Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân liên xã cương gián – xuân...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân liên xã cương gián – xuân liên ( nghi xuân – hà tĩnh

.PDF
69
236
62

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1 L do c n ề t ...................................................................................................1 2. Mục íc ng ên cứu của ề tài ...............................................................................1 3 P ƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................1 4 Đố tƣợng nghiên cứu............................................................................................2 . 5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu của ề tài ..................................................................................................2 CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG .............................................................................................3 1.1. Lý luận chung về hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng .......................................3 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................3 1.1.1.1. Khái niệm về quỹ tín dụng nhân dân .........................................................3 1.1.1.2. Khái niệm về hoạt ộng tín dụng tại quỹ tín dụng ...................................4 1.1.2. Hoạt ộng tín dụng của quỹ tín dụng ............................................................4 1.2. Cơ sở lí luận về chất lƣợng tín dụng.................................................................4 1.2.1. Khái niệm .........................................................................................................4 1.2.2. Các chỉ t êu án g á c ất lƣợng tín dụng ....................................................5 1.2.2.1. Chỉ t êu ịnh tính .........................................................................................5 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................................6 1.2.3. Những nhân tố ản ƣởng ến chất lƣợng tín dụng .................................11 1.2.3.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................11 1.2.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................14 1.3. . Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng ...............................................17 1.3.1. Đối với nền kinh tế xã hội ..............................................................................17 1.3.2. Đối với khách hàng .........................................................................................18 1.3.3. Đối với các tổ chức tín dụng ...........................................................................18 SVTH: Chu Văn Sáng Lớp:K45H6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà CHƢƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN LIÊN XÃ CƢƠNG GIÁN – XUÂN LIÊN(NGHI XUÂN – HÀ TĨNH ) ...............................................................................................................20 2 1 Đô nét về QTDND l ên xã Cƣơng G án – Xuân Liên (Nghi Xuân – Hà Tĩn ) .........................................................................................................................20 2.1.1. Giới thiệu về QTDND l ên xã Cƣơng G án – Xuân Liên (Ngi Xuân – Hà Tĩn ) .........................................................................................................................20 2 1 2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý QTDND xã Cƣơng G án (Ng Xuân- Hà Tĩn )..........................................................................................................................22 2.1.3. Các sản phẩm, dịnh vụ của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên ( Nghi Xuân – Hà Tĩnh ).......................................................................................................23 2.1.4. Kết quả hoạt ộng kinh doanh của QTDND l ên xã Cƣơng G án – Xuân Liên ( Nghi Xuân – H Tĩn ) ...............................................................................25 2.1.4.1. Thành viên của quỹ ....................................................................................25 2 1 4 2 Công tác uy ộng vốn ..............................................................................26 2.1.4.3. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................30 2.1.4.4. Các hoạt động dịch vụ khác .........................................................................32 2.1.4.5. Kết quả hoạt ộng ......................................................................................33 2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tạ QTDND l ên xã Cƣơng G án – Xuân Liên ...........................................................................................................................34 2.2.1. Hoạt ộng tín dụng của Quỹ ........................................................................34 - Quy trình tín dụng cho vay tạ QTDND l ên xã Cƣơng G án – Xuân Liên ............36 2.2.2. Chất lƣợng tín dụng ......................................................................................39 2.2.2.1. Chỉ t êu ịnh tính .......................................................................................39 2.2.2.2. Chỉ t êu ịn lƣợng ....................................................................................40 2 4 Đán g á c ất lƣợng tín dụng tạ QTDND l ên xã Cƣơng G án – xuân Liên ......46 2.4.1. Kết quả ạt ƣợc ...........................................................................................46 2.4.2. Những hạn chế về chất lƣợng tín dụng .......................................................47 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................47 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN LIÊN XÃ CƢƠNG GIÁN – XUÂN LIÊN ..........50 SVTH: Chu Văn Sáng Lớp:K45H6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà 3.1. Định hƣớng mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên ......................................................................................................50 3.2. Một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên .....................................................................................51 3.2.1 Tăng cƣờng hoạt động huy động vốn ..............................................................51 3.2.2. Thực hiện tốt quy trình tín dụng và nâng cao chất lƣợng thẩm định ..............52 3.2.3. Mở rộng và phát triển tín dụng tiêu dùng – chiến lƣợc kinh doanh mới ........54 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm thu hút và mở rộng khách hàng .........55 3.2.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................................55 3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát .......................................................56 3.2.7. Đổi mới công nghệ ..........................................................................................57 3.2.8. Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng bù đắp rủi ro ..............................57 3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................61 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Chu Văn Sáng Lớp:K45H6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu các phòng ban của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên......22 Bảng 1: Thành viên của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên ........................25 Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên giai đoạn 2010 – 2012. ..............................................................................................................27 Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của QTD từ tiền gửi của dân cƣ các năm qua: ...................................................................................................................................28 Bảng 4: Nguồn vốn vay QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên ........................30 Bảng 5: Cơ cấu hoạt động tín dụng của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên giai đoạn 2010-2012 ..................................................................................................31 Biểu đồ 2: Tổng dƣ nợ của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên giai đoạn 2010-2012 .................................................................................................................31 Bảng 6: Kết quả dịch vụ qua các năm 2010, 2011, 2012 ..........................................32 Bảng 7: kết quả thu – chi qua các năm .....................................................................33 Biểu đồ 3: chênh lệch thu – chi của QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên giai đoạn 2010-2012 .........................................................................................................34 Bảng 8: Tình hình dƣ nợ theo ngành giai đoạn 2010-2012 ......................................42 Bảng 9: Mối tƣơng quan giữa huy động vốn và sử dụng vốn ...................................43 Bảng 10: Tỷ lệ nợ qua hạn trong tổng dƣ nợ ............................................................44 Bảng 11: Thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................................................45 SVTH: Chu Văn Sáng Lớp:K45H6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU, CHỮ NỘI DUNG VIẾT TẮT VIẾT TẮT 1 QTD Quỹ tín dụng 2 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 3 TCTD Tổ chức tín dụng 4 QTDTW Quỹ tín dụng trung ƣơng 5 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 6 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 7 HTX Hợp tác xã 8 NQH Nợ quá hạn 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 11 CBTD Cán bộ tín dụng 12 KH Khách hàng 13 NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn SVTH: Chu Văn Sáng Lớp:K45H6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà MỞ ĐẦU 1 L do c n ềt Trong những năm gần đây, nền kinh tế Hà Tĩnh nói chung và xã Cƣơng Gián ( Nghi Xuân – Hà Tĩnh ) nói riêng có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày càng đƣợc mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất, kinh doanh và sức mạnh cạnh tranh của hàng hóa đƣợc nâng lên. Đóng góp của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong sự nghiệp phát triển chung này là rất đáng kể, với vai trò là ngƣời đi vay và ngƣời tín dụng hệ thống quỹ tín dụng nhân dân đã có nhiều sự thay đổi tích cực phù hợp với thực tiễn. Quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên trong thời gian qua cũng đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp chung của hệ thống và phát triển nền kinh tế. Bên cạnh những thuận lợi, công tác mở rộng đầu tƣ rộng hoạt động tín dụng, trong thời gian qua gặp không ít khó khăn trong hoạt động tín dụng cũng nhƣ hoạt động kinh doanh. Do những thay đổi bất thƣờng của nền kinh tế cùng sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, việc nghiên cứu đƣa ra giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng là hết sức cần thiết không chỉ của với QTD mà cả các NHTM. Xuất phát từ yêu cầu đó, sau quá trình thực tập tại quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên, em đã quyết định chọn đề tài: “ Nâng cao chất lượng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cương Gián – Xuân Liên ( Nghi Xuân – Hà Tĩnh )”. 2 Mục íc ng ên cứu của ề t Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng, cũng nhƣ sự cần thiết của hoạt động tín dụng. Trên cơ sở đó để đƣa ra một số các giải pháp mang tính khả thi giúp nâng cao hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên. 3 P ƣơng p áp ng ên cứu - Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. - Phƣơng pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, đã điều tra phải lựa chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà - Phƣơng pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các thời kỳ phân tích nhằm xác định vị trí cũng nhƣ tốc độ phát triển trong kỳ của đơn vị. - Một số phƣơng pháp khác. 4 Đố tƣợng ng ên cứu + Những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng + Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên. + Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên. . 5 P ạm v ng ên cứu Chất lƣợng tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên 6 Kết cấu của ề t Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc chia làm 3 phần chính: Phần 1: Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng của QTD Phần 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại QTDND Liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên. Phần 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lƣợng tín dụng tại QTDND liên xã Cƣơng Gián – Xuân Liên 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG 1.1. L luận c ung về oạt ộng tín dụng của quỹ tín dụng 1.1.1. K á n ệm 1.1.1.1. Khái n ệm về quỹ tín dụng n ân dân Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp nên nông nghiệp và nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Để thực hiện Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, Nhà nƣớc đã có nhiều cố gắng mở rộng hoạt động của các NHTM và một số biện pháp hỗ trợ tín dụng khác nhƣng khu vực nông thôn vẫn thiếu vốn trầm trọng và ngƣời nông dân chƣa đƣợc tiếp cận thƣờng xuyên liên tục. Thông qua hoạt động của QTDND các thành viên có điều kiện thuận lợi để vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh, giải quyết vấn đề việc làm cho ngƣời nông dân, đồng thời thúc đẩy việc khôi phục và mở rộng các ngành nghề truyền thống và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Hệ thống QTDND đƣợc thành lập vào 27 tháng 03 năm 1993 theo quyết định số 390/TTG của Thủ tƣớng chính phủ với mục tiêu hình thành một hệ thống tín dụng nông nghiệp nông thôn đủ mạnh để cung cấp các dịch vụ ngân hàng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, tự quản lý, tự chịu trách nhiệm. Đồng thời, QTDND còn có nhiệm vụ quan trọng trong việc huy động và đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tiêu dùng trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức hợp tác, hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng và luật hợp tác xã, theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh tập thể, giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Đồng thời, quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. QTD là mô hình gần gũi nhất với những địa phƣơng có những cá nhân, hộ nông dân cũng nhƣ doanh nghiệp nhỏ hoạt động trên địa bàn. Tuy các dịch vụ trong quỹ không đa dạng nhƣ NHTM nhƣng nó có thể đáp ứng đƣợc những nghiệp vụ tín dụng của các địa phƣơng cũng nhƣ hoạt động huy động vốn. 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà 1.1.1.2. K á n ệm về oạt ộng tín dụng tạ quỹ tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của các tổ chức tín dụng và quỹ tín dụng nhân dân không nằm ngoài điều đó; nó là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho quỹ tín dụng. Trong hoạt động này quỹ tín dụng nhƣờng quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong khoảng thời gian nhất định với những nguyên tắc và điều kiện nhất định về lãi, thời gian hoàn trả, tài sản đảm bảo… Hoạt động tín dụng cấp cho khách hàng để mở rộng sản xuất chăn nuôi, kinh doanh nhỏ lẻ, tiêu dùng… 1.1.2. Hoạt ộng tín dụng của quỹ tín dụng - Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đƣợc nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của thành viên và ngoài thành viên. - Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đƣợc vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ƣơng, vay vốn của các tổ chức tín dụng không phải là Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. - Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với thành viên và các hộ nghèo không phải là thành viên trong địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Việc cho vay hộ nghèo thực hiện theo Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân, nhƣng tỷ lệ dƣ nợ cho vay đối với hộ nghèo so với tổng dƣ nợ không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc quy định. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đƣợc cho vay những khách hàng có gửi tiền tại Quỹ tín dụng nhân dân dƣới hình thức cầm cố sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đó phát hành. - Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất và lƣu giữ hồ sơ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. - Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. 1.2. Cơ sở lí luận về c ất lƣợng tín dụng 1.2.1. K á n ệm Trong bất kỳ nền kinh tế cạnh tranh nào cá nhân hay tổ chức kinh doanh nào muốn đứng vững thì phải cải thiện chất lƣợng kinh doanh là một tất yếu. 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà Các tổ chức tín dụng nói chung và quỹ tín dụng nhân dân nói riêng cũng là một tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế với mặt hàng đặc biệt là tiền tệ. Chính vì thế không lý do gì mà quỹ tín dụng lại không quan tâm đến chất lƣợng kinh doanh của mình. Một trong những hoạt động cơ bản của quỹ tín dụng là tín dụng. Vậy chất lƣợng tín dụng là gì ? Chất lƣợng tín dụng là sự thỏa mãn yêu cầu hợp lý, hợp pháp của khách hàng. Đồng thời, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế xã hội theo con đƣờng đổi mới đất nƣợc và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của quỹ tín dụng. Đơn giản hơn chính là vốn cho khách hàng vay đƣợc đƣa vào quá trình sản xuất kinh doanh hợp lý tạo ra một số tiền lớn thông qua đó ngân hàng thu đƣợc cả gốc và lãi đúng thời hạn, bù đắp đƣợc chi phí và có lợi nhuận. Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện qua nhiều tiêu chí khác nhau nhƣ: mức độ an toàn vốn, mức độ thích nghi của QTD với sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế, khả năng thu hút khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện. Ngoài ra chất lƣợng tín dụng còn thể hiện qua hiệu quả hoạt động các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh, tình trạng xóa đói giảm nghèo và tốc độ tăng trƣởng kinh tế. 1.2.2. Các c ỉ t êu án g á c ất lƣợng tín dụng 1 2 2 1 C ỉ t êu ịn tín Có thể nói thƣớc đo chất lƣợng tín dụng của một TCTD chính là sự hài lòng của khách hàng, đồng thời TCTD cũng phải đảm bảo hài hoà với an toàn và đạt hiệu quả tín dụng cao nhất.  Trƣớc hết, chất lƣợng tín dụng của TCTD phụ thuộc vào uy tín của TCTD đó. Nếu một TCTD có uy tín thì sẽ có khả năng thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn. Chất lƣợng tín dụng còn thể hiện ở khả năng đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng, làm hài lòng khách hàng bằng việc rút ngắn quy trình, thủ tục cho vay, đảm bảo cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời và an toàn. Nhờ đó khách hàng sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí đi lại. Tuy nhiên, đó mới chỉ là những yêu cầu ban đầu, trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đang không ngừng phát triển cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế nên sự cạnh tranh giữa các TCTD ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi các TCTD cần phải có những chuyển biến trong hoạt động kinh doanh đa đạng hơn, năng động hơn nữa thì mới có thể thích nghi với sự thay đổi của môi 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc. Có nhƣ thế các TCTD mới có thể tồn tại và phát triển, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng lên cả về chất và lƣợng của khách hàng.  Thứ hai, để có chất lƣợng tín dụng tốt thì phải đảm bảo sự tồn tại và phát triển của TCTD. Nói cánh khác hoạt động tín dụng phải mang lại cho TCTD thu nhập đủ trang trải các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nhất nguy cơ rủi ro. Một khoản tín dụng có thể coi là hiệu quả khi các nguyên tắc cho vay đƣợc tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả kinh tế cao, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Việc tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc tín dụng vừa là điều kiện cần vừa là những biểu hiện cho thấy chất lƣợng tín dụng tốt. Sử dụng vốn vay đúng mục đích là một trong những điều kiện đảm bảo sự tồn tại và phát triển của TCTD.  Thứ ba, hoạt động tín dụng phải đóng góp vào sự tăng trƣởng và phát triển của kinh tế- xã hội của vùng, địa phƣơng và đất nƣớc. Tóm lại, chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp đƣợc đánh giá trên quan điểm của cả ba chủ thể: TCTD, khách hàng và môi trƣờng kinh tế- xã hội. Các chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ đánh giá chất lƣợng tín dụng một cách khái quát. Để có những kết luận chính xác hơn nữa cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lƣợng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động cho vay của TCTD. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng  Quy mô kết cấu nguồn vốn huy động Quy mô kết cấu nguồn vốn huy động là số lƣợng vốn mà TCTD huy động đƣợc tại thời điểm xem xét đánh giá. Kết cấu nguồn vốn huy động là tỷ trọng vốn huy động chia theo thời gian, lãi suất, đơn vị tiền tệ…trong tổng nguồn vốn huy động. Việc tập trung nguồn vốn lớn, kết cấu hợp lý về thời hạn, lãi suất, đơn vị tiền tệ sẽ đảm bảo cho mỗi TCTD có khả năng tự chủ về vốn, lãi suất, có khả năng mở rộng đầu tƣ tín dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Chính vì vậy, đây là chỉ tiêu gián tiếp đánh giá chất lƣợng tín dụng.  Doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà TCTD đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm. 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà Doanh số cho vay là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tất cả số tiền TCTD cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định thƣờng là một năm. Bên cạnh đó, thấy đƣợc khả năng hoạt động cho vay qua các năm, do đó có thể thấy đƣợc khả năng mở rộng cho vay. Thêm vào đó nếu biết đƣợc doanh số cho vay của nhiều thời kỳ cũng thấy đƣợc phần nào xu hƣớng hoạt động cho vay. Doanh số cho vay thể hiện quy mô tuyệt đối của hoạt động tín dụng, còn tốc độ tăng doanh số cho vay thể hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay các thời kỳ, doanh số cho vay lớn và tốc độ tăng nhanh cho thấy khả năng mở rộng tín dụng cho vay của TCTD là rất tốt. Tuy nhiên nhƣ trên đã phân tích đó mới chỉ là điều kiện cần chứ chƣa phải là điều kiện đủ để khẳng định hiệu quả hoạt động tín dụng mà còn kết hợp xem xét tổng hợp các chỉ tiêu khác.  Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà TCTD đã thu về từ khoản cho vay của TCTD kể cả cảu kỳ hiện tại và kỳ trƣớc đó. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy đƣợccacs khoản nợ mới phát sinh và các khoản nợ của thời kỳ trƣớc. Từ đó cũng cho ta thấy đƣợc khả năng thu nợ ở kỳ tiếp theo. Đồng thời cho biết TCTD làm ăn có hiệu quả hay không, các khoản vay có an toàn hay không, các cá nhân hay hộ gia đình có sử dụng vốn hiệu quả và đúng mục đích các khoản vay hay không?  Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, từ đó có thể biết đƣợc tổng doanh số cho vay trong kỳ để cho biết ngân hàng đã thu đƣợc bao nhiêu nợ. Qua đó thể hiện hiệu quả của hoạt động tín dụng.  Dư nợ và kết cấu dư nợ Dƣ nợ là tổng số dƣ nợ qua các hình thức cấp tín dụng mà khách hàng còn nợ lại ngân hàng tại một thời điểm. Kết cấu dƣ nợ là tổng số nợ đƣợc phân chia theo tỷ lệ các hình thức cấp tín dụng, theo thời hạn cho vay, theo đơn vị tiền tệ, theo ngành hoặc theo thành phần kinh tế…Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tín dụng của TCTD 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà cho nền kinh tế theo số dƣ mà tại một thời điểm. So sánh dƣ nợ với thị phần tín dụng của TCTD cho ta biết dƣ nợ của TCTD là cao hay thấp. Trên thực tế, thị phần tín dụng của một TCTD thƣờng phản ánh số lƣợng khách hàng trung thành, uy tín của TCTD, sự tác động của TCTD đối với địa phƣơng và nền kinh tế… Do đó, nếu thị phần tín dụng của TCTD cao thì tƣơng xứng với nó phải là dƣ nợ lớn.  Vòng quay vốn tín dụng Đây là chỉ tiêu thƣờng đƣợc các TCTD tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lƣợng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vòng quay vốn tín dụng đƣợc tính trên cơ sở doanh số thu nợ bình quân và dƣ nợ bình quân Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dƣ nợ bình quân Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lƣu thông hàng hoá. Với một số vốn nhất định, nhƣng do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên TCTD đã đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác TCTD có vốn để tiếp tục đầu tƣ vào các lĩnh vực khác. Nhƣ vậy, hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, chất lƣợng tín dụng càng cao. Ngƣợc lại, vòng quay vốn tín dụng thấp thể hiện vốn tín dụng luân chuyển chậm, hiệu quả vốn tín dụng thấp.  Hiệu suất sử dụng vốn Hiệu suất sử dụng vốn có thể dƣợc tính tại một thời điểm nhất định hoặc tính bình quân cho cả năm theo công thức Tổng dƣ nợ Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng vốn huy động 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà Hiệu suất sử dụng vốn là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân TCTD cũng nhƣ đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chƣa. Trên cơ sở đó, các TCTD có thể biết đƣợc khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tƣ vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.  Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là hiện tƣợng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình cho TCTD đúng hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng dƣ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ của TCTD ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ nợ quá hạn Tổng Tổng dƣ dƣ nợ nợ quá quá hạn hạn = X 100% Tổng dƣ nợ NQH (Nợ quá hạn) là chỉ tiêu định lƣợng cơ bản và quan trọng nhất để xem xét, đánh giá chất lƣợng tín dụng của một TCTD. Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lƣợng tín dụng. Khi một khoản vay không đƣợc trả đúng hạn nhƣ đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thƣờng. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì ngân hàng thƣơng mại càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất lƣợng tín dụng càng thấp. Do vậy, trong hoạt động tín dụng các TCTD cần cố gắng để ngăn chặn NQH xảy ra. Để thuận lợi cho công tác phân tích chất lƣợng tín dụng, cũng nhƣ để phục vụ tốt cho công tác quản lý chất lƣợng tín dụng và rủi ro tín dụng, các nhà quản trị thƣờng phân loại nợ theo đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Theo quyết định số 493/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 quy định các TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm nợ, cụ thể nhƣ sau: 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà  Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ trong hạn đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.  Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại  Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại;  Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại;  Nhóm 5(Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại  Trong năm nhóm nợ trên, NQH là các khoản nợ đƣợc phân vào loại từ nhóm 2 đến nhóm 5 và nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Đồng thời thỉ lệ nợ xấu trong tổng dƣ nợ vào khoảng từ 2%-5% là một tỷ lệ chấp nhận đƣợc, NQH từ 6-12 tháng là nợ có vấn đề. Nợ trên 12 tháng đƣợc gọi là nợ khó đòi  Thu nhập từ hoạt động tín dụng Nói đến chất lƣợng tín dụng không thể không nói đến chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng. vì nhƣ đã nói hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu để TCTD tồn tại và phát triển. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng đƣợc tính bằng lãi từ hoạt động cho vay trên tổng thu nhập T u n ập từ oạt ộng tín dụng Lã từ oạt ộng tín dụng = Tổng t u n ập Tỷ trọng thu nhập là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín dụng, nó cho biết tỷ lệ phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu TCTD nào càng giảm đƣợc chi phí đầu vào thì tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ TCTD hoạt động tốt. Đồng thời, ta thấy rằng nếu 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà các TCTD chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng đƣợc thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của TCTD. Vậy đánh giá thu nhập từ hoạt động tín dụng sẽ cho ta thấy rõ hơn đƣợc các khoản vay mà TCTD cho vay là lành mạnh, hiệu quả hay không. 1.2.3 N ững n ân tố ản ƣởng ến c ất lƣợng tín dụng 1.2.3.1. Nhân tố khách quan  Môi trường tự nhiên Môi trƣờng tự nhiên không tác động trực tiếp mà tác động gián tiếp đến chất lƣợng tín dụng của các TCTD. Bởi đôi khi thiên tai, bão lũ, dịch bệnh… xảy ra bất ngờ mà con ngƣời không thể lƣờng trƣớc đƣợc làm ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế. Đôi khi có thể làm sụp đổ cơ đồ của một hãng kinh doanh và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Từ đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả của ngƣời đi vay và dẫn đến chất lƣợng tín dụng của TCTD bị hạ thấp.  Môi trường kinh tế Nói đến môi trƣờng kinh tế xã hội là nói đến tổng thể nền kinh tế quốc gia và thế giới. Nhƣ ta đã biết mọi thành phần kinh tế đều hoạt động trong xã hội. Vì thế môi trƣờng kinh tế xã hội có ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động tín dụng của các TCTD. Môi trƣờng kinh tế dù thay đổi theo chiều hƣớng nào cũng đều tác động tới chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Nếu sự thay đổi theo chiều hƣớng tốt thì chất lƣợng của các khoản tín dụng sẽ đƣợc nâng cao. Ngƣợc lại, sự thay đổi theo chiều hƣớng xấu thì sẽ làm cho chất lƣợng các khoản tín dụng xấu đi ngoài ý muốn. Ví dụ: khi nền kinh tế có hiện tƣợng lạm phát tăng vọt, giá cả đồng tiền giảm sút, chỉ số giá cả tăng nhanh gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tác động xấu đến khả năng thu hồi công nợ của ngân hàng. Hay khi có sự biến động lớn trong tỷ giá do sự thay đổi chính sách tiền tệ của Nhà nƣớc, đồng nội tệ bị giảm giá, các doanh vốn bằng ngoại tệ mà không có nguồn thu bằng ngoại tệ sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng. Sự biến động về tỷ giá nhƣ vậy cũng khiến các doanh nghiệp phải 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà nhập thiết bị nƣớc ngoài lẽ ra đã vay ngân hàng đủ tiền sẽ trở thành không đủ tiền để nhập gây ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng khoản vay. Nƣớc ta đang trên con đƣờng hội nhập với nền kinh tế thế giới. Do vậy chính sách và cơ chế vĩ mô của Nhà nƣớc liên tục có sự điều chỉnh, đổi mới. Đồng thời, sản xuất kinh doanh trong nƣớc phải cạnh tranh gay gắt với hàng nhập khẩu và nhập lậu. Vì thế các doanh nghiệp chuyển hƣớng và điều chỉnh phƣơng án sản xuất kinh doanh không kịp với sự thay đổi của cơ chế và chính sách. Dẫn đến không ít các doanh nghiệp đã gặp khó khăn, hàng hóa tồn kho, vốn thì bị ứ đọng, mất khả năng thanh toán cho các khoản vay làm phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi. Do đó ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng tín dụng của các TCTD. Nói nhƣ vậy không có nghĩa là chỉ môi trƣờng kinh tế trong nƣớc này thay đổi sẽ tác động tới chất lƣợng tín dụng. Mà sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế thế giới cũng gây ảnh hƣởng không nhỏ, đặc biệt là đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Sự thay đổi ấy thể hiện trực tiếp qua sự biến động về nhu cầu thị trƣờng, sự biến động về tỷ giá khiến cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu bị thua lỗ ảnh hƣởng tới việc trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp.  Nhân tố về khách hàng  Uy tín, đạo đức của ngƣời vay Đây là yếu tố rất quan trọng của quy trình thẩm định, tính cách của ngƣời vay là chỉ tiêu đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và thực hiện nghĩa vụ cam kết hợp đồng. Do đó, TCTD cần phân tích số liệu và tình hình sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của khách hàng để quyết định đầu tƣ chính xác.  Năng lực kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng Đây chính là tiền đề cần thiết tạo ra khả năng kinh doanh của khách hàng, là cơ sở để khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả nợ đúng hạn cho TCTD. Trình độ của ngƣời quản lý còn bị hạn chế thì doanh nghiệp dễ bị thua lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng tín dụng.  Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp Trên cơ sở nhận định một cách khách quan, chính xác khả năng phát triển sản xuất của doanh nghiệp, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm của doanh nghiệp mình cùng với những yếu tố thuận lợi, khó khăn của môi trƣờng, doanh nghiệp sẽ 12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà quyết định kế hoạch chiến lƣợc mở rộng thu hẹp hay ổn định sản xuất, từ đó xây dựng các kế hoạch cụ thể về sản xuất, tiêu thụ. Việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh đúng đắn quyết định đến thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Trong thực tế, năng lực, trình độ và kinh nghiệm quản lý sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn thấp, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của cơ chế thị trƣờng, lại thêm doanh nghiệp đó yếu kém về trình độ sản xuất kỹ thuật, công nghệ lạc hậu, sản phẩm sản xuất ra không có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, dẫn đến thua lỗ không có khả năng trả nợ. Mặt khác, nhiều khách hàng tìm thủ đoạn lừa đảo nhƣ làm giả giấy tờ, chứng từ, lập phƣơng án sản xuất kinh doanh giả để vay vốn, sau đó sử dụng vốn vay tùy tiện, không đúng mục đích, không mang lại hiệu quả kinh tế, gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.  Môi trường pháp lý Môi trƣờng pháp lý đƣợc hiểu là một hệ thống luật và văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dụng. Trong nền kinh tế thị trƣờng có điều tiết của Nhà nƣớc, pháp luật có vai trò quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra một môi trƣờng kinh doanh bình đẳng thuận lợi, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế, của các cá nhân. Nhân tố pháp lý ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, đó là sự đồng bộ của hệ thống pháp luật, tính đầy đủ thống nhất của các văn bản dƣới luật và ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật Quan hệ tín dụng phải đƣợc pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế hoạt động tín dụng, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội, đồng thời duy trì hoạt động tín dụng đƣợc ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù hợp với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích hoạt động tín dụng có hiệu quả hơn. Ngoài khung pháp lý chung cho hoạt động tín dụng, các quy định pháp luật trong lĩnh vực khác cũng ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng, điển hình là Luật doanh nghiệp, Luật đầu tƣ, Luật dân sự…nếu quy định trong các luật này phù hợp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nghĩa là tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng và ngƣợc lại. 13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà 1.2.3 2 N ân tố c ủ quan  Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của TCTD. Bên cạnh việc phải phù hợp với đƣờng lối phát triển của Nhà nƣớc thì chính sách tín dụng còn phải đảm bảo kết hợp hài hoà quyền lợi của ngƣời gửi tiền, ngƣời đi vay và quyền lợi của chính bản thân TCTD. Chính sách tín dụng phải tạo ra sự công bằng, không những phải đảm bảo an toàn cho hoạt động của TCTD mà còn phải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối với khách hàng. Một chính sách tín dụng đồng bộ, thống nhất và đầy đủ, đúng đắn sẽ xác định phƣơng hƣớng đúng đắn cho cán bộ tín dụng. Ngƣợc lại, một chính sách tín dụng không đầy đủ, đúng đắn và thống nhất sẽ tạo ra định hƣớng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tƣợng tạo kẽ hở cho ngƣời sử dụng vốn không đem lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến rủi ro tín dụng. Ví dụ về chính sách lãi suất, khi lãi suất cho vay quá cao thì khách hàng sẽ không đến vay, TCTD sẽ bị ứ đọng vốn gây một hiệu quả tồi tệ đến hoạt động của chính TCTD. Ngƣợc lại, nếu lãi suất cho vay quá thấp thì sẽ có rất nhiều khách hàng đến vay và lúc này TCTD khó có khả năng đáp ứng hết khả năng về vốn cho khách hàng vì hiện nay tỷ trọng khoản tiền gửi so với tổng nguồn vốn huy động của các TCTD là không lớn. Mặt khác, lãi suất cho vay thấp dẫn tới việc TCTD không bù đắp đƣợc việc phải trả lãi tiền gửi và trả lãi suất tiền gửi…  Công tác tổ chức bộ máy hoạt động của TCTD Công tác tổ chức không chỉ tác động tới chất lƣợng tín dụng mà còn tác động tới mọi hoạt động của TCTD. Nếu công tác tổ chức không khoa học sẽ làm ảnh hƣởng tới thời gian ra quyết định đối với món vay, không đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách hàng, không theo dõi sát sao đƣợc công việc. Sự phân công công việc nếu không hợp lý, khoa học sẽ dẫn đến sự không rõ ràng, chồng chéo khiến cho các cán bộ tín dụng ỷ lại, thiếu trách nhiệm đối với công việc của mình. Công tác tổ chức ở đây cũng đề cập tới vấn đề giao việc đúng ngƣời, đúng việc. Mỗi một cán bộ cần đƣợc giao cho công việc phù hợp để có thể phát huy hết khả năng và giữa các bộ phận cần có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ để công việc tiến hành nhanh chóng, chính xác. Nếu đƣợc tổ chức tốt, các công việc 14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phùng Việt Hà đối với một món vay sẽ đƣợc thực hiện tuần tự, chặt chẽ, vừa đảm bảo về mặt thời gian vừa không có sự sơ hở nên sẽ làm cho chất lƣợng của món vay đƣợc nâng cao.  Chất lượng nhân sự Con ngƣời là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng cũng nhƣ trong hoạt động của TCTD nói chung. Việc tuyển chọn nhân sự có đạo đức nghề nghiệp tốt, có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với nghề, giỏi chuyên môn, am hiểu và có kiến thức phong phú về thị trƣờng đặc biệt trong lĩnh vực tham gia đầu tƣ vốn, nắm vững những văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng, có năng lực phân tích và xử lý dự án xin vay, đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền cho vay ngay từ khi cho vay đến khi thu hồi đƣợc nợ hoặc xử lý xong món nợ theo quy định của TCTD…sẽ giúp cho TCTD có thể ngăn ngừa đƣợc những sai phạm có thể xảy ra khi thực hiện chu kỳ khép kín của một khoản tín dụng. Tuy nhên đối với những cán bộ không đƣợc đào tạo đầy đủ, không am hiểu về ngành kinh doanh mà mình đang tài trợ, trong khi TCTD không có đủ các số liệu thống kê, các chỉ tiêu để phân tích, so sánh, đánh giá vài trò vị trí của doanh nghiệp trong ngành, khả năng thị trƣờng hiện tại và tƣơng lai, chu kỳ, vòng đời sản phẩm… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của dự án xin vay làm rủi ro tín dụng của TCTD, ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng  Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là những quy định cần phải thực hiện trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm bảo đảm an toàn cho vốn tín dung. Nó đƣợc bắt đầu kể từ khi chuẩn bị cho vay, giải ngân, kiểm tra quá trình cho vay và kết thúc là giai đoạn thu hồi khoản vay. Chất lƣợng tín dụng tốt hay không là phụ thuộc vào sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các bƣớc trong quy trình tín dụng. Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào công tác thẩm định tín dụng trong quy trình tín dụng. Nếu công tác thẩm định dự án đƣa ra những kết luận sai lầm, đó là đồng ý cấp tín dụng cho những khách hàng không có khả năng hoàn trả lại hoặc có ý định lừa đảo ngân hàng, hay là những quyết định không đồng ý cấp tín dụng cho những khách hàng có phƣơng án làm ăn hiệu quả. Nhƣ vậy chắc chắn các khoản tín dụng cấp cho khách hàng là không có hiệu quả và ngƣợc lại. 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan