Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển n...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hùng vương thành phố hồ chí minh

.PDF
113
110
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH …………………. TRIỆU KIM LOAN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH-NĂM 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH …………………. TRIỆU KIM LOAN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUỐC TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH-NĂM 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua. TRIỆU KIM LOAN MỤC LỤC -------Trang Phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại......3 1.1 Lý luận chung về Tín dụng .....................................................................................3 1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng................................................................3 1.1.2 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng.....................................................3 1.1.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng....................................................................4 1.1.4 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Ngân hàng.............................4 1.1.5 Các sản phẩm tín dụng Ngân hàng chủ yếu hiện nay....................................6 1.2 Một số vấn đề cơ bản về chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM....................7 1.2.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng ..................................................................7 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM...................................8 1.2.3 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng .....................................................11 1.2.3.1 Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội:......................................................11 1.2.3.2 Do yêu cầu hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ..12 1.2.3.3 Do quá trình toàn cầu hóa ngành ngân hàng và cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO.........................................................................................................12 1.2.3.4 Do nhu cầu của khách hàng ......................................................................13 1.2.4 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng..................13 1.2.4.1 Môi trường kinh tế vĩ mô..........................................................................13 1.2.4.2 Môi trường pháp lý ...................................................................................14 1.2.4.3 Chiến lược phát triển của ngân hàng ........................................................14 1.2.4.4 Chính sách tín dụng của NHTM...............................................................14 1.2.4.5 Lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất..............................................................14 1.2.4.6 Năng lực kinh doanh của khách hàng.......................................................15 1.2.4.7 Cán bộ tín dụng.........................................................................................15 1.3 Những bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại của một số nước trên thế giới............................................................16 1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................16 1.3.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...........................................................................17 1.3.3 Kinh nghiệm của Singapore ...........................................................................18 1.3.4 Kinh nghiệm của Vương Quốc Thái Lan .......................................................19 1.3.5 Một số bài học kinh nghiệm ở một số nước ...................................................20 Kết Luận Chương 1 ....................................................................................................21 Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM ........................................................................................................................22 2.1 Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển NHNo Việt Nam và Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM ............................................................................22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo Việt Nam........................................22 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo .................................................23 2.1.3 Giới thiệu về Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM .................................32 2.1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức, hoạt động của Chi nhánh NHNo Hùng Vương ......32 2.2 Thực trạng hoạt động tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM .......................33 2.2.1 Tình hình huy động vốn................................................................................33 2.2.1.1 Thực trạng huy động vốn..........................................................................33 2.2.1.2 So sánh với các Ngân hàng thương mại được nâng cấp cùng đợt..........35 2.2.1.3 Đánh giá về kết quả huy động vốn => Rút ra hạn chế và khó khăn.........37 2.2.2 Tình hình cho vay ..........................................................................................38 2.2.2.1 Thực trạng cho vay ...................................................................................38 2.2.2.2 So sánh với các Ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn.......................43 2.2.2.3 Đánh giá về kết quả cho vay => Rút ra hạn chế và khó khăn ..................45 2.2.3 Dự phòng xử lý rủi ro .....................................................................................46 2.2.4 Sản phẩm – Dịch vụ........................................................................................47 2.2.5 Nhân sự, mạng lưới, công tác điều hành ........................................................48 2.3 Đánh giá kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM..........49 2.4 Đánh giá và đưa ra nhận xét về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM.............................................................................................................51 2.4.1 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM .......................................................................................................51 2.4.1.1 Tỷ lệ nợ xấu ..............................................................................................51 2.4.1.2 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn..................................................................53 2.4.1.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng...............................................................54 2.4.1.4 Chỉ tiêu lợi nhuận......................................................................................55 2.4.2 Quy trình cho vay tại chi nhánh .....................................................................56 2.4.2.1 Đối với khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chi nhánh và Phòng giao dịch.............................................................................................................56 2.4.2.2 Đối với khoản vay vượt thẩm quyền phê duyệt theo quy định về phân cấp mức phán quyết cho vay tối đa đối với một KH ....................................................57 2.4.2.3 Thời gian thẩm định cho vay ....................................................................57 2.4.2.4 So sánh với quy trình cho vay tại một NHTM cổ phần như Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ...............................................................................58 2.4.3 Lãi suất bình quân của chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM và Sacombank chi nhánh Sài Gòn .....................................................................................60 2.4.4 Nhận xét về bảng khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ vay vốn của NHNo Hùng Vương TPHCM.................................................................................60 2.4.5 Nhận xét về chất lượng tín dụng của chi nhánh .............................................61 2.4.5.1 Những mặt đạt được .................................................................................61 2.4.5.2 Mặt hạn chế và nguyên nhân ....................................................................63 2.4.6 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng..................64 2.4.6.1 Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ...................................................64 2.4.6.2 Nguyên nhân thuộc phía ngân hàng..........................................................64 2.4.6.3 Nguyên nhân từ vĩ mô ..............................................................................66 Kết Luận Chương 2 ....................................................................................................67 Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM ...........................................................................................................68 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Việt Nam trong tiến trình hội nhập ................................................................................................................68 3.1.1 Định hướng cho hệ thống Ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 ...................68 3.1.2 Định hướng cho NHNo Việt Nam đến năm 2020 .........................................70 3.1.3 Định hướng cho chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM.............................71 3.2 Một số giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM ...................................................................................................72 3.2.1 Giải pháp đối với Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM .........................72 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư ............................72 3.2.1.2 Tăng cường huy động vốn để mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng 73 3.2.1.3 Hoàn thiện cơ chế chính sách góp phần nâng cao chất lượng tín dụng....74 3.2.1.4 Đa dạng hoá khách hàng, thực hiện chiến lược khách hàng hợp lý .........75 3.2.1.5. Tăng cường công tác đánh giá và phân loại khách hàng .........................76 3.2.1.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, quản trị rủi ro.........................76 3.2.1.7 Nâng cao công tác tổ chức cán bộ đào tạo, mạng lưới, thi đua khen thưởng ...................................................................................................................77 3.2.1.8 Nâng cao công tác điều hành ....................................................................79 3.2.2 Kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước...80 3.2.3 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam...............................................................80 3.2.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng ...........................................................82 3.2.5 Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam ...............................................................82 Kết Luận Chương 3 ....................................................................................................83 KẾT LUẬN ..................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: BHXH: Bảo hiểm xã hội BP.TTQT: Bộ phận thanh toán quốc tế Công ty CP: Công ty cổ phần Công ty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn CNTT: Công nghệ thông tin CNH: Công nghiệp hóa CBTD: Cán bộ tín dụng CBQHKH: Cán bộ quan hệ khách hàng CSTT: Chính sách tiền tệ DPRRTD: Dự phòng rủi ro tín dụng DNTN: Doanh nghiệp tư nhân DNNN: Doanh nghiệp nhà nước Đời sống CBCNV: Đời sống cán bộ công nhân viên GĐCN: Giám đốc chi nhánh GĐKV: Giám đốc khu vực GDV: Giao dịch viên GDV.TD: Giao dịch viên tín dụng Hộ SXKD: Hộ sản xuất kinh doanh HĐH: Hiện đại hóa HĐTD: Hợp đồng tín dụng HTX: Hợp tác xã KBNN: Kho bạc nhà nước KH: Khách hàng NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHNo: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NV.QHKH: Nhân viên quan hệ khách hàng NV.TV: Nhân viên tư vấn NV.HT: Nhân viên hỗ trợ NV.KSTD: Nhân viên kiểm soát tín dụng NV.TTQT: Nhân viên thanh toán quốc tế NV.QLN: Nhân viên quản lý nợ NV.TĐ: Nhân viên thẩm định PGD: Phòng giao dịch P.TĐCN: Phòng thẩm định chi nhánh QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân TBCN: Tư bản chủ nghĩa TCKT: Tổ chức kinh tế TDCN: Tín dụng cá nhân TPTD: Trưởng phòng tín dụng TP.CN: Trưởng phòng cá nhân TP.DVKH: Trưởng phòng dịch vụ khách hàng UTĐT: Ủy thác đầu tư DANH MỤC BẢNG BIỂU Phương trình 1.1: Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................ 8 Phương trình 1.2: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn.................................................... 10 Phương trình 1.3: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng................................................. 10 Phương trình 1.4: Chỉ tiêu lợi nhuận........................................................................ 11 Bảng 2.1: Tổng tài sản so với các Ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam .......... 23 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo từ 2003-2009........................... 26 Bảng 2.3: Tình hình cho vay các thành phần kinh tế giai đoạn 2003-2009............. 27 Bảng 2.4: Phân loại nợ, trích lập dự phòng, xử lý và thu nợ đã xử lý rủi ro tín dụng năm 2009 .................................................................................................................. 29 Bảng 2.5: Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2003-2009 ................................. 29 Bảng 2.6: Tình hình tài chính của NHNo giai đoạn 2003-2009 .............................. 31 Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn của NHNo Hùng Vương .................................. 33 Bảng 2.8: So sánh với các ngân hàng thương mại được nâng cấp cùng đợt............ 35 Bảng 2.9: Phân loại theo loại tiền cho vay............................................................... 39 Bảng 2.10: Phân loại theo thời hạn cho vay............................................................. 40 Bảng 2.11: Phân loại theo thành phần kinh tế.......................................................... 41 Bảng 2.12: Phân loại theo ngành kinh tế ................................................................. 42 Bảng 2.13: So sánh với các ngân hàng thương mại được nâng cấp cùng đợt.......... 43 Bảng 2.14: Dự phòng xử lý rủi ro ............................................................................ 46 Bảng 2.14: Thẻ, Tài khoản....................................................................................... 47 Bảng 2.16: Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo Hùng Vương ............................. 49 Bảng 2.17: Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................... 51 Bảng 2.18: Dư nợ xấu đối với từng thành phần kinh tế........................................... 53 Bảng 2.19: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn .............................................................. 53 Bảng 2.20: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 54 Bảng 2.21: Chỉ tiêu lợi nhuận .................................................................................. 55 Bảng 2.22: Lãi suất bình quân của chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM và Sacombank chi nhánh Sài Gòn ................................................................................ 60 Biểu đồ 2.1: Phản ánh tăng trưởng nguồn vốn......................................................... 27 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2003-2009 của NHNo............. 28 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2003-2009 ......... 30 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2008................................................. 36 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ so sánh nguồn vốn năm 2009................................................. 37 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo loại tiền tệ........................................................ 39 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn vay..................................................... 40 Biểu đồ 2.8: Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................ 41 Biểu đồ 2.9: Dư nợ theo ngành kinh tế .................................................................... 42 Biểu đồ 2.10: Biểu đồ so sánh dư nợ năm 2008 ...................................................... 43 Biểu đồ 2.11: Biểu đồ so sánh dư nợ năm 2009 ...................................................... 44 Biểu đồ 2.12: Biểu đồ nhóm nợ tại chi nhánh.......................................................... 52 Biểu đồ 2.13: Tình hình huy động vốn so với tổng dư nợ ....................................... 54 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước trong điều kiện hội nhập quốc tế là triệt để và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vừa là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế vừa phản ánh bản chất của quá trình CNH. Để cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng định hướng, các nước đều can thiệp vào hoạt động tín dụng nhằm hướng các nguồn vốn đầu tư vào các ngành, lĩnh vực then chốt. Do vậy, việc nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế là có ý nghĩa hết sức to lớn, nhất là trong điều kiện chúng ta đang tiến hành đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM là một trong những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam, trong giai đọan qua chi nhánh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững. Để thực hiện được điều này, chi nhánh cần nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Ngoài ra, năm 2008 chất lượng tín dụng tại chi nhánh rất kém. Do đó, việc chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hùng Vương TPHCM” là cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng, một số vấn đề về chất lượng tín dụng và bài học kinh nghiệm về việc nâng cao chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại một số nước trên thế giới. - Phân tích, đánh giá về thực trạng huy động vốn, tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM so sánh với các chi nhánh ngân hàng thành lập cùng thời điểm; trên cơ sở đó đánh giá những mặt đạt được và những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM. 3. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp: thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh … 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: là chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tiễn nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng chất lượng tín dụng trong thời gian qua tại chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. 5. Kết cấu của luận văn: Luận văn được chia làm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM. - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo Hùng Vương TPHCM CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng (Credit) là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. 1.1.2 Quá trình ra đời và bản chất của tín dụng: - Quá trình ra đời: Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Ban đầu, các quan hệ tín dụng hầu hết đều là bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim tồn tại với tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hoá-tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hoá kém phát triển. Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhỏ lẻ. Chỉ đến khi phương thức sản xuất TBCN ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các loại tín dụng khác ưu việt hơn như: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Chính phủ… - Bản chất của tín dụng: Bản chất tín dụng được hiểu theo hai khía cạnh sau: + Thứ nhất, tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội. + Thứ hai, tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng. 1.1.3 Vai trò của Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong xã hội, mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành với nhiều loại hình và quy mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ, với các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. Tín dụng ngân hàng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như cá thể, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người lao động. Tín dụng ngân hàng có tác dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế, cung ứng vốn với số lượng lớn, với nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó giúp các doanh nghiệp cũng như cá thể không những có vốn để kinh doanh, mà còn có vốn để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, nhằm nâng cao năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh. Hoạt động tín dụng ngân hàng còn có tác động và ảnh hưởng lớn đối với tình hình lưu thông tiền tệ của đất nước, nhờ hoạt động tín dụng ngân hàng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế; nó vừa có tác dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, vừa làm cho các chu chuyển vốn tiền tệ được tập trung phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng. Đây là những điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ và giá cả thị trường. 1.1.4 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Ngân hàng: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các Ngân hàng thương mại hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút KH, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy vào cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng Ngân hàng thành nhiều loại khác nhau: ● Căn cứ vào thời hạn cho vay: Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm 03 loại: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1năm). Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm). ● Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: có tín dụng sản xuất và tín dụng tiêu dùng. - Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay các cá nhân đáp ứng cho nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn. ● Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với KH: có tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản. - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. - Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó Ngân hàng chủ động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với Ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay hoặc ngân hàng thương mại nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội. ● Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: có tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định. - Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng. - Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng. ● Theo hình thức cấp tín dụng: có chiết khấu thương phiếu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính. - Chiết khấu thương phiếu: Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà Ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối tượng trong nghiệp vụ này bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác. - Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng, trả góp), cho vay gián tiếp. - Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của ngân hàng khi KH không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. - Cho thuê tài chính: ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Sau một thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn. 1.1.5 Các sản phẩm tín dụng Ngân hàng chủ yếu hiện nay: NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như: cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Xét trên góc độ kỹ thuật cấp tín dụng, thì sản phẩm dịch vụ tín dụng bao gồm các loại sau đây: • Cho vay chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá • Cho vay thấu chi • Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh • Cho vay trả góp • Cho vay đầu tư phát triển • Cho vay hợp vốn • Cho vay tài trợ thương mại • Bảo lãnh ngân hàng • Bao thanh toán (factoring) • Cho thuê tài chính 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM. 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng . Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong đó có nội dung quan trọng và có tính lượng hoá nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Theo quan điểm thông thường của các ngân hàng thương mại Việt Nam và trong một số trường hợp theo nghĩa hẹp khi nói đến chất lượng tín dụng, người ta chỉ nói đến tỷ lệ giữa nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng kém và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỉ lệ nợ quá hạn dưới 5% và tỷ lệ nợ khó đòi trong tổng nợ quá hạn thấp thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt, trên mức 5% thì được coi là nợ có vấn đề. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và có tác động rất lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Thực tế cho thấy nguyên nhân của hầu hết các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra đều bắt nguồn từ ngân hàng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng luôn là mục tiêu, đồng thời là nhân tố quan trọng nhất để tồn tại và phát triển của mỗi NHTM trong nền kinh tế đầy cơ hội, song cũng chứa đựng đầy thách thức và rủi ro. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất cần thiết. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng, trong đó có chỉ tiêu cơ bản sau: - Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% ≤ 5% (1.1) Tổng dư nợ Với Tổng dư nợ = Dư nợ cho vay thực tế + Số dư bảo lãnh do tín dụng phát hành – (Cho vay sử dụng thẻ, chiết khấu chứng từ hàng xuất, bảo lãnh mở L/C hàng nhập, nợ đã sử dụng trích lập dự phòng) * Khái niệm nợ xấu: Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” đã đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD. Theo Quyết định 493 thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo cách phân loại nợ dưới đây. Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%. * Cách phân loại nợ : Dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm, cụ thể: Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ của KH trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại tối thiểu trong vòng 01 năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, 03 tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại thì phân loại vào nợ nhóm 1. Trường hợp một KH có nợ cơ cấu lại bao gồm nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn thì chỉ xem xét đưa vào nợ nhóm 1 khi KH đã trả đầy đủ (nợ ngắn hạn và nợ trung, dài hạn) cả gốc và lãi số nợ đã được cơ cấu lại trong thời gian quy định trên, đồng thời các kỳ hạn tiếp theo được đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc, lãi đúng hạn đã được cơ cấu lại. Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với KH là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá KH về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng