Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỉ...

Tài liệu Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỉ

.PDF
26
153
121

Mô tả:

Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com MỤC LỤC Trang A- PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 1- Phương pháp bình phương hai vế 2 2- Phương pháp nhân lượng liên hợp 7 3- Phương pháp đặt ẩn phụ 14 4- Phương pháp hàm số đơn điệu 19 B- BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 23 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 1 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com A - PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 1- PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG HAI VẾ • Mục đích: Khử dấu căn thức, đưa phương trình đã cho về phương trình đa thức. • Phương pháp chung: chuyển số hạng chứa căn về một vế, các số hạng khác sang vế còn lại, sau đó bình phương hai vế. Chú ý phép bình phương hai vế chỉ là phép biến đổi hệ quả, do đó sau khi giải ra nghiệm thì phải thử lại. • Các phương trình cơ bản:  g ( x ) ≥ 0  f ( x) = g ( x) ⇔  2  f ( x ) = g ( x )  g ( x ) ≥ 0 ( hoÆc f ( x ) ≥ 0 )  f ( x) = g ( x) ⇔   f ( x ) = g ( x )  3 f ( x) = g ( x) ⇔ f ( x) = g3 ( x)  3 f ( x) = 3 g ( x) ⇔ f ( x) = g ( x) • Một số ví dụ: Ví dụ 1: (Đề thi thử Đại học trường THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An – năm 2011) Giải phương trình 4 x 2 − 8 x + 2 x + 3 = 1 . Giải: Điều kiện: x ≥ − (1) 3 2 −4 x 2 + 8 x + 1 ≥ 0 (2)  (1) ⇔ 2 x + 3 = −4 x 2 + 8 x + 1 ⇔  2 2 2 x + 3 = −4 x + 8 x + 1  ( ) (3) (3) ⇔ 2 x + 3 = 16 x 4 + 64 x 2 + 1 − 64 x3 − 8 x 2 + 16 x ⇔ 8 x 4 − 32 x3 + 28 x 2 + 7 x − 1 = 0 5 ± 21 3 ± 17 hoÆc x = 4 4 [dùng máy tính CASIO hoặc VINACAL để phân tích thành nhân tử] ⇔ ( 4 x 2 − 10 x + 1)( 2 x 2 − 3 x − 1) = 0 ⇔ x = 5 − 21 3 + 17 ;x = . 4 4 Ví dụ 2: (Đề thi thử Đại học ĐH Hồng Đức năm 2012) Đối chiếu với (2), ta được nghiệm là x = 1 1  Giải phương trình  x −  x 2 + 3x + = 2 3x (1) 2 4  Giải: Bình phương hai vế của (1), ta được: 2 1  1  (1) ⇒  x −   x 2 + 3 x +  = 12 x 2 ⇒ 16 x 4 + 32 x 3 − 232 x 2 + 8 x + 1 = 0 2  4  ( )( ) ⇒ 4 x 2 + 20 x + 1 4 x 2 − 12 x + 1 = 0 [dùng máy tính CASIO hoặc VINACAL để phân tích] ⇒x= −5 ± 2 6 3± 2 2 3+ 2 2 −5 ± 2 6 ∨x= . . Thử lại, ta được nghiệm là x = ;x = 2 2 2 2 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 2 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com Ví dụ 3: 2  2 x − 1 (1) Giải phương trình ( 2 x − 5) 2 x + 3 =  x + 1  3  3 Giải: Bình phương hai vế của (1), ta được: (1) ⇒ ( x − 3)( 2 x + 3)( 26 x − 57 ) = 0 ⇒ x = 3 ∨ x = − 3 57 ∨x= . 2 26 3 Thử lại, ta được nghiệm là x = 3 ; x = − . 2 Ví dụ 4: Giải phương trình ( x − 3) x + 1 + x 4 − x = 2 x − 3 (1) Phân tích: Khi gặp một phương trình có hai căn thức bậc nhất hai căn thức đó bằng t. Giải: Điểu kiện : −1 ≤ x ≤ 4 . ax + b và cx + d thì ta đặt một trong Đặt t = x + 1 với t ≥ 0 , suy ra x = t 2 − 1 , phương trình (1) trở thành : (t 2 − 4 ) t + ( t 2 − 1) 5 − t 2 = 2t 2 − 5 ⇒ ( t 2 − 1) 5 − t 2 = −t 3 + 2t 2 + 4t − 5 2 ⇒ 2t 6 − 4t 5 − 11t 4 + 26t 3 + 7t 2 − 40t + 20 = 0 ⇒ ( t − 2 )( t + 2 )( t − 1) ( 2t 2 − 5 ) = 0 ⇒ t = 2 ∨ t = 1∨ t = • 5 (t ≥ 0) 2 2 = x + 1 ⇔ x = 3 (thỏa điều kiện) • 1 = x + 1 ⇔ x = 0 (thỏa điều kiện) 5 3 = x + 1 ⇔ x = (thỏa điều kiện) 2 2 • Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là x = 3; x = 0; x = 3 . 2 Ví dụ 5: Giải phương trình x 2 + 4 x + 3 + x 2 + x = 3x 2 + 4 x + 1 (1) Giải: Bình phương hai vế của (1), ta được: (1) ⇒ 2 x 2 + 4 x + 3 x 2 + x = x 2 − x − 2 ⇒ 3x 4 + 22 x 3 + 31x 2 + 8 x − 4 = 0 2 ⇒ ( x + 1) ( 3x 2 + 16 x − 4 ) = 0 ⇒ x = −1 ∨ x = Thử lại, ta được nghiệm là x = −1; x = −8 ± 2 19 3 −8 − 2 19 . 3 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 3 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com Ví dụ 6: x 2 + 9 x − 1 + x 11 − 3x = 2 x + 3 (1) Giải phương trình Phân tích: Phương trình có chứa hai dấu căn, do đó phải mất hai lần bình phương mới khử hết dấu căn. Để giảm số lần bình phương ta có thể đặt t = 11 − 3 x để làm mất đi một dấu căn. Giải:  x 2 + 9 x − 1 ≥ 0 (*) Điều kiện:  11 − 3x ≥ 0 11 − t 2 , phương trình (1) trở thành: 3 1 4 11 − t 2 11 − t 2 2 t − 49t + 409 + .t = 2. + 3 ⇔ t 4 − 49t 2 + 409 = t 3 − 2t 2 − 11t + 31 3 3 3 t 3 − 2t 2 − 11t + 31 ≥ 0 (**) ⇔ 6 5 4 3 2 t − 4t − 19t + 106t + 46t − 682t + 552 = 0 (2) t = 1 (2) ⇔ ( t − 1)( t − 3) t 4 − 22t 2 + 18t + 184 = 0 ⇔  (thỏa (**)) t = 3 Đặt t = 11 − 3 x với t ≥ 0 , suy ra x = ( ) ( ) 2 (vì t 4 − 22t 2 + 18t + 184 = t 2 − 11 + 18 + 63 > 0 )  t   >0 ≥0 10 11 − 3 x = 1 ⇔ x = (thỏa (*)) 3 2 11 − 3x = 3 ⇔ x = (thỏa (*)) 3 • • Vậy phương trình (1) có hai nghiệm là x = 10 2 và x = . 3 3 Ví dụ 7: Giải phương trình 2 3 2 x − 1 = x 3 + 1 (1) Giải: 3 (1) ⇔ 8 ( 2 x − 1) = ( x3 + 1) ⇔ ( x − 1) x 2 + x − 1 x 6 + 2 x 4 + 2 x3 + 4 x 2 + 2 x + 9 = 0 ( )( ) [dùng máy tính CASIO hoặc VINACAL để phân tích thành nhân tử] ⇔ x = 1 hoÆc x = −1 ± 5 hoÆc x6 + 2 x 4 + 2 x3 + 4 x 2 + 2 x + 9 = 0 (2) 2 2 Ta có x 6 + 2 x 4 + 2 x3 + 4 x 2 + 2 x + 9 = x3 + 1 + 2 x 4 + 4 x 2 + 2 x + 8 > 0, ∀x ∈  nên (2) vô nghiệm. ( ) Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là x = 1 và x = ( ) −1 ± 5 . 2 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 4 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com Ví dụ 8: Giải phương trình 2 − x + 2 − 3 2 x 2 + 6 x + 3 = 0 (1) Phân tích: Phương trình có chứa hai dấu căn, ta có thể đặt t = 2 − x để làm mất đi một dấu căn. Giải: Điều kiện: x ≤ 2 Đặt t = 2 − x với t ≥ 0 . Ta có x = 2 − t 2 nên (1) trở thành: 3 ( )( ) t + 2 = 3 2t 4 − 14t 2 + 23 ⇔ ( t + 2 ) = 2t 4 − 14t 2 + 23 ⇔ t 2 + t − 1 2t 2 − 3t − 15 = 0 [dùng máy tính CASIO hoặc VINACAL để phân tích thành nhân tử] ⇔t= −1 ± 5 3 ± 129 hoÆc t = 2 4 Đối chiếu điều kiện t ≥ 0 , ta được t = −1 + 5 3 + 129 và t = . 2 4 • 2−x = −1 + 5 1+ 5 ⇔x= 2 2 • 2−x = 3 + 129 −53 − 3 129 ⇔x= 4 8 ***** www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 5 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com BÀI TẬP Giải các phương trình sau đây : • x2 − 6x = 2 2x + 3 ( • 2(3x + 1) 2 x 2 − 1 = 10 x 2 + 3 x − 6 ) x+7 3 • 2 x 2 − 3x − 1 − 7 x 3 + 1 = 0 • 3x 2 + 6 x − 3 = • 2 ( x2 − x + 6) = 5 x3 + 8 • 4 2x2 + 1 + 3 x2 − 2x 1+ • ( 2 3 = −2 x − 4 + x x • (6 x 2 + 12 x − 6) 2 x − 1 = x 3 + 22 x 2 − 11x 17 x + 1 • 2 3 − 2x + 2 − x ( = 2x − 3 ) x− • ) ( ) ( 2 x − 1 = 2 x 3 + 5x ) 1 + x2 − x = 2 x • (4 x 2 + x − 2) x + 4 = 4 − 3x − 8 x 2 • ( x + 2 ) x 2 − 2 x + 4 = ( x − 1) x 2 + 4 x + 7 2 • 2 2 x − 1 + x + 1 = 9 x 2 + 22 x − 15 • 4( x 2 + x + 2) x 2 + x + 1 + 6 x 3 + 3 x 2 + 12 x + 7 = 0 • 2 ( 5 x − 3) x + 1 + 5 ( x + 1) 3 − x = 3 ( 5 x + 1) • 7 3x − 7 + ( 4 x − 7 ) 7 − x = 32 • 4 x 2 + 3 ( x 2 − x ) x + 1 = 2 ( x3 + 1) • 1− x + 1+ x = 2 − • 3x − 2 − x + 1 = 2 x 2 − x − 3 • x + 1 = ( 2 x + 1) • 5 x 2 + 14 x + 9 − x 2 − x − 20 = 5 x + 1 • • 2x + x −1 1 1 = 1− + 3 x − x x x • • 4 x3 + x − ( x + 1) 2 x + 1 = 0 ( ) ( • x 1 + 2x +1 + 2 = x +1 x + 2x +1 1  • x2 + x + 1 =  x +  x2 + x + 3 3  • x − x2 − 1 + x + x2 − 1 = 2 • ) 2 − x2 + 2 − 4 x2 4 x +1 + 2 1 1  = 4−x +  2 x x  2 − x 4 = x 2 − 3x + 3 x + x2 − 4 x + 1 = x + 1 • ( 4 x + 2) x + 1 − ( 4x − 2) x − 1 = 9 • ( x + 2 ) x + 1 − ( 4 x + 5 ) 2 x + 3 = −6 x − 23 • x+ x+ 1 1 + x+ =2 2 4 • 4 x 2 + ( 2 x − 5 ) 4 x + 2 + 17 = 4 x + ( 2 x + 3) 6 − 4 x ***** www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 6 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com 2- PHƯƠNG PHÁP NHÂN LƯỢNG LIÊN HỢP • Mục đích: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích (có thừa số chung). • Phương pháp: Sử dụng các biểu thức liên hợp Biểu thức Biểu thức liên hợp Tích A+ B A− B A2 − B 2 A− B A+ B A2 − B 2 A+ B A2 − AB + B 2 A3 + B 3 A− B A2 + AB + B 2 A3 − B3 2.1- Nhân lượng liên hợp bằng cách nhóm các số hạng • Phương pháp: Quan sát các số hạng có trong phương trình để tìm mối liên hệ giữa chúng, sau đó nhóm lại rồi nhân lượng liên hợp để làm xuất hiện nhân tử chung. • Một số ví dụ: Ví dụ 1: Giải phương trình 10 x + 1 + 3 x − 5 = 9 x + 4 + 2 x − 2 . (1) Phân tích: Quan sát các biểu thức dưới dấu căn, ta thấy 10 x + 1 − ( 9 x + 4 ) = x − 3 = 3x − 5 − ( 2 x − 2 ) . Như vậy ta sẽ nhóm 10 x + 1 với hiện nhân tử chung là x − 3 . Giải: 5 Điều kiện: x ≥ 3 (1) ⇔ ( ) ( 10 x + 1 − 9 x + 4 + 9x + 4 , 3 x − 5 với ) 3x − 5 − 2 x − 2 = 0 ⇔ 2 x − 2 . Sau đó nhân lượng liên hợp để xuất x−3 x−3 + =0 10 x + 1 + 9 x + 4 3x − 5 + 2 x − 2 1 1 + = 0 (2) 10 x + 1 + 9 x + 4 3x − 5 + 2 x − 2 Phương trình (2) vô nghiệm vì vế trái lớn hơn 0. Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 3 . Ví dụ 2: ⇔ x = 3 hoÆc Giải phương trình 2 x 2 + 16 x + 18 + x 2 − 1 = 2 x + 4 . 2 ( (1) ) ( ) Phân tích: Quan sát các biểu thức dưới dấu căn, ta thấy ( 2 x + 4 ) − 2 x 2 + 16 x + 18 = 2 x 2 − 1 . Như vậy ta sẽ nhóm chung là Giải: 2 x 2 + 16 x + 18 với 2 x + 4 . Sau đó nhân lượng liên hợp để xuất hiện nhân tử x2 − 1 . 2 x 2 + 16 x + 18 ≥ 0 Điều kiện:  2  x − 1 ≥ 0 (1) ⇔ (2x + 4 − ) ( ) ( 2 x 2 + 16 x + 18 = x 2 − 1 ⇔ 2 x 2 − 1 = x 2 − 1 2 x + 4 + 2 x 2 + 16 x + 18 )  x2 − 1 = 0 ⇔  2 x 2 − 1 = 2 x + 4 + 2 x 2 + 16 x + 18 (2)  www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 7 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com • x 2 − 1 = 0 ⇔ x = ±1 (thỏa mãn điều kiện) • Từ (1) và (2), ta được 2 2 x 2 + 16 x + 18 = x 2 − 1 ⇔ 7 x 2 + 64 x + 73 = 0 (vô nghiệm) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1 và x = −1 . Ví dụ 3: Giải phương trình 2x + 4 = 6x − 4 2 +2 2−x . (1) x +4 Phân tích: Quan sát các biểu thức dưới dấu căn, ta thấy 2 x + 4 − 4 ( 2 − x ) = 6 x − 4 . Như vậy ta sẽ nhóm 2 x + 4 với 2 2 − x . Sau đó nhân lượng liên hợp để xuất hiện nhân tử chung là 6x − 4 . Giải: Điều kiện: −2 ≤ x ≤ 2 6x − 4 6x − 4 6x − 4 = (1) ⇔ 2 x + 4 − 2 2 − x = 2 ⇔ 2x + 4 + 2 2 − x x +4 x2 + 4 3 ⇔x= hoÆc 2 x + 4 + 2 2 − x = x 2 + 4 (2) 2 ( 2 ) ⇔ 12 − 2 x + 4 ( 2 x + 4 )( 2 − x ) = x 2 + 4 ⇔ 4 ( 2 x + 4 )( 2 − x ) = x 2 + 2 x − 8 ⇔4 ( 2 x + 4 )( 2 − x ) = ( x − 2 )( x + 4 ) ⇔ 2 − x  4 2 x + 4 + ( x + 4 ) 2 − x  = 0 ⇔ x = 2 .    >0 3 và x = 2 . 2 2.2- Nhân lượng liên hợp bằng cách thêm bớt hằng số • Phương pháp chung: đoán nghiệm xo của phương trình, sau đó thêm bớt hằng số rồi nhân lượng liên hiệp để xuất hiện nhân tử x − xo . • Cách đoán nghiệm:  Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay. hoặc  Chọn số xo sao cho f ( xo ) là số nguyên, nghĩa là f ( xo ) là số chính phương. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = • Một số ví dụ: Ví dụ 1: (Đề thi Đại học khối B – năm 2010) Giải phương trình 3 x + 1 − 6 − x + 3 x 2 − 14 x − 8 = 0 . (1) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được nghiệm là xo = 5 . Cũng có thể đoán nghiệm là số xo sao cho 3xo + 1 và 6 − xo là những số chính phương. Dễ thấy xo = 5 . • Tìm số cần thêm bớt: Ta có 3 xo + 1 = 16 = 4 nên −4 là hằng số cần thêm vào cho 3 x + 1 và − 6 − xo = − 1 = −1 nên 1 là hằng số cần thêm vào cho − 6 − x . Giải: 1 Điều kiện: − ≤ x ≤ 6 3 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 8 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com (1) ⇔ ( 3 x + 1 − 4 + 1 − 6 − x + 3 x 2 − 14 x − 5 = 0 ⇔ ) ( ) 3 ( x − 5) x−5 + ( x − 5 )( 3 x + 1) = 0 3x + 1 + 4 1 + 6 − x +  x = 5 (tháa ®iÒu kiÖn) ⇔ 3 1  + + ( 3x + 1) = 0 (2)  3 x + 1 + 4 1 + 6 − x Ta có vế trái của (2) lớn hơn 0 nên phương trình (2) vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 5 . Nhận xét: Phương pháp nhân lượng liện hiệp đưa phương trình đã cho về phương trình sau:  x = xo trong đó phương trình (2) thường là vô nghiệm.  0 (2) f x = ( )  Ví dụ 2: x 2 + 12 + 5 = 3 x + x 2 + 5 . Giải phương trình (1) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được nghiệm là xo = 2 . Cũng có thể đoán nghiệm là số xo sao cho x 2o + 12 và x 2o + 5 là những số chính phương. Dễ thấy xo = 2 . • Tìm số cần thêm bớt: Ta có x 2o + 12 = 16 = 4 nên −4 là hằng số cần thêm vào cho x 2o + 5 = 9 = 3 nên −3 là hằng số cần thêm vào cho x 2 + 12 , và x2 + 5 . Giải: Tập xác định: D =  (1) ⇔ ( ) x 2 + 12 − 4 = 3 x − 6 + ( ) x2 + 5 − 3 ⇔ x2 − 4 x 2 + 12 + 4 = 3( x − 2) + x2 − 4 x2 + 5 + 3  x = 2 (tháa ®iÒu kiÖn) x+2 x+2 ⇔  −3− = 0 (2)  x 2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3 x 2 + 12 > x 2 + 5 nên từ phương trình (1) ta suy ra 5 < 3 x ⇔ x > Vì x+2 2 < x+2 2 ⇒ x+2 −3− 2 x+2 2 x + 12 + 4 x +5 +3 x + 12 + 4 x +5 +3 Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2 . Ví dụ 3: Giải phương trình 3 5 5 nên x + 2 > + 2 > 0 , do đó 3 3 < 0 nên phương trình (2) vô nghiệm. 3x + 2 + x 3x − 2 = 2 2 x 2 + 1 . (1) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được nghiệm là xo = 2 . Cũng có thể đoán nghiệm là số xo sao cho 3xo − 2 và 2 x o2 + 1 là những số chính phương. Dễ thấy xo = 2 . www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 9 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com • Tìm số cần thêm bớt: Ta có 3 3 xo + 2 = 3 8 = 2 nên −2 là hằng số cần thêm vào cho 3 xo − 2 = 4 = 2 nên −2 là hằng số cần thêm vào cho 3 3x + 2 , 3x − 2 . • Giải: Điều kiện: x ≥ 2 3 (1) ⇔ ( 3 3x + 2 − 2 ) + 2 + x ( ⇔ ( 3 3x + 2 − 2 ) + x ( 3x − 2 − 2 + 2 x = 2 2 x 2 + 1 ) ( 3x − 2 − 2 = 2 ) ) 2x2 + 1 − x − 1 x ( 3x − 6 ) 2x ( x − 2) 3x − 6 + = 3 3x + 2 + 2 3x − 2 + 2 2x2 + 1 + x + 1 x = 2 3 3x 2x ⇔ + − = 0 (2) 3 2 3x − 2 + 2  3 x + 2 + 2 2x + 1 + x + 1 ⇔ Ta có 3x 2x − = 3x − 2 + 2 2x2 + 1 + x + 1 ( )=A x 3 2 x 2 + 1 − 2 3x − 2 + 3x − 1 ( 3x − 2 + 2 )( ) 2x2 + 1 + x + 1 2 18 x 2 − 12 x + 17 3 nên 3 x − 1 > 0 và 3 2 x 2 + 1 − 2 3 x − 2 = > 0, ∀x ≥ 3 2 3 2 x 2 + 1 + 2 3x − 2 Suy ra A > 0 nên phương trình (2) vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2 . Nhận xét: Các phương trình vô tỷ mà chứa cả căn bậc hai và căn bậc 3 thì thông thường là giải bằng phương pháp nhân lượng liên hợp. Ví dụ 4: Vì x ≥ Giải phương trình x2 + x + 1 x2 + = x+4 2 1 x2 + 1 +2 (1) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được nghiệm là x1 ≈ 1,732050808 lưu vào biến nhớ A, x2 ≈ −1,732050808 lưu vào biến nhớ B. Sau đó ta tính A + B = 0 và AB = -3. Do đó x1; x2 là nghiệm của phương trình x 2 − 0.x − 3 = 0 ⇔ x 2 − 3 = 0 . Vậy x = ± 3 chính là hai nghiệm của phương trình. • Tìm số cần thêm bớt: Ta có 1 x12 + 1 = 1 nên 2 x12 + x1 + 1 x1 + 4 = 1 nên −1 là hằng số cần thêm vào cho x2 + x + 1 và x+4 1 − là hằng số cần thêm vào cho 1 . 2 x2 + 1 Giải: Điều kiện: x > −4 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 10 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com  x2 + x + 1   x2 3   1 1  − 1 +  −  +  −  = 0 2    2 2   2 x+4 1 x +    (1) ⇔  ⇔ x2 − 3  x2 + x + 1   + 1 ( x + 4 )   x+4   + x2 − 3 x2 − 3 + = 0 ⇔ x2 − 3 = 0 ⇔ x = ± 3 2 2 2 2 x +1 x +1 + 2 ( ) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = ± 3 . 2.3- Nhân lượng liên hợp bằng cách thêm bớt ẩn số • Phương pháp nhân lượng liên hợp bằng cách thêm bớt ẩn số cũng giống phương pháp nhân lượng liên hợp bằng cách thêm bớt hằng số. • Một số ví dụ: Ví dụ 1: Giải phương trình 3x + 1 + 5x + 4 = 3x 2 − x + 3 (1) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được hai nghiệm là x = 0 và x = 1 . Do đó x = 0; x = 1 là nghiệm của phương trình x 2 − x = 0 . Vậy x 2 − x chính là thừa số chung cần tìm. • Tìm biểu thức chứa ẩn số cần thêm bớt:  Ta cần tìm a, b sao cho phương trình 3 x + 1 − ( ax + b ) = 0 (*) nhận x = 0 và x = 1 làm nghiệm. Thay x = 0 vào (*) ta được b = 1; thay x = 1 vào (*) ta được 2 − a − b = 0 ⇒ a = 2 − b = 1 . Vậy − x − 1 là biểu thức chứa ẩn cần thêm vào cho 3x + 1 .  Tương tự, − x − 2 là biểu thức chứa ẩn cần thêm vào cho Giải: Điều kiện: x ≥ − (1) ⇔  5x + 4 . 4 5 3x + 1 − ( x + 1)  +  5 x + 4 − ( x + 2 )  = 3 x 2 − x ( )  x2 − x = 0 −x + x −x + x ⇔ + = 3 x 2 − x ⇔  1 1 3x + 1 + x + 1 5x + 4 + x + 2 + + 3 = 0 (2)  3 x + 1 + x + 1 5x + 4 + x + 2 2 2 ( ) • x2 − x = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 1 • Phương trình (2) vô nghiệm vì vế trái lớn hơn 0. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0; x = 1 . Ví dụ 2: Giải phương trình 5x2 + 2 x + 1 + 2 x2 + 1 + x − 1 = 3x + 3 (1) Cách 1: (thêm bớt hằng số) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được nghiệm là xo = 2 . Giải: Điều kiện: x ≥ 1 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 11 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com (1) ⇔ ( )( ) 5x2 + 2 x + 1 − 5 + 2x2 + 1 − 3 + ( ( x − 2 )( 5 x + 12 ) + ( x − 2 )( 2 x + 4 ) + ⇔ ) x − 1 − 1 = 3x − 6 x−2 = 3( x − 2) x −1 +1 5x2 + 2x + 1 + 5 2x2 + 1 + 3 x = 2 5 x + 12 2x + 4 1 ⇔  + + = 3 (2) 2 2  5 x + 2 x + 1 + 5 x − 1 + 1 2x +1 + 3 • Ta sẽ chứng minh phương trình (2) vô nghiệm. 5 x + 12 > 2 ⇔ 5 x 2 + 12 x > 0 (đúng với mọi x ≥ 1 ) 2 5x + 2x + 1 + 5 2x + 4 > 1 ⇔ x 2 + 2 x > 0 (đúng với mọi x ≥ 1 ) 2 2x +1 + 3 Do đó vế trái của phương trình (2) lớn hơn 3 nên phương trình (2) vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2 . Cách 2: (thêm bớt ẩn số) Phân tích: • Đoán nghiệm: Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta được nghiệm là xo = 2 . xo − 1 = 1 nên −1 là hằng số cần thêm vào cho • Tìm biểu thức chứa ẩn số cần thêm bớt: x − 1 . Lúc này vế phải còn lại 3 x + 2 . Ta cần tách 3x + 2 = ( ax + b ) + ( cx + d ) . Từ đó ta có hệ phương trình: a + c = 3 b + d = 2 a = 2    b = 1 2 2a + b = 5 = 5.2 + 2.2 + 1 ⇔   c = 1  d = 1 2 2c + d = 3 = 2.2 + 1  ( ( ) ) 5 x 2 + 2 x + 1 và − x − 1 là biểu thức chứa ẩn cần Vậy −2 x − 1 là biểu thức chứa ẩn cần thêm vào cho thêm vào cho 2 x 2 + 1 . Giải: Điều kiện: x ≥ 1 (1) ⇔ ⇔ ( )( 5 x 2 + 2 x + 1 − ( 2 x + 1) + ( x − 2) x 5x2 + 2x + 1 + 2x + 1 ⇔ x = 2 hoÆc + x ) 2 x 2 + 1 − ( x + 1) + ( x − 2) x 2x2 + 1 + x + 1 + + ( ) x −1 −1 = 0 x−2 =0 x −1 +1 x + 5x2 + 2 x + 1 + 2x + 1 2x2 + 1 + x + 1 Phương trình (2) vô nghiệm vì vế trái lớn hơn 0 với mọi x ≥ 1 Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2 . ***** 1 = 0 (2) x −1 +1 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 12 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com BÀI TẬP Giải các phương trình sau đây : x +3 • 4 x + 1 − 3x − 2 = 5 • 3 • • 2x +1 + 2x − 3 = x + 3 + x −1 2 − x + x −1 = 1 • x 3 + x 2 − 1 + x3 + x 2 + 2 = 3 6x − 3 = 3 + x − x2 x − 1− x • 2 2 • x + x − 3x + 9 = x + 2 x + 10 + 1 3 1 3 2 − x + x − =1 3 9 1 23x 1 + = + 3x 2 + 11 2 x −1 2x − 3 • • 2 x 2 − 1 + x 2 − 3x − 2 = 2 x 2 + 2 x + 3 + x 2 − x + 2 • 2 x + 3 + x + 5 + 2 x 2 + 7x + 2 = 0 • • 25 x 2 + 3 + 3 10 x − 1 = 5 • 1+ 4 6 − x = 3 3 + x 3 x − 3 − 4 − x − x 2 + x + 35 = 0 • x 2 x − 1 + 3 x + 6 + x3 − 3 x 2 − 2 = 0 • • ( x − 3) 1 + x + x 4 − x = 2 x − 3 • x3 + 22 x 2 − 11x = 6 x 2 + 12 x − 6 • • ( 2− x = 2x − 3 − 3 x − 1 4 3 • 2 x 2 − 9 x + 17 • 2 x 2 − 6 x + 16 + 3 x − 1 )( • x +1 + 2 x+2 + 3 x + 6 + x + 9 + 2 x 2 + 30 x + 97 = 0 x 2 + 2 x + 92 = x 2 + 2 x + x − 1 + 1 • x + x + 4 + x + 25 + 1 = 2 x + 16 x+3 = 3x 4 • x3 + 12 x + 7 x + 2 + 7 8 − x = 6 x 2 + 9 • 4 x 2 − 10 x − 61 + ( 2 x + 3) 2 x + 1 + 2 x = 0 • 3 ) • x 2 + 3x 1 + x 2 + 1 = 4 x + 12 + 4 x + 28 ( 2x − 1 3 + 3 7x − 6 3+ x = • 7−x 4 + 7 − 3x x3 1 x 1 − + + = 3x − 2 + 1 3 3x 3 3x • ) x 2 + 9 x − 1 + x 11 − 3x = 2 x + 3 • 4 x − 9. 2 x − 1 + 4 x 2 − 27 = 0 • 3− x = x2 − 9 − 2x − 1 = x − 4 • x − 2 + 4 − x + 2x − 5 = 2x2 − 5x 2 x2 − x − 1 + x2 − 2x − 3 − x − 1 + x2 − 4x − 3 = 0 • (1 + x ) x 2 − x + 1 + (1 − x ) x 2 + x + 1 = 2 ( ) • ( x 2 + 3 x ) 1 + x 2 + 1 = 4 x + 12 + 4 x + 28 ***** www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 13 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com 3- PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ 3.1 Đặt một ẩn phụ đưa về phương trình • Phương pháp:  đặt ẩn phụ, nêu điều kiện của ẩn phụ (nếu có)  đưa phương trình đã cho về phương trình theo ẩn phụ  giải phương trình theo ẩn phụ và đối chiếu với điều kiện của ẩn phụ (nếu có)  tìm nghiệm của phương trình ban đầu ứng với nghiệm ẩn phụ vừa tìm được • Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Giải phương trình x + 1 + 2 x + 3 = 2 2 x 2 + 5 x + 3 + 3 x − 16 . (1) Giải: Điều kiện: x ≥ −1 Đặt t = x + 1 + 2 x + 3 với điều kiện t > 0 . Ta có t 2 = 3x + 4 + 2 2 x 2 + 5 x + 3 . t = 5 Phương trình (1) trở thành: t 2 − t − 20 = 0 ⇔  t = −4 (lo¹i)  −1 ≤ x ≤ 7  x ≥ −1 −1 ≤ x ≤ 7 x + 1 + 2x + 3 = 5 ⇔  ⇔ 2 ⇔ ⇔ x =3 2  x − 146 x + 429 = 0  x = 143 ∨ x = 3 2 2 x + 5 x + 3 = 21 − 3 x Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 3 . Ví dụ 2: Giải phương trình ( x − 4 )( x + 1) + 4 ( x − 4 ) x +1 +3 = 0. x−4 (1) Giải: Điều kiện: x ≤ −1 hoặc x ≥ 4 Đặt t = ( x − 4 )( x + 1) với điều kiện t ≥ 0 . • Nếu x > 4 thì ( x − 4 ) x +1 = x−4 ( x − 4 )( x + 1) = t . Phương trình (1) trở thành: t 2 + 4t + 3 = 0 (vô nghiệm) x +1 • Nếu x ≤ −1 thì ( x − 4 ) = − ( x − 4 )( x + 1) = −t . x−4 Phương trình (1) trở thành: t 2 − 4t + 3 = 0 ⇔ t = 1 ∨ t = 3 (vô nghiệm) 3 ± 29 • ( x − 4 )( x + 1) = 1 ⇔ x 2 − 3 x − 5 = 0 ⇔ x = . 2 3 − 29 Đối chiếu với điều kiện x ≤ −1 ta được nghiệm là x = . 2 3 ± 61 • ( x − 4 )( x + 1) = 3 ⇔ x 2 − 3 x − 13 = 0 ⇔ x = . 2 3 − 61 Đối chiếu với điều kiện x ≤ −1 ta được nghiệm là x = . 2 www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 14 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com Ví dụ 3: Giải phương trình ( ) 2 x2 − x + 1 = 1 + x − x . (1) Giải: Điều kiện: x ≥ 0 • Xét x = 0 , lúc đó (1) vô nghiệm. 1 1  x , ta được: (1) ⇔ 2  x − 1 +  = +1− x . x x  t ≥ −1 1 1 Đặt t = − x thì x + = t 2 + 2 , (1) trở thành: 2t 2 + 2 = t + 1 ⇔  2 ⇔ t =1 x x t − 2t + 1 = 0 • Xét x ≠ 0 , chia 2 vế của (1) cho • 1 3− 5 − x =1⇔ x = (thỏa mãn điều kiện) 2 x 3− 5 . 2 Nhận xét: Bài này ta đã sử dụng thao tác chia hai vế của phương trình cho ta phải lưu ý khi giải phương trình vô tỷ. Vậy phương trình (1) có một nghiệm là x = x . Đây là một thao tác mà 3.2 Đặt hai ẩn phụ đưa về phương trình • Phương pháp:  đặt hai ẩn phụ, nêu điều kiện của hai ẩn phụ (nếu có)  đưa phương trình đã cho về phương trình theo hai ẩn phụ  giải phương trình theo hai ẩn phụ và đối chiếu với điều kiện của hai ẩn phụ (nếu có)  tìm nghiệm của phương trình ban đầu ứng với nghiệm hai ẩn phụ vừa tìm được • Ví dụ minh họa: Giải phương trình x 2 + 2 x 2 + x + 1 = x + 3 + x 4 + x 2 + 1 . (1) Giải: Tập xác định: D =  Ta có x 4 + x 2 + 1 = x 2 + x + 1 x 2 − x + 1 . ( )( ) Đặt a = x 2 + x + 1; b = x 2 − x + 1 với điều kiện a > 0; b > 0 . Phương trình (1) trở thành: b = 2 b 2 + 2a = ab + 4 ⇔ ( b − 2 )( b − a + 2 ) = 0 ⇔  b = a − 2 • x2 − x + 1 = 2 ⇔ x2 − x − 5 = 0 ⇔ x = 1 ± 21 2 x2 − x + 1 = x2 + x + 1 − 2 ⇔ x2 − x + 1 + 2 = x2 + x + 1 ⇔ 2 x2 − x + 1 = x − 2  x ≥ 2 x ≥ 2 ⇔ 2 ⇔ (vô nghiệm)  2  4 x − 4 x + 4 = x − 4 x + 4 x = 0 1 ± 21 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = . 2 • www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 15 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com 3.3 Đặt hai ẩn phụ đưa về hệ phương trình • Phương pháp:  đặt hai ẩn phụ, nêu điều kiện của hai ẩn phụ (nếu có)  tìm hệ thức liên hệ giữa hai ẩn phụ và hệ thức này độc lập đối với ẩn x.  đưa phương trình đã cho về hệ phương trình theo hai ẩn phụ  giải hệ phương trình theo hai ẩn phụ và đối chiếu với điều kiện của hai ẩn phụ (nếu có)  tìm nghiệm của phương trình ban đầu ứng với nghiệm hai ẩn phụ vừa tìm được • Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: (Đề thi Đại học khối A năm 2009) Giải phương trình 2 3 3 x − 2 + 3 6 − 5 x − 8 = 0 . (1) Giải: 6 5 Đặt a = 3 3 x − 2 và b = 6 − 5 x Điều kiện: x ≤ ( b ≥ 0 ) . Ta có a3 = 3x − 2; b2 = 6 − 5 x nên 5a 3 + 3b 2 = 8 . Phương trình (1) trở thành 2a + 3b − 8 = 0 .  a = −2 2a + 3b − 8 = 0 Ta có hệ phương trình  3 (thỏa mãn) ⇔  2 5a + 3b = 8 b = 4 • 6 − 5 x = 4 ⇔ x = −2 (thỏa điều kiện). Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = −2. Ví dụ 2: Giải phương trình 2 (1 + x ) 1 + 2 x = 1 + x + (1 + 2 x )3 . (1) Giải: Điều kiện: x ≥ − 1 2 Đặt a = 1 + x ; b = 1 + 2 x với điều kiện a ≥ 0; b ≥ 0 . Ta có a 2 = 1 + x và b 2 = 1 + 2 x nên 2a 2 − b 2 = 1 . Phương trình (1) trở thành: 2a 2b = a + b3 . 2a 2 − b 2 = 1 2a 2 − b 2 = 1 (*) Ta có hệ phương trình  ⇔ 2 3 2 3 a = 2a b − b (**) 2a b = a + b Lấy (*) nhân cho (**) vế theo vế, ta được phương trình: a = b 2a3 − ab 2 = 2a 2b − b3 ⇔ ( a − b ) 2a 2 − b 2 = 0 ⇔  2 2 b = 2a ( ) • a = b ⇔ 1 + x = 1 + 2 x ⇔ x = 0 (thỏa điều kiện) • b 2 = 2a 2 ⇔ 1 + 2 x = 2 (1 + x ) ⇔ 1 = 2 (vô nghiệm) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 0 . Ví dụ 3: Giải phương trình 4 x 2 + 5x + 1 + 4 x 2 + 5x + 7 = 3 . (1) Giải: www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 16 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ Tập xác định: D =  www.MATHVN.com Đặt a = 4 x 2 + 5 x + 1; b = 4 x 2 + 5 x + 7 ( a > 0; b > 0 ) 1   a = 2 a + b = 3 Ta có hệ phương trình  2 2 ⇔ a − b = −6 b = 5  2 • 4 x 2 + 5x + 1 = 1 −5 ± 13 ⇔ 16 x 2 + 20 x + 3 = 0 ⇔ x = 2 8 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = −5 + 13 −5 − 13 và x = . 8 8 ***** www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 17 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com BÀI TẬP Giải các phương trình sau đây : • x + 17 − x 2 + x 17 − x 2 = 9 • 3 x + 2 − 6 2 − x + 4 4 − x 2 = 10 − 3 x • 18 x 2 − 18 x + 5 = 3 3 9 x 2 − 9 x + 2 • 6x − 5 1 + x 1− x + =0 1+ x 2 + 3 1+ x 6 1 1 • = + x+3 1+ x 3 1+ x − 2 ( 2 x + 1) (1 + ) 2 x + 1 + 1 = 3 2 x + 1 3 ( x + 1) • 3 1 + x + 1 − x = ( x + 4) 1 − x2 • x2 • 1 1  = 4−x +  x x  • 2 − x2 + 2 − • 2 + x + 2 − x + 4 − x2 = 2x2 + 2x − 2 2 1 + 3 + 9 − x 12 − 4 9 − x 2 4 x − 1 11 − 2 x 15 • + = 2 4x − 3 5− x • x + x 2 − 3 x + 9 = x 2 + 2 x + 10 + 1 =1 • x 1 + x + ( x + 2) 1 − x = x + 1 + 1 − x2 2 2 + x + ( 2 x + 1) 2 − x = 5 x + 4 + 4 − x 2 • ( 2 x + 3) • x = 3 1+ x + 3 1+ 23 1+ x • ( • 2 x + x2 + 1 + 3 3 − x + x2 + 1 = 5 3 3 3 • + 2 x − 10 = x x 9 − 2x 4 x + 3 15 • + = 4− x 4x + 1 2 • (2 − x) • 3 ( 4 x + 1) 3 3 x + 5 = 3 15 x + 12 − 3 2 x − 1 • 3 • x2 + x4 − x2 = 2x + 1 x+ 3 • x + x+ 3 • x +1 + 4 ( 1− x x2 − 1 • 3x + • • x− 3 x − x− 3 x +1 + x − 2 3 • 1+ + ( = ) x − 2 +1 2 = x ) =3 • • 1+ x + 1− x ) 3 1 − x + ( 4 x − 2) 2 7 2 1 + x = 3x x + 1 − x2 = + x + 1 3 4 x + 1 = ( x + 1) ( x + 1 + 3 4x + 1 ) 4 1 5 + x − = x + 2x − x x x 2 x 2 + x + 1 + x 2 − x + 1 = 3x • 5 6x 1 1 + =2 2x − 7 x−3 2 4 x 2 − 2 x − 3 20 + 2 x − 11 2 x + 3 = 2x 2x + 2x + 3 1 x2 + 5  1 − x2 x  + + 1 − x 2 2  x 1 − x2 x2  +2=0   ( 4 2 x − 7 + 4 x − 3 + 5) 4 1 + 2 x − x 2 + 1 − 2 x − x 2 = 2 (1 − x ) 2 x 2 − 4 x + 1 ( ) • (4 x − 1) 3 − 2 x + (7 − 4 x ) 2 x − 1 = 2 −4 x 2 + 8 x − 3 + 4 • 4 x + 4 x (1 − x )2 + 4 (1 − x )3 = 1 − x + x 3 + 4 x 2 (1 − x ) ***** www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 18 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com 4- PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ ĐƠN ĐIỆU 4.1 Phương trình f(x) = 0 với f(x) là hàm số đơn điệu trên D • Phương pháp: Nếu f(x) là hàm số đơn điệu trên D thì phương trình f(x) = 0 nếu có nghiệm thì có một nghiệm duy nhất trên D. • Ví dụ minh họa: Giải phương trình 4x − 1 + 4x2 − 1 − 1 = 0 . (1) Phân tích: • Dùng chức năng TABLE của máy tính cầm tay, ta tính khoảng 10 giá trị của hàm số 1  f ( x ) = 4 x − 1 + 4 x 2 − 1 − 1 trên  ; +∞  thì được kết quả sau: 2  x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 f ( x) ≈ 2,5 5,5 8,2 10,8 13,3 15,8 18,2 20,5 22,9 25,2 Dựa vào bảng giá trị, ta dự đoán rằng hàm số f ( x ) đồng biến. • Dùng chức năng SOLVE của máy tính cầm tay, ta tính được một nghiệm là x = 1 . 2 Giải: 1 1  . Xét hàm số f ( x ) = 4 x − 1 + 4 x 2 − 1 − 1 trên  ; +∞  . 2 2  2 4x 1  1  Ta có f ( x ) liên tục trên  ; +∞  và f ' ( x ) = + > 0, ∀x ∈  ; +∞  nên f ( x ) đồng biến 4x −1 2  2  4 x2 − 1 Điều kiện: x ≥ 1 1  1 trên  ; +∞  . Mặt khác f   = 0 nên x = là nghiệm duy nhất của phương trình (1). 2 2  2 4.2 Phương trình f(u) = f(v) với f(x) là hàm số đơn điệu trên D • Phương pháp: Nếu f(x) là hàm số đơn điệu trên D thì ∀u, v ∈ D, f ( u ) = f ( v ) ⇔ u = v • Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Giải phương trình 2 x 3 − 3 x + 1 + 3 2 x 3 − 3 x + 1 = x 2 + 2 + 3 x 2 + 2 . Phân tích: Quan sát hai vế của phương trình, ta thấy phương trình (1) có dạng: (1) f 2 x 3 − 3 x + 1 = f x 2 + 2 vớ i f ( t ) = t + 3 t ( ) ( ) Giải: Tập xác định: D =  Xét hàm số f ( t ) = t + 3 t với t ∈  . Ta có f ( t ) liên tục trên  và f ' ( t ) = 1 + 1 > 0, ∀t ≠ 0 nên f ( t ) t nên suy ra f ( t ) đồng biến 3 2 đồng biến trên ( −∞;0] và [ 0; +∞ ) . Mặt khác ∀t1 < 0 < t2 , f ( t1 ) < 0 < f ( t2 ) trên  . Do đó: 1 1± 5 . (1) ⇔ f 2 x3 − 3x + 1 = f x 2 + 2 ⇔ 2 x3 − 3x + 1 = x 2 + 2 ⇔ x = − ∨ x = 2 2 1 1± 5 Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là x = − ; x = . 2 2 ( ) ( ) www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 19 Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỷ _______________________________________________________________________________ www.MATHVN.com Ví dụ 2: (Đề thi Cao đẳng năm 2012) Giải phương trình 4 x 3 + x − ( x + 1) 2 x + 1 = 0 . (1) Nhận xét: Phương trình (1) có thể giải theo phương pháp bình phương hai vế. Ở đây ta sẽ giải (1) theo phương pháp hàm số. Phân tích: Quan sát hai vế của phương trình, ta thấy phương trình (1) chưa có dạng f ( u ) = f ( v ) . Ta thử đặt a = 2 x + 1 , suy ra x + 1 = 3 a2 + 1 a2 + 1 a3 + a .a = , do đó ( x + 1) 2 x + 1 = . 2 2 2 8x 3 + 2 x ( 2 x ) + 2 x Để ý rằng 4 x + x = = . Như vậy, đến đây ta đã tìm được hàm f ( t ) = t 3 + t . 2 2 Giải:  1  Tập xác định: D =  − ; +∞   2  3 (1) ⇔ ( 2 x )3 + 2 x = ( 2x + 1 ) 3 + 2x +1 Xét hàm số f ( t ) = t 3 + t với t ∈  . Ta có f ' ( t ) = 3t 2 + 1 > 0, ∀t ∈  nên f ( t ) đồng biến trên  . Do đó: 1+ 5  x ≥ 0 (thỏa điều kiện) 2x + 1 ⇔ 2x = 2x + 1 ⇔  2 ⇔x= 4 4 x − 2 x − 1 = 0 1+ 5 . Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm là x = 4 4.3 Phương trình f(x) = 0 với f(x) là hàm lồi (hoặc lõm) trên D • Phương pháp: Nếu đồ thị hàm số f ( x ) lồi (hoặc lõm) trên D thì phương trình f ( x ) = 0 có không quá hai nghiệm trên D. • Ý nghĩa hình học: (1) ⇔ f ( 2 x ) = f ( ) y O y x O x Nếu hàm số f ( x ) lồi (hoặc lõm) trên D thì đồ thị của nó cắt trục hoành nhiều nhất là tại hai điểm. • Tính chất: + Nếu hàm số f ( x ) có đạo hàm cấp hai trên ( a; b ) và f " ( x ) > 0, ∀x ∈ ( a; b ) thì đồ thị của f ( x ) lõm trên ( a; b ) . + Nếu hàm số f ( x ) có đạo hàm cấp hai trên ( a; b ) và f " ( x ) < 0, ∀x ∈ ( a; b ) thì đồ thị của f ( x ) lồi trên ( a; b ) . • Chú ý: Sách giáo khoa hiện nay không học khái niệm hàm lồi, lõm nên khi giải bài tập thì ta phải dựa vào bảng biến thiên. Ví dụ dưới đây sẽ làm rõ hơn điều này. www.DeThiThuDaiHoc.com ____________________________________________________________________________ Giáo viên: Nguyễn Trung Nghĩa - Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan