BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ
---------ddd---------
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬT TƯ TỔNG
HỢP TRƯỜNG GIANG
Giáo viên hướng dẫn
: TRẦN THỊ YẾN
Sinh viên thực hiện
: TRƯƠNG THỊ TUYẾN
Mã số sinh viên
: 10007853
Lớp
: CDTD12TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
GVHD: Trần Thị Yến
i
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
…………………………ngày … tháng … năm 2013
Giảng viên
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
ii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................................3
1.1. Vốn và tầm quan trọng của vốn kinh doanh...............................................3
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm................................................................................................4
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh.....................................................................5
1.1.4. Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh.............................................................6
1.1.4.1. Vốn cố định..........................................................................................6
1.1.4.2. Vốn lưu động........................................................................................8
1.2. Một số vấn đề huy động vốn của doanh nghiệp.........................................9
1.2.1. Những vấn đề cơ sở.................................................................................9
1.2.2. Các hình thức huy động vốn.................................................................10
1.2.2.1. Tự cung ứng.......................................................................................10
1.2.2.2. Phương thức cung ứng từ bên ngoài.................................................11
1.2.2.3. Các nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp nhà nước.....................14
1.2.2.3.1. Vốn chủ sở hữu...............................................................................14
1.2.2.3.2. Vốn vay:..........................................................................................15
1.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của doanh nghiệp. . .16
1.2.2.4.1. Thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp............................16
1.2.2.4.2. Phân tích luận chứng kinh tế kỹ thuật:............................................16
1.2.2.4.3. Chính sách tài trợ:...........................................................................16
1.2.2.4.4. Chủ các nguồn tài chính:.................................................................16
1.2.2.4.5. Quyết định huy động nguồn vốn.....................................................17
1.2.2.4.6. Kế hoạch huy động tài chính cho chi trả.........................................17
1.2.2.4.7. Các chỉ tiêu liên quan đến huy động vốn:.......................................17
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp........................................18
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
iii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
1.3.1. Quan niệm chung về hiệu quả...............................................................18
1.3.2. Mục đích của phân tích hiệu quả sử dụng vốn:.....................................19
1.3.3. Quản lý vốn cố định và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng...........19
1.3.3.1. Quản lý vốn cố định...........................................................................19
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................21
1.3.4. Quản lý vốn lưu động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
lưu động...........................................................................................................21
1.3.4.1. Quản lý vốn lưu động.........................................................................21
1.3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:......................22
1.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chung:.................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬT TƯ TỔNG HỢP TRƯỜNG
GIANG............................................................................................................24
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần thương mại vật tư
tổng hợp Trường Giang...................................................................................24
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................24
2.1.2. Những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng tới huy động và sử dụng vốn......25
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................25
2.1.2.2. Đặc điểm về nhiệm vụ, chức năng sản xuất.......................................26
2.2. Thực trạng về tình hình huy động vốn ở công ty.....................................27
2.2.2. Những hình thức huy động mà công ty đã áp dụng..............................28
2.2.2.1. Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp.........................................28
2.2.2.2. Vay và nợ ngắn hạn ngân hàng..........................................................30
2.2.2.3. Các khoản phải nộp NSNN, phải trả lao động và phải trả khác.........31
2.2.2.4. Vay và nợ dài hạn...............................................................................31
2.3. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn ở công ty........................................32
2.3.1. Thực trạng chung về nguồn vốn trong kinh doanh...............................32
2.3.2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn cố định............................................32
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.............................33
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
iv
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
2.3.4. Thực trạng tình hình sử dụng vốn lưu động..........................................33
2.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................35
2.4. Đánh giá chung về huy động và sử dụng vốn của công ty.......................36
2.4.1. Công tác huy động vốn..........................................................................36
2.4.1.1. Các thành tựu......................................................................................36
2.4.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân...........................................................36
2.4.2. Vấn đề sử dụng vốn...............................................................................37
2.4.2.1. Những kết quả đạt được.....................................................................37
2.4.2.2. Tồn tại trong vấn đề sử dụng vốn.......................................................38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIÊU QUẢ HUY ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬT TƯ
TỔNG HỢP TRƯỜNG GIANG.....................................................................39
3.1. Phương hướng sản xuất kinh doanh năm 2013 của Công ty cổ phần
thương mại vật tư tổng hợp Trường Giang.....................................................39
3.2. Một số biện pháp để huy động tối đa các nguồn vốn:..............................39
3.2.1. Sử dụng tín dụng thuê mua:..................................................................39
3.2.2. Giải quyết nhanh chóng lượng thành phẩm tồn kho nhằm đẩy nhanh
vòng quay của vốn lưu động...........................................................................40
3.2.3. Cần tăng cường huy động vốn từ cán bộ công nhân viên.....................41
3.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty cổ phần
thương mại vật tư tổng hợp Trường Giang.....................................................41
3.3.1. Đổi mới tình hình tiêu thụ sản phẩm.....................................................41
3.3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và chất lượng của đội ngũ
lao động tạo động lực làm việc.......................................................................43
3.3.3. Công ty cần mở rộng quan hệ với các nhà cung ứng nguồn hàng ngay
cả trong nước và ngoài nước...........................................................................44
3.3.4. Tăng cường công tác thu hồi công nợ, chú trọng đặc biệt vào những
khách hàng có số nợ lớn..................................................................................44
1.4.
Kiến nghị đối với nhà nước...................................................................44
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
v
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
KẾT LUẬN.....................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................46
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
vi
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng tài sản các năm......................................................................27
Bảng 2.2: Tình hình biến động nguồn vốn của công ty..................................28
Bảng 2.4: Tình hình về vốn bị chiếm dụng của công ty..................................29
Bảng 2.5: Chênh lệch giữa vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng.......................29
Bảng 2.6: Tình hình vay và nợ ngắn hạn ngân hàng.......................................30
Bảng 2.7: Các khoản phải trả, phải nộp khác..................................................31
Bảng 2.8: Tình hình vay và nợ dài hạn của công ty.......................................31
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ.................................33
Bảng 2.10: Khoản phải thu và nợ phải trả của Công ty..................................34
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................35
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh 37
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
vii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XDCB:
Xây dựng cơ bản.
VLĐ:
Vốn lưu động.
TSCĐ:
Tài sản cố định.
T-H:
Tiền hàng.
SLĐ:
Sức lao động.
TLSX:
Tư liệu sản xuất.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
viii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp
muốn đứng vững thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều quan
trọng. Các doanh nghiệp phải bước đi từng bước vững chắc trong mọi hoạt
động, phải tạo ra sự tăng trưởng hiện tại và tạo những tiền đề vững chắc cho
tương lai. Xong để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào
cần phải có đủ vốn để đảm bảo các xây dựng cần thiết, máy móc và thiết bị,
mua nguyên vật liệu, đáp ứng những chi phí quảng cáo và tiêu thụ, chi trả
nhân công và trang trải vô số những chi phí khác phát sinh. Như vậy có thể
nói rằng vốn là máu của một doanh nghiệp, là điều kiện cần thiết và không thể
thiếu được. Nhưng vấn đề là ở chỗ vốn được huy động ở đâu và sử dụng như
thế nào cho có hiệu quả mà các doanh nghiệp cần quan tâm.
Thực tế hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp Nhà nước hầu hết đang
ở trong tình trạng kinh doanh không hiệu quả mà một trong những nguyên
nhân gây nên là thực trạng không hiệu quả ở khai thác và sử dụng nguồn vốn.
Vì thế việc tìm ra những giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực tài chính là cần thiết.
Xuất phát từ tính cấp thiết đó và qua thời gian nghiên cứu, thực tập tại
Công ty cổ phần thương mại vật tư tổng hợp Trường Giang, em xin trình bày
một số vấn đề về “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại vật tư tổng hợp
Trường Giang” làm báo cáo tốt nghiệp.
Kết cấu của báo cáo như sau:
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về khả năng huy động và sử dụng vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2:Thực trạng về huy động và sử dụng vốn ở Công ty cổ
phần thương mại vật tư tổng hợp Trường Giang
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
ix
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp để tạo vốn và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ phần thương mại vật tư tổng hợp
Trường Giang.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
x
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn và tầm quan trọng của vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong bất kỳ một hình thái kinh
tế xã hội nào khác, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
đều với mục đích là sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị
kinh tế khác nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Nhưng để tiến hành sản
xuất kinh doanh thì cần thiết phải có vốn.
“Vốn kinh doanh là giá trị của các tài sản hiện có của doanh nghiệp
được biểu hiện bằng tiền”. (1)
Dưới giác độ vật chất mà xem xét thì phân thành hai loại vốn là: Vốn
thực (công cụ lao động, đối tượng lao động) và vốn tài chính (tiền giấy, tiền
kim loại, chứng khoán và các giấy tờ có giá trị như tiền). Theo hình thái biểu
hiện chia ra: Vốn hữu hình (công cụ lao động, đối tượng lao động, tiền giấy,
tiền kim loại, chứng khoán...) và vốn vô hình (lợi thế trong kinh doanh, bằng
phát minh sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp...). Căn cứ vào phương
thức luân chuyển chia ra: Vốn cố định và vốn lưu động.
Nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp, gồm hai nguồn cơ bản đó là:
nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay. Nguồn vốn chủ sở hữu thuộc sở hữu
của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc cổ
đông trong công ty cổ phần. Nguồn vốn bao gồm: tín dụng ngân hàng, phát
hành trái phiếu, tín dụng thương mại.
Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với
sản xuất hàng hoá.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xi
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
1.1.2. Đặc điểm
Như ta đã biết vốn sản xuất kinh doanh là toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp được biểu hiện bằng tiền (công cụ sản xuất, đối tượng lao động, tiền
mặt, các chứng từ có giá trị khác...) gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vậy nên vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có
những đặc điểm sau:
Vốn là phương tiện để đạt mục đích phát triển kinh tế và nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Vốn có giá trị và giá trị sử dụng: tức là vốn có thể được mua, được bán,
được trao đổi trên thị trường cũng như có thể được sử dụng vào một khâu hay
toàn bộ quá trình tái sản xuất. Như vậy vốn cũng là một loại hàng hoá.
Vốn có khả năng sinh lời: hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả sẽ làm cho đồng vốn của doanh nghiệp sinh sôi nảy nở.
Khia tham gia vào sản xuất kinh doanh, vốn luôn biến động và chuyển
hoá hình thái vật chất theo thời gian và không gian. Toàn bộ sự vận động của
vốn khi tham gia quá trình sản xuất đợc thể hiện ở sơ đồ sau:
TLSX
T-H
- SX - H - T
SLĐ
Sự vận động của vốn trong doanh nghiệp thương mại có thể chỉ là: T
-H- T’ và trong doanh nghiệp ngân hàng là: T - T’
Qua sơ đồ ta thấy: quá trình vận động của vốn trải qua ba giai đoạn chủ
yếu sau đây:
Giai đoạn một: vốn hoạt động trong phạm vi lưu thông, lúc đầu là vốn
tiền tệ (T) tích luỹ được đem ra thị trường (đó là thị trường các yếu tố đầu
vào) mua hàng hoá bao gồm TLSX và sức lao động. Trong giai đoạn này vốn
thay đổi từ hình thái vốn tiền sang vốn sản xuất.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
TLSX
T-H
SLĐ
Giai đoạn hai: Vốn rời khỏi lĩnh vực lưu thông bước vào hoạt động
trong khau sản xuất. ở đây các yếu tố sản xuất hay còn gọi là các yếu tố hàng
hoá dịch vụ được sản xuất ra trong đó có phần giá trị mới (do giá trị sức lao
động con người tạo ra).
TLSX
H’
SLĐ
Giai đoạn ba: Sau giai đoạn sản xuất tạo ra H’ thì vốn lại trở lại hoạt
động trên lĩnh vực lưu thông dưới hình thái hàng hoá. Kết thúc giai đoạn này
(hàng hoá được tiêu thụ) thì vốn dưới hình thái hàng hoá chuyển thành hình
thái vốn tiền tệ ban đầu nhưng về mặt số lượng có thể là khác nhau.
H’ _______________ T’ (T’ T)
Từ sự phân tích sự vận động của vốn thông qua “vòng tuần hoàn vốn”
ta thấy rằng: tiền có khả năng chuyển hoá thành vốn chỉ khi tiền được đưa vào
quá trình sản xuất kinh doanh thông qua hoạt động đầu tư nhằm mục đích
sinh lời mới được gọi là vốn. Với tư cách đầu tư thì mục đích cuối cùng là tạo
được T’ phải lớn hơn T.
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh
Nhu cầu về vốn xét trên giác độ mỗi doanh nghiệp là điều kiện để duy
trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho người lao động, đóng góp cho
xã hội... Như vậy:
Vốn kinh doanh là công cụ quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh phản ánh các quan hệ về lợi ích kinh tế giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp trong vấn đề đầu tư.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xiii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Vón kinh doanh cho phép khả năng lựa chọn của doanh nghiệp trong sự
phân tích nhu cầu thị trường là: quyết định sản xuất cái gì? sản xuất như thế
nào? và sản xuất cho ai? sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.4. Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh
Có nhiều cách phân loại xong nếu căn cứ vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và sự luân chuyển vốn trong doanh nghiệp, vào mục
đích sử dụng số tiền vốn mà doanh nghiệp có thì được chia làm hai loại đó là
vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ). Sự khác nhau cơ bản đó là: nếu
nhưu VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất như tư liệu lao động thì VLĐ là
đối tượng lao động. Nếu như vốn lao động tạo ra thực thể của sản phẩm hàng
hoá thì VCĐ là phương thức để dịch chuyển VLĐ thành sản phẩm hàng hoá.
Mặt khác nếu như VLĐ được kết chuyển một lần vào giá trị của sản
phẩm hàng hoá và thu hồi được ngay sau khi doanh nghiệp tiêu thụ được hàng
hoá còn vốn cố định tham gia nhiều vào quá trình sản xuất kinh doanh và kết
chuyển vào giá trị sản phẩm hàng hoá dưới hình thức khấu hao.
1.1.4.1. Vốn cố định
Khái niệm: Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu
tư, ứng trước về tài sản cố định, mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng
phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết
thời gian sử dụng.
Theo quy định của nhà nước chỉ các tư liệu sản xuất có đủ hai điều
kiện: có giá trị lớn (trên năm triệu đồng) và thời gian sử dụng ít nhất là một
năm.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định giữ một vai trò rất quan trọng
trong quá trình sản xuất. Nó quyết định đổi mới kỹ thuật, đổi mới công nghệ
sản xuất, quyết định việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, quyết định việc sử
dụng các thành tựu công nghệ mới, là nhân tố quan trọng bảo đảm tái sản xuất
mở rộng và việc không ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân. Vì
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xiv
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
vậy việc sử dụng vốn cố định là một vấn đề quan trọng cả về mặt hiện vật và
giá trị.
Về mặt hiện vật VCĐ bao gồm toàn bộ những TSCĐ đang phát huy tác
dụng trong quá trình sản xuất: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải... Vốn cố định tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Sau
mỗi chu kỳ sản xuất thì hình thái hiện vật của VCĐ không thay đổi nhưng giá
trị của nó giảm dần và chuyển vào giá trị sản phẩm hàng hoá dưới hình thức
khấu hao.
Cơ cấu của vốn cố định:
Là tỷ trọng của từng loại VCĐ so với tổng toàn bộ VCĐ của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Cần lưu ý rằng quan hệ tỷ lệ trong cơ cấu
vốn là một chỉ tiêu động mang tính biện chứng và phụ thuộc nhiều nhan tố
như: khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, khả năng thu hút vốn đầu tư,
phương hướng mục tiêu sản xuất kinh doanh, trình độ tang bị kỹ thuật, quy
mô sản xuất. Việc nghiên cứu cơ cấu vốn cố định có ý nghĩa quan trọng trong
việc huy động và sử dụng vốn. Khi nghiên cứu vốn cố định phải nghiên cứu
trên hai góc độ là: nội dung kế hoạch và quan hệ mỗi bộ phận so với toàn bộ.
Vấn đề đặt ra là phải xây dựng được một cơ cấu hợp lý phù hợp với đặc điểm
kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp và với trình độ phát triển khoa học- kỹ thuật.
Có nhiều cách phân loại, xong chúng ta có thể dựa vào tính chất cụ thể
của nó để phân loại:
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh gồm:
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
Các tài sản cố định khác
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xv
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Còn các tài sản cố định vô hình gồm có: bằng phát minh, sáng chế, bản
quyền tác giả, lợi thế vị trí...
Tài sản cố định doanh nghiệp dùng chi mục đích phúc lợi, sự nghiệp an
ninh quốc phòng (cũng được phân loại như trên).
TSCĐ doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoăc giữ hộ Nhà
nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.1.4.2. Vốn lưu động
Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài
sản lưu động và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái
sản xuất của doanh nghiệp tiến hành bình thường.
Vốn lưu động bao gồm giá trị tài sản lưu động như: nguyên vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, bao bì và vật liệu bao bì,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang... và vốn lưu động và vốn lưu
thông như: thành phẩm, hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, vật
tư mua ngoài chế biến, vốn tiền mặt...
Khác với VCĐ, VLĐ chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm sau mỗi chu
kỳ sản xuất. Trong quá trình sản xuất kinh doanh VLĐ được luân chuyển
không ngừng qua ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và tiêu thụ. Trong mỗi giai
đoạn đó VLĐ được biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau, có thể là hình
thái hiện vật hay hình thái giá trị.
Có thể thấy rằng VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của
quá trình tái sản xuất. Nếu doanh nghiệp không đủ vốn thì việc tổ chức sử
dụng vốn sẽ gặp nhiều khó khăn và do đó quá trình sản xuất cũng bị trở ngại
hay gián đoạn.
Cơ cấu vốn lưu động
Là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số
vốn lưu động. ở những doanh nghiệp khác nhau, kết cấu vốn lưu động không
giống nhau. Xác định được cơ cấu vốn lưu động hợp lý sẽ góp phần sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả vốn lưu động.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xvi
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn lưu động thì cần thiết phải tiến
hành phân loại vốn khác nhau.
Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn lưu động người ta
chia vốn là ba loại:
Vốn dự trữ: là một bộ phận dùng để mua nguyên liệu, phụ tùng thay
thế... dự trữ và đưa vào sản xuất.
Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản
xuất lưu thông như thành phẩm vốn tiền mặt.
Căn cứ vào phương pháp xác định vốn người ta chia vốn làm hai loại:
Vốn lưu động định mức: là số vốn lưu động cần thiết tối thiểu thường
xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: vốn
dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm, hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu
thụ sản phẩm, vật tư thuê ngoài chế biến.
Vốn lưu động không định mức: là số vốn lưu động có thể phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh nhưng không có căn cứ để tính định mức được.
Căn cứ vào nguồn hình thành:
Vốn lưu động tự có: là số vốn doanh nghiệp được Nhà nước cấp, vốn
lưu động từ bổ sung lợi nhuận, các khoản phải trả nhưng chưa đến kỳ hạn...
Vốn lưu động đi vay: đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên cần thiết
trong kinh doanh. Có thể vay vốn ngân hàng, của các tổ chức tín dụng hoặc có
thể vay vốn của các đơn vị, tổ chức và các cá nhân khác trong và ngoài nước.
Mỗi doanh nghiệp cần xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý và có
hiệu quả.
1.2. Một số vấn đề huy động vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Những vấn đề cơ sở
Để có được vốn hoạt động thì doanh nghiệp phải thực hiện huy động
vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Huy động vốn là hoạt động nhằm đáp ứng nhu
cầu về vốn của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xvii
Báo cáo thực tập
GVHD: Trần Thị Yến
Huy động vốn chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau hay nói
cách khác là các ràng buộc khác nhau như:
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp: một doanh nghiệp nhà nước khi
huy động vốn phải chịu sự ràng buộc của các văn bản quản lý Nhà nước về tỷ
lệ huy động tối đa có thể (Luật DNNN).
Sự vững mạnh về tình hình tài chính nói chung và có khả năng thanh
toán nói riêng sẽ là những đieèu kiện mà chủ nguồn tài chính chú ý khi xem
xét bỏ vốn cho doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh quyết định cầu về vốn và từ đó ảnh hưởng đến
lượng vốn càn thiết huy động của doanh nghiệp.
Xuất phát điểm của chiến lược kinh doanh là cơ sở để huy động vốn.
Để thực hiện huy động vốn thì ta cần phải xác định cầu về vốn của doanh
nghiệp.
Để dự đoán cầu về vốn của doanh nghiệp ta có thể sử dụng hai phương
pháp:
Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu
Phương pháp sử dụng các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của ngành là cơ
sở để làm xuất phát điểm cho mình. Phương pháp này hay được sử dụng cho
những doanh nghiệp mới thành lập hay những doanh nghiệp đã hoạt động
nhưng cần thiết lập lại cơ cấu vốn.
1.2.2. Các hình thức huy động vốn
Có nhiều cách phân loại nguồn cung ứng vón cho doanh nghiệp. Nếu
căn cứ vào nơi cung ứng có thể phân loại nguồn cung ứng ở dạng khái quát
nhất thành nguồn cung ứng từ nội bộ và nguồn cung ứng vốn từ bên ngoài.
Trên cơ sở đó người ta lại tiếp tục phân loại cụ thể hơn.
1.2.2.1. Tự cung ứng
Khấu hao tài sản cố định: việc xác định mức khấu hao cụ thể phụ thuộc
vào thực tiễn sử dụng tài sản cố định cũng như ý muốn chủ quan của con
người. Đối với doanh nghiệp nhà nước trong chừng mực nhất định phải phụ
SVTH: Trương Thị Tuyến - 10007853
xviii
- Xem thêm -