TỔNG QUAN CÁC MÔ HÌNH
CHĂM SÓC TẠI CỘNG ĐỒNG
CHO NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
Người trình bày:
PGS. TS. Giang Thanh Long
(Viện Chính sách Công và Quản lý - Đại học Kinh tế Quốc dân
& Viện Nghiên cứu Y-Xã hội học)
Bài trình bày tại Hội thảo
‘Thích ứng với già hóa dân số nhanh:
Trao đổi kinh nghiệm quốc tế về các chính sách và hành động’
KHÁCH SẠN MELIA, HÀ NỘI, 25/9/2013
Nội dung trình bày
1. Nhu cầu được chăm sóc của người cao tuổi Việt Nam
2. Các mô hình chăm sóc tại cộng đồng cho người cao
tuổi Việt Nam
3. Một số gợi ý chính sách
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
‘Nữ hóa’ của dân số cao tuổi rất rõ
- Tuổi càng cao thì tỷ số giữa phụ nữ cao tuổi so với nam giới
cao tuổi càng lớn
Bảng 1. Tỷ số giới tính dân số cao tuổi
(số phụ nữ so với 100 nam giới)
Năm
60-69
70-79
80+
2009 (PHS)
131
149
200
2011 (VNAS)
127
163
194
Nguồn: - Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009
- Điều tra NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
- Càng cao tuổi, tỷ lệ phụ nữ góa chồng cao hơn rất nhiều tỷ lệ
nam giới góa vợ
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 1. Tình trạng hôn nhân của NCT, 2011
100%
14.0
19.4
41.2
80%
50.7
62.0
60%
40%
84.3
72.7
54.9
42.1
37.1
20%
0%
5.6
3.3
60-69
70-79
0.4
80+
Nam
Tuổi
Độc thân
5.4
1.2
Nữ
Giới tính
Đã kết hôn
Ly dị
Ly thân
Góa
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Sắp xếp cuộc sống của người cao tuổi thay đổi
nhanh chóng từ gia đình nhiều thế hệ sang gia đình
hạt nhân
Bảng 2. Sắp xếp cuộc sống của hộ gia đình có NCT
Năm
1993
1998
2002
2004
2006
2008
2010
79,73
74,48
74,27
70,65
63,74
62,61
57,22
Sống cô đơn
3,47
4,93
5,29
5,62
5,91
6,14
6,81
Sống với vợ/chồng cao tuổi
9,48
12,73
12,48
14,41
20,88
21,47
24,84
Chỉ sống với cháu
0,68
0,74
0,82
1,09
1,16
1,41
2,68
Sống với những người khác
6,64
7,12
7,14
8,23
8,31
8,37
8,45
Tổng
100
100
100
100
100
100
100
Sống với con cái
Nguồn: Tính toán từ Điều tra mức sống dân cư (hộ gia đình) Việt Nam, nhiều năm
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 2. Tình trạng sức khỏe hiện tại do NCT tự đánh giá (%)
4.8
29.8
65.4
Rất yếu/Yếu
Bình thường
Tốt/Rất tốt
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 3. Các triệu chứng NCT gặp phải
trong vòng 30 ngày trước khi phỏng vấn (% theo bệnh)
100
100
80
60
74.7
73.6
73.1
70.2
68.9
67.4
71.5
70.5
67.8
63.9
63.3
62.1
80
76.7
71.8
64.7
54.7
60
40
73.7
58.3
73.3
58.3
40
20
20
0
0
Đau lưng
60-69
Đau khớp
70-79
80+
Chóng mặt
Đau đầu
Đau lưng
Nam
Đau khớp
Chóng mặt
Nữ
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
Đau đầu
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 4. Các khó khăn về chức năng vận động của NCT
(% theo nhóm)
Gặp ít nhất một khó
khăn về vận động
60.0
75.0
89.7
Gặp ít nhất một khó
khăn về vận động
31.1
22.8
Vươn tay trên vai
70.9
58.4
42.8
Bước lên hoặc bước
xuống cầu thang
38.6
Sử dụng ngón tay để
nắm giữ
19.3
55.1
Đứng dậy khi đang
ngồi
74.8
80+
33.5
70-79
13.6
60-69
Ngồi hoặc ngồi xổm
38.3
Nâng hoặc mang vật gì
đó nặng khoảng 5kg
23.7
Đi bộ 200-300 mét
31.3
0
42.6
42.7
50
23.5
19.2
Vươn tay trên vai
16.4
Đứng dậy khi đang
ngồi
78.3
61.4
68.5
56.2
59.5
46.2
Bước lên hoặc bước
xuống cầu thang
59.3
41.2
Sử dụng ngón tay để
nắm giữ
Nam
58.9
Ngồi hoặc ngồi xổm
69.3
38.9
Nâng hoặc mang vật gì
đó nặng khoảng 5kg
65.5
49.3
26.1
49.6
Đi bộ 200-300 mét
100
Nữ
22.7
15.7
32.2
0
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
50
100
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 5. Các khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày của NCT
(% theo nhóm)
Gặp ít nhất một khó
khăn trong sinh hoạt
hàng ngày
27.6
Đi đại, tiểu tiện
27.2
17.3
51.6
41.6
80+
70-79
7.4
39.3
35.0
33.9
26.1
Ngồi dậy khi nằm
20.7
28.4
Tắm/rửa
11.1
6.7
25.3
Mặc quần áo và cởi
quần áo
13.2
6.5
23.0
14.5
11.1
Ăn
0
20
40
Nam
15.8
13.9
Đi đại, tiểu tiện
Nữ
60-69
43.7
35.7
Ngồi dậy khi nằm
Gặp ít nhất một khó khăn
trong sinh hoạt hàng
ngày
60
80
100
Tắm/rửa
14.7
10.3
Mặc quần áo và cởi quần
áo
15.1
9.6
Ăn
14.2
15.7
0
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
50
100
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 6. Người hỗ trợ NCT nhiều nhất
trong hoạt động hàng ngày ở gia đình (%)?
4.6
0.4
Khác
Cháu gái
1.2
2.4
0.0
Cháu trai
Con dâu
13.7
Nữ
13.0
Nam
19.6
1.2
0.0
Con rể
Con gái
10.9
13.9
10.3
12.1
Con trai
Vợ/chồng
0
20
32.5
64.2
40
60
80
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
100
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 7. Đối tượng mà NCT chia sẻ khi cảm thấy buồn (%)?
Không ai cả
24.3
32.2
Vợ/chồng
7.2
Con trai
6.0
Con gái
11.7
Con rể
35.6
Con dâu
4.2
Cháu trai
22.3
Cháu gái
22.6
Khác
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 8. Quan hệ trong gia đình (% theo nhóm)
16%
14.4%
14%
12%
12.2%
11.8%
11.5%
11.0%
10.8%
10.5%
11.1%
11.5%
11.0%
10.2%
10%
8.1%
8%
5.7%
6%
4%
2%
4.9%
3.4%
1.6%
3.8%
3.3%
3.7% 3.8%
3.5%
2.9%
2.8%
2.2% 2.3%
1.0%
1.9%
1.3%
4.7%
1.2%
1.7%
2.1%
2.5%
2.3%
2.5%
1.4%
1.2%
0.7%
0.2%
0%
60-69
Tổng
70-79
80+
Tuổi
Bị nói nặng lời
Nam
Nữ
Giới tính
Kinh
Dân tộc Thành thị Nông thôn
khác
Dân tộc
Bị từ chối nói chuyện
Bắc
Khu vực
Bị đánh đập/ đe dọa
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
Trung
Vùng miền
Nam
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 9. Tỷ lệ NCT đánh giá nguồn thu nhập quan trọng nhất
dành cho chi tiêu hàng ngày (%)
Khác
23%
Hỗ trợ từ con
cái
32%
Làm việc
29%
Lương hưu
16%
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
1. Nhu cầu chăm sóc của NCT Việt Nam
Hình 10. Tỷ lệ NCT sống trong hộ nghèo (% theo nhóm)
35%
30.6%
30%
25%
21.8%
20%
21.8%
19.9%
19.9%
17.2%
15.6%
15%
13.1%
13.0%
10%
7.1%
5%
0%
60-69
Tổng
70-79
Tuổi
80+
Nam
Nữ
Giới tính
Kinh
Khác
Dân tộc
Nguồn: Điều tra về NCT Việt Nam (VNAS) năm 2011
Thành thị Nông thôn
Khu vực
2. Models of community-based care for OPs
Quyết định 1781/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 đã phê duyệt
Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn
2012-2020. Quyết định này nhấn mạnh nhiều chính sách về
chăm sóc và phát huy vai trò NCT ở mọi mặt, ví dụ:
-
“Xây dựng và phát triển mạng lưới chăm sóc sức khoẻ, phục hồi
chức năng cho người cao tuổi dựa vào cộng đồng”
-
“Khuyến khích, duy trì mối quan hệ gia đình, dòng họ, cộng đồng
trong việc chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi”
-
“Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nhận phụng dưỡng, chăm sóc
người cao tuổi cô đơn, không nguồn thu nhập; phát triển và nâng
cao chất lượng hoạt động các cơ sở chăm sóc người cao tuổi”
-
“Quy hoạch hệ thống cơ sở chăm sóc người cao tuổi, bảo đảm mỗi
tỉnh, thành phố có ít nhất 01 cơ sở chăm sóc người cao tuổi (công
lập và ngoài công lập)”
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay
Hiện tại có hàng trăm mô hình chăm sóc NCT tại cộng
đồng do nhiều tổ chức, cá nhân thực hiện:
- Mô hình chăm sóc của các tổ chức nhà nước (như
cơ sở y tế; các nhà bảo trợ xã hội…)
-
Mô hình chăm sóc của tư nhân (nhà dưỡng lão, khu
nghỉ dưỡng…)
-
Mô hình chăm sóc tại cộng đồng (các chương trình
chăm sóc chuyên biệt, các câu lạc bộ…)
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay
Bảng 3-1. Một số mô hình chăm sóc NCT của nhà nước
Stt
Chương trình/
Mô hình/Dự án
1 Dịch vụ chăm sóc NCT
qua hệ thống y tế
Nguồn: Đặng Vũ Cảnh
Linh và cộng sự 2009
2 Trung tâm bảo trợ xã hội
dành cho NCT.
Cơ quan, tổ
chức cung cấp /
Đơn vị tài trợ
Mục đích
Địa bàn
can thiệp
Các cơ sở y tế
công và tư (do
Bộ Y tế quản lý)
Mọi người cao Chăm sóc sức khoẻ cho
tuổi
NCT
Bộ LĐ-TB&XH
NCT theo các Hỗ trợ, giảm bớt khó
Toàn
tiêu chuẩn, đặc khăn cho các nhóm NCT quốc
biệt NCT cô
nghèo và dễ tổn thương
đơn, không nơi
nương tựa
Sở LĐ-TB&XH
thành phố Đà
Nẵng
Mọi người cao
tuổi có nhu cầu
chăm sóc sức
khoẻ
Nguồn: Đàm Hữu Đắc và
cộng sự 2010
3 Trung tâm dịch vụ chăm
sóc người lớn tuổi Đà
Nẵng.
Đối tượng
thụ hưởng
Nguồn: Đặng Vũ Cảnh
Linh và cộng sự 2009
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012)
Nâng cao kiến thức tự
chăm sóc sức khoẻ và
thực hành việc chăm
sóc sức khoẻ
Toàn
quốc
Đà Nẵng
và các
tỉnh phụ
cận
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay
Bảng 3-2. Mô hình chăm sóc NCT của tư nhân
Stt
Chương trình/
Mô hình/Dự án
1 Trung tâm chăm
sóc NCT Thiên
Đức.
Cơ quan, tổ chức
cung cấp / Đơn vị
tài trợ
Trung tâm
Thiên Phúc /
Đóng góp cá
nhân và huy
Nguồn: Sổ tay giới động các nguồn
thiệu trung tâm
lực xã hội
năm 2012
Đối tượng
thụ hưởng
Mục đích
NCT, đặc
Đáp ứng nhu cầu được
biệt NCT cô chăm sóc của các nhóm
dân số cao tuổi
đơn, sức
khoẻ yếu
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012)
Địa bàn
can thiệp
Hà Nội (xã
Minh Khai,
huyện Từ
Liêm)
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay
Bảng 3-3. Mô hình chăm sóc NCT của đoàn thể, hội…
STT
Chương trình/
Mô hình/Dự án
Đối tượng
thụ hưởng
Mục đích
Địa bàn
can thiệp
Nâng cao nhận thức về sức khoẻ;
chăm sóc tại nhà; chăm sóc sức
khoẻ NCT; phòng chống
HIV/AIDS; nâng cao nhận thức về
giới và tuổi già và phòng chống
bạo lực gia đình; thăm hỏi, giúp
đỡ thành viên trong CLB
Hỗ trợ NCT các công việc hàng
ngày, đặc biệt với những người có
vấn đề về sức khoẻ
Tại 4 tỉnh Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình thông
qua hơn 500 CLB
dành cho NCT
1
VIE022 - CLB Liên
thế hệ.
Nguồn: Báo cáo Dự
án VIE022, VWU
Cơ quan, tổ chức
cung cấp / Đơn vị
tài trợ
TW Hội Phụ nữ
Việt Nam / AP
(Atlantic
Philanthropies)
2
Chăm sóc NCT khó
khăn dựa vào tình
nguyện viên ở Việt
Nam, giai đoạn I, II,
III.
Nguồn: CASCD, Báo
cáo kết quả dự án
Trung tâm trợ giúp
NCT và phát triển
cộng đồng
(CASCD),
UBQGNCT (VNCA)
/ Quỹ hợp tác RoKASEAN
3
Tư vấn, chăm sóc
sức khỏe NCT dựa
vào tình nguyện
viên là thày thuốc
tại cộng đồng
Nguồn: VNCA, Báo
cáo tổng kết dự án
UBQGNCT (VNCA), Toàn bộ NCT Tập huấn cán bộ tình nguyện ở
Hội NCT tỉnh Hà
tại cộng
địa phương trở thành ‘thày
thuốc’ cho NCT tại cộng đồng.
Nội, Thái Nguyên, đồng
Nam Định, Hà
Tĩnh, Bình Thuận
NCT nghèo
và phụ nữ
cao tuổi
NCT khó
khăn trong
cuộc sống
hàng ngày
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012)
Tại 12 tỉnh/thành
phố: Thái Nguyên, Hà
Nội, Hải Dương, Thái
Bình, Quảng Ninh,
Hòa Bình, Vĩnh Phúc,
Nam Định, Hà Tĩnh,
Huế, Bình Thuận, Bến
Tre
Tại 10 xã thuộc 5
tỉnh: Hà Nội, Thái
Nguyên, Nam Định,
Hà Tĩnh, Bình Thuận
2. Các mô hình chăm sóc NCT tại cộng đồng hiện nay
Bảng 4. SWOT cho mô hình của nhà nước
S - Điểm mạnh
O - Cơ hội
Mức độ bao phủ rộng
Đối tượng bao phủ lớn
Cải thiện chất lượng, đặc biệt ở
cấp cơ sở
Cơ chế quản lý
W - Điểm yếu
T - Thách thức
Hệ thống chăm sóc chưa phát Nhu cầu chăm sóc ngày càng lớn
triển theo nhu cầu
Thiếu đầu tư cơ sở vật chất
Một số dịch vụ theo yêu cầu thì chi Thiếu nhân lực
phí quá cao
Đối tượng hỗn hợp
Cơ chế quản lý
Nguồn: Giang Thanh Long & Bùi Đại Thụ (2012)
- Xem thêm -