận nòng cốt.giữ vị trí quan trọng nhất, là xương sống của nền kinh tế. Nó
thực hiện chức năng dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn nhằm đáp ứng các
nhu cầu khác nhau về vốn, góp phần tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa, tiền tệ, tạo
nh
điều kiện cho phát triển kinh tế và ổn định xã hội.Tùy theo đặc điểm của mỗi quốc
Ki
gia mà có những định nghĩa khác nhau về NHTM được đưa ra để khái quát chức
năng của Ngân hàng.
̣c
Tại Mỹ, Ngân hàng thương mại được định nghĩa là một công ty kinh doanh
ho
chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) đã định nghĩa Ngân hàng thương mại là
ại
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
Đ
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên
̀ng
đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính
Theo nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
ươ
của ngân hàng thương mại thì ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
Tr
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật.
Theo Tài liệu giới thiệu Tổ chức và Hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam (2006) thì ngân hàng là một loại hình tổ chức Tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là về tín
5
dụng, tiền gửi, kinh doanh tiền tệ và thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của
uê
́
xã hội.
tê
́H
1.1.2. Chức năng của NHTM trong nền kinh tế
Tầm quan trọng của các ngân hàng thương mại được thể hiện qua các chức
năng cơ bản của nó: chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán
nh
và chức năng tạo tiền.
Một là, chức năng trung gian tín dụng.Chức năng trung gian tín dụng được
Ki
xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức
năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và
ho
̣c
người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, Ngân hàng thương mại vừa đóng vai
trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
ại
chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất
Đ
cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động
quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho
̀ng
ngân hàng thương mại.
ươ
Hai là, chức năng trung gian thanh toán.Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của
Tr
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
6
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế
sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Ba là, chức năng tạo tiền. Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ
uê
́
bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính
cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tê
́H
tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
nh
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
Ki
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
ho
̣c
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
ại
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với
Đ
NHTM, do vậy NHTW có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
̀ng
1.1.3.Vai trò của NHTM
ươ
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát triển
NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền
Tr
kinh tế thể giới. Ở tất các các quốc gia, hệ thống NHTM đã không ngừng phát triển,
đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn
cho các nhà đầu tư cần vốn – đó chính là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của
các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã đóng góp một lượng vốn đáng kể
và hàng loạt các dịch vụ ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Thực tế cho thấy, để
phát triển kinh tế cho các đơn vị kinh tế cần phải có một lượng vốn đầu tư cho hoạt
7
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhưng điều khó khăn hơn lợi ích
là cần có người đứng ra tập trung tiền nhàn rỗi ở mọi nơi mọi lúc và kịp thời cung
ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy động được trong hoạt động xã hội thông qua
hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu
cầu vốn một cách kịp thời cho các hoạt động sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ
thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, các cá nhân có
uê
́
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ, để tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội.
tê
́H
Thứ hai, NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường. Bước sang cơ
chế thị trường, đòi hỏi sự phát triển của tín dụng Ngân hàng đã làm biến đổi hoạt
động trong các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy sức sống bằng các dây chuyền hiện đại
nh
năng suất cao, thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến - điều không
Ki
thể thực hiện bằng vốn tự có của các doanh nghiệp vốn dĩ đã rất ít ỏi. Bên cạnh đó,
tín dụng ngân hàng còn cung cấp một lượng vốn không nhỏ trong việc tăng cường
ho
̣c
vốn lưu động của các doanh nghiệp, một vấn đề luôn là nỗi lo thường trực của các
doanh nghiệp. Một khía cạnh khác đòi hỏi sự có mặt của NHTM đối với doanh
ại
nghiệp, đó là một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với
sự phát triển của khoa học – kỹ thuật – công nghệ cao, đặc biệt trong điều kiện nước
̀ng
nhân lành nghề.
Đ
ta còn thiếu các chuyên gia đầu ngành, những cán bộ có năng lực và những công
Ba là, NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng
ươ
với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng được chia làm hai cấp: Ngân
Tr
hàng Trung ương (Ngân hàng Nhà nước) và các Ngân hàng chuyên doanh (Ngân
hàng thương mại). NHTM được NHNN sử dụng như công cụ để quản lý hoạt động
tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nước điều tiết Ngân hàng, Ngân
hàng dẫn dắt thị trường thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM
trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông và
thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện
8
việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển
chúng một cách có hiệu quả.
Bốn là, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập của kinh tế quốc gia
với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững. Một trong những điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội
uê
́
nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền
tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính thế giới thông qua hoạt động của
tê
́H
NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh
toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh
toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHNN của NHTM trực
nh
tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
Ki
và thông qua đó, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp
với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
ngân hàng thương mại
ho
̣c
1.2. Quan điểm và các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn tại
ại
1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng trung dài hạn
Đ
Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ
nhu cầu các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm, hàng hóa khác trên
̀ng
thị trường nó cũng có chất lượng, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành
ươ
kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế nên
chất lượng sản phẩm của nó- chất lượng tín dụng ngân hàng có những đặc trưng
Tr
riêng. Chất lượng tín dụng được thể hiện ở khả năng đáp ứng yêu cầu hợp lý của
khách hàng có lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng
thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội
Dựa vào định nghĩa tín dụng trung dài hạn là các khoản vay có thời hạn
trên 1 năm nên chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản
vay có thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay
9
được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp, đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung dài hạn
1.2.2.1. Về phía khách hàng
a. Các chỉ tiêu định tính
- Dự án sử dụng vốn vay có đủ cơ sở pháp lý, kinh tế, kỹ thuật để thực
uê
́
hiện được.
tê
́H
- Vốn vay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, đảm bảo đủ khả
năng trả ngân hàng nợ gốc và lãi, trang trải chi phí khác và tạo được cho doanh
nghiệp một khoản lợi nhuận nhất định.
nh
b. Các chỉ tiêu định lượng
- Thời gian thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ.
Ki
- Chi phí hợp lý và phải thấp hơn mức chi phí dự kiến.
- Doanh thu phải không được thấp hơn mức doanh thu dự kiến.
ho
̣c
- Lợi nhuận phải đạt hoặc vượt quá mức lợi nhuận dự kiến.
1.2.2.2. Về phía ngân hàng
ại
a. Các chỉ tiêu định tính
Đ
- Vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản
- Vốn gốc và lãi phải được hoàn trả đúng thời hạn, đúng theo hợp đồng đã ký.
̀ng
- Cho vay phải tuân thủ các điều kiện như lập hồ sơ cho vay, phương án
ươ
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có báo cáo tài chính minh bạch,...
- Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.
Tr
b. Các chỉ tiêu định lượng
* Chỉ tiêu về huy động vốn trung dài hạn:
Chỉ tiêu này thể hiện quy mô, tốc độ tăng trưởng và khả năng huy động
vốn trung dài hạn của ngân hàng.
* Nhóm chỉ tiêu cho vay trung dài hạn
- Doanh số cho vay trung dài hạn: phản ánh lượng vốn trung dài hạn mà
ngân hàng đã giải ngân. Con số này thể hiện xu hướng hoạt động tín dụng trung
10
dài hạn mở rộng hay thu hẹp. Con số này tăng tức là hoạt động tín dụng trung dài
hạn đang được mở rộng và ngược lại, con số này giảm là hoạt động tín dụng
đang bị thu hẹp. Tuy nhiên việc doanh số cho vay tăng không phải lúc nào cũng
là tốt và ngược lại doanh số cho vay thu hẹp không phải lúc nào cũng là xấu, vấn
đề này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong các thời kỳ nhất định.
- Doanh số thu nợ trung dài hạn: phản ánh lượng vốn trung dài hạn mà
doanh nghiệp có tình hình kinh doanh ổn định hay không.
uê
́
ngân hàng đã được hoàn trả trong một thời kỳ. Doanh số này có thể phản ánh
tê
́H
- Dư nợ tín dụng trung dài hạn: là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn trung dài
hạn của ngân hàng đã được giải ngân tại một thời điểm cụ thể.
Chỉ tiêu: Dư nợ tín dụng trung dài hạn/Tổng dư nợ
nh
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng dư nợ tín dụng trung dài hạn là lớn hay nhỏ
Ki
trong tổng dư nợ và mối tương quan với dư nợ tín dụng ngắn hạn.
Chỉ tiêu: Hiệu suất sử dụng vốn vay.
ho
̣c
Hiệu suất sử dụng vốn vay = Tổng dư nợ tín dụng/Tổng vốn huy động.
Chỉ tiêu này thể hiện tương quan giữa đầu vào - đầu ra vốn của ngân hàng
ại
giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy động vốn, đồng thời cũng xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Đ
Trong trường hợp mọi khoản vay đều có hiệu quả thì tỷ lệ này >=1 là tốt nhất.
̀ng
Chỉ tiêu: Vòng quay vốn tín dụng.
Vòng quay vốn tín dụng= doanh số cho vay trong kỳ/dư nợ trong kỳ.
ươ
Chỉ tiêu này là mức độ luân chuyển của vốn, thể hiện khả năng tổ chức,
Tr
quản lý, khai thác sử dụng vốn. Để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, các
chỉ tiêu cần phải đồng nhất trong việc áp dụng đối với từng loại cho vay cụ thể.
Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của ngân hàng tốt.
* Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn:
Chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn = Nợ quá hạn trung dài hạn/ Tổng
dư nợ tín dụng trung dài hạn.
11
Trong chỉ tiêu nợ quá hạn có thể chia ra thành tỷ lệ nợ quá hạn thông
thường, tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng và tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi.
- Tỷ lệ nợ quá hạn thông thường: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn dưới
180 ngày. Chỉ tiêu này có ý nghĩa với ban lãnh đạo ngân hàng trong việc đốc
thúc cán bộ cho vay nhằm thu nợ đúng hạn. Song, trong trường hợp này, khả
năng trả nợ của ngân hàng vẫn cao nên nó không thực sự phản ánh chính xác
uê
́
chất lượng cho vay trung dài hạn.
- Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn từ 6 đến
tê
́H
12 tháng. Đây là khoản nợ quá hạn có vấn đề với ngân hàng, thể hiện chất lượng
cho vay của khoản vay kém. Nếu không có biện pháp khắc phục khoản nợ này,
ngân hàng sẽ phải gánh chịu tổn thất.
nh
- Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn trên 1 năm.
Ki
Đây là khoản nợ quá hạn nguy hiểm đối với ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao, ngân
hàng không những phải gánh chịu tổn thất mà còn có thể mất khả năng thanh khoản.
ngân hàng thương mại
ho
̣c
1.3. Vai trò và nội dung nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các
ại
1.3.1. Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các NHTM
Tín dụng trung dài hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung
Đ
và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời
̀ng
sống. Tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và
nó chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân hàng Thương mại, song không phải tất
ươ
cả các Ngân hàng Thương mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số Ngân hàng
Tr
gặp khó khăn trong việc quản lý và thu hồi nợ, một số khác lại gặp khó khăn trong
việc không thể tìm được dự án thích hợp để cho vay hoặc gặp khó khăn trong việc
huy động vốn. Vì vậy việc xem xét chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng nhất là
tín dụng trung và dài hạn là hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân hàng có thể đánh
giá lại hoạt động tín dụng của mình từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục
những tồn tại, thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng.
12
- Xem thêm -