TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG – HÒA LẠC
2
HÀ NỘI - 2014
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG – HÒA LẠC
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS ĐÀM VĂN HUỆ
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
(i)
(ii)
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
(iii)
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Nguyễn Thị Phương Thảo
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên,tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình cao học ngành Kinh tế Tài chính – Ngân hàng tại Đại học Kinh
tế quốc dân, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở
để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Đàm Văn Huệ đã tận tình hướng dẫn tôi
trong thời gian thực hiện luận văn.Những gì cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi rất
nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như các cán bộ
nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Láng – Hòa
Lạc đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin
cho luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý Thầy/Cô để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, tháng 03 năm 2014
Học viên
Nguyễn Thị Phương Thảo
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................
CHƯƠNG 1. CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................
1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng.......................................................................
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng............................................................
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................
1.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng........................................................
1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại..................................
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng........................................................
1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng.........................................................
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng...............................................................
1.2.4. Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng............................................
1.3 Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM.................................
1.3.1 Quan niệm về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng.....................................
1.3.2 Các tiêu chí đo lường chất lượng quản lý rủi ro tín dụng.........................
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng tới Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng.....................
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới
............................................................................................................................
1.4.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới.............................
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.....................................
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK LÁNG – HÒA LẠC................................................
2.1. Khái quát hoạt động của Vietinbank Láng – Hòa Lạc............................
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Láng – Hòa
Lạc...............................................................................................
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Láng – Hòa Lạc.....................................
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Láng – Hòa Lạc..............
2.2 Thực trạng Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank
Láng – Hòa Lạc.................................................................................................
2.2.1 Tình hình dư nợ tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc......................................
2.2.2 Mô hình Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc.............
2.2.3 Các nội dung quản lý rủi ro tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc.....................
2.3 Đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Láng –
Hòa Lạc..............................................................................................................
2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................
2.3.3. Nguyên nhân..........................................................................................
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK LÁNG – HÒA LẠC...................................
3.1 Định hướng hoạt động Vietinbank Láng – Hòa Lạc................................
3.1.1. Định hướng chung.................................................................................
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng......................
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietinbank Láng – Hòa Lạc.............................................................................
3.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng.......................................
3.2.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mô hình quản lý rủi ro tín dụng.................
3.2.3. Nghiêm túc tuân thủ đúng quy trình, quy chế tín dụng nhằm nâng cao
chất lượng quản lý rủi ro tín dụng................................................
3.2.4 Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng.........................
3.2.5 Tăng cường công tác Kiểm tra trước, trong và sau khi cấp tín dụng.........
3.2.6. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực.........................................................
3.2.7. Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch chính xác..................................
3.2.8. Đa dạng hóa sản phẩm, đối tượng khách hàng để phân tán rủi ro...........
3.3 Kiến nghị......................................................................................................
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các bộ ngành liên quan................................
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước.......................................................
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam........................
KẾT LUẬN............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CN
: Chi nhánh
GHTD
: Giới hạn tín dụng
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PGD
: Phòng Giao dịch
QHKH
: Quan hệ khách hàng
TMCP
: Thương mại cổ phần
Vietinbank
: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Vietinbank Láng – Hòa Lạc: Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Láng – Hòa Lạc.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1
Một số chỉ tiêu hoạt động giai đoạn 2010 – 30/9/2013.....................
Bảng 2.2
Chỉ tiêu về huy động vốn Vietinbank Láng – Hòa Lạc 2010 –
30/9/2013..............................................................................................
Bảng 2.3
Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn..................................................................
Bảng 2.4
Cơ cấu tín dụng theo loại tiền giai đoạn................................................
Bảng 2.5
Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế...............................................
Bảng 2.6
Cơ cấu tín dụng theo Quy mô khách hàng.............................................
Bảng 2.7
Chất lượng tín dụng giai đoạn 2010 – 30/9/2013..................................
Bảng 2.8
Tình hình trích lập DPRR tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc....................
Bảng 2.9
Lợi nhuận giai đoạn 2010 – 30/9/2013 tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc
..............................................................................................................
BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1
Dư nợ cho vay và đầu tư giai đoạn 2010 – 30/9/2013 (triệu đồng)
..............................................................................................................
Biểu 2.2
Cơ cấu tín dụng theo loại tài sản đảm bảo.............................................
Biểu 2.3
Chất lượng tín dụng giai đoạn 2010 – 30/9/2013..................................
Biểu 2.4
Tốc độ tăng trường tín dụng giai đoạn 2008 -2012...............................
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Các loại rủi ro tín dụng............................................................................
Sơ đồ 1.2 Quy trình Quản lý rủi ro tín dụng............................................................
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank Láng Hòa Lạc..........
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn 2011 - 9/2013...............................................
Sơ đồ 2.3 Mô hình chuyển đổi tín dụng giai đoạn 2..............................................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH LÁNG – HÒA LẠC
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Vấn đề nghiên cứu
Một nền kinh tế hội nhập cao hơn là cơ hội cũng như thử thách lớn, sự hội
nhập đưa lại nhiều cơ hội kinh doanh, thu hút nguồn đầu tư cũng như việc xuất nhập
khẩu thuận lợi. Tuy nhiên, việc hội nhập cũng đồng nghĩa với việc chịu sự tác động
trực tiếp và toàn diện hơn của Kinh tế thế giới. Nếu như năm 1998, Cuộc khủng
hoảng kinh tế Châu Á có ảnh hưởng không nặng nền tới kinh tế Việt Nam thì cho
đến hiện nay các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cũng như Châu Á ảnh hưởng
trực tiếp và nặng nề tới nền kinh tế đang phát triển của Việt Nam. Ngân hàng là 1
định chế tài chính trung gian lớn, có chức năng dẫn vốn trong nền kinh tế, chính vì
vậy Ngân hàng cũng chịu tác động lớn, trực tiếp từ khủng hoảng kinh tế. Việc lĩnh
vực kinh doanh bất động sản đóng băng, kéo theo ngành xây dựng, sản xuất công
nghiệp phục vụ xây dựng, thương mại các mặt hàng phục vụ xây dựng hết sức khó
khăn, các khách hàng không trả được nợ và tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao là vấn
đề hết sức nan giản hiện nay.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Láng – Hòa Lạc
( Vietinbank Láng – Hòa Lạc) là một trong 151 Chi nhánh của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam. Được thành lập dựa trên Phòng Giao dịch trên địa bàn
Xuân Mai, Chi nhánh là một trong những Chi nhánh trẻ nhất trên địa bàn Hà Nội.
Sau gần 7 năm đi vào hoạt động, Chi nhánh đã phát triển lên tới quy mô tương
đương với các Chi nhánh Hà Tây ( Chi nhánh tỉnh Hà Tây trước kia) và nhỉnh hơn
so với các Chi nhánh cũng được thành lập cùng thời điểm trên địa bàn Hà Tây cũ
( Chi nhánh Quang Trung, Chi nhánh Sông Nhuệ). Đến 31/12/2012 dư nợ Chi
nhánh đạt gần 2.400 tỷ đồng, nguồn vốn đạt 1.200 tỷ đồng, mức thu dịch vụ 10 tỷ
đồng.
Năm 2011, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu có dấu hiệu đi xuống cùng với khủng
hoảng kinh tế chung của thế giới, lạm phát cao, tiền VNĐ liên tục rớt giá, giá vàng,
giá nguyên liệu tăng cao, thị trường chứng khoán sụt giảm, bất động sản đóng băng
kéo theo các ngành kinh tế khác như công nghiệp nặng, kinh doanh vật liệu xây
v
dựng… Các doanh nghiệp phá sản, đình trệ sản xuất, lượng vốn đọng trong các
công trình và các dự án đang dang dở là gánh nặng lớn cho doanh nghiệp. Sức khỏe
của Doanh nghiệp cũng là sức khỏe của Ngân hàng. Chỉ trong 2 năm 2011, 2012,
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Láng – Hòa Lạc
đã nỗ lực cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn, nhưng các con số về tình trạng nợ
quá hạn, nợ xấu, nợ được cơ cấu vẫn là các con số đáng báo động: nợ nhóm 2, nợ
xấu xấp xỉ 4%; nợ nhóm 1 tiềm ẩn rủi ro lên tới 20% tổng dư nợ kéo theo lợi nhuận
sụt giảm, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ âm. Làm thế nào để vẫn tiếp tục phát triển được
khách hàng và đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh trong giai đoạn hiện nay
là bài toán khó không chỉ ở góc độ Chi nhánh mà còn ở góc độ hệ thống và nền kinh
tế. Chính vì vậy, việc đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao chất
lượng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nhằm tiếp tục phát triển tín dụng 1 cách an
toàn hiệu quả là một vấn đề hết sức cấp thiết nhằm củng cố tình hình kinh doanh
một cách vững chắc trong giai đoạn khó khăn, tiếp tục duy trì các khách hàng tốt và
tìm kiếm, chọn lọc các khách hàng tốt trong giai đoạn lòng tin sụt giảm.
II. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mục tiêu tổng quát:
Tìm ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
- Hiện nay chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc
như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietinbank Láng – Hòa Lạc?
- Làm thế nào để nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank
Láng – Hòa Lạc.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Láng – Hòa Lạc;
vi
- Phạm vi nghiên cứu: Vietinbank Láng – Hòa Lạc giai đoạn 2010 -9/2013.
2. Cách thức thực hiện:
a. Khung lý thuyết.
- Nghiên cứu về rủi ro tín dụng, Quản lý rủi ro tín dụng, và quan điểm về Chất
lượng Quản lý rủi ro tín dụng, các tiêu chí đánh giá chất lượng Quản lý rủi ro tín
dụng;
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng;
b. Tài liệu, dữ liệu thu thập
- Tài liệu nội bộ:
+ Quy chế tổ chức và hoạt động Chi nhánh, phòng giao dịch trong hệ thống
NHCT;
+ Các Quy trình, quy chế nội bộ về lĩnh vực tín dụng, các thông tin về mô hình
tín dụng đang thực hiện.
+ Các thông tin về nhân sự, về việc phân công công việc.
- Tài liệu bên ngoài:
+ Nội dung lý luận về Rủi ro tín dụng và Quản lý rủi ro tín dụng, chất lượng
Quản lý rủi ro tín dụng.
+ Các mô hình rủi ro tín dụng hiện nay, và mô hình quản lý rủi ro tín dụng
Vietinbank đang áp dụng, ý kiến và bình luận.
c. Các phương pháp thu thập dữ liệu cụ thể:
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: tổng hợp thông tin từ các văn bản pháp luật của Nhà
nước, chính phủ, của Ngân hàng nhà nước thông qua các cổng thông tin điện tử.
Các bài báo của các tạp chí có uy tín. Các thông tin trong nội bộ Vietibank thông
qua Phòng Khách hàng Vietinbank Láng – Hòa Lạc.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các Cán bộ, lãnh đạo mảng tín dụng tại Chi
nhánh về việc thực hiện Quy trình Quản lý rủi ro tín dụng và các bất cập theo ý kiến
về các nội dung Quản lý rủi ro tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc hiện nay.
vii
3. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các mục lục, bảng biểu có liên quan, tài liệu
tham khảo, luận văn có 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng của các Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng VietinBank Láng Hòa Lạc
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại
Vietinbank Láng - Hòa Lạc
CHƯƠNG 1. CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi to tín dụng.
1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
1.1.1.1 Rủi ro:
Trong lĩnh vực Ngân hàng, rủi ro được định nghĩa là: “Rủi ro là những biến cố
không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi
nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn
thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định”.
1.1.1.2 Rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ nguyên nhân phát sinh: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín
dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan
1.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.1.3.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
1.1.3.2 Nợ có vấn đề ( có khả năng trở thành nợ quá hạn)
viii
1.1.3.3 Tình hình tài chính và phương án của người vay ( các yếu tố của
người vay), môi trường hoạt động của người vay.
1.1.3.4 Đảm bảo tiền vay
1.1.3.5 Chấm điểm ( xếp hạng tín nhiệm) để phản ánh rủi ro.
1.1.3.6 Tính đa dạng hóa trong tài sản của Ngân hàng.
1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng.
Quản lý rủi ro tín dụng là việc xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận được,
trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp đảm bảo rủi ro của ngân hàng không vượt quá
mức xác định trước đó. Do đó, Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình đo lường, đánh
giá rủi ro tín dụng trong quá trình vay; theo dõi, giám sát, phát hiện và xử lý kịp
thời để đảm bảo quyền lợi của Ngân hàng nếu có bất kỳ một sự thay đổi nào cho
đến khi khoản vay được hoàn trả. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng có tính chất
phòng ngừa, ngăn ngừa và làm giảm nững tổn thất trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng, đảm bảo các khoản cho vay được hoàn trả đầy đủ, đúng hạn.
1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng.
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng.
Quản lý rủi ro có thể được xem như là một chu kỳ gồm 4 giai đoạn sau:
Sơ đồ 1.1 Quy trình Quản lý rủi ro tín dụng
Nhận diện
rủi ro tín dụng
Theo dõi, đánh giá
và điều chỉnh
Đo lường rủi ro
Kiểm soát và tại trợ
rủi ro
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (1999), Giáo trình Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội)
1.2.4. Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng
ix
1.3 Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM
1.3.1 Quan niệm về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
Khi xây dựng quy trình Quản lý rủi ro tín dụng, Nhà Quản trị có mục tiêu lớn
nhất là giảm thiểu rủi ro tín dụng, để hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận cao hơn
với chi phí thấp nhất có thể. Từ đó, ta có thể hiểu về chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng là: chất lượng quản lý rủi ro tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh thông qua
hệ thống các phương pháp, công cụ, nội dung quản lý rủi ro được chủ thể quản lý
đưa ra có căn cứ khoa học phù hợp với thực tiễn với chi phí quản lý rủi ro thấp nhất
nhằm giảm thiểu rủi ro góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng của hệ thống.
1.3.2 Các tiêu chí đo lường chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
1.3.2.1 Các tiêu chí định tính
a. Mô hình Quản lý rủi ro tín dụng phù hợp.
b. Hệ thống văn bản nội bộ liên quan đến Quản lý rủi ro tín dụng.
c. Hệ thống báo cáo cảnh báo rủi ro tín dụng.
1.3.2.2 Các tiêu chí định lượng
a. Mức giảm của rủi ro tín dụng.
Mức giảm tỷ lệ % nợ quá hạn/tổng dư nợ:
Công thức tính = Tổng nợ quá hạn/tổng dư nợ x 100%
Mức giảm các khoản xóa nợ ròng so với tổng dư nợ.
Công thức tính = tổng nợ xóa ròng/tổng dư nợ
Mức giảm dự phòng tổn thất tín dụng trên tổng dư nợ cho vay
Công thức tính = Số dư dự phòng tổn thất tín dụng/tổng dư nợ
b. Mức tăng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng tới Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng.
1.3.3.2 Nhân tố chủ quan
a. Chiến lược phát triển và mục tiêu của hệ thống.
b. Quan điểm về Quản lý rủi ro, nhận thức và chủ trương của Lãnh đạo về
Quản lý rủi ro.
x
c. Năng lực, kinh nghiệm đội ngũ cán bộ
d. Sự phát triển của hệ thống thông tin của NHTM.
1.3.3.1 Nhân tố khách quan
a. Môi trường kinh tế xã hội
b. Các chính sách của nhà nước.
c. Sự cạnh tranh trong môi trường ngành
d. Sự phát triển của công nghệ thông tin và hệ thống thông tin Quốc gia.
1.4. Kinh nghiệm Quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế
giới
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK LÁNG – HÒA LẠC
2.1. Khái quát hoạt động của Vietinbank Láng – Hòa Lạc
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Láng –
Hòa Lạc
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Láng – Hòa Lạc
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Láng – Hòa Lạc
2.2 Thực trạng Chất lượng Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Láng –
Hòa Lạc
2.2.1 Tình hình dư nợ tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc
Xem xét 1 số cơ cấu tín dụng theo các chiều để đánh giá về biện pháp Quản
lý rủi ro tín dụng theo danh mục cho vay của Chi nhánh.
2.2.1.1 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn
2.2.1.2 Cơ cấu tín dụng theo loại tiền
2.2.1.3 Cơ cấu tín dụng theo Thành phần kinh tế
2.2.1.4 Cơ cấu tín dụng theo Quy mô khách hàng
xi
2.2.1.5 Cơ cấu tín dụng theo loại tài sản bảo đảm
2.2.1.6 Chất lượng dư nợ
Những năm 2007 – 2009, Chi nhánh không để phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu.
Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2010 nợ xấu không ngừng tăng lên qua các năm cả về
quy mô, và nhóm nợ. Việc nợ quá hạn, nợ xấu tăng lên cho thấy chất lượng tín dụng
giảm thấp, cũng cho thấy quản lý rủi ro của chi nhánh tính chưa đạt chất lượng tốt.
Bảng 2.7 Chất lượng tín dụng giai đoạn 2010 – 30/9/2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
2011
Nợ nhóm 1
Nợ nhóm 2
Nợ nhóm 3
Nợ nhóm 4
Nợ nhóm 5
Tổng dư nợ
Nợ đã XLRR
Tỷ lệ nợ nhóm 2/ tổng dư nợ (%)
Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ (%)
Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ
1,064,544
3,510
1,068,054
0
0,33%
0,33%
1,573,745
48,627
1,622,373
11,517
3,00%
0
3,0%
2012
30/9/2013
2,094,882
42,370
2,137,252
10,649
0
1,98%
1,98%
1,846,590
125,228
8,614
25,686
18,818
2,024,938
10,053
6,18%
2,62%
8,8%
Nguồn: Phòng Khách hàng Vietinbank Láng – Hòa Lạc
Bảng 2.8 Tình hình trích lập DPRR tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc
Chỉ tiêu
Năm
2010
4,237
14.007
Năm 2011
Năm 2012
30/9/2013
Trích lập DPRR trong năm
13,964
15,939
Số dư lũy kế quỹ DPRR
14.915
29.495
Trong đó:
Dự phòng chung
7.689
13.008
16.744
Dự phòng cụ thể
6.318
469
12.751
Tỷ lệ dự phòng tổn thất tín
1,31%
0,91%
1,38%
dụng/tổng dư nợ cho vay
Nguồn: Phòng Khách hàng – Vietinbank Láng – Hòa Lạc
6,853
35.639
15.827
19.812
1,76%
2.2.1.7 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
2.2.2 Mô hình Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Láng – Hòa Lạc
Vietinbank Láng – Hòa Lạc được thành lập và hoạt động theo quy chế hoạt
- Xem thêm -