Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số loại hình cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu (acb)...

Tài liệu Một số loại hình cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu (acb)

.PDF
11
83
69

Mô tả:

P a ge |0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC BÀI TẬP SỐ 2 MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  MỘT SỐ LOẠI HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) Nhóm 3: Vũ Mạnh Tư Bùi Thị Hạnh Hà Thị Anh Đào Lê Thị Ngọc Hân Nguyễn Thị Thu Hương Lớp : Cao học-NHĐ2 GVHD : PGS-TS Trần Hoàng Ngân TP Hoà Chí Minh, thaùng 01 naêm 2008 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 1 MỤC LỤC LỜ I MỞ ĐẦU PHẦN I: C ÁC SẢN PHẨM CH O VAY TRUYỀN TH Ố NG ĐANG ÁP DỤNG I. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1. CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 2. CHO VAY TÍN CHẤP II. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1. CHO VAY NGẮN HẠN 2. CHO VAY DÀI HẠN, CHO VAY ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CHO VAY DỰ ÁN 3. T ÀI TRỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ PH ẦN 2: C ÁC SẢN PHẨM MỚ I I. VAY ĐẦU TƯ VÀNG TẠI ACB II. CHO VAY TRẢ GÓP SINH HOẠT TIÊU DÙNG III. CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG ĐẶC BIỆT 5000 TỶ KẾT LUẬN Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 2 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương m ại thế giới WT O. Đối với các ngân hàng trong nước, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phần, hội nhập m ở ra nhiều cơ hội nhưng cũng có không ít gian nan, thách thức. Làm thế nào để để tận dụng tốt các cơ hội cũng như vượt qua các thách thức để phát triển là một bài toán khó đặt ra cho các ngân hàng. So với các ngân hàng nước ngoài đã và sắp có m ặt trên thị trường Việt Nam, không thể phủ nhận các ngân hàng trong nước đang có những lợi thế riêng, đó là mạng lưới rộng khắp và cơ sở khách hàng truyền thống hùng hậu. Các ngân hàng nước ngoài nếu đầu tư vào Việt Nam, chắc chắn phải mất m ột thời gian tương đối dài để thông hiểu được tâm tư nguyện vọng của khách hàng cũng như những tập tính kinh doanh tại Việt Nam . Bên cạnh lợi thế trên, các ngân hàng trong nước đang đứng trước thách t hức là phần tài sản sinh lời từ họat động cho vay chiếm đến 60-70%. Do vậy khi gia nhập vào môi trường kinh doanh m ới các ngân hàng phải đẩy m ạnh hơn các sản phẩm về dịch vụ. Nhưng cũng không thể không quan tâm đến sản phẩm truyền thống là cho vay. Ngân Hàng Thương mại cổ phần Á Châu là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn ở Việt Nam . Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCM.Kể từ ngày 25/05/2007 vốn điều lệ của ACB là 2.530.106.520.000 đồng. Có Mạng lưới kênh phân phối Gồm 111 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc. Trong những năm qua, với vai trò là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển và đội ngũ cán bộ tín dụng, thẩm định có uy tín, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, ACB luôn được đánh giá là Ngân hàng có thế mạnh trong hoạt động tín dụng trong số các ngân hàng thương m ại cổ phần Việt Nam. ACB có khả năng đáp ứng m ọi nhu cầu vay vốn của Quý khách hàng với sự đa dạng về phương thức, phù hợp về thời gian và đơn giản về thủ tục. Với mục tiêu phục vụ tốt nhất mọi đối tượng khách hàng, hiện nay ACB đã và đang triển khai nhiều loại sản phẩm tín dụng, áp dụng rộng rãi cho cả khách hàng là cá nhân lẫn doanh nghiệp. Nhằm đáp ứng các nhu cầu cụ thể về vốn của Quý khách hàng, ACB luôn nghiên cứu, không ngừng đổi mới và đa dạng hoá các phương thức cho vay. Từ đó nhóm chúng em đi vào tìm hiểu sản phẩm cho vay m ới đang áp dụng tại ngân hàng Thương Mại cổ phần Á Châu ( ACB) Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 3 PHẦN I: CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TRUYỀN THỐNG ĐANG ÁP DỤNG I. ĐỐ I VỚ I KH ÁC H HÀNG CÁ NHÂN 1. CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 1.1 Cho vay m ua nhà ở, nền nhà 1.2 Cho vay xây dựng sửa chửa nhà ở 1.3 Cho vay m ua căn hộ phú mỹ hưng thế chấp bằng căn hộ mua 1.4 Cho vay trả góp sản xuất kinh doanh 1.5 Cho vay sản xuất kinh doanh dịch vụ 1.6 Dịch vụ hổ trợ du học 1.7 Cho vay m ua xe ô tô thế chấp bằng chính xe mua 1.8 Cho vay cầm cố chứng từ có giá 1.9 Cho vay thế chấp cổ phiếu chưa niêm yết 1.10 Cho vay thế chấp chứng khóan niêm yết 1.11 Cho vay chứng khóan ngày T 1.12 Cho vay phát triển kinh tế nông nghiệp 1.13 Cho vay thẻ tín dụng 1.14 Cho vay m ua biệt thự Riviera thế chấp bằng chính biệt thự mua a. Đối tượng & điều kiện:  Cá nhân người Việt Nam , hộ gia đình, tổ hợp tác, Doanh nghiệp tư nhân.  Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép hành nghề (còn hiệu lực) hoặc không đăng ký kinh doanh nhưng thực tế đang hoạt động kinh doanh (đối với những ngành nghề mà pháp luật quy định không bắt buộc phải có giấy phép).  Phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, có hiệu quả.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Khả năng tài chính đảm bảo hoàn trả nợ vay.  Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm, …) dùng để bảo đảm thuộc sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản t hế chấp, cầm cố bảo lãnh. b. Đặc tính chung các sản phẩm :  Thời gian cho vay: Được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ vay. - Ngắn hạn: Tối đa 12 tháng. - Trung dài hạn: Trên 12 tháng đến 60 tháng. - Dài hạn: T rên 60 tháng. 2. CHO VAY TÍN CHẤP 2.1 Vay tín chấp cá nhân 2.2 Vay tín chấp chủ doanh nghiệp Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 4 2.3 Vay nhóm 2.4 Thấu chi tài khỏan a. Đối tượng và điều kiện :  Cá nhân người Việt Nam có HKTT/KT3 tại địa bàn hoạt động của ACB và đang công tác tại đơn vị thuộc một trong các loại hình sau: công ty nhà nước, công ty liên doanh, công ty nước ngoài, công ty cổ phần, công ty TNHH Việt Nam , tổ chức và hiệp hội nước ngoài, VPĐD công ty nước ngoài, cơ quan hành chính sự nghiệp, các loại hình công ty khác có thanh toán lương qua các ngân hàng hoặc có giao dịch với ACB.  Tuổi từ 22 đến tuổi + thời hạn vay không quá 55 đối với nữ và 60 đối với nam.  Thu nhập ròng hàng tháng từ 3 triệu đồng trở lên.  Thời gian công tác tại đơn vị từ 12 tháng trở lên.  Có điện thoại cố định tại nơi cư trú. b. Đặc tính sản phẩm :  Số tiền vay: tối đa 10 lần thu nhập ròng hàng tháng, có thể lên đến 250 triệu đồng, tùy theo nhu cầu và thu nhập của khách hàng.  Thời hạn vay: từ 12 đến 60 tháng.  Lãi suất và phí: theo quy định của ACB tại từng thời điểm.  Phương thức trả nợ: trả góp (vốn + lãi) cố định. Hàng tháng ACB tự động trừ tài khoản tiền gửi thanh toán của người vay t ại ACB để thu nợ. c. Thủ tục vay vốn:  Giấy đề nghị kiêm phương án vay tiêu dùng tín chấp theo mẫu của ACB.  Giấy đăng ký m ở tài khoản (đối với khách hàng chưa có tài khoản tại ACB)  Bản sao CMND (không quá 15 năm kể từ ngày cấp).  Bản sao HKTT/ KT3; hoặc Giấy đăng ký tạm trú dài hạn (có xác nhận của công an địa phương đã tạm t rú từ 1 năm trở lên) và bản sao HKTT.  Bản sao HĐLĐ/ Quyết định biên chế/ Quyết định tăng ngạch lương gần nhất. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất; hoặc Giấy xác nhận lương theo m ẫu của ACB và Phiếu Lương/ Bản sao bảng lương 3 tháng gần nhất.  Bản sao Hóa đơn/ Giấy báo cước điện thoại tại nhà đang ở tháng gần nhất .   Bản sao chứng từ chứng m inh thu nhập khác (nếu có) (các bản sao không cần công chứng , chỉ cần mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ) II. ĐỐ I VỚ I KHÁCH HÀNG DOANH NG HIỆP 1. CHO VAY NGẮN HẠN 1.1 Tài trợ thương mại trong nước 1.2 Tài trợ xuẩt khẩu trước khi giao hàng 1.3 Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu (L/C, D/A, D/P) 1.4 Tài trợ nhập khẩu 1.5 Cho vay thấu chi Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 5 1.6 Cho vay cầm cố hạt nhựa Tiện ích  Có nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của Quý khách.  Lãi suất cho vay cạnh tranh.  Thủ tục vay vốn nhanh chóng, thuận tiện.  Được tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo bởi một đội ngũ nhân viên năng động, chuyên nghiệp mà không cần trả thêm bất cứ một khoản chi phí nào.  Được tham gia các chương trình tài trợ đặc biệt với nhiều ưu đãi do ACB phối hợp với các tổ chức quốc tế thực hiện nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ 2. CHO VAY DÀ I HẠN , CHO VAY ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CHO VAY DỰ ÁN a. Đặc điểm: áp dụng cho những doanh nghiệp đang có nhu cầu bổ sung vốn để đầu tư mới hoặc sửa chữa, nâng cấp máy m óc thiết bị, phương tiện vận tải, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, đầu tư dự án m ới… ACB hỗ trợ vốn cho Quý khách. b. Tiện ích  Lãi suất cho vay cạnh tranh, thời gian ân hạn hợp lý.  Rút vốn linh hoạt, có thể rút vốn m ột lần hoặc nhiều lần theo tiến độ dự án.  Kinh nghiệm , uy tín và khả năng tài chính của ACB có thể tài trợ cho Quý khách những khoản tín dụng với quy mô lớn.  Được tham gia các chương trình tài trợ đặc biệt với nhiều ưu đãi do ACB phối hợp với các tổ chức quốc tế thực hiện nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3. TÀI T RỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ a. Đặc điểm :  Chương trình bảo lãnh tín dụng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ Quỹ tín dụng xanh(Sm all & Medium Ent erprise Loan Guarantee of SECO’s Green Credit Trust Fund – SMESC).  Quý khách có nhu cầu bổ sung vốn trung hoặc dài hạn cho hoạt động mua sắm, thay thế hoặc nâng cấp máy m óc thiết bị, mở rộng đầu tư sản xuất trong lĩnh vực sản xuất, chế biến công nghiệp có nhu cầu cải thiện sản xuất và tình trạng ô nhiễm m ôi trường tại cơ sở kinh doanh nhưng không đủ tài sản để đảm bảo cho khoản vay. Chương trình SMESC của ACB sẽ đáp ứng nhu cầu của Quý khách, đây là một chương trình phối hợp giữa ACB với tổ chức quốc tế T hụy Sỹ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn tài trợ với m ục đích đầu tư máy m óc, thiết bị, công nghệ cải t hiện tình hình sản xuất đồng thời giảm ô nhiễm m ôi trường. b. Tiện ích  Tài sản đảm bảo đa dạng, đặc biệt doanh nghiệp có thể đảm bảo cho khoản vay bằng các tài sản như: Phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, hàng hóa hay tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay đối với các khoản vay dự án.  Tỷ lệ xét duyệt cho vay t rên giá trị tài sản đảm bảo cao hơn so với các khoản vay thông thường, đáp ứng tối đa nhu cầu về vốn của doanh nghiệp.  Được m iễn phí bảo lãnh đối với các khoản vay t hiếu tài sản đảm bảo. Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 6  Được hỗ trợ sau đầu tư tối đa 25% giá trị khoản vay đối với các dự án đạt được trên 50% mức độ cải thiện ô nhiễm m ôi trường so với trước khi đầu tư dự án. c. Đối tượng tham gia chương trình: Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam thỏa mãn các điều kiện sau:  Vốn điều lệ không quá 80 tỷ đồng và số lao động bình quân hàng năm không quá 500 người, có thời gian hoạt động tối thiểu 06 tháng, có nhà máy sản xuất..  Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì vốn của cổ đông trong nước phải chiếm t ối thiểu là 51%. Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 7 PH ẦN 2 : CÁC SẢN PHẨM MỚI I. VAY ĐẦU TƯ VÀNG TẠI AC B a. Đặc điểm : “Vay đầu tư vàng tại ACB” là sản phẩm tín dụng hỗ trợ vốn đầu tư cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu m ua bán vàng (theo kỳ vọng giá vàng tăng, giảm ở tương lai). Khi vay đầu tư vàng tại ACB, khách hàng được giao dịch m ua bán vàng gấp 14 lần vốn tự có với các hình thức:  Đầu tư giá lên: với kỳ vọng giá vàng tăng, khách hàng vay tiền đồng (VND) tại ACB và m ua vàng tại ACB. Khi gi á vàng tăng đến mức kỳ vọng, khách hàng bán lại vàng và trả nợ VND cho ACB để sinh lợi.  Đầu tư giá xuống : với kỳ vọng gi á vàng giảm , khách hàng vay vàng tại ACB và bán số vàng vay được cho ACB. Khi giá vàng gi ảm đến mức kỳ vọng, khách hàng mua lại vàng và trả nợ vàng cho ACB để sinh lợi. b. Tiện ích:  Khách hàng có cơ hội đầu tư sinh lợi ngay khi giá vàng tăng hoặc giá vàng giảm .  Được vay đến 13 lần vốn tự có, với tổng số tiền vay lên đến 100 tỷ đồng.  Chi phí thấp, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn tự có.  Thủ tục đơn giản.  Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng, chỉ trong vòng 45 phút.  Nhân viên tư vấn và hướng dẫn t ận tình. Bảng tham khảo(*): KINH DOANH VÀNG TRUYỀN THỐ NG ĐẦU TƯ VÀNG TẠI ACB Số vốn khách hàng tự có 56.000.000 VND 56.000.000 VND Số vốn khách hàng đầu tư 56.000.000 VND 800.000.000 VND Số tiền kinh doanh quy ra vàng 3,5 Lượng Giá vàng 16.000.000 VND/lượng 50 Lượng Tỷ lệ số vốn đầu tư / số vốn khách 1 lần hàng tự có 14,29 lần Doanh thu khi gi á vàng tăng 3% 57.680.000 VND Tỷ giá 16.480.000 VND/lượng 824.000.000 VND Lợi nhuận 1.680.000 VND Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 24.000.000 VND Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 8 Lợi nhuận/ vốn tự có (RO E) 3% 42,86% (*) Bảng tham khảo trên ví dụ cho trường hợp đầu tư giá vàng tăng (đầu tư giá vàng giảm được tính tương tự) (Các phép tính trên chưa bao gồm chi phí giao dịch và lãi phát sinh) c. Đối tượng và điều kiện:  Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, doanh nghiệp t ư nhân.  Có địa chỉ và điện thoại liên lạc thường xuyên.  Không có nợ trễ hạn tại ACB và các tổ chức tín dụng khác. d. Đặc tính sản phẩm :  Loại tiền vay: tiền đồng (VND) hoặc Vàng.  Thời hạn vay lên đến 12 tháng.  Mức cho vay lên đến 100 tỷ đồng.  Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, vốn trả khi đến hạn. e. Thủ tục vay vốn:  Đối với khách hàng là cá nhân: CMND hoặc hộ chiếu; hộ khẩu hoặc KT3  Đối với khách hàng là doanh nghiệp tư nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, CMND hoặc hộ chiếu; hộ khẩu hoặc KT3 của chủ doanh nghiệp. II. C HO VAY TRẢ G Ó P SINH HO ẠT TIÊU DÙNG a. Đặc điểm: “Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng” là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, m a chay, cưới hỏi, . . . và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống. b. Đối tượng và điều kiện :  Cá nhân người Việt Nam.  Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho Ngân hàng.  Có tài sản thế chấp, cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm, . . . ) dùng để bảo đảm t huộc sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh.  Có m ục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp. c. Đặc tính sản phẩm:  Thời gian cho vay: Tối đa 84 tháng.  Loại tiền vay: VND, Vàng, Ngoại tệ.  Mức cho vay: T ùy theo nhu cầu của khách hàng nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng  Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của ACB. d. Phương thức trả nợ:  Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)  Hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng: vốn gốc trả đều nhau hoặc tăng dần 20%/năm e. Thủ tục vay: Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 9  Giấy đề nghị vay vốn: Theo m ẫu của ACB.  Hồ sơ pháp lý: CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Giấy đăng ký kết hôn/xác nhận độc thân, … của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu có).  Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh,… của người vay và người cùng trả nợ.  Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo. III. CH ƯƠ NG TRÌNH TÍN DỤNG ĐẶC BIỆT 5000 TỶ: a. Đối tượng khách hàng: là các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm khách hàng hiện hữu và các khách hàng tiềm năng, có đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay/bảo lãnh hiện hành của ACB và các điều kiện thỏa m ục II, các đơn vị có t hể t ập trung vào một số đối tượng khách hàng sau:  Các khách hang đã từng quan hệ tín dụng với ACB sau đó chuyển sang ngân hang khác do được đề nghị mức lãi suất thấp hơn.  Khách hang đang quan hệ tín dụng với nhiều ngân hang trong đó có ACB: khuyến khích khách hang tập trung quan hệ tại ACB.  Các khách hàng tiềm năng nhưng hiện chưa quan hệ tín dụng với ACB b. Điều kiện cho vay: ngoài việc áp dụng các điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay hiện hành của ACB, khách hang tham gia chương trình này thỏa các điều kiện sau:  Thời gian hoạt động: tối thiểu 2 năm . Trường hợp các doanh nghiệp mới thành lập thì các thành viên sang lập phải có ít nhât 2 năm kinh nghiệm quản trị, điều hành doanh nghiệp khác hoạt động cùng ngành.  Tài sản đảm bảo: bất động sản nhóm 1, nhóm 2 theo quy định trong biểu lãi suất hiện hành và có bổ sung them, cụ thể như sau: * Nhóm 1: nhà ờ, căn hộ chung cư, đất thổ cư ở đô thị. * Nhóm 2: đất thổ cư ở nông thôn, đất làm m ặt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà văn phòng, nhà xưởng và quyền sử dụng đất trong khu vực công nghiệp đủ điều kiện công chứng, đăng ký.  Doanh số thanh toán quốc tế cam kết qua ACB tối thiểu là 300.000USD/năm (hoặc ngoại tệ tương đương) tính từ thời điểm cấp tín dụng. việc cam kết phải được thực hiện bằng văn bản.  Mục đích vay vốn: bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh  Loại tiền vay: VND, USD Các khách hàng thỏa các điều kiện trên khi có nhu cầu vay vốn ngắn hạn (từ 12 tháng trở xuống) để bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh được hưởng mức lãi suất thấp hơn so với biểu lãi suất hiện hành của ACB theo công thức: lãi suất cho vay tương ứng với kỳ hạn vay và Lãi suất cho vay = nhóm tài sản đảm bảo trong biểu lãi suất cho - biên độ lãi suất cho vay vay hiện hành Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3 Moân nghieäp vuï ngaân haøng thöông maïi – lôùp NHD2K16 10 KẾT LUẬN Để theo kịp với xu hướng phát triển chung của toàn thế giới và hòa nhập vào xu thế toàn cầu hóa, ở Việt Nam hiện nay đã đòi hỏi nhu cầu vồn rất lớn không chỉ đối với các doanh nghiệp mà đối vời các cá nhân cũng vậy. Đối với các doanh nghiệp, vốn giúp m ở rộng sản xuất kinh doanh, trang bị máy m óc thiết bị tiên tiến, hiện đại để có thể cạnh tranh với các đối tác trong nước và nước ngoài…Đối với cá nhân, vốn giúp họ có điều kiện học tập tốt hơn nhằm tiếp thu những kiến thức m ới trên thế giới, đáp ứng nhu cầu tiêu dung ngày càng cao của xã hội…Nắm bắt được điều đó, ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu đã không ngừng cho ra đời những sản phẩm cho vay mới để đáp ứng nhu cầu về vốn rất đa dạng của khách hàng. Trong phạm vi của tiểu luận này, nhóm chúng em đã trình bày về những sản phẩm cho vay truyền thống và những sản phẩm cho vay m ới của ACB. ACB là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điểu lệ , hệ thống chi nhánh và lợi nhuận lớn nhất ở Việt Nam . Sự linh hoạt và đổi mới các sản phẩm của ACB đã đóng góp rất lớn cho việc đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam torng những năm qua. Baøi taäp soá 2: saûn phaåm cho vay taïi NHTMCP AÙ Chaâu Nhoùm 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan