Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng công tác qlda đtxd công trình bảo tàng – thư viện tỉnh quảng...

Tài liệu Nâng cao chất lượng công tác qlda đtxd công trình bảo tàng – thư viện tỉnh quảng ninh

.DOCX
127
85
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO PHÂN TÍCH V NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦ CHUYÊN Q Luận văn thạc sĩ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nổ lực cố gắng của bản thân tôi còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô,cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS.Phạm Thị Thu Hà, người đã hết lòng hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Cô đã dành cho tôi. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong Khoa sau đại học của Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và cung cấp những tư liệu cũng như những góp ý quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, tháng 9 năm 2013 Người thực hiện Luận văn Ngô Trọng Nghĩa Ngô Trọng Nghĩa – CA110348 -1- QTKD.HL 2011A LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các số liệu nêu trong Luận văn là trung thực. Những kiến nghị đề xuất trong Luận văn là của cá nhân không sao chép của bất kỳ tác giả nào. Ngô Trọng Nghĩa MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ 2 MỤC LỤC............................................................................................................................3 DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................. 8 LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................9 1. Lý do lựa chọn đề tài....................................................................................................9 2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................9 3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................. 10 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 10 5. Đóng góp của luận văn............................................................................................... 10 6. Kết cấu luận văn..........................................................................................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..............................................................11 1.1.Dự án đầu tư................................................................................................................11 1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư...................................................................................11 1.1.2. Khái niệm về dự án.................................................................................................13 1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án.................................................... 16 1.2.Dự án đầu tư xây dựng công trình............................................................................ 18 1.2.1. Khái niệm................................................................................................................ 18 1.2.2. Phân loại dự án đầu tư..........................................................................................19 1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.....................................21 1.3.Quản lý dự án đầu tư..................................................................................................27 1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án...................................................................................27 1.3.2. Lập kế hoạch...........................................................................................................29 1.3.3. Điều phối và tổ chức...............................................................................................29 1.3.4. Kiểm soát.................................................................................................................29 1.3.5. Đặc điểm của quản lý dự án.................................................................................. 29 1.3.6. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư......................................................................30 1.4.Nội dung của quản lý dự án đầu tư...........................................................................31 1.4.1. Quản lý vĩ mô đối với hoạt động dự án................................................................31 1.4.2. Quản lý vi mô đối với hoạt động dự án................................................................31 1.4.3. Lĩnh vực quản lý dự án..........................................................................................32 1.4.4. Quản lý theo chu kỳ dự án.....................................................................................33 1.5.Các hình thức quản lý dự án......................................................................................34 1.5.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.....................................................34 1.5.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án.................................................................35 1.5.3. Hình thức chìa khóa trao tay.................................................................................35 1.5.4. Hình thức tự làm.....................................................................................................36 1.5.5. Những căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án................................36 1.6.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.....................................................................................................................37 1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..............................................................................................................................39 1.7.1 Yếu tố vĩ mô..............................................................................................................39 1.7.2 Yếu tố vi mô..............................................................................................................41 1.8.Định hướng nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.....................................................................................................................43 TÓM TẮT CHƯƠNG I.................................................................................................... 44 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ 103 – THƯ VIỆN TỈNH YÊN BÁI...............................................................................................46 2.1.Giới thiệu tổng quan về chủ đầu tư...........................................................................46 2.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................46 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ...............................................................................................46 2.1.3. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................................46 2.1.4. Năng lực quản lý + nhân sự...................................................................................47 2.1.5. Các dự án tiêu biểu.................................................................................................48 2.2.Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái.........................................................................................................................52 2.2.1. Những căn cứ pháp lý của dự án.......................................................................... 52 2.2.2. Vị trí dự án..............................................................................................................52 2.2.3. Sự cần thiết phải đầu tư.........................................................................................54 2.2.4. Mục tiêu đẩu tư.......................................................................................................55 2.2.5. Quy mô đầu tư........................................................................................................ 55 2.2.6. Phân tích các giải pháp kỹ thuật chính................................................................ 56 2.3.Phân tích công tác quản lý dự án dự án tại dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái..............................................................................................62 2.3.1. Hình thức quản lý dự án........................................................................................62 2.3.2. Quản lý thời gian và tiến độ dự án....................................................................... 63 2.3.3. Quản lý nhân lực.....................................................................................................68 2.3.4. Quản lý thông tin....................................................................................................70 2.3.4 Quản lý chất lượng dự án........................................................................................72 2.3.5. Quản lý chi phí........................................................................................................74 2.3.5 Quản lý rủi ro..........................................................................................................87 2.4.Các mặt đã đạt được...................................................................................................91 2.5.phân tích quản lý dự án đầu tư theo quy trình........................................................91 2.6.Các mặt hạn chế của công tác quản lý dự án.........................................................100 2.6.1. Quản lý thực hiện tiến độ dự án.......................................................................... 100 2.6.2. Quản lý chi phí...................................................................................................... 100 2.6.3 Liên hệ, phối hợp với các cơ quan chuyên ngành trong quá trình thực hiện............................................................................................................................. 100 TÓM TẮT CHƯƠNG II.................................................................................................101 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ 103 – THƯ VIỆN TỈNH YÊN BÁI...................................................103 3.1.Định hướng chung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái...........................................................103 3.2.Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái..............................104 3.2.1. Giải pháp 1: Hệ thống và thực hiện đầy đủ các bước của công tác chuẩn bị đầu tư.........................................................................................................................104 3.2.2. Giải pháp 2: Quản lý tiến độ và đảm bảo chất lượng thi công công trình.....105 3.2.3. Giải pháp 3: Phối hợp đơn vị sử dụng công trình để đảm bảo công năng sử dụng hợp lý...........................................................................................................107 3.3.Một số kiến nghị cụ thể để hoàn thành dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái..................................................108 3.3.1 Kiến nghị với chủ đầu tư..................................................................................... 108 3.3.2 Kiến nghị với nhà nước........................................................................................109 3.3.2.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu...................................... 109 3.3.2.2 Tăng cường công tác TT, KT và xử lý các hành vi vi phạm trong đấu thầu......................................................................................................................................110 KẾT LUẬN...................................................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 114 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1 Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án 28 2 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy 47 3 Hình 2.2. Vị trí dự án 53 4 Hình 2.3. Tổng mặt bằng Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện. Hình 2.4. Phối cảnh nhìn từ đường. 53 5 54 6 Hình 2.5. Quyết tâm hoàn thành công trình của Chủ đầu tư và nhà thầu 66 7 Hình 2.6. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư 75 8 Hình 2.7. Sơ đồ quản lý chi phí 78 DANH MỤC CÁC BẢNG STT 1 Tên hình Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Trang 19 2 Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện dự kiến 65 3 Bảng 2.2. Tiến độ thực hiện thực tế 65 4 Bàng 2.3. Dự kiến nhân lực thực hiện dự án 69 5 Bảng 2.4. Thực tế nhân lực thực hiện dự án 69 6 Bảng 2.5. Tổng hợp kinh phí dự án 76 7 Bảng 2.6. Tình hình giải ngân dự án 80 8 Bảng 2.7. Kế hoạch thực hiện dự án. 93 9 Bảng 2.8. Kế hoạch đấu thầu đợt 1. 95 10 Bảng 2.9. Kế hoạch đấu thầu bổ sung. 98 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là mới, đã xuất hiện ở nước ta vào đầu những năm 1980. Tuy nhiên đến nay công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong nước vẫn còn lạc hậu, trình độ quản lý còn thấp hơn so với các nước trên thế giới, hệ thống văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý chủ yếu vẫn thiên về kỹ thuật, quy định quyền trách nhiệm các bên liên quan mà chưa có được những hướng dẫn thực sự hoàn chỉnh và khoa học, thể hiện một trình độ quản lý cao. Theo nhận định của diễn đàn thanhtravietnam.vn đăng thứ hai , Ngày 08 Tháng 7 Năm 2013 “một khâu rất quan trọng trong công tác đầu tư là đánh giá hiệu quả đầu tư dự án còn đang thiếu” và “các văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là văn bản dưới luật, nhiều nội dung quy định chưa rõ ràng”. Là một cán bộ kỹ thuật đang tham gia công tác quản lý dự án ở tỉnh, tác giả lựa chọn đề tài về quản lý dự án đầu tư xây dựng và cụ thể là cho dự án Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái – một dự án mà cơ quan tác giả đang quản lý với mong muốn đây sẽ là một cơ hội để tổng hợp lại kiến thức, đánh giá lại công việc đang thực hiện để có những bài học quý giá cho công việc trong tương lai của tác giả. 2. Mục đích nghiên cứu. Trước hết luận văn hệ thống lại lý thuyết về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trên cơ sở lý thuyết đó tác giả đem đối chiếu với thực tế hoạt động quản lý dự án Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái, phân tích những điểm đã đạt được, những điểm còn hạn chế, những nội dung có thể khắc phục được để nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao chất lượng dự án. 3. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, cụ thể là công tác quản lý tại dự án Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái. 4. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:  Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh các số liệu thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.  Vận dụng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng theo các văn bản quy phạm ban hành.  Nghiên cứu số liệu thực tế, thuyết minh Dự án đầu tư, Hồ sơ, công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái. 5. Đóng góp của luận văn. Luận văn là một hệ thống lý thuyết và thực tiễn hoàn chỉnh, có thể dùng làm tài liệu cho Chủ đầu tư tham khảo đề nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án tương tự hoặc dùng cho các cán bộ dự án tham khảo trong công việc của mình để tránh được những hạn chế mà công tác quản lý dự án Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện đã gặp phải. 6. Kết cấu luận văn. Kết cấu Luận Văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có 3 chương: Chương I: Cơ sở lý thuyết về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Chương II: Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Hữu nghị 103 – Thư viện tỉnh Yên Bái Ngô Trọng Nghĩa – CA110348 -10- QTKD.HL 2011A CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Dự án đầu tư. 1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư. Đầu tư là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của sản xuất- kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung của từng doanh nghiệp nói riêng, là động lực để thúc đẩy xã hội đi lên. Do vậy, trứơc hết cần tìm hiểu khái niệm về đầu tư. Đầu tư, trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng lực sản xuất tương lai. Đầu tư, vì thế, còn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính. Còn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ. Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng. Theo định nghĩa của Lật đầu tư 2005: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm: - Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp; - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã; - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực; - Hộ kinh doanh, cá nhân; Ngô Trọng Nghĩa – CA110348 -11- QTKD.HL 2011A - Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam; - Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chúng ta có thể chia đầu tư thành 3 loại chủ yếu sau: - Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc lãi suất phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. - Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra mua hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi bán. Hai loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của người đầu tư. Tuy nhiên, chúng đều có tác dụng thúc đẩy đầu tư phát triển. - Đầu tư phát triển: Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội. Đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tương lai. 1.1.2. Khái niệm về dự án. Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc năng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. Thực chất, Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định. * Các đặc tính của dự án: - Mang tính chất thời đoạn: vòng đời dự án giới hạn. - Mang tính chất duy nhất. - Mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể. - Tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều người, tổ chức với nhiều chức năng khác nhau. - Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu. - Bao gồm những thay đổi và rủi ro: do bản thân dự án & do môi trường bên ngoài. * Phân loại dự án: (1) Phân loại theo quy mô đầu tư (A, B,C): - Theo tổng mức đầu tư - Theo diện tích đất sử dụng - Theo mức độ sử dụng lao động - Theo các tiêu chuẩn khác (2) Theo mục đích và tính chất đầu tư: - Đầu tư mới - Đầu tư mở rộng - Đầu tư thay thế (3) Theo cách thức quản lý và sử dụng vốn: - Đầu tư trực tiếp - Đầu tư gián tiếp (4) Theo nguồn vốn đầu tư: - Đầu tư trong nước + Vốn ngân sách + Vốn của các doanh nghiệp nhà nước + Vốn của các công ty cổ phần + Vốn công ty TNHH + Vốn công ty tư nhân + Vốn vay trong nước - Đầu tư nguồn vốn ngoài nước + FDI + BOT, BOO + JV + Nguồn vốn vay nước ngoài + ODA + Khác ... (5) Theo tính chất dự án dòng tiền dự án: - Đầu tư thông thường - Đầu tư không thông thường (6) Phân loại theo tính chất đầu tư: - Đầu tư phát triển - Đầu tư dịch chuyển (7) Theo đối tượng của dự án: - Đầu tư xuất khẩu - Đầu tư thay thế nhập khẩu - Đầu tư dùng cho tiêu dùng trong nước (8) Theo quan hệ phụ thuộc: - Dự án độc lập - Các dự án phụ thuộc - Các dự án loại trừ nhau * Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau : - Giai đoạn chuẩn bị, còn gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định chính xác kết quả mong đợi dự án, được thể hiện trong bản hợp đồng, bao gồm: + Nghiên cứu cơ hội đầu tư + Nghiên cứu khả thi + Nghiên cứu chi tiết + Nghiên cứu kỹ thuật – thiết kế kỹ thuật - Giai đoạn thực hiện + Chuẩn bị + Thực hiện dự án + Tài liệu + Phê duyệt - Giai đoạn cuối dự án * Các đặc tính của dự án (1) Tính mục tiêu: - Dự án bao giờ cũng có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng. - Định hướng mục tiêu luôn được duy trì trong suốt dự án. - Sản phẩm cuối cùng luôn được đánh giá xem có phù hợp, có đạt được mục tiêu không. (2) Có các hạn định rõ ràng: - Lịch biểu được xác định trước - Các ngày bắt đầu, ngày kết thúc rõ - Các mốc được theo dõi và đem ra đánh giá. (3) Sự giới hạn: - Giới hạn về nguồn lực - Giới hạn về kinh phí - Giới hạn về thời gian 1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án. Nếu coi nền kinh tế là một cơ thể sống thì các dự án đầu tư được coi là những tế bào trong 1 cơ thể. Nếu chúng hoạt động tốt thì cơ thể đó sẽ lành mạnh, phát triển bình thường. Nếu các dự án hoạt động tồi hoặc từng dự án hoạt động tốt nhưng các dự án lại chống đối lẫn nhau thì nền kinh tế đó sẽ phát triển bất bình thường, có nhiều vấn đề phải giải quyết. Đầu tư phát triển có các đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu tư khác, đó là: - Đòi hỏi vốn lớn, vốn này nằm khê đọng không sinh lời trong suốt quá trình thực hiện đầu tư: Để đảm bảo tiến độ thực hiện đầu tư của dự án, vừa để tránh ứ đọng vốn nên các nguồn tài trợ không chỉ xem xét về mặt số lượng mà về cả thời điểm nhận được tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này phải đảm bảo chắc chắn. Sự đảm bảo này thể hiện ở tính pháp lí và cơ sở thực tế của các nguồn vốn huy động. Những nguồn vốn sau khi được huy động ta phải quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát nguồn vốn cũng như sử dụng nguồn vốn không hiệu quả. - Thời gian thực hiện đầu tư dài, thời gian hoạt động để thu hồi đủ số vốn bỏ ra thường dài. Do đó chịu sự tác động 2 mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, kinh tế chính trị, xã hội. Thời gian thực hiện các dự án đầu tư dài kéo theo sự ảnh hưởng đến tiến độ nghiệm thu công trình và đưa vào sử dụng, do đó có thể làm giảm hiệu quả đầu tư, thời gian thu hồi vốn chậm. Thời gian đầu tư càng dài thì rủi ro cũng như chi phí đầu tư lại càng lớn, hơn nữa, nó còn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Mọi kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian.Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài., . nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển thường rất cao, nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà quản lý và chủ đầu tư cần phải có khả năng nhận diện rủi ro cũng như biện pháp khắc phục kịp thời. - Các thành quả đầu tư phát triển thường có giá trị lớn và có giá trị sử dụng lâu năm, thậm chí là tồn tại vĩnh viễn. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác đầu tư là rất lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu thị trường sản phẩm đầu tư trong tương lai, quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đưa thành quả đầu tư đưa vào sử dụng, hoạt động tối đa công suất để nhanh chóng thu hồi vốn, tránh hao mòn vô hình, chú ý đến cả độ trễ thời gian trong đầu tư. - Các thành quả đầu tư phát triển sẽ hoạt động và phát huy tác dụng ngay tại địa phương thực hiện đầu tư. Do đó các điều kiện địa lý, địa hình, địa chất không chỉ ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư mà còn cả quá trình vận hành các kết quả đầu tư sau này. Đối với các công trình xây dựng, điều kiện về địa chất ảnh hưởng rất lớn không chỉ trong thi công mà cả trong giai đoạn đưa công trình vào sử dụng, nếu nó không ổn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng như chất lượng công trình. Tình hình phát triển kinh tế của vùng ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết định và quy mô vốn đầu tư. Vì vậy, để đảm bảo cho việc đầu tư được tiến hành thuận lợi , đạt được mục tiêu mong muốn thì cần phải tính toán, xem xét toàn diện các khía cạnh về thị trường, kỹ thuật, tài chính, môi trường xã hội, pháp lý...để đảm bảo cho công cuộc đầu tư tiến hành thuận lợi, đạt mục tiêu mong muốn. Phải dự đoán được các yếu tố bất định có ảnh hưởng đến sự thành bại của dự án. Các tính toán, xem xét này được thể hiện qua việc soạn thảo các dự án đầu tư, đây là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện đầu tư phát triển đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn. 1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình. 1.2.1. Khái niệm. Theo luật xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc Hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: (1) Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả, phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường; (2) Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng công trình. 1.2.2. Phân loại dự án đầu tư Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ: các dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại như sau: (1) Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C. Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình STT I 1 2 3 4 5 LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án quan trọng quốc gia Nhóm A Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội Không kể mức vốn Không kể mức vốn Trên 1.500 tỷ đồng Trên 1.000 tỷ đồng Trên 700 tỷ đồng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng