Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầ...

Tài liệu Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng trị

.PDF
111
35
117

Mô tả:

BÄÜ GIAÏO DUÛC VAÌ ÂAÌO TAÛO ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC KINH TÃÚ tê ́H uê ́ THAÏI THË THU HÀÒNG ho ̣c Ki nh NÁNG CAO CHÁÚT LÆÅÜNG QUAÍN TRË RUÍI RO TÊN DUÛNG TAÛI NGÁN HAÌNG TMCP ÂÁÖUTÆ VAÌ PHAÏT TRIÃØN VIÃÛT NAM – CHI NHAÏNH QUAÍNG TRË CHUYÃN NGAÌNH: QUAÍN TRË KINH DOANH ại ̀ng Đ 60.34.01.02 MAÎ SÄÚ: Tr ươ LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KHOA HOÜC KINH TÃÚ NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC: HIÃÚU HUÃÚ - 2017 TS. TRÆÅNG CHÊ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ luận văn nào. tê ́H uê ́ Tác giả luận văn Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh THÁI THỊ THU HẰNG i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể các Thầy Cô giáo trong trường đã trang bị kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành chương trình học này. Để hoàn thành bài luận văn này, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến uê ́ giảng viên hướng dẫn TS.Trương Chí Hiếu đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi từ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành luận văn. tê ́H Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị nơi tôi công tác và toàn thể chuyên viên các phòng, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ nh cung cấp cho tôi những tài liệu và thông tin hữu ích liên quan đến đề tài. an bình và thành đạt. Tác giả luận văn Đ ại ho Xin chân thành cảm ơn ̣c Ki Cuối cùng tôi xin chúc các thầy cô, các anh chị và các bạn dồi dào sức khỏe, Tr ươ ̀ng THÁI THỊ THU HẰNG ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: THÁI THỊ THU HẰNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Niên khóa: 2015-2017 Người hướng dẫn khoa học:TS. TRƯƠNG CHÍ HIẾU uê ́ TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG tê ́H TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦUTƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ Hiện nay, tại Việt Nam, nguồn thu chủ yếu của NHTM đến từ hoạt động tín nh dụng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn ẩn chứa trong nó nhiều rủi ro. Những rủi ro này luôn tồn tại nhưng không ít ngân hàng lại xem nhẹ công tác quản trị, kiểm Ki soát rủi ro tín dụng. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài trên nhằm phân tích, đánh giá chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP ho ̣c Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro, đảm bảo chất lượng hoạt động tín ại dụng của BIDV Quảng Tri.Tác giả đã tiến hành nghiên cứu với những nội dung chủ Đ yếu liên quan đến rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị. Luận văn đã trình bày đầy đủ các vấn đề lý luận về rủi ro, rủi ro tín dụng ̀ng và quản trị rủi ro tín dụng, trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín ươ dụng, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị. Trong quá trình phân tích, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi khảo Tr sát gửi đến các cán bộ làm việc trong lĩnh vực tín dụng bao gồm: CBQLKH, CBQLRR, CBQTTD, các cán bộ đã từng làm trong lĩnh vực tín dụng để khảo sát mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, khảo sát mức độ quan trọng của những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong quy trình quản trị rủi ro của chi nhánh BIDV Quảng Trị. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Báo cáo tài chính CBQLKH: Cán bộ quản lý khách hàng CIC: Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước CNTT: Công nghệ thông tin DNL: Doanh nghiệp lớn. HĐQT: Hội đồng quản trị HSC: Hội sở chính KH: Khách hàng NH: Ngân hàng NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước NQH: NQH QHKH: Quan hệ khách hàng QLRR: Quản lý rủi ro TCTD: Tổ chức tín dụng TSBĐ: Tài sản bảo đảm Xếp hạng tín dụng nội bộ Tr ươ ̀ng XHTDNB: Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ BCTC: iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................iv uê ́ MỤC LỤC ............................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................... viii tê ́H DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................................ix MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1 nh 2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2 Ki 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4 ho ̣c 5. Kết cấu luận văn ...............................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ại QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................6 1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................................6 Đ 1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................6 ̀ng 1.1.2. Các đặc trưng của rủi ro tín dụng..............................................................................7 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................................................8 ươ 1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng........................................................................9 Tr 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng.....................................................14 1.1.6. Ảnh hưởng và tác động của rủi ro tín dụng ngân hàng..........................................18 1.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM .............................18 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM.................................................................................................................................18 1.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................20 v 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho BIDV......................................................................................................25 1.3.1. Các khuyến nghị của Basel II về quản trị rủi ro tín dụng ......................................25 1.3.2. Các kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại.............................................26 Tóm tắt chương 1................................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI uê ́ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ...........................................................................................28 tê ́H 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị........................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV ........................................................28 nh 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Trị ......................................28 Ki 2.1.3. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các phòng...........29 2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị............................30 ho ̣c 2.1.5. Định hướng phát triển BIDV - Chi nhánh Quảng Trị............................................37 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Trị ..............................38 ại 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị tín dụng tại BIDV Quảng Trị ......................41 2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị.....................................................41 Đ 2.3.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị...............................47 ̀ng 2.3.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Quảng Trị ..................63 2.4. Đánh giá chung về chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV- Quảng Trị.........72 ươ 2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................72 Tr 2.4.2. Những mặt hạn chế, tồn tại......................................................................................76 2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế ....................................................................79 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .....................................................................84 3.1. Định hướng phát triển của BIDV Chi nhánh Quảng Trị ..........................................84 3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV.................................................................84 vi 3.1.2. Định hướng phát triển chung của BIDV Quảng Trị ..............................................84 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Trị ............................................................................................................................85 3.2.1. Các giải pháp đối với nguồn nhân lực của Ngân hàng ..........................................86 3.2.2. Các giải pháp đối với quy trình, chính sách tín dụng của ngân hàng ...................86 3.2.3. Các giải pháp đối với quy trình, chính sách quản trị tín dụng, quản trị rủi ro của uê ́ chi nhánh .............................................................................................................................87 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................90 tê ́H 3.1. Kết luận........................................................................................................................90 3.2. Kiến nghị......................................................................................................................91 3.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................91 nh 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................91 Ki DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................93 ho QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG ̣c PHỤ LỤC ...........................................................................................................................95 NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH ại BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG Tr ươ ̀ng Đ XÁC NHẬN HOÀN THIỆN vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2 1: Cơ cấu nguồn lao động của BIDV Quảng Trị từ 2014-2016...................30 Bảng 2 2: Nguồn huy động tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ...................33 Bảng 2 3: Thị phần huy động vốn của BIDV trên địa bàn Quảng Trị từ 2014-2016 ......................................................................................................................34 Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị ..............35 Bảng 2 5: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016.............................37 Bảng 2 6: Hiệu suất sử dụng vốn vay .........................................................................38 Bảng 2 7: Dự nợ tín dụng theo đối tượng vay và loại hình doanh nghiệp ...............39 Bảng 2 8: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay ................................................................40 Bảng 2 9: Tỷ lệ NQH của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 .....................41 Bảng 2 10: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 ...................42 Bảng 2 11: Tỷ lệ trích dự phòng Rủi ro của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 43 Bảng 2 12: Lãi treo của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 ...........................43 Bảng 2 13: Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2014-2016.........................................44 Bảng 2 14: Cơ cấu tín dụng của BIDV Quảng Trị qua các năm 2014-2016 .............46 Bảng 2 15: Độ tuổi và số năm kinh nghiệm của CBQLKH........................................52 Bảng 2 16: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ Bảng 2 4: ̀ng tại BIDV Quảng Trị....................................................................................61 ươ Bảng 2 .17: Bảng tổng hợp khảo sát kết quả đạt được của chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị...........................................................................74 Tr Bảng 2 1: Bảng tổng hợp đánh giá những mặt tồn tại, hạn chế của chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị ...........................................................78 Bảng 2 .19: Bảng tổng hợp khảo sát những nguyên nhân dẫn đến tồn tại và hạn chế của quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị ......................80 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2 1: Sơ đồ tổ chức nhân sự BIDV Quảng Trị .....................................................29 Hình 2 2: Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn từ 2014-2016..................................................................................................35 Hình 2 3: Thị phần dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Trị trên địa bàn Hình 2 4: uê ́ từ 2014-2016..................................................................................................36 Biểu đồ cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoan 2014-2016 Hình 2 5: tê ́H theo đối tượng ( ĐVT: Tỷ đồng) ..................................................................44 Biểu đồ cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 theo thời gian (Đvt: Tỷ đồng).......................................................................45 Quy trình cấp tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Quảng Trị...........................67 Hình 2 7: Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục...........................................................68 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh Hình 2 6: ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, trước bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, các NHTM trong nước đã đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của mình nhưng trên thực tế nguồn thu từ tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chủ yếu của các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động kinh uê ́ doanh ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở những nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam bởi hệ thống thông tin còn thiếu minh bạch và không tê ́H đầy đủ, trình độ quản trị ngân hàng nói chung, quản trị rủi ro nói riêng còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao…Chính vì vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của các nh NHTM. Bên cạnh đó, việc kinh doanh của hầu hết các NHTM trong nước tập trung Ki vào tăng trưởng hoạt động tín dụng nhưng chất lượng chưa cao, các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro còn nhiều bất cập: tỷ lệ nợ xấu, NQH vẫn làm đau đầu ̣c các nhà quản trị rủi ro. ho Tại Việt Nam, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh trong nước. Hệ quả là hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản, giải ại thể; tỉ lệ nợ xấu của các NHTM luôn ở mức cao. Điều đó cho thấy, nguy cơ rủi ro Đ tín dụng của các NHTM nói chung và tại BIDV nói riêng trong giai đoạn hiện nay ̀ng là khá lớn. Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế là một đòi ươ hỏi bức thiết để bảo đảm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro phù hợp với môi trường hội nhập. Tr Về mặt lý thuyết, cho đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng ở trên thế giới và trong nước. Kết quả của những nghiên cứu này đã cung cấp cơ sở khoa học cho các ngân hàng hoạch định chiến lược và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tại địa bàn Quảng Trị, một tỉnh nghèo chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh và điều kiện tự nhiên khắc nghiệt làm cho nguy cơ rủi ro tín dụng của các ngân hàng cao hơn các địa phương 1 khác, nhưng lại chưa có các nghiên cứu về rủi ro tín dụng áp dụng cho các ngân hàng thương mại ở địa bàn này. Đối với BIDV Chi nhánh Quảng Trị, việc kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu bên cạnh việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh phân giao, tuy nhiên, các công cụ hỗ trợ để kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh vẫn không nhiều, hiệu quả của việc áp dụng các quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh chưa cao. Hằng năm, chi nhánh vẫn phát sinh nợ quá uê ́ hạn, nợ xấu, các hồ sơ kiện tụng do không chặt chẽ về mặt pháp lý với khách hàng, các khách hàng đã phát mại tài sản nhưng không thu hồi hết nợ gốc, lãi... làm ảnh tê ́H hưởng đến chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị Xuất phát từ những lý do trên đây, tác giả cho rằng việc nghiên cứu rủi ro và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng nh là hết sức cần thiết vì vậy, tác giả đã quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nâng Ki cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị”. ho 2.1. Mục tiêu chung ̣c 2. Mục tiêu nghiên cứu ại Phân tích, đánh giá chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Đ Trị để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro, đảm ̀ng bảo chất lượng hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Tri. 2.2. Mục tiêu cụ thể ươ + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị Tr rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. + Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại BIDV Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2014-2016 + Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Trị đến năm 2020 một cách có hiệu quả. 2 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với tổng hợp, so sánh như: Phương pháp hệ thống hóa lý luận, phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu để làm rõ nội dung rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; Phương pháp so sánh, thống kê, phân tích tổng hợp, phương pháp logic để làm rõ các nội dung liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân uê ́ hàng thương mại trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế của Việt Nam hiện nay. tê ́H Ngoài ra trong quá trình nghiên cứu, người viết còn kế thừa một số kết quả nghiên cứu của các công trình có liên quan đã được công bố nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình. nh 3.1. Phương pháp thu thập số liệu + Số liệu thứ cấp cần thu thập Ki 3.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Trị - Số liệu bảng CĐKT, kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Quảng Trị. - Số liệu về cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự ở BIDV Quảng Trị - Các nội dung lý thuyết liên quan và các thông tin cần thiết khác. ại ho ̣c - - Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của BIDV Từ các website, sách, báo, tạp chí nội bộ, giáo trình, khóa luận, chuyên ươ - Từ các phòng ban của ngân hàng. ̀ng - Đ + Nguồn thu thập số liệu đề… có liên quan ở trong nước và quốc tế và các nguồn khác Tr 3.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp - Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các cán bộ làm việc trong lĩnh vực tín dụng bao gồm: CB QLKH, CB QLRR, CB QTTD, các cán bộ đã từng làm trong lĩnh vực tín dụng để khảo sát mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, khảo sát mức độ quan trọng của những mặt đạt được và những mặt hạn chế trong quy trình quản trị rủi ro của chi nhánh BIDV Quảng Trị. Tác giả thực hiện bằng cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát gửi đến các cán bộ làm việc trong lĩnh 3 vực tín dụng bao gồm: CB QLKH, CB QLRR, CB QTTD, các cán bộ đã từng làm trong lĩnh vực tín dụng. Số lượng cán bộ được gửi phiếu tham gia khảo sát là 59 người. Chi tiết bảng câu hỏi khảo sát và số lượng cán bộ khảo sát được trình bày ở phục lục I 3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích 3.2.1. Phương pháp tổng hợp điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. - tê ́H 3.2.2. Phương pháp phân tích uê ́ Phương pháp thống kê được sử dụng để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu Phương pháp dãy số động thái được sử dụng nhằm phân tích sự biến động và xu thế của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian. Phương pháp phân tích, thống kê mô tả được vận dụng qua các công đoạn nh - 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ̣c 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Ki xử lý số liệu. ho Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Quảng Trị Đ chi nhánh Quảng Trị ại Giới hạn của đề tài: hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV – ̀ng 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu ươ tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. + Phạm vi về thời gian: Thông tin được thu thập từ năm 2014 đến năm 2016 Tr + Về nội dung: Nghiên cứu các nội dung lý thuyết và thực tiễn về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng và giải pháp đề xuất 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. 4 Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng uê ́ 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng tê ́H + Tín dụng được hiểu là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định để thu hồi một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. nh Tín dụng bao gồm các hình thức: tín dụng thương mại; tín dụng ngân hàng; tín dụng nhà nước; tín dụng tiêu dùng; tín dụng thuê mua; tín dụng quốc tế. Ki + Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một ̣c bên là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ho mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định; là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử ại dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Đ Theo Luật tổ chức tín dụng 2010 tại Mục 16, điều 4: “Cho vay là hình thức ̀ng cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo ươ thỏa thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi” 1.1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng Tr Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu, rủi ro được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Nhìn chung, rủi ro được hiểu là những vận động không lường trước được của sự vật, hiện tượng, nằm ngoài tầm kiểm soát của con người và rủi ro thường gắn với tổn thất. Có nhiều loại rủi ro khác nhau trong hoạt động ngân hàng: Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro mất cân đối, rủi ro thanh khoản thị trường, rủi ro thị trường, rủi ro hối đoái…Trong đó, rủi ro tín dụng là rủi ro ảnh hưởng lớn nhất 6 đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì tín dụng là hoạt động đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu hiện nay cho các ngân hàng. Theo khoản 1 Điều 3 của Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thông tư số 02/2013/TTNHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt uê ́ động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực tê ́H hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết Ngoài khái niệm trên, theo Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Commitee on Banking Supervision) thì rủi ro tín dụng lại được hiểu là rủi ro thất nh thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài Ki chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn” ̣c 1.1.2. Các đặc trưng của rủi ro tín dụng ho - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng ại chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Khi khách hàng gặp những tổn thất trong quá trình kinh doanh dẫn đến không thực hiện các cam kết trong hợp Đ đồng tín dụng với ngân hàng, khi đó, rủi ro tín dụng xảy ra. Như vây, rủi ro tín dụng ̀ng mang tính gián tiếp khi khách hàng xảy ra những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình. ươ - Rủi ro tín dụng là tất yếu, khách quan, gắn liền với hoạt động tín dụng Tr của NHTM: Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng chịu ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan mà ngân hàng không lường trước được. Mặt khác do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh doanh của khách hàng đi vay nên bất cứ một khoản cấp tín dụng nào cũng tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro đối với ngân hàng (không thu hồi vốn, thu hồi không đầy đủ…). Do vậy, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. 7 - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Rủi ro tín dụng có tính phức tạp và đa dạng biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra. Rủi ro tín dụng có thể phát sinh từ rất nhiều khâu trong quá trình cấp tín dụng, quá trình tác nghiệp, từ việc xây dựng và thực hiện các chính sách, xem xét và quản lý danh mục cho vay đến việc xếp hạng tín dụng và xử lý các khoản vay có vấn đề; hoặc xuất phát từ uê ́ những đặc điểm riêng biệt của chủ thể đi vay hay của ngành kinh tế...Do đó, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro, các Ngân hàng cần áp dụng đồng bộ nhiều 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng + Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: tê ́H biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. nh Rủi ro tín dụng được chia làm 2 loại: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Ki Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng phát sinh từ những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. ho ̣c Trong rủi ro giao dịch bao gồm: - Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích khi ại ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định cho vay. - Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản Đ trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm ̀ng bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. - Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý hoạt động cho vay, ươ gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có Tr vấn đề. Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được chia làm 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại: xuất phát từ những đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể vay vốn, mỗi ngành kinh tế, mỗi hình thức, phương thức cấp tín dụng. Chẳng hạn cho vay ngành nông nghiệp có thể gặp rủi ro xuất phát từ thiên tai 8 bất khả kháng; cho vay ngành công nghiệp có thể gặp phải tình trạng sản xuất thừa, thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, hàng hóa bán không được. Đây là rủi ro xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. - Rủi ro tập trung: xuất phát từ sự thiếu đa dạng trong danh mục cho vay của ngân hàng, đi ngược lại nguyên tắc phân tán rủi ro trong kinh doanh tiền tệ. Rủi ro tập trung là việc ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối với một số khách hàng, uê ́ một ngành nghề, một lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định. Đánh giá về tầm quan trọng của rủi ro tập trung,theo Basel: “Hoạt động cho vay là tê ́H hoạt động cơ bản của hầu hết các ngân hàng nên rủi ro tập trung trên danh mục cho vay cũng là rủi ro cơ bản nhất trong phạm vi một ngân hàng”. + Căn cứ vào tính chất của rủi ro tín dụng: nh - Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, Ki địch họa, người vay tử vong, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay, mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các ho ̣c quy định về quản lý và sử dụng khoản vay. - Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng, hoặc bên đi vay vì vô ại tình hoặc cố ý gây ra, dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan, nếu có những biện pháp hợp lý, có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này. Đ 1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ̀ng 1.1.4.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng + Nguyên nhân xuất phát từ quy trình, quy định, chính sách của NH ươ - Xuất phát từ quan điểm của lãnh đạo điều hành, ảnh hưởng đến chính Tr sách và vận dụng chính sách vào hoạt động tín dụng của ngân hàng: nếu lãnh đạo có quan điểm đặt mục tiêu lợi nhuận lên trên hết thì cơ chế quản lý sẽ khuyến khích và tạo điều kiện để bộ phận QHKH tìm kiếm, quyết định những khoản vay, đầu tư có thu nhập kỳ vọng cao; đồng thời các tiêu chuẩn để xem xét, đánh giá cho vay cũng sẽ thấp hơn trong khi tiêu chí về khả năng sinh lời rất được coi trọng. Ngược lại các quy định về cơ chế quản lý tài sản trong việc thẩm định trước cho vay, đầu tư sẽ chặt chẽ hơn, các tiêu chuẩn để phục vụ cho việc ra quyết định, việc 9 kiểm tra, giám sát cũng được đặt ở mức cao hơn, và vì thế rủi ro tín dụng của ngân hàng sẽ ở mức thấp hơn. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng có thể xuất phát từ chính sách tín dụng từng thời kỳ của ngân hàng không thay đổi kịp thời so với những biến động của tình hình trong nước và thế giới. Cũng có thể chính sách tín dụng của ngân hàng từng thời kỳ lại quá tập trung vào một nhóm khách hàng, một lĩnh vực, ngành nghề trong nền uê ́ kinh tế dẫn đến khi rủi ro ngành nghề xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. tê ́H - Xuất phát từ quy trình tín dụng của các ngân hàng: Quy trình tín dụng của mỗi ngân hàng được xác lập dựa trên những quy định chung của pháp luật về ngân hàng và những đặc thù của riêng mỗi ngân hàng. Quy trình tín dụng của ngân hàng nh nếu không bám sát, rõ ràng, chặt chẽ và hợp lý sẽ ảnh hưởng đến việc kiểm soát, Ki phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. - Xuất phát từ quy trình thẩm định và công tác thẩm định khách hàng vay: ho ̣c Đây là khâu quyết định để kiểm tra đánh giá khách hàng vay nhưng hiện nay công tác này chủ yếu dựa vào cảm tính và chủ quan của CBQLKH. Đây là vấn đề khó ại khăn đối với CBQLKH trong việc tiếp cận thông tin đầy đủ về một khách hàng. Hơn thế nữa, rất ít ngân hàng xây dựng được hệ thống XHTDNB hoàn thiện, hỗ trợ Đ CBQLKH trong công tác thẩm định, đánh giá. Điều này ảnh hưởng không ít đến ̀ng chất lượng thẩm định đánh giá khách hàng vay, đến khả năng sàng lọc trước một số rủi ro có khả năng xảy ra. ươ - Xuất phát từ quy trình, chính sách về tài sản đảm bảo: Quản trị danh mục Tr TSBĐ là yêu cầu cần thiết trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, là mắt xích quan trọng trong quy trình cho vay, thu hồi nợ, xử lý các khoản nợ xấu. Trên thực tế, trừ những tài sản có giá trị quá lớn, các ngân hàng mới thuê định giá còn lại việc định giá là do các bên thỏa thuận, điều đó cho thấy việc giá trị TSBĐ định giá còn mang tính chủ quan và thiếu cơ sở khoa học tạo cơ hội cho CBQLKH và khách hàng thông đồng định giá quá cao so với thực tế dẫn đến những rủi ro thất thoát trong quá trình xử lý tài sản, thu hồi nợ nếu khoản vay có vấn đề. Việc mua bảo hiểm TSBĐ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan