MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DỊ VÒNG
MÃ: H17B
PHẦN MỞ ĐẦU
Hóa học các hợp chất dị vòng có ý nghĩa lý thuyết cũng như thực tiễn rất to lớn và
phát triển rất mạnh mẽ từ hơn nửa thế kỉ nay. Trong các lĩnh vực như tổng hợp hữu cơ, hóa
dược, sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, hóa sinh học... không thể thiếu kiến thức về các
hợp chất dị vòng. Hóa học các hợp chất dị vòng là những kiến thức hữu cơ rất khó và phức
tạp đối với giáo viên THPT chuyên, nhiều năm gần đây trong các kỳ thi quốc gia, kỳ thi
chọn đội tuyển quốc tế xuất hiện rất nhiều các bài tập về dị vòng thuộc các dạng khác nhau,
từ hiệu ứng cấu trúc và tính chất, so sánh tính chất đến tổng hợp các dị vòng và các dẫn xuất
phức tạp của dị vòng làm cho học sinh đặc biệt là học sinh khu vực miền núi phía bắc gặp
nhiều khó khăn,
Hóa học các hợp chất dị vòng bao gồm rất nhiều chương khác nhau nên trong phạm
vi giới hạn của chuyên đề này tôi chỉ đề cập đến một lượng nhỏ kiến thức đó là
+ Định nghĩa và phân loại dị vòng
+ Danh pháp của dị vòng
+ Tính chất vật lí của dị vòng
+ Phản ứng thế electrophin của dị vòng thơm năm cạnh một dị tử
+ Phản ứng thế electrophin của dị vòng thơm sau cạnh một dị tử ( điển hình là
piriđin)
+ Tổng hợp một số dị vòng
+ Một số bài tập luyện tập
Phần chuyên đề này dùng cho các đồng chí giáo viên dạy chuyên Hóa và học sinh
các lớp chuyên Hóa Học sử dụng trong quá trình ôn luyện thi học sinh giỏi.
Phần chuyên đề được biên soạn lần đầu tiên, trong điều kiện thời gian rất eo hẹp, các
phần mềm hỗ trợ không đủ nên chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, các công thức của dị
vòng chưa chuẩn, một vài công thức quá phức tạp không thể hiện được. Rất mong nhận
được sự chia sẻ, nhận được các ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp trong khu vực để
chuyên đề này được hoàn thiện hơn, góp phần cho công tác ôn luyện học sinh giỏi đạt hiệu
quả.
1
PHẦN NỘI DUNG
A. Định nghĩa và phân loại.
I. Định nghĩa dị vòng
Ví dụ:
O
S
Furan
Tiophen
N
N
N
H
Pirol
Quinolin
Piridin
Định nghĩa: Hợp chất dị vòng hữu cơ ( Hay thường gọi là hợp chất dị vòng) là
những hợp chất mạch vòng, trong vòng đó ngoài nguyên tử các bon còn có một hay nhiều
nguyên tử khác cácbon. Những nguyên tử khác cacbon đó gọi là dị nguyên tử ( hay dị tử).
- Các dị tử thường gặp là oxi, nitơ, lưu huỳnh.
- Chú ý: có một số hợp chất thỏa mãn với định nghĩa trên và cũng được coi là hợp
chất dị vòng nhưng lại được xét ở các loại hợp chất khác.
Ví dụ: etylenoxit, anhydrit sucxinic…những chất này dễ bị vỡ vòng, không bền do
tác dụng cuả nhiệt và hòan toàn không biểu lộ tính thơm.
II. Phân loại dị vòng.
1. Phân loại theo kích thước của vòng: dị vòng ba cạnh, dị vòng bốn cạnh, dị vòng
năm cạnh...
Ví dụ
H
N
S
H
N
O
Ba cạnh
bốn cạnh
năm cạnh
sáu cạnh
2. Phân loại theo đặc tính của vòng: Dị vòng no, dị vòng không no, dị vòng thơm.
Ví dụ.
H
N
O
H
N
Dịvòng no
O
O
Dị vòng không no
N
Dị vòng thơm
3. Phân loại theo bản chất của dị tử: Dị vòng chứa oxi, dị vòng chứa nitơ, dị vòng
chứa lưu huỳnh
O
H
N
S
Ví dụ
Furan
Thiophen
Pirol
2
4. Phân loại theo số lượng dị nguyên tử trong vòng: Dị vòng có một dị tử, dị vòng có
hai dị tử...
N
N
Ví dụ:
N
N
N
Piriđin
Piazin
N
N
1.2.4.5-tetrazin
5. Phân loại theo vị trí tương hỗ của các dị tử
Ví dụ
S
N
S
N
N
N
N
1,3- Thiazo
N
1,2-thiazo
1,2-điazin
1,3-diazin
6. Phân loại theo số lượng vòng và cách nối giữa hai vòng trong cùng một phân tủ.
a) Dị vòng đơn và dị vòng đa vòng
O
H
N
S
S
O
b) Dị vòng ngưng tụ
O
H
N
S
benzothiophen
S
O
Furo[2,3]pirol
Thieno[2,3]furan
c) Dị vòng đa kiểu bixclo
O
S
O
7-thiabixiclo[2.2.1]heptan
d) Dị vòng đa kiểu spiro
2,6-Đioxabixiclo[3,2,1]octan
O
1- oxaspiro[4.5]decan
e) Tập hợp hai hay nhiều dị vòng nối trực tiếp với nhau
S
N
2,3-Bipiriđin
N
S
2,3-Bithiophen
3
B. Danh pháp của dị vòng
I. Tên thông thường của một số dị vòng thơm đơn vòng và nhóm hóa trị một
tương ứng:
Ví dụ “Furan” ; “Pirol” ; “Piridin” ; “Thiophen”…
N
O
S
Furan
Tiophen
N
N
H
Pirol
Quinolin
Piridin
Nếu dị vòng mất đi một nguyên tử H thì nó trỏ thành nhóm hóa trị I tương ứng khi đó
tên nhóm hóa trị I có đuôi yl
O
O
H
⎯−⎯→
H
N
2-furyl
H
N
H
⎯−⎯→
Piroliđin-2yl( và các đồng phân)
Piroliđin
H
N
H
N
H
⎯−⎯→
Piperiđin
2-piperiđyl ( và các đồng phân)
II. Danh pháp hệ thống
1. Qui tắc về tiền tố phần cơ sở và hậu tố.
Các dị vòng đơn có số cạnh từ 3 đên 10, chứa một hay nhiều dị tử được gọi tên bằng
cách tổ hợp "tiền tố a" với phần cơ sở của tên cùng với hậu tố.
+ Tiền tố a nói lên bản chất của dị vòng: oxa- chỉ oxi; aza- chỉ nitơ...khi vòng có
nhiều dị tử cùng loại thì thêm đi hay tri...
VD: Đioxa- hai oxi; triaza- ba nitơ
Khi vòng có nhiều dị tử khác nhau cần tổ hợp các tiền tố a theo mức độ ưu tiên:
O;S;Se;N;P;As.
VD; thiaza chỉ một nguyên tử S và một nguyên tử N
Điazaphotpha chỉ 2 nguyên tử N và một nguyên tử P
+ Phần cơ sở của tên dị vòng nói lên kích thước của vòng, cond hạu tố phản ánh mức
độ no hay không no của dị vòng
* Qui tắc chung: Ghép - Một từ cơ bản nói lên số cạnh của vòng
+ Một hay nhiều tiếp đầu ngữ để chỉ số lượng và tên các dị tố trong vòng
+ Một tiếp vĩ ngữ nói lên mức độ bão hòa cuả vòng
- Từ cơ bản: - Vòng 3 cạnh: -ir- ; 4 cạnh: -et- ; 5 cạnh: -ol- ; 6 cạnh: -in ; 7 cạnh: ep- …
- Tiếp đầu ngữ: oxa – chỉ oxi; thia – chỉ lưu huỳnh ; aza – chỉ nitơ … (số lượng dị tố
là di, tri…)
4
- Tiếp vĩ ngữ: -vòng 5 cạnh chứa nitơ chưa bão hòa có đuôi –ol, nhưng bão hòa có
đuôi – olidin
- Vòng 5 cạnh không chứa nitơ, chưa bão hòa có đuôi –ol, nhưng bão hòa có đuôi –
olan
- Vòng 6 cạnh chứa nitơ, chưa bão hòa có đuôi –in, nhưng bão hòa có đuôi – an…
* Cách đánh số:
- Nếu dị vòng chứa 1 dị tố thì số 1 dành cho dị tố và tiếp tục ngược chiều kim đồng hồ.
- Nếu dị vòng chứa nhiều dị tố giông nhau thì đánh số sao cho các dị tố có chỉ số
nhỏ nhất(nếu có 2 dị tố là N có bậc khác nhau thì bắt đầu từ dị tố bậc 2)
- Nếu dị vòng chứa nhiều dị tố khác nhau thì số 1 ưu tiên cho O → S → N.
4
N
N
4
N 2
N 1
H
1,2,4-Triazol
N
4
4
H
N 4
2
N 2
S 1
1
1,2,4-Triazin
N3
N 2
3
2
S1
1,4-Thiazin
1,3-Thiazol
3
O 1
1,2-oxazol
2. Qui tắc đánh số ở mắt vòng
- Nếu vòng có một dị tử thì đánh số bắt đầu từ dị tử theo chiều gần liên kết bội hơn
- Nếu vòng có nhiều dị tử thì đánh sao cho tổng locan của các dị tử là nhỏ nhất
- Nếu vòng có nhiều dị tử khác nhau đánh sao cho mức độ ưu tiên là cao nhất và tổng
locan của các dị tử là nhỏ nhất
O
S
O
S
N
N
H
N
1,3,4-Oxađiazo
1,2-Oxathiolan
1,3,4-Oxađiazo
Trường hợp dị vòng có nhiều dị tử cùng thuộc loại có mức độ ưu tiên cao nhất cần
đánh số bắt đầu từ dị tử có mức độ ưu tiên cao nhất và theo chiều tổng locan là nhỏ nhất.
3. Qui tắc gọi tên dị vòng không no
- Đối với các vòng mức độ chưa bão hòa còn kém hệ có các liên kết đôi luân phiên
người ta dùng tiền tố cộng như đihiđro;tetrahiđro...
H
P
O
2,3-đihiđrofuran
3,4-đihiđrophotpho
III. Danh pháp trao đổi.
1. Dị vòng đơn chứa một dị tử.
Đặt tiền tố a trước tên của hiđrocacbon coi như được sinh ra từ hợp chất dị vòng nhờ
sự thay thế dị tử bằng nguyên tử cacbon thích hợp
N
Azabenzen
O
Oxaxicloctan
5
2. Dị vòng chứa hai hoặc hơn hai dị tử
Tổ hợp tên của hidrocacbon mạch vòng tương ứng với tiền tố a cộng với locan và
tiền tố về độ bội ( đi, tri...) khi cần thiết. Vòng được đánh số bắt đầu từ dị tử có mức độ ưu
tiên cao nhất.
H2
Si
HN
NH
Si
H2
H2Si
S
SiH2
N
H
1,4-điaza-2,5-đixilaxiclohexan
1-thia-4-aza-2,6-đixilaxiclohexan
N>Si
S>N>Si
VI. Danh pháp dị vòng đa
1. Danh pháp thông thường và nửa hệ thống.
2. Dị vòng đa một dị tử là nitoe và nhóm hóa trị 1 tương ứng
H
N
Indol
Indol-yl
NH
Isoindol
Isoindol-2-yl
N
N
Indolzin
Indolizin-2-yl
H
N
H
N
N
1H-Indazol
N
1H-indazol-3yl
N
N
N
N
Phenazin
Phenazin-yl
N
N
1,7- Phenantrolin
3. Dị vòng đa chứa dị tử khác nitơ
N
N
1,7- Phenantrolin -3-yl
6
H
P
O
PH
Photphindol
Izophotphindol
zobenzofuran
(Nếu dị tố là S thì tiếp đầu ngữ là thio- ; nếu dị tố là oxi thì tiếp vĩ ngữ là an)
C. Tính chất vật lý của dị vòng.
I. Nhiệt độ sôi, nóng chảy và ảnh hưởng cuả dị tử
- Khi thay thế một nhóm -CH2- trong phân tử xicloankan bằng một dị tử nhiệt độ sôi
tăng lên
O
H
N
S
Hợp chất
Nhiệt độ sôi(0C)
-33
11
56
56
Nguyên nhân của sự biến đổi trên là sự tăng mô men lưỡng cực ( Thường gặp ở
nguyên tử oxi), sự tăng phân tử khối ( thường gặp ở nguyên tử S) và sự tạo liên kết hiđro
đối với nhóm -NH- Khi thay thế nhóm =CH- ở vòng ben zen bằng nmột nguyên tử nitơ =N- làm cho
nhiệt độ sôi tăng lên chủ yếu là làm tăng sự phân cực của phân tử khi đó nhiệt độ nóng chảy
bị giảm đi do tính đối xứng bị vi phạm
N
N
N
N
N
N
N
Hợp chất
0
Nhiệt độ sôi (t C)
80
115
208
124
123
Nhiệt độ nóng chảy
5,5
-42
-6,4
22,5
57
- Khi thay thế nhóm -CH=CH- trong vòng benzen bằng dị tử thì gây nên những hiệu
ứng khác nhau về nhiệt độ sôi
+ Nếu thay bằng -O- thì nhiệt độ giảm chừng 400C
+ Nếu thay bằng -S- thì nhiệt độ tăng do M tăng
+ Thay bằng -NH- thì nhiệt độ tăng mạnh chủ yếu do liên kết hiđro
O
Hợp chất
Nhiệt độ sôi ( t0C)
80
32
S
84
O
H
N
131
S
H
N
Hợp chất
Nhiệt độ sôi ( t0C) 218
174
222
254
- Khi trong vòngthơm đã có sẵn một nguyên tử N ( ví dụ piridin) thì khi thay thế
nhóm -CH=CH- bằng các dị tử như -O-; -S-; -NH- thì cùng gây hiệu ứng đối với nhiệt độ
sôi giống như thay thế trong benzen.
7
N
O
H
N
S
N
N
N
Hợp chất
Nhiệt độ sôi ( t0C)
115
69
117
256
Vị trí tương hỗ của hai dị tử trong dị vòng cũng có ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi
O
N
H
N
S
N
N
Hợp chất
Nhiệt độ sôi ( t0C)
95
114
185
- Khi đưa thêm vào một vài nguyên tử nitơ piridin ( =N-) vào vòng azo thường làm tăng
nhiệt độ sôi và làm xuất hiện nhiều chất rắn hơn. Ảnh hưởng này phụ thuộc vào vị trí tương
hỗ của các dị tử.
H
N
S
O
N
N
N
N
N
H
N
N
N
N
N
Hợp chất
Nhiệt độ sôi ( t0C)
87
121
260
II. Nhiệt độ sôi nóng chảy và ảnh hưởng của nhóm thế.
- Khi thay thế nhóm =CH- của dị vòng thơm bằng nhóm -CH3 hay -C2H5luôn làm
tăng nhiệt độ sôi 20-300 đối với nhóm -CH3 và tăng 50-600 đối với nhóm -C2H5
- Trong khi phần lớn các este etylic là chất lỏng thì tất cả các axit cacboxylic và
cacboxamit là những chất rắn do có liên kết hiđro liên phân tử. Đặc biệt khi vòng có chứa
nitơ-piriđin nhiệt độ nóng chảy của axit và amit rất cao.
- Các dị vòng thơm có chứa nhóm -OH, -SH, -NH2 thường là những chất rắn có
nhiệt độ nóng chảy tương đối cao, trong khi đó dẫn xuất metoxi, metylsunfanyl và đimetỵl
amino lại là những chất lỏng. Sự khác biệt đó liên quan tới khả năng có hay không có liên
kết hidro liên phân tử.
III. Tính tan và ảnh hưởng của dị tử.
- Tính tan của một chất trong nước phụ thuộc vào khả năng tạo liên kết hiđro với
nước. Vì vậy khi thay thế nhóm -CH2- của xicloankan bằng dị tử có khả năng tạo liên kết
hidro với nước như -O-, -NH-... sẽ làm tăng mạnh tính tan. Các dị tử không có khả năng tạo
liên kết hidro với nước như -S-. -PH-, - SiH2- không gây hiệu ứng đó.
- Khi thay thế nhóm =CH- trong vòng benzen bằng nguyên tử nitơ piriđin =N- làm
tăng mạnh độ tan trong nước nhờ sự tạo thành liên kết hiđro với nước.
N
Độ tan:
0,0015
N
N
Tan hoàn toàn
8
N
N
Độ tan:
2.10-5
7.10-3
4.10-3
- Khi thay thế nhóm -CH=CH- trong vòng benzen bằng -O- (có khả năng nhận
prôton rất yếu) hoặc bằng -NH- (có khả năng nhường prôton rất yếu) làm tăng đôi chút tính
tan trong nước trong khi đó thay bằng -S- không gây hiệu ứng gì đáng kể.
H
N
O
S
Độ tan:
0,015
0.03
0.06
0,001
- Sự có mặt của nguyên tử nitơ piriđin trong các dị vòng thơm 5 cạnh làm tăng mạnh
tính tan( trong trường hợp các 1,3,azo) . Độ tan của imiđazo không lớn bằng oxazo và thiazo
vì khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử của chất này. nếu khóa nhóm -NH- để loại trừ khả
năng này thì độ tan lại tăng mạnh.
H
N
H
N
O
S
CH3
N
N
N
N
Độ tan:
1.8
Tan hoàn toàn
Nguyên tử nitơ Piriđin trong các 1,2 azo gây ảnh hưởng không lớn đến tính tan do
đó các 1,2 azo có tính tan kém hơn các 1,3 azo.
IV. Tính tan và ảnh hưởng của nhóm thế.
- Khi đưa các nhóm thế tạp liên kết hiđro như -OH, -NH2 vaod vòng benzen làm tăng
tính tan trong nước. Trái lại đưa các nhóm đó vào dị vòng thơm 6 cạnh lại làm giảm tính tan
vì có liên kết hiđro liên phân tử giữa các phan tử hợp chất dị vòng
OH
NH2
Độ tan
0,07
0,03
- Đối với 1,3 azo cũng như 1,2 azo đưa thêm nhóm benzo hoặc đưa thêm các nhóm
thế dẫn tới khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử giữa các hợp chất dị vòng như -NH2, OH ... đều làm giảm độ tan trong nước
O
H
N
H
N
N
N
Độ tan:
0,008
N
0.002
0,0008
D. Tổng hợp dị vòng
Nói chung có 2 cách điều chế các dị vòng:
+ Dị vòng hóa các hợp chất mạch không vòng
+ Vòng hóa các hợp chất thơm có mạch nhánh.
9
a) Đi từ 1,4-diandehit hay dixeton:
(furan)
P2O5
O
CH2
CH2
CH
CH
CH
O
CH
O
CH
P2S5
CH2
HO
( thiofen)
S
OH
NH3
( pyrol)
N
H
CH2
CH2
C
C
H3C
O
P2O5
CH3
CH3
H3C
nung
O
O
(2,5-dimetylfuran)
b) Đi từ diaxit:
- CO2
t0
COOH
O
HO
HO
CH
CH
O
C
C
HO
HO
OH
CH
HC
HO
OH
NH3
HO
O
O
CH2
C
C
O
C
C
H4N+O
OH
CH2
CH
CH
OH
(furan)
OH
CH
HC
O
OH
t
0
O
N
+
H
ONH 4
( pyrol)
P2S5
( thiofen)
S
O
c) Pyrol có thể tổng hợp bằng cách:
d) Thiophen thu được bằng cách nung n-butan với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao:
CH ≡ CH + 2HCHO
Cu 2 Cl2
NH3 ,P
⎯⎯⎯
→ HO-CH2-C ≡ C-CH2-OH ⎯⎯⎯
→
N
H
CH3
CH2
CH2
CH3 + S
0
560 C
+ H 2S
S
e) Ngưng tụ andehit α, β chưa no với NH3 :
2CH2=CH - CHO
+ NH3
CH3
- H2O
N
f) Ngưng tụ este β - xetoaxit với andehit và NH3:
10
CH3
ROCO
CH3
CH3
CH2
C=O
CH2
+ CHO +
O=C
NH3
COOR
ROCO
CH3
CH3
COOR
CH3
N
H
CH3
CH3
2H
+HNO3
cộng.
COOR
ROCO
CH3
N
CH3
+HOH
2C2H5OH,
2CO2
CH3
N
CH3
E. Tính chất của dị vòng
I. Đặc tính của Dị vòng: là đặc tính của hợp chất thơm.
- Dị vòng bền vững với nhiệt và các tác nhân oxihóa.
- Dị vòng 5,6 cạnh có hệ thống nối đôi liên hợp → dễ phản ứng thế và khó phản ứng
- Dị tố cũng tham gia vào hệ liên hợp bằng cách góp cặp e tự do vào hệ → tính chất
của dị tố cũng giảm đi hoặc mất hẳn.
II. Tính chất của dị tố:
* Dị vòng 6 cạnh: pyridin chỉ có 1e hóa trị của nitơ tham gia vào việc hình thành hệ
thống e kiểu benzoit(tính chất thơm gây ra bởi sự liên hợp giữa 5e của 5 cacbon với 1e của
nitơ lai hóa sp2 tạo thành hệ liên hợp e π chung cho vòng). Cặp e tự do của nitơ vẫn còn
nên pyridin vẫn còn nguyên tính bazơ.
* Dị vòng 5 cạnh có một dị tố (như pyrol) có cặp e tự do tham gia vào hệ thống
thơm nên tính ba zơ của nitơ bị giảm hẳn và không còn rõ rệt nữa. Thiofen thực tế không
có tính bazơ, hoàn toàn không tạo muối. Ngược lại pyrol có tính axit yếu(pKa ≈ 16,5) tạo
muối với kim loại kiềm.
KOH
N
H
+ H 2O
N (-)
+
K
- Dị vòng 5 cạnh có 2 dị tố (như imidazol) 2 nguyên tử N
tham gia vào hệ thống theo 2 cách khác nhau, trong đó một
dị tố vẫn còn nguyên cặp e tự do nên imidazol vẫn còn tính
bazơ.
N
N
H
III. Tính chất của một số dị vòng thông dụng
1. Tính chất của piriđin
a) phản ứng của nguyên tử N với tác nhân electrophin
a.1. Phản ứng với axit.
- Piriđin là bazơ yếu, yếu hơn nhiều so với amin béo là do
11
+ Nguyên tử N (piriđin) ở trạng thái lai hóa sp2.
+ Nguyên tử N (piriđin) liên kết với nguyên tử Csp2 nên hiệu ứng -I yếu
+ Khả năng son vát hóa trong H2O của iom piriđin kém ion amoni.
- Các nhóm thế có ảnh hưởng khác nhau đến tính bazơ của piriđin
+ Nhóm -CH3 làm tăng nhẹ tính bazơ do hiệu ứng +I và siêu liên hợp, Nhóm -CH3 ở
vị trí 2 và 4 làm tăng mạnh tính bazơ hơn vị trí 3.
+ Nhóm -C6H5 có hiệu ứng -I yếu song lại có hiệu ứng +C nếu ở vị trí 4 hoặc 2 nên
so với piriđin thí 3-phenylpiriđin có tính bazơ yếu hơn còn
2-phenylpiriđin , 4phenylpiriđin có tính bazơ mạnh hơn .
+ Nhóm metoxi gây ảnh hưởng +C đồng thời -I nên khi nhómnày ở vị trí 2hoặc 3 gây
giảm tính bazơ còn ở vị trí 4 làm tăng tính bazơ.
+ Nhóm -NH2 luôn làm tăng tính bazơ của piriđin , nhóm nàyở vị trí khác nhau thì
tính bazơ khác nhau
4-amino- > 2-amino- >3-amino.
+ Nguyên tử clo luôn làm giảm tính bazơ nhất là khi nó ở vị trí số 2.
+ Các nhóm -NO2, -CN, -CONH2 cố đồng thời cả hiệu ứng -C và =I nên làm giảm
mạnh tính bazơ.
a.2 Phản ứng với ion kim loại và axit liwis
Piridin có khả năng tạo phức phối trí với một số ion kim loại như Au, Ag, Cu. Co...
Piriđin cũng có khả năng tạo phức phối trí với halogenua của bo, nhôm, thiếc...
a.3. Phản ứng với dẫn xuất halogen và các chất tương tự
- Piriđin phản ứng với các dẫn xuất halogen bậc thấp và các chất tương tự như
điankylsumphat, ankyltosylat... tạo muối
CH3
+
N
N
RX
Với X là I, Br, Cl, OSO, OR...
N
+
+
N
Br(CH2)5Br
N
- Piriđin phản ứng với dẫn xuất halogen bậc ba cho sản phẩm là anken
pidin
CH3CH2CCl(CH3)-CH3 ⎯⎯⎯
→ CH3CH2C(CH3)=CH2 + CH3CH=C(CH3)CH3
- Các aryl halogenua thường có khả năng phản ứng rất kém chúng chỉ aryl hóa
piriđin khi được hoạt hóa bằng các nhóm nitro ở các vị trí 2 và 4
O
+
N
O
-
O
Cl
O
+
N
O
+
N
+
N
O
-
100 ∞C
O
+
N
+
N
O
a.4. Phản ứng với axylclorua và các chất tương tự
12
Piriđin tác dụng dễ dàngvới axyl clorua, sunfonyl clorua và các anhidrit sinh ra muối
piriđini tương ứng
O
CH3
+
N
CH3COCl
N
Các muối N-axylpiriđin thường không bền khoa phân lạp, dễ phân hủy, Dựa vào đặc
điểm này người ta dùng muối N-axỵlpiriđin mới sinh làm tác nhân axyl hóa êm dịuamin
thành amit và akol thành ete.
O
N
+
N
C6H5COCl, 4 ∞C
N
CH3
+
CH3CN.NaBPh3
CH3
N
CH3
CH3
a.5.Phản ứng với halogen
Piriđin phản ứng với halogen và hợp chất liên halogen ngay ở nhiệt độ phòng sinh ra
hợp chất kết theo kiểu 1:1
Br Br
N
Br2/CCl4
N
ICl/CCl4
Cl I
N
các sản phẩm trên là những chất rắn dùng làm tác nhân halogen hóa êm dịu
b) Phản ứngcủa nguyên tử với tác nhân electrophin
b.1. Cơ chế và khả năng phản ứng thế.
Phản ứng thế electrophin ở nguyên tử cac bon của piriđin xảy ra khó khăn
+ Phản ứng nitro hóa và sunfo hóa với tác nhân thông thường chỉ xảy ra ở điều kiện
khắc nghiệt cho hiệu suất thấp.
+ Các phản ứng axyl hóavà ankyl hoátheo Friedel-Crafts... không thể xảy ra đối với
Piriđin.
Nguyên nhân làm cho vòng piriđin phản ứng kém gồm các yếu tố sau
+ Độ âm điện của N lớn hơn C làm cho phân tử phân cực về phía N nên tính
nucleophin của vòng piriđin kém hơn vòng benzen
+ Phản ứng được thực hiện trong môi trường có tavs nhân electrophinnhư Hal+,
NO2+... nhất là trong môi trường axit nên piriđin tồn tại ở dạng muối nên khả năng phản ứng
rất kém
H
X+
+
X
X
B-‐lÊy
proton
N
+ BH +
SE
+ ZH
SN
N
N
Y
H
N
Y
Z-‐lÊy
hidrua
N
Y
13
Khả năng phản ứng thế electrophin kém benzen khỏang 107 lần
b.2. Hướng của phản ứng thé electrophin và ảnh hưởng của nhóm thế
- Tương tự nitro benzen, piriđin định hướng cho tác nhân electrophin vào vị trí số 3
tức vị trí β
Các nhóm thế trong vòng piriđincũng gây ảnh hưởng đến hướng thế và khả năng
phản ứng thế tượng tự như trong vòng benzen.
+ Nhóm thế đẩy electron làm tăng khả năng phản ứng và định hướng vào vị trí 2,4
đối với nhóm thế
N
N
N
R
R
.
R
b.3. Phản ứng nitro hóa
Phản ứng xảy ra trong điều kiện khắc nghiệt và cho hiệu suất thấp
N HNO dac H SO dac
3
2
4
N
370 ∞C,24 gi?
O
+
N
-
(6%)
O
Nhóm -CH3 trong vòng hoạt hóa vòng yếu
N
CH3
N
KNO3, oleum
O
CH3
+
N
(6%)
O
Hai nhóm -CH3 ở vị trí 2,6 thì hiệu suất đạt cao hơn
H3C
H3C
N
N
KNO3
CH3
CH3
+
N
oleum
O
H3C
N
CH3
CH3
KNO3
H3C
N
-
CH3
(66%)
CH3
+
oleum
O
N
O
O
-
(90%)
b.4 Phản ứng sunfohóa
Piriđiin khá trơ với tác nhân sunfohóa như H2SO4 đậm đặc, oleum. Chỉ khi đun hỗn
hợp hồi lâu mới sinh ra lượng nhỏ axiit-piriđin-3-sunfonic
N
H2SO4, SO3
N
O
320 ∞C
S
O
OH
Các metylpiriđincũng chỉ có thể sunfohóa ở nhiệt độ cao
14
H3C
H3C
CH3
H3C
CH3
N
CH3
N
H3C
CH3
O
S
O
H3C CH
3
CH3
N
+ H3C
OH
S
b.5 Phản ứng halogen hóa
N
N
Br2
oleum, 150 ∞C
N
Br
N
Cl2
N
200-300 ∞C
N
Cl
N
> 400 ∞C
+
Cl
Cl
Cl
Cl
N
Cl
+
Phản ứng với I2/oleum xảy ra ở vị trí số 3
Nếu vòng piriđin được gắn vào nhóm đẩy electron thì định hướng nhóm halogen vào
vị trí octo và para của nhóm đó
N
NH2
N
N
NH2
NH2
F. Tính chất hóa học của một số dị vòng 5 cạnh một dị tử
Dị vòng 5 cạnh một dị tử quan trọng hơn cả là Pirol, Furan và thiophen
I. Phản ứng với bazơ và tính axit
1. Đối với Pirol
Nhóm -NH của Pirol có tính axít yếu song mạnh hơn Piroridin và sấp xỉ bằng 2,4đinitroanilin. Nhờ có tính axit mà Pirol tác dụng được với KOH và NaOH khi đun nóng
hoặc tác dụng được với K,Na trong benzen để chuyển nhóm -NH thành -NK hoặc -NNa có
cấu trúc ion. Tuy nhiên người ta thường dùng NaNH2 lỏng để phản ứng
H
N
+
NaOH,Na,toluen
NaH
N
Hay NaNH2/NH3
Do có tính axit nên nhóm -NH của Pirol tác dụng được với hợp chất cơ Mg và hợp
chất cơ Liti snh ra các hợp chất cơ magie hoặc cơ liti mới, các dẫn xuất cơ magie mới này
khi kết hợp với RX tạo ra hỗn hợp gồm N-ankyl; 2-ankyl; 3-ankyl.
H
N
CH3
Mg Cl
CH3MgCl
N
CH3X
N
15
Phản ứng proton hóa Pirol xảy ra ở các vị trí 1,2,3 sinh ra các ion 1H-Piroli kém bền
nhất, 2H-piroli bền nhất và 3H-Piroli
các ion 2H-piroli và 3H-Piroli là những chát electrophin cóa vai trò quan trọng trong
quá trình trimehóa và polime hóa.
H
N
H
+
N
HCl 6N
H
N
-H+
H
N
H
N
H
+
N
H
H
N
H
H
N
+
+
H
+
N
H
N
N
H
N
H
N
H
N
2. Đối vơi Furan
Furan có tính bazơ yếu, yếu hơn cả dãy ete béo, các aiít vô cơ loãng lạnh khôngtác
dụng với furan và ankylfuran, còn axit vô cơ nóng thì mở vòng furan đi qua giao đoạn
proton hóa
O
H3C
H3C
H3C
O
H3C
O
+
O
H3C
H3C
O
H3C
O
O
O
H3C
O
CH3
CH3
O
O
CH3
3. Đối với thiophen
Khác với pirol và Furan Thiophen bền với tác dụng của axit. Axít vô cơ mạnh proton
hóa Thiophen ở vị trí 2 nhanh hơn vi trí 3 khỏng 1000 lần.
Axit H3PO4 đặc nóng chuyển hóa Thiophen thành trime theo sơ đồ.
+
S
S
0
3 PO4 90
⎯H⎯
⎯⎯→
S
+
S
S
S
S
S
S
H2S
S
II. Phản ứng thế electrophin.
16
1. Cơ chế của phản ứng
Phản ứng thế electophin ở dị vòng hơm 5 cạnh một dị tử tương tự phản ứng thế ở
vòng ben zen, tức là đi qua sản phẩm trung gian không bền là phức δ sinh ra từ sự tấn công
electrophin vào vị trí 2 bền hơn vị trí 3
A
A
E
E+
A
2.Khả năng phản ứng
Cả ba dị vòng đều có khả năng phản ứng cao vơi tác nhân elecrophin vì đây là những
hệ giầu electron π
Nếu so sánh ba dị vòng với nhau thì Pirol có khả năng tham gia phản ứng cao nhất vì
chỉ Pirol tham gia phản ứng ghép với cation benzendiazoni một cách dễ dàng còn hai dị
vòng còn lại không tham gia phản ứng.
Trình tự khả năng phản ứng là: Pirol > furan > Thiophen.
Độ bền của phức δ sinh ra khi tác nhân electrophin tấn công vào vị trí α bền hơn vị
trí β
3. Sự định hướng nhóm thế.
a) Nhóm thế hút electron -I, -C thế ở vị trí số 3
Các nhóm -NO2, -CHO, -COOH... khi có mặt ở vị trí số 3 của dị vòng thì định hướng
nhóm tiếp theo vào vị trí meta đối vơi nhóm thế này và vị trí số 5 đối với dị tử.
S
1. Br2
Br
S
2.acid/25 ∞C
O
O
b) Nhóm đẩy electron +I,+C ở vị trí số 3
Các nhóm OH, -R , -OCH3 ... khi có mặt ở vị trí số 3 của dị vòng thì định hướng
nhóm tiếp theo vào vị trí octo đối vơi nhóm thế này và vị trí số 5đối với dị tử
S
O
1. HCN,HCl
CH3
S
2. H2O
CH3
Nhóm thế -I, +c như Br, NHCOR, SCH3là nhóm định hướng octo, para nên phản ứng
thế electrophin cũng xảy ra vào vị trí số 2.
H
N
O
H
N
nitrohÛa
+
N
O
Br
-
Br
c) Nhóm thế hút electron -I, -C thế ở vị trí số 2
Nhóm thế định hướng vào vị trí số 4 còn dị tử định hướng vào vị trí số 5 nên cho hỗn
hợp sản phẩm thế, vị trí 4 được ưu tiên hơn
H
N
O
CH3
H
N
nitrohÛa
O
H
N
CH3
O
-
+
N
O
+
O
O
CH3
-
+
N
O
17
Đối với Furan sự định hướng cử dị vòng oxi khá mạnh nên phản ứng ưu tiên ở vị trí số 5
O
O
O
+
-
O
O
+
N
O
N
nitro hÛa O
-
+
N
O
-
d) Nhóm đẩy electron +I,+C ở vị trí số 2
Nhóm thế định hướng vào vị trí số 3 và 5 còn dị tử định hướng vào vị trí số 5 nên cho
hỗn hợp sản phẩm thế, vị trí 5 được ưu tiên hơn
H
N
CH3
O
nitro hÛa
-
H
N
+
N
H
N
CH3
+
HNO3/(CH3CO)2O O
CH3
+
N
O
O
-
Nếu thay -CH3 bằng các nhóm kồng kềnh như -C(CH3)2 thì phản ứng chỉ xảy ra ở vị
trí số 5
Nhóm thế -I< +c như -C6H5, -SCH3R, -OCH3 và các nhóm -I > +C như -Br, -Cl cũng định
hướng vào vị trí số 5
O
S
Br
-
S
+
nitro hÛa
N
Br
O
trường hợp đã có nhóm +I, +c hoặc -I, +C ở vị trí số 2, lại có thêm nhóm thế -I,-C ở
vị trí só 5 thì phản ứng xảy ra ở vị trí số 3 cho phù hợp với hiệu ứng định hướng
H3C
S
O
CH3
H3C
S
HCHO/HCl
ZnCl2, CHCl3
CH3
O
O
Cl
4. Phản ứng nitro hóa
a) Đối với Pirol
Hỗn hợp nitrohóa vòng benzen không xảy ra phản ứng với pirol và các vòng tương
đồng khác, vì trong điều kiện này vòng bị phân hủy hoặc polime hóa. Nếu dùng
CH3COONO2 thì phản ứng xảy ra êm dịu
H
N
HNO3
AC2O
H
N
O
+
N
N
+
O
-
+
N
O
O
-
Nhóm -N- R ở Pirol gây ảnh hưởng tỷ lệ hai sản phẩm R càng cồng kềnh thì phản
ứng tạo sản phẩm ở vị trí số 3 là của yếu
18
b) Đối với Furan
O
O
CH3COONO2
+
N
O
CH3COOH, -5t∞
O
O
O
HNO3
-
-
O
O
+
N
O
Ac2O
c) Đối với Thiophen
Mặc dù khả năng phản ứng kém nhưng nó phản ứng mãnh liệt với tác nhân nitrohóa
thông thường có thể gây ra nổ vì vậy người ta dùng axetylnitrat hoặc tetrafluoroborat để
nitro hóa Furan
O
S
S
HNO2, AC2O
S
+
N
-
+
O
0 ∞C
+
N
O
O
-
5. Phản ứng sun fo hóa
H
N
PidinN+ - SO3-
O
H
N
OH
S
O
100 ∞C, HCl
Nếu cả hai vị trí α bị chiếm thì phản ứng xảy ra ở vị trí β tuy khó khăn hơn. Nếu
vòng Pirol có nhóm hút mạnh thì có thể sufohóa bằng H2SO4 đặc hay axit closunfonic
O
O
+
Piri?inN - SO3
-
O
OH
S
O
100 ∞C, HCl
O
S
H2SO4 95%
S
S
OH
O
30 ∞C
O
S
ClSO3H
hay SOCl2/PCl5
S
S
OH
O
6. Phản ứng halogen hóa
- Pirol phản ứng phức tạp, tác nhân là sufunyl clorua hay NBS, NCS tùy tác nhân mà
phản ứng cho sản phẩm khác nhau
19
H
N
H
N
SOCl2/ete/0t∞
Cl
hay NCS
H
N
H
N
Cl
4SOCl2/ette
Cl
Cl
Cl
H
N
H
N
H
N
NBS
Br2/CH3COOH
Br
H
N
Br
Br
Br
Br
Khi H trong -N-H của Pirol bị thay thế bằng các nhóm cồng kềnh thì phản ứng xảy ra
ở vị trí số 3 hay 4,3
- Furan phản ứng khi có mặt của clo hay brom ở 250C nhưng iôt không phản ứng
O
O
Br2, dioxan
Br
0 ∞C
O
Br2/CH3OH
-10 ∞C
O
O
O
CH3
H3C
Thophen phản ứng halogen hóa xảy ra rất nhanh. Tác nhân là clo dư , NBS, Br2/HBr
hay iot/HNO3 loãng
S
S
S
Cl2du, 25 ∞C
Cl2du, iot,xt
Cl
+
S
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
S
S
I2/HgO
Hay HNO3 loang
S
NCS
S
NBS
S
S
S
Br2, HBr, -25 ∞C
Br
S
Cl
Br
Br
20
- Xem thêm -